04-03-2012

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Tp.Tp. HCM,

HCM, tháng

3/2012 tháng 3/2012

1

CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

Quá trình lập dự toán ngân sách - Khái niệm định mức chi phí - Các loại định mức chi phí - Phương pháp xây dựng định mức chi phí - Hệ thống định mức chi phí

Khái niệm, ý nghĩa và phân loại dự toán ngân sách

Hệ thống dự toán ngân sách hoạt động hàng năm - Dự toán ngân sách tiêu thụ sản phẩm - Dự toán ngân sách sản xuất - Dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Dự toán báo cáo tài chính

2

Dự toán là những tính toán, dự kiến,

3.1. Khái niệm, ý nghĩa và phân loại dự toán ngân sách 3.1.1. Khái niệm dự toán ngân sách

phối hợp một cách chi tiết, tỉ mỉ và toàn diện nguồn lực, cách thức huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện một khối lượng công việc nhất định trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị.

3

1

04-03-2012

Vai trò của dự toán

Là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh giá chất lượng quản lý

Là cơ sở giúp doanh nghiệp phát hiện, ngăn ngừa, hạn chế những rủi ro trong hoạt động;

Là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị.

4

Phối hợp sử dụng khai thác tốt hơn các nguồn lực, các hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp;

Dự toán ngân sách dài hạn

Dự toán ngân sách ngắn hạn

Dự toán ngân sách

Dự toán ngân sách tĩnh

5

Dự toán ngân sách động

Dự toán ngân sách dài hạn

 Dự toán được lập liên quan đến nguồn tài chính cho đầu tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhiều năm.

6

2

04-03-2012

dự toán ngân sách

Dự toán ngân sách ngắn hạn

được lập cho kỳ kế hoạch là một năm và được chia ra từng thời kỳ ngắn hạn hơn là từng quý, từng tháng.

7

Dự toán ngân sách tĩnh

là dự toán ngân sách được lập theo một mức độ hoạt động nhất định.

8

là dự toán ngân sách được lập tương ứng với nhiều mức độ hoạt động khác nhau.

Thông thường dự toán linh hoạt được lập ở ba mức độ cơ bản: mức độ hoạt động bình thường, mức độ hoạt động khả quan nhất, mức độ hoạt động bất lợi nhất.

9

Dự toán ngân sách động

3

04-03-2012

3. 2. Quá trình lập dự toán ngân sách

3.2.1. Khái niệm định mức chi phí 3.2.2. Các loại định mức chi phí 3.2.3. Phương pháp xây dựng định mức chi phí 3.2.4. Hệ thống định mức chi phí

10

3.2.1. Khái niệm định mức chi phí

Định mức chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa theo tiêu chuẩn để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh một đơn vị sản phẩm dịch vụ ở điều kiện nhất định.

11

Định mức chi phí thể hiện và gắn liền với những yếu tố cơ bản sau:

- Đơn vị sản xuất kinh doanh

quy ước.

- Những hao phí lao động sống và lao động vật hóa theo một chuẩn mực, tiêu chuẩn nhất định.

- Điều kiện sản xuất kinh

doanh ở một đơn vị.

12

4

04-03-2012

Định mức

phản ánh số lượng các đơn vị đầu vào như vật tư, lao động, máy móc thiết bị,…

Định mức lượng Định mức giá

sử dụng để đảm bảo thực hiện một đơn vị sản phẩm, dịch vụ đầu ra

13

Định mức

Phản ánh mức giá bình quân để đảm bảo có được một đơn vị lượng đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh

x

14

Định mức lượng Định mức giá

Ý nghĩa của định mức

Là cơ sở để xây dựng dự toán

- ngân sách hoạt động hàng năm.

Là cơ sở giúp cho các bộ phận

- kiểm soát và tiết kiệm chi phí.

Ngoài ra, trong xu hướng phát

- triển của các công cụ tính toán, trình độ quản lý và kế toán, định mức chi phí còn tạo điều kiện đơn giản hơn trong công tác kế toán chi phí.

