Đỏ mắt Đối tượng: BS gia đình

BS. Dương Nguyễn Việt Hương 12.2013

1

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

Các bệnh lý đỏ mắt thường gặp

Bệnh lý đe dọa thị lực

Bệnh lý không đe dọa thị lực

Xuất huyết tiền phòng

Tắc ống lệ mũi

Glaucome góc đóng

Viêm trước vách

Sang thương giác mạc

Chắp, lẹo

Viêm mống mắt (viêm màng bồ đào trước) Viêm bờ mi

Viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc

Bất thường cấu trúc mi mắt

Dị vật nội nhãn

Khô mắt

Bệnh lý hốc mắt

Viêm kết mạc

Viêm kết mạc do lậu

Dị vật kết mạc

Kích ứng do cọ xát

Xuất huyết dưới kết mạc

Mộng thịt

Mỏi mắt

2

Bệnh lý đe dọa thị lực

3

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

1. Xuất huyết tiền phòng

• Nguyên nhân: chấn thương

• Hậu quả: tổn thương giác mạc, thủy tinh thể,

glaucoma, tổn thương võng mạc

• Xử trí:

– Đo thị lực

– Che chắn mắt (kính, khiên)

– Chuyển BS Mắt

• Liệt thể mi

• Hạ áp

• Theo dõi liên tục 4-5 ngày

4

Hình ảnh máu trong tiền phòng, xuất hiện sau chấn thương

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

2. Glaucome góc đóng

• Cơ chế: mống mắt

áp sát vùng lưới bè

 chặn thoát lưu

thủy dịch  tăng

nhãn áp

5

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

2. Glaucome góc đóng

– Giảm thị lực

– Đau nhức mắt

– Buồn nôn, nôn ói

– Tiền căn

• Triệu chứng cơ năng:

– Đỏ mắt (cương tụ rìa)

– Đồng tử méo, phản xạ ánh sáng

kém (hình A)

– Tiền phòng nông (hình B)

• Triệu chứng thực thể:

6

• Xử trí: Chuyển BS Mắt

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

3. Sang thương giác mạc

• Dạng sang thương: viêm, loét, trầy xước

• Nguyên nhân: virus, vi khuẩn, nấm,

amip, kính áp tròng, chấn thương

• Xử trí: Chuyển BS Mắt

7

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

3. Sang thương giác mạc

• Sẹo giác mạc do kính áp

tròng

• Loét giác mạc hình cành cây (chân giả) do herpes simplex

8

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

3. Sang thương giác mạc

• Thâm nhiễm vi khuẩn (1) ở bệnh nhân đeo kính áp tròng

(1) Loét giác mạc do vi khuẩn Staphylococcus với (2) bạch cầu và fibrin (mủ) trong tiền phòng

9

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

3. Sang thương giác mạc

• Loét giác mạc do nấm

• Giai đoạn đầu của viêm

giác mạc do amip

10

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

3. Sang thương giác mạc

• Trầy xước giác mạc

• Dị vật giác mạc

do chấn thương

Trầy giác mạc do giấy quẹt trúng

Dị vật mảnh sắt cắm trên giác mạc

11

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm mống mắt (viêm màng bồ đào trước)

• Nguyên nhân: chấn thương, tự miễn…

• Triệu chứng cơ năng – Đau nhức mắt

– Nhìn mờ

• Triệu chứng thực thể – Đỏ (cương tụ rìa)

– Tyndall tiền phòng, phản ứng thể mi (+)

– Có thể dính mống mắt vào mặt trước thủy tinh thể

• Hậu quả:

– Glaucoma

– Đục thủy tinh thể

– Bệnh lý võng mạc

– Tổn thương thần kinh thị giác

• Xử trí:

– Chuyển BS Mắt (liệt thể mi, kháng viêm)

12

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm mống mắt (viêm màng bồ đào trước)

Cương tụ rìa

Tế bào bạch cầu và fibrin trong tiền phòng (Tyndall)

Lắng đọng tế bào bạch cầu và fibrin mặt sau giác mạc

Biến chứng của viêm mống mắt: dính mặt sau mống mắt vào mặt trước thủy tinh thể

13

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm củng mạc – Viêm thượng củng mạc

• Viêm củng mạc

• Viêm thượng củng

– Bệnh nặng hơn

mạc

– Đỏ khu trú

– Khó chẩn đoán phân

– Có thể liên quan bệnh lý viêm mạch máu toàn than

biệt với viêm củng mạc

– Xử trí: Chuyển BS Mắt

– Hậu quả: tụ dịch dưới hắc mạc, phù hoàng điểm, viêm thị thần kinh

– Xử trí: Chuyển BS Mắt

14

Cương tụ kết mạc khu trú trong viêm thượng củng mạc

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm củng mạc – Viêm thượng củng mạc

Viêm củng mạc: Cương tụ mạch máu lan tỏa, lớp nông lẫn lớp sâu

Viêm củng mạc dạng nốt: có mảng viêm khu trú, nổi gồ

15

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

5. Dị vật nội nhãn

• Bệnh sử:

– Chấn thương, ẩu đả…

• Triệu chứng thực thể:

– Làm việc với kim loại, đá…

– Đỏ

– Ngõ vào của dị vật (có thể

• Hậu quả: Viêm mủ nội nhãn

• Xử trí: Chuyển BS Mắt

BN khai trước đó đang nện búa vào thanh sắt. Thăm khám: xuất huyết dưới kết mạc (gợi ý tổn thương thành nhãn cầu, phải tìm ngõ vào), viêm mủ nội nhãn.

