intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ thống cung cấp điện Chương 2 cung cấp những kiến thức cơ bản về xác định phụ tải điện. Những nội dung chính trong chương gồm có: Các đặc trưng của phụ tải điện, các phương pháp xác định phụ tải tính toán, dự báo phụ tải. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 2 - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

  1. 80 Chương 02 Xác định phụ tải điện 2.1 Đặt vấn đề 2.2 Các đặc trưng của phụ tải điện 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 2.4 Dự báo phụ tải
  2. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 81 Mục đích: Xác định phụ tải tính toán dùng cho thiết kế, lựa chọn thiết bị. Phụ tải tính toán là đối tượng cần được xác định để làm cơ sở cho việc thiết kế hệ thống cung cấp điện. Các vị trí thường dùng để xác định phụ tải tính toán 3 Lưới phân Trung áp phối Đường nhánh 2 Tủ phân Hạ áp phối 1 Máy biến M M Thiết bị áp phân phối
  3. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 82 1. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng lớn nhất ku Phạm vi áp dụng: đơn giản, thường được áp dụng với các phụ tải, thiết bị điện đơn lẻ, đặc biệt là các động cơ. Có thể kết hợp phương pháp này với phương pháp sử dụng hệ số đồng thời để xác định phụ tải tính toán cho nhóm thiết bị
  4. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 83 2. Xác định phụ tải tính toán theo Pđặt và Knc Với 1 phụ tải Với nhiều phụ tải Phạm vi áp dụng: đơn giản, tuy nhiên kết quả không chính xác, thường được dùng trong tính toán sơ bộ Bài toán thường đặt ra trong giai đoạn xây dựng dự án công nghiệp + Biết diện tích phân xưởng + Biết công suất đặt của phân xưởng → Ptt được xác định theo hệ số nhu cầu và công suất đặt
  5. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 84 2. Xác định phụ tải tính toán theo Pđặt và Knc (tiếp) Ví dụ mẫu: Xác định PTTT của phân xưởng đúc có công suất đặt là Pđặt = 1800kW. Giải: Tra trong sổ tay, với phân xưởng đúc điển hình được Knc = 0,7; cosφ = 0,8. Vậy đối với PX đúc cần tính toán, có: Ptt = 0,7 x 1800 = 1260 kW Với cosφ = 0,8 nên tgφ = 0,75; Qtt = Ptt. tgφ = 1260 x 0,75 = 945 kVar
  6. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 85 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (*) Xác định Ksd: Ksd được cho trong bảng (Phụ lục 1, Tr. 263)
  7. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 86 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp) Bước 1:
  8. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 87 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp) Bước 2: Tra bảng Phụ lục 1, Tr. 263 để thu được Ksd Bước 3: Từ Ksd và nhq, tra bảng Phụ lục 5, Tr. 265 để thu được Kmax Bước 4: Thay vào công thức (*) Phạm vi áp dụng: có xét đến độ lớn và chế độ làm việc của từng thiết bị nên kết quả khá chính xác. Bài toán thường đặt ra trong giai đoạn thiết kế chi tiết + Biết diện tích phân xưởng + Biết công suất đặt, vị trí và chế độ làm việc của từng thiết bị → Ptt được xác định theo hệ số cực đại và công suất trung bình
  9. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 88 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp)  Các lưu ý khi tra hệ số kmax Bảng tra kmax chỉ tra được với 4 ≤ nhq ≤ 300 Các trường hợp còn lại có thể được tính toán một cách gần đúng như sau: n - Nếu nhq < 4 và n ≤ 3 thì: Ptt =Pdmi i=1 n - Nếu nhq < 4 và n > 3 thì: Ptt =  k ti .Pdmi i=1 Trong đó kti : Hệ số tải của thiết bị i. + kt = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn. + kt = 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại. - Nếu nhq > 300 và ksd 300 và ksd ≥ 0,5 thì Ptt = 1,05.ksd.Pđm - Nếu thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt nén khí…) thì kmax = 1