15

5

04-03-2012

3.2.2. Các loại định mức chi phí

Định mức lý tưởng (Ideal Standards)

Định mức chi phí

Định mức thực hiện (Practical Standards)

16

Định mức lý tưởng (Ideal Standards): là định mức được xây dựng dựa trên điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh hoàn hảo. những ở

Định mức lý tưởng được đưa ra để làm một tiêu chuẩn phấn đấu, cơ sở xây dựng định mức thực hiện.

Định mức thực hiện (practical standards): là định mức được xây dựng dựa trên điều kiện sản xuất kinh doanh trung bình tiên tiến. Định mức thực hiện khác nhau doanh nghiệp có quy mô, trình độ và điều kiện khác nhau, là cơ sở xây dựng dự toán, phân tích chi phí, đánh giá trách nhiệm của các bộ phận, cá nhân trong tổ chức. 17

3.2.3. Phương pháp xây dựng định mức chi phí

Phương pháp thống kê kinh nghiệm Căn cứ vào số liệu thống kê về số lượng các yếu tố đầu vào bình quân của các kỳ để sản xuất kinh doanh một đơn vị sản phẩm đầu ra, kết hợp với các biện pháp quản lý, sử dụng để xây dựng định mức lượng Phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật phương pháp này dựa trên cơ sở trực tiếp phân tích thiết kế kỹ thuật sản xuất kinh doanh sản phẩm, tình hình máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất, hành vi sản xuất, biện pháp quản lý sản xuất,… và mức giá thị trường để xây dựng định mức chi phí.

Căn cứ vào mức giá bình quân thống kê ở những kỳ trước và mức độ biến động của giá, tình hình thị trường, mức tồn kho để xác định định mức giá

18

6

04-03-2012

3.2.4. Hệ thống định mức chi phí

m

DMCPNVLTTSPi

Lij

xGj

 

j

3.2.4.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trong đó: DMCPNVLTT: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Lij: Số lượng nguyên vật liệu j để sản xuất một đơn vị sản phẩm i Gj: Đơn giá nguyên vật liệu j

19

3.2.4.2. Định mức chi phí nhân công trực tiếp

- Định mức thời gian: phản ánh lượng thời gian bình quân (giờ, phút) để sản xuất một đơn vị sản phẩm đầu ra.

20

- Định mức giá cho đơn vị thời gian: phản ánh chi phí nhân công của một đơn vị thời gian (giờ, phút).

3.2.4.3. Định mức chi phí sản xuất chung a. Định mức biến phí sản xuất chung

Định mức biến Tỷ lệ biến Định mức biến = X phí sản xuất phí sản phí trực tiếp chung xuất chung

21

Đơn giá Định mức biến Mức độ hoạt biến phí = X phí sản xuất động bình quân sản xuất chung mỗi sản phẩm chung

7

04-03-2012

b. Định mức định phí sản xuất chung Việc xây dựng định mức định phí sản xuất chung

thường tiến hành như sau:

- Xác lập dự toán chi phí sản xuất chung hàng

năm

- Xác định tiêu thức làm căn cứ phân bổ định phí sản xuất chung (số giờ máy, số giờ lao động, chi phí trực tiếp,…)

- Xác định tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung

22

Dự toán định phí sản xuất chung

=

Tỷ lệ (đơn giá) phân bổ định phí sản xuất chung

Mức độ hoạt động bình quân

Mức độ hoạt động

Tỷ lệ (đơn

Định mức định

bình quân để sản

giá) phân bổ

phí sản xuất

=

X

xuất một đơn vị sản

định phí sản

chung

phẩm

xuất chung

Định mức chi

Định mức biến phí

Định mức định phí

phí sản xuất

=

+

sản xuất chung

sản xuất chung

chung

23

24

3.2.4.4. Định mức chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

8

04-03-2012

3.3.1. Dự toán ngân sách tiêu thụ sản phẩm

Dự toán tiêu thụ thường bao gồm 2 bộ phận chính là dự toán doanh thu và dự toán thu tiền (dự toán lịch thu tiền).