16

rất nhỏ)

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

6. Bệnh lý hốc mắt

• Các bệnh lý hốc mắt: viêm (A),

nhiễm trùng (B), u...

(A) Lồi mắt (Bệnh nhãn giáp)

• Triệu chứng: lồi mắt, khối nhô

ra ngoài, giới hạn vận nhãn,

chèn ép thần kinh thị

• Xử trí: Chuyển BS Mắt

17

(B) Viêm mô tế bào hốc mắt ở trẻ bị viêm mủ xoang

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

7. Viêm kết mạc do lậu

• Viêm kết mạc thường tự giới

hạn, không để lại di chứng, trừ viêm kết mạc do lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae)

• Viêm kết mạc do lậu:

– Mủ

– Tiến triển nhanh  thủng giác

mạc

– Xác định bằng nuôi cấy mủ

– Ở trẻ sơ sinh thường xuất hiện

• Xử trí: Chuyển BS Mắt

18

vài ngày ngay sau

Bệnh lý không đe dọa thị lực

19

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

1. Tắc ống lệ mũi

• Trẻ em:

– Ống lệ mũi có thể mở chậm

• Người lớn:

– Xử trí: massage vào trong và xuống dưới, cải thiện sau vài tháng (80%)  Không cải thiện: chuyển BS Mắt, có thể phải thông lệ đạo

– Nguyên nhân thường gặp:

viêm túi lệ

Viêm túi lệ ở người lớn

20

– Xử trí: Chuyển BS Mắt

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

2. Viêm trước vách

• Nguyên nhân: viêm

tuyến lệ, chắp, lẹo...

• Cần chẩn đoán

phân biệt với viêm mô tế bào 

Chuyển BS Mắt

Viêm trước vách do viêm tuyến lệ (mi trên bị nhô lên hình chữ S)

21

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

3. Chắp – Lẹo

• Lẹo

• Chắp

– Nhiễm trùng – Tắc nghẽn tuyến

Meibomius (nằm sâu hơn tuyến Zeiss)

staphylococcal và tắc nghẽn tuyến Zeiss dọc bờ mi

22

– Xử trí: chườm ấm, kháng sinh tại chỗ ± dùng kim thoát mủ (nếu không tự vỡ) – Xử trí: chườm ấm  sau vài ngày hoặc vài tuần sẽ xẹp  nếu không: chuyển BS Mắt để rạch

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm bờ mi

• Có 3 loại viêm bờ mi:

– Viêm bờ mi tiết bã

– Viêm bờ mi do Staphylococcus

– Viêm bờ mi do rối loạn tuyến Meibomius

• Nguyên tắc xử trí chung:

– Chườm ấm

– Vệ sinh bờ mi

23

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm bờ mi

• Viêm bờ mi tiết bã:

– Gàu trên lông mi

• Xử trí:

– Chườm ấm

– Vệ sinh bờ mi

– Dầu gội trị gàu: da đầu,

lông mày  không dùng trên lông mi

24

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm bờ mi

• Viêm bờ mi do

Staphylococcus:

– Bờ mi rất đỏ, lồi lõm, nếu phóng đại có thể thấy ổ loét

– Rụng lông mi, lông mi

• Xử trí:

mọc không đúng hướng

– Chườm ấm

– Vệ sinh bờ mi

– Tra mỡ kháng sinh (x 2

25

lần/ngày)

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

4. Viêm bờ mi

• Rối loạn tuyến Meibomius:

– Viêm bờ mi sau

• Xử trí:

– ± acne rosacea

– Chườm ấm

– Vệ sinh bờ mi

– Doxycyclin 50mg-200mg/ngày

x 4-6 tuần

26

– Lưu ý chống chỉ định: trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

5. Bất thường cấu trúc mi mắt

Lộn mi vào trong (do tuổi già)

Lộn mi ra ngoài (do tuổi già)

Lông quặm, lông xiêu

• Đỏ do kích thích mạn tính trên kết mạc

• Lông xiêu: nếu ít có thể nhổ

• Các trường hợp còn lại: chuyển BS Mắt để can thiệp phẫu thuật

27

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

6. Khô mắt

• Triệu chứng:

– Khô, rát

– Chảy nước mắt sống

– Giảm độ sáng bóng, độ phản chiếu

ánh sáng trên giác mạc

– Đáp ứng tốt với nước mắt nhân tạo

không chất bảo quản

• Xử trí:

