GÃY XƯƠNG HAI MẮT CÁ
BS. Nguyễn Hồ Huy Hoàng
1. ĐỊNH NGHĨA
đứt
Gãy xương hai mắt cá chân là gãy đầu dưới xương mác trong khoảng từ 5 - 7cm cuối và mấu trâm chày kèm theo đứt hoặc dây không chằng chày mác dưới.
Gãy bờ sau mặt khớp là gãy mắt
chày sên gọi cá thứ 3
1. ĐỊNH NGHĨA
đứt
Gãy xương hai mắt cá chân là gãy đầu dưới xương mác trong khoảng từ 5 - 7cm cuối và mấu trâm chày kèm theo đứt hoặc dây không chằng chày mác dưới.
Gãy bờ sau mặt khớp là gãy mắt
chày sên gọi cá thứ 3
2. PHÂN LOẠI THEO LAUGE HANSEN (4 kiểu): dựa vào giải phẫu học và cơ chế sinh học
2. PHÂN LOẠI THEO LAUGE HANSEN (4 kiểu): dựa vào giải phẫu học và cơ chế sinh học
Gãy kiểu lật ngửa - khép
chiếm #15.5% (SA)
2. PHÂN LOẠI
Gãy kiểu lật ngửa – xoay ngoài chiếm 68,5% (SER)
2. PHÂN LOẠI
Gãy kiểu lật sấp – dạng bàn chân chiếm #8.5 % (PA)
2. PHÂN LOẠI
Gãy kiểu lật sấp – xoay ngoài bàn chân chiếm #6%. (SER)
2. PHÂN LOẠI
2. PHÂN LOẠI
2. PHÂN LOẠI THEO LAUGE HANSEN (4 kiểu): dựa vào giải phẫu học và cơ chế sinh học Đôi khi cón thấy kiểu sấp – gấp cổ chân, phía
mu chân
Nắm được phải phẫu học và cơ chế sinh học
giúp: Nắn lại xương gãy dễ dàng hơn Cố định vững hơn Mỗi kiểu gãy có một tổn thương đặc hiểu ->
chẩn đoán dễ dàng hơn
2. PHÂN LOẠI
THEO DANIS WEBER Type A: Tổn thương bờ dưới DC chày mác Type B: Tổn thương ngang DC chày mác Type C: Tổn thương trên DC chày mác
2. PHÂN LOẠI
THEO AO Type A: gãy xương mác dưới DC chày mác
dưới
A1
A2
A3
2. PHÂN LOẠI
THEO AO Type B: Gãy xương mác tại DC chày mác
dưới
B1
B2
B3
2. PHÂN LOẠI
THEO AO Type C: Gãy xương mác phía trên DC chày
mác dưới
C1
C2
C3
Cơ chế trực tiếp: chỉ thấy trong trường hợp bị cán dập cổ chân, đập cổ chân trực tiếp vào chỗ cứng hoặc ngược lại.
3. CƠ CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN Cơ chế gián tiếp: té trượt chân, ngã bị dồn ép uốn bẻ, vặn xoắn, kéo căng dây chằng quá mức chịu đựng bình thường của cổ chân.
Đau, sưng vùng cổ chân
Không vận đông được cổ chân, chỉ vận động được
khớp bàn ngón
Ấn dọc theo xương mác
Tìm điểm đau ở khớp cổ chân
Biến dạng: Vẹo trong nếu gãy mắt ca ngoài; Vẹo ngoài
nếu gãy mắt cá trong
Nếu gãy mắt cá thứ 3 hoặc trật khớp chày sên: bàn
chân ở tư thế buông duỗi, gót nhô ra sau
Mạch máu, thần kinh?
4. LÂM SÀNG
Khám dây chằng: tìm điểm đau, xác định độ vững
(nếu lỏng lẻo là đứt dây chằng)
Dấu hiệu bầm tím muộn ở nơi gãy và nơi dây chằng bị
đứt.
4. LÂM SÀNG
5. XQUANG BÌNH THƯỜNG
XQUANG BÌNH DIỆN THẲNG Khe khớp hình vòm kèm với xương sên đều và khít nhau. Khớp chày mác dưới lồng vào nhau khoảng 3 - 5mm không có dạng khớp.
Mắt cá ngoài ở thấp hơn mắt
cá trong 1,5 - 2cm.
5. XQUANG BÌNH THƯỜNG
DIỆN
XQUANG BÌNH NGHIÊNG Diện khớp ở mắt cá thứ
3 không cấp kênh.
Gọng mộng chày - mác ôm đều xương sên và không toác rộng.
6. ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ Phục hồi cấu trúc giải phẫu Đản bảo liền xương không nhiễm trùng Phục hồi chức năng khớp cổ chân
6. ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN Chỉ định: loại Weber A và Weber B, gãy 2 mắt cá diện khớp không cấp kênh
Nắn bó bột cẳng bàn chân Giữ bột 6-8 tuần Tập vận động trong bột Sưng nề + chặt bột -> Thay bột Không rạch dọc bột: lỏng bột ->
Di lệch thứ phát
6. ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Chỉ định: Loại Weber C, gãy 3 mắt cá, nắn kín thất bại,
di lệch thứ phát
KHX bằng: nẹt vis, vis xốp, chỉ thép, kim Kischner Khâu DC bị tổn thương Xquang sau mổ kiểm tra Tập vận động sớm
6. ĐIỀU TRỊ
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT Gãy mắt cá trong: xuyên đinh Kirschner hoặc bắt vít. Gãy mắt cá ngoài: kết hợp xương bằng nẹp vít. Khâu lại tất cả các dây chằng bị đứt hoặc toác dọc. XQ kiểm tra sau mổ. Sau phẫu thuật cần cho bệnh nhân vận động sớm khớp
cổ chân để tránh cứng khớp.
6. ĐIỀU TRỊ
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
GÃY MẮT CÁ
XQUANG CT Scan
Gãy kín
Gãy hở
Không di lệch
Di lệch
Mổ cắt lọc
Nắn bót bột
Thất bại
Mổ hở