Dự toán

Dự toán sản

=

X

Đơn giá bán

doanh thu

phẩm tiêu thụ

Dự toán số

Dự toán số

Dự toán số tiền

tiền thu

=

tiền thu nợ kỳ

+

thu nợ trong kỳ

trong kỳ

trước

25

Ví dụ: Doanh nghiệp nước mắm Hoàng Lan tiến hành lập dự toán tiêu thụ khối lượng sản phẩm cho năm 2011 như sau: - Dự tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm là 180.000 sản phẩm, được chia ra các quý trong năm, như sau: Quý 1: 20.000, Quý 2: 50.000, Quý 3: 70.000, Quý 4: 40.000

- Giá bán đơn vị sản phẩm là: 50.000 đ Yêu cầu: 1. Lập dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nước mắm Hoàng Lan trong năm 2011 theo tài liệu trên.

26

2. Lập lịch thanh toán của doanh nghiệp, biết rằng, 60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% phải thu ở quý sau. Số tiền phải thu của năm trước chuyển sang quý đầu của năm 2006 là 200.000.000 đồng.

Bài giải: Bài giải: 1. Lập dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nước mắm Hoàng Lan năm 2011, như sau: Đơn vị: 1.000 đồng

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III Quý IV Cả năm

1. Khối lượng sản

phẩm tiêu thụ

2. Giá bán đơn vị sản

phẩm

3. Tổng doanh thu

27

9

04-03-2012

2. Lập lịch thanh toán của doanh nghiệp trong năm 2011 theo bảng dưới đây: Đơn vị: 1.000 đồng

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III Quý IV Cả năm

Khoản phải thu Quý IV năm

trước chuyển sang

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Tổng cộng

28

3.3.2. Dự toán ngân sách sản xuất

Đối với doanh nghiệp sản xuất

Đối với doanh nghiệp thương mại

Dự toán sản Dự toán Dự toán sản Dự toán sản = + - phẩm sản sản phẩm phẩm tồn phẩm tồn kho xuất tiêu thụ kho cuối kỳ đầu kỳ

29

Dự toán Dự toán Dự toán Dự toán = + - hàng hóa hàng hóa hàng hóa tồn hàng hóa tồn thu mua tiêu thụ kho cuối kỳ kho đầu kỳ

Ví dụ: Theo tài liệu của doanh nghiệp nước mắm Hoàng Lan, giả sử số sản phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số lượng sản phẩm cần tiêu thụ trong kỳ kế tiếp. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ quý IV hàng năm là 3.000 sản phẩm.

Yêu cầu: Lập dự toán về sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp Hoàng Lan năm 2011 theo số liệu trên.

30

10

04-03-2012

Bài giải: Dự toán về sản xuất khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp Hoàng

Lan năm 2011:

Đơn vị: Sản phẩm

CHỈ TIÊU

QUÝ I

QUÝ II QUÝ III QUÝ IV

CẢ

NĂM

31

lượng sản phẩm 1.Nhu cầu hàng hóa tiêu thụ 2. Nhu cầu hàng hóa tồn kho cuối kỳ 3. Hàng hóa tồn kho đầu kỳ 4. Khối cần sản xuất trong kỳ

Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp

Dự toán lượng

Dự toán nguyên

Dự toán nguyên

Dự toán lượng

nguyên vật

vật liệu trực

vật liệu trực

=

nguyên vật

+

-

liệu trực tiếp

tiếp tồn kho

tiếp tồn kho đầu

liệu trực tiếp

mua

cuối kỳ

kỳ

Dự toán giá mua

Định mức giá

Dự toán lượng nguyên

nguyên vật liệu trực

=

X

nguyên vật liệu trực

vật liệu trực tiếp mua

tiếp

tiếp

Dự toán tiền thanh

Dự toán giá mua

Tỷ lệ thanh toán

toán nguyên vật liệu

=

nguyên vật liệu trực

X

tiền trong từng kỳ

trực tiếp

tiếp

32

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Dự toán thời gian

Dự toán sản phẩm

Định mức thời gian sản

=

X

lao động (giờ)