– Nước mắt nhân tạo

28

– Nếu phải dùng nước mắt nhân tạo > 4-5 lần / ngày  Chuyển BS Mắt

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

7. Viêm kết mạc

• Triệu chứng:

– Cương tụ kết mạc

– Phù

– Xuất tiết

• Nguyên nhân: vi khuẩn, virus, dị ứng, dị

vật, độc tố (kể cả thuốc)

29

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

7. Viêm kết mạc

7.1. Viêm kết mạc do vi khuẩn:

– Thường có dịch tiết mủ

– Gặp ở trẻ em nhiều hơn

– Xử trí: Kháng sinh tại chỗ (1 tuần)

– Nặng: Chuyển BS Mắt

30

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

7. Viêm kết mạc

7.2. Viêm kết mạc do virus:

– Tác nhân thường gặp nhất: Adeno virus

– Dịch tiết thường trong. Phản ứng nang trên kết mạc

– ± HC nhiễm siêu vi đường hô hấp trên

– Lây nhiễm cao, giai đoạn lây nhiễm: 7-10 ngày đầu sau khởi phát

– Xử trí:

 Vệ sinh

 ± Kháng sinh

 x 4 lần/ngày (1 tuần)

 Nước mắt nhân tạo

31

Phản ứng nang trên kết mạc

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

7. Viêm kết mạc

7.3. Viêm kết mạc dị ứng:

– Bệnh sử:

 Mùa thu, mùa xuân (chuyển mùa)

 Tiền căn dùng thuốc trước đó, tiền căn dị ứng

– Triệu chứng: dịch tiết trong, nhầy; ngứa; phù kết mạc; nhú kết mạc

– ± Triệu chứng dị ứng các cơ quan có màng nhầy khác (hô hấp)

32

Phù kết mạc

Nhú kết mạc (VKM mùa xuân)

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

7. Viêm kết mạc

7.3. Viêm kết mạc dị ứng:

– Xử trí: chuyển BS Mắt

 Chườm lạnh

 Tại chỗ: Kháng histamin, kháng viêm...

 Toàn thân: Kháng histamin

33

Hậu quả sẹo giác mạc do viêm bờ mi - kết giác mạc mùa xuân

Viêm kết mạc – mi do phản ứng thuốc

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

8. Dị vật kết mạc

• Triệu chứng:

– Cộm xốn, chảy nước mắt

– Cương tụ kết mạc

– Nhiều vết trầy giác mạc hình đường thẳng

34

(A) Chân bọ ngựa ở kết mạc mi trên (B) Trầy xước giác mạc do dị vật trong hình (A) gây ra

 gợi ý dị vật ở kết mạc mi trên

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

8. Dị vật kết mạc

– Lật mi trên tìm dị vật, nhỏ tê, lấy dị vật, rửa mắt

– Lấy dị vật:

• Tăm bông, nhíp…

• Chỉ lấy dị vật khi thấy trọn dị vật

• Nếu nhiều dị vật: dẫn lưu bằng dd NaCl, lấy dị vật, dùng tăng bông tẩm thuốc tê quét sạch

cùng đồ

• Nếu còn sót dị vật  Chuyển BS Mắt

– Thám sát, tìm các tổn thương khác (rách kết mạc, rách củng mạc…)  Nếu có:

Chuyển BS Mắt

– Nước mắt nhân tạo

– Mỡ kháng sinh

35

• Xử trí:

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

9. Kích ứng do cọ xát

• Nguyên nhân: Dụi mắt, kính áp tròng...

• Xử trí: Loại bỏ yếu tố kích thích

36

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

10. Xuất huyết dưới kết mạc

• Thường vô căn, tự hết sau 1-2 tuần

• Các nguyên nhân khác: chấn thương, tăng áp lực,

thuốc kháng đông toàn thân, tăng huyết áp...

• Nếu hay tái phát: cần loại trừ nguyên nhân bệnh lý

huyết học

37

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

11. Mộng thịt

• Bệnh sinh

– Xơ hóa kết mạc “bò” lên trên bề mặt giác mạc

– Thường xuất hiện phía mũi, ít khi phía thái dương

• Xử trí

– Yếu tố môi trường

38

– Theo dõi. Phẫu thuật khi làm giảm thị lực, ảnh hưởng thẩm mỹ

Đỏ mắt - BS. Dương Nguyễn Việt Hương

12. Mỏi mắt

• Nguyên nhân:

– Tập trung lâu: đọc, lái xe, dùng máy vi tính...

Mỏi mắt thường khiến mắt hơi đỏ

– Đeo kính không đúng độ

• Triệu chứng:

– Mỏi mắt

– Khô mắt

• Xử trí:

– Điều chỉnh tật khúc xạ

– Nước mắt nhân tạo

– Chườm khăn ẩm (mát hoặc ấm)

39

– Nghỉ ngơi