  10. A1 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 89 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp)  Nội suy khi tra bảng số liệu Tra Kmax theo ksd và nhq Tra n*hq theo n* và P* nhq Ksd n* P* 0,28 0,2 0,3 0,25 0,3 a 5 2,42 2 0,03 0,36 0,27 0,035 c 6 2,24 1,88 0,04 0,44 0,34 b Ví dụ nhq Ksd Kmax =? n* = 0,035 5 0,2 2,42 n*hq = ? 6 0,26 2,024 P* = 0,28 PT đường thẳng đi qua 2 điểm A(x1, y1), B (x2, y2) 1. Tìm a biết A (0,25; 0,36); B(0,3; 0,27) 2. Tìm b biết A (0,25; 0,44); B(0,3; 0,34) 𝒚𝟐 𝒚𝟏 Y= 3. Tìm c biết A (0,03; a); B(0,04; b) 𝒙𝟐 𝒙𝟏
  11. Slide 89 A1 Author, 10/3/2018
  12. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 92 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp) Giải Bước 0: Qui đổi các phụ tải đặc biệt - Phụ tải 1 pha - Phụ tải làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại Bước 1: Xác định phụ tải có công suất lớn nhất →n1 , P1 và PΣ Bước 2: Xác định n*hq theo n* , P* Bước 3: Xác định nhq = n*hq .n Bước 4: Tra Kmax theo nhq và ksd (cần tính ksd của nhóm khi mỗi thiết bị có ksd khác nhau) Bước 5: Tính Ptt, Qtt, Stt và Itt Tra cosphi của nhóm tb Qtt, Stt và Itt
  13. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 93 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp) Bài tập Ví dụ 1:
  14. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 94 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp) Bài tập Ví dụ 2: Vẫn ví dụ 1 nhưng thêm 20 thiết bị có công suất 2kW và thay Ksd = 0,35
  15. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 95 3. Xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Kmax (tiếp) Bài tập Ví dụ 2: Vẫn ví dụ 2 nhưng thay Ksd = 0,16
  16. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 96 4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời Do tính chất ngẫu nhiên của nhu cầu sử dụng điện nên tại một thời điểm, không phải tất cả các thiết bị dùng điện đều được đóng điện. n Ptt-nhom =K dt  Ptti i=1 Phạm vi áp dụng: Phương pháp này dùng để xác định phụ tải tính toán tại các nút nhiều phụ tải như TBA các phân xưởng có công suất lớn, TBA trung gian cấp cho các nhà máy, các khu công nghiệp … n = 1, 2 Kđt = 1 Bảng hệ số đồng thời của n phụ tải n = 3, 4, 5 Kđt = 0,9 – 0,95 n = 6 - 10 Kđt = 0,8 – 0,85 n > 10 Kđt = 0,7
  17. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 97 4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời (tiếp)
  18. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 98 4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời (tiếp) Bài tập Một trạm biến áp phân phối cấp điện cho 4 nhà kho với Pđ lần lượt là 250 kVA, 200 kVA, 150 kVA và 400 kVA, cùng với cosφ = 0,9; Ku = 0,9; 0,8; 0,75 và 0,85. Hệ số không đồng thời DF = 1,5. Tính phụ tải tính toán mà trạm biến áp cần tải. Giải
  19. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 99 5. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích Trong đó: p0 - Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (kW/m2) F - Diện tích sản xuất (m2) Phạm vi áp dụng: tính toán sơ bộ đối với các phụ tải có mật độ tương đối đều trên diện tích sử dụng. Đặc biệt tích toán phụ tải chiếu sáng
  20. 2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán 100 6. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm Trong đó: M- Sản lượng (sản phẩm/năm) a - Suất điện năng trên một đơn vị sản phẩm (kWh/sp) Tmax - Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (giờ) Phạm vi áp dụng: tính toán sơ bộ phụ tải trong giai đoạn dự án khả thi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2