sản xuất

xuất sản phẩm

Dự toán chi phí

Dự toán thời gian

Định mức giá của mỗi

=

X

nhân công trực tiếp

lao động

đơn vị thời gian lao động

33

11

04-03-2012

Dự toán chi phí sản xuất chung Dự toán biến phí sản xuất chung: trường hợp biến phí sản xuất chung được xây dựng theo từng yếu tố chi phí (chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp,…) thì quá trình lập dự toán biến phí sản xuất chung được thực hiện tương tự như dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp.

34

Ví dụ: Biến phí sản xuất chung cho một giờ máy hoạt

động là 2.000đ, dự toán số giờ máy hoạt động trong kỳ là 6.000 giờ, Dự toán biến phí sản xuất chung là: 6.000 giờ x 2.000đ/giờ = 12.000.000đ

Trong trường hợp biến phí sản xuất chung được xác định bằng một tỷ lệ trên biến phí trực tiếp thì dựa vào dự toán biến phí trực tiếp, tỷ lệ biến phí sản xuất để lập dự toán biến phí sản xuất chung.

35

Dự toán biến phí Dự toán biến Tỷ lệ biến phí = X sản xuất chung phí trực tiếp sản xuất chung

Dự toán định phí sản xuất chung: Đối với các yếu tố định phí sản xuất chung bắt buộc,

căn cứ vào định phí sản xuất chung hàng năm chia đều cho 4 quý để xác định định phí sản xuất chung hàng quý. Đối với các yếu tố định phí sản xuất chung tùy ý, căn

cứ vào hành động nhà quản trị xác định thời điểm chi tiêu để tính vào chi phí cho kỳ dự toán thích hợp.

36

Dự toán chi phí Dự toán biến phí Dự toán định phí = + sản xuất chung sản xuất chung sản xuất chung

12

04-03-2012

Dự toán chi tiền liên quan đến chi phí sản xuất chung:

khoản được ghi Tiền chi cho nhận là chi phí Dự toán chi sản xuất chung hoạt động phí sản

=

-

37

nhưng không sản xuất xuất chung gắn liền với việc chung chi tiền

Ví dụ: Theo tài liệu của công ty TNHH Đất Việt về chi phí

sản xuất kinh doanh năm 2011 như sau: 1. Số liệu từ báo cáo tài chính của năm 2011 - Nguyên vật liệu tồn kho 500kg - Nợ phải trả 400.000 đ. Dự tính thu toàn bộ trong quý I. 2. Sản lượng sản xuất dự tính năm 2011: Quý I: 800, Quý II: 1.000, Quý III: 1.200, Quý IV: 1.400 3. Định mức chi phí được áp dụng trong năm 2011: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2kg/sp x 400đ/kg - Chi phí nhân công trực tiếp: 2giờ/sp x 200đ/giờ - Biến phí sản xuất chung: 180đ/sp - Định phí sản xuất chung: 480.000 đ với công suất dự tính

trung bình từ 600sp đến 1.400sp.

4. Sản lượng sản xuất dự tính Quý I năm 2011 là 800sp.

38

Yêu cầu: 1. Lập dự toán mua và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cho biết, tỷ lệ tồn kho cho phép là 10%, số tiền mua thành toán trong quý là 70% và quý kế tiếp là 30%.

2. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp. Cho biết lương, các khoản trích theo lương trong quý thanh toán 90% và quý tiếp theo là 10%.

3. Lập dự toán chi phí sản xuất chung. Cho biết chi phí sản xuất chung trong kỳ bao gồm các khoản chi tiền 75% và các khoản chi phí không chi tiền là 25%.

39

13

04-03-2012

Bài giải: 1. Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp

Đơn vị: 1.000 đồng

CHỈ TIÊU

QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV CẢ NĂM

1. Khối lượng sản phẩm sản xuất

2. Định mức lượng nguyên vật liệu

3. Lượng nguyên vật liệu cần sản xuất

4. Nhu cầu NVL tồn kho cuối kỳ

5. Tổng nhu cầu NVL

6. Tồn kho NVL đầu kỳ

7. Nhu cầu NVL trong kỳ

8. Đơn giá NVL

9. Giá mua NVL

10. Thuế GTGT

11. Tổng giá mua và thuế

12. Chi phí NVL

40

Dự toán thanh toán tiền

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III Quý IV Cả năm

1. Nợ năm 2010

2. Chi mua NVL Quý I

3. Chi mua NVL Quý II

4. Chi mua NVL Quý III

5. Chi mua NVL Quý IV

6. Tổng chi

41

2. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp

Chỉ tiêu

Quý I Quý II Quý III Quý IV Cả năm

1. Khối lượng sản phẩm sản xuất

2. Định mức lượng nhân công

3. Nhu cầu lượng nhân công trực

tiếp

4. Đơn giá nhân công

5. Tổng chi phí lương nhân công

6. Các khoản trích theo lương

7. Tổng chi phí nhân công trực tiếp

8. Chi phí tiền chi phí nhân công

trực tiếp

42

14

04-03-2012

3. Dự toán chi phí sản xuất chung

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II Quý III Quý IV Cả năm

1. Biến phí sản xuất chung

Mức độ hoạt động

Đơn giá biến phí

2. Định phí sản xuất chung

3. Tổng chi phí sản xuất chung

4. Chi tiền cho chi phí sản xuất chung

43

3.3.3. Dự toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN

3.3.3.1. Dự toán chi phí bán hàng Dự toán biến phí bán hàng

Dự toán biến Dự toán số lượng Định mức biến X = phí bán hàng sản phẩm tiêu thụ phí bán hàng

Dự toán định phí bán hàng Dự toán định phí bán hàng chính là tổng hợp dự toán định phí bắt buộc và định phí quản trị cần thiết cho kỳ bán hàng.

44

Dự toán chi Dự toán biến Dự toán định + = phí bán hàng phí bán hàng phí bán hàng

Dự toán chi tiền liên quan đến chi phí bán hàng

45

Các khoản được ghi Dự toán chi tiền Dự toán nhận là chi phí bán = - chi phí bán chi phí hàng nhưng không gắn hàng bán hàng liền với việc chi tiền

15

04-03-2012

3.3.3.2. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp Dự toán biến phí quản lý doanh nghiệp

= X Dự toán biến phí quản lý doanh nghiệp Dự toán biến phí trực tiếp Tỷ lệ biến phí quản lý doanh nghiệp

Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp được lập tương tự như dự toán định phí sản xuất chung.

46

= + Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp Dự toán biến phí quản lý doanh nghiệp Dự toán định phí quản lý doanh nghiệp

Dự toán chi tiền liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp

47

Dự toán chi Dự toán Các khoản được ghi tiền chi phí chi phí nhận là chi phí quản lý quản lý = quản lý - doanh nghiệp nhưng doanh doanh không gắn liền với việc nghiệp nghiệp chi tiền

Ví dụ: Theo tài liệu từ công ty TNHH Quốc Minh về số đơn vị sản phẩm

tiêu thụ trong năm 2011 như sau:

Quý I: 80.000, Quý II: 100.000, Quý III: 150.000, Quý IV: 180.000 Định mức biến phí bán hàng như sau: Hoa hồng bán hàng 10đ/sp Chi phí vận chuyển 15đ/sp Chi phí nhân viên bán hàng 25đ/sp Định mức biến phí quản lý doanh nghiệp 30đ/sp Định mức định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

10.000 – 100.000 sp

100.001 – 200.000 sp

Lương hành chính quản trị CT

Chi phí quảng cáo

Bảo hiểm tài sản công ty

Khấu hao tài sản cố định dùng bán hàng

Chi phí văn phòng công ty

Khấu hao toàn công ty

48

2.000.000đ 2.500.000 8.000.000 10.000.000 5.000.000 6.000.000 10.000.000 10.000.000 1.000.000 1.500.000 6.000.000 6.000.000

16

04-03-2012

Yêu cầu: Lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Xác định tổng chi tiêu tiền mặt cần thiết cho chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Cho biết, chi phí bán hàng và chi phí quản

lý doanh nghiệp trong kỳ phải thanh toán là 80% trong kỳ 20% ở kỳ kế tiếp.

49

Bài giải: 1. Dự toán chi phí bán hàng

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

1. Biến phí bán hàng

Mức độ hoạt động

Hoa hồng bán hàng

Chi phí vận chuyển

Chi phí nhân viên bán hàng

2. Định phí bán hàng

Chi phí quảng cáo

Khấu hao Tài sản cố định

3. Tổng chi phí bán hàng

4. Chi tiền chi phí bán hàng

Tiền mặt trong kỳ

Quý trước chuyển sang

50

2. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

1. Biến phí quản lý doanh nghiệp

Mức độ hoạt động

Biến phí quản lý

2. Định phí quản lý doanh nghiệp

Lương hành chính

Bảo hiềm tài sản công ty

Chi phí văn phòng

Khấu hao tài sản cố định

3. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp

4. Chi tiền chi phí quản lý doanh nghiệp

Tiền mặt trong kỳ

Tiền mặt Quý trước chuyển sang

51

17

04-03-2012

3.3.4. Dự toán báo cáo tài chính

doanh thu, chi phí trong kỳ dự toán.

3.3.4.1. Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh Dự toán kết quả kinh doanh được tổng hợp từ

Chi phí gắn liền với việc tạo nên doanh thu được phân loại và tính theo hai phương pháp khác nhau là phương pháp chi phí toàn bộ và phương pháp chi phí trực tiếp.

Do vậy, dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể được lập tương ứng theo hai phương pháp tính chi phí này.

52

3.3.4.2. Dự toán bảng cân đối kế toán

Dự toán bảng cân đối kế toán thực chất là xác lập các danh mục tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu để đảm bảo và cân đối với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh đã được dự toán trong kỳ.

Việc dự toán bảng cân đối thường được căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, những dự báo thay đổi về tài sản, nguồn vốn trong kỳ dự toán.

53

3.3.4.3. Dự toán thu chi tiền mặt

Dự toán tiền mặt bao gồm 4 phần: phần khả năng tiền mặt, phần nhu cầu chi tiêu, phần cân đối thu, chi và phần tài chính. - Phần khả năng thu tiền mặt phản ánh dòng tiền có được trong kỳ.

- Phần nhu cầu chi tiêu phản ánh các dòng tiền chi ra trong kỳ.

- Phần cân đối thu chi được xác định bằng khả năng tiền mặt trừ nhu cầu chi tiêu.

54

- Phần tài chính phản ánh số tiền vay, trả nợ vay, kể cả lãi ở từng kỳ kế toán.

18

04-03-2012

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Cả năm

1. Tiền mặt tồn đầu kỳ

2. Số thu vào trong kỳ

3. Tổng cộng số tiền

4. Các khoản chi

Chi mua nguyên vật liệu

Chi nhân công trực tiếp

Chi phí sản xuất chung

Chi phí bán hàng

Chi phí QLDN

Chi nộp thuế TNDN

Chi mua TSCĐ

Chi trả lại cổ phần

5. Cân đối thu chi

6. Thu chi hoạt động tài chính

Tiền thu từ vay ngân hàng

Chi tiền trả lãi vay

Chi trả nợ vay

7. Tồn quỹ cuối kỳ

MỐI QUAN HỆ GiỮA CÁC DỰ TOÁN

DỰ TOÁN TIÊU THỤ

DỰ TOÁN SẢN XUẤT (DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA)

DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

DỰ TOÁN MUA VÀ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU

DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

DỰ TOÁN THU CHI TIỀN MẶT

DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH

DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

56

KẾT THÚC CHƯƠNG 3

57

19