i
MỤC LỤC
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG VỀ CUNG CẤP ĐIỆN. Error! Bookmark not
defined.
1.1. Quá trình sản xuất và phân phối điện……………………………………………….1
1.2. Lưới điện và lưới cung cấp điện ...................................................................... 8
1.3. Những yêu cầu chung về lưới cung cấp điện .................................................... 9
Chương 2. CÁC LOẠI LƯỚI ĐIỆN...................................................................... 12
2.1. Lưới điện đô thị: .......................................................................................... 12
2.2. Lưới điện nông thôn: .................................................................................... 12
2.3. Lưới điện công nghiệp: ................................................................................. 12
2.4. Các loạiy p điện: .............................................................................. 14
2.5. Cấu trúc đường dây ti điện: ......................................................................... 15
Chương 3. NH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN ............................................................. 19
3.1. Các khái niệm chung: ................................................................................... 19
3.2. c định phụ tải điện khu vực nông thôn: ...................................................... 26
3.3. c định phụ tải điện khu vực công nghiệp: .................................................. 28
3.4. c định phụ tải điện khu vực đô thị: ............................................................ 30
Chương 4. TRẠM ĐIỆN ....................................................................................... 45
4.1. Ki quát và phân loại trạm điện: .................................................................. 45
4.2. Trạm phân phối ............................................................................................ 49
4.3. Cấu trúc trạm: .............................................................................................. 52
4.4. Lựa chọn máy biến áp cho trm: ................................................................... 53
4.5. Nối đất trm và đườngy tải điện:............................................................... 54
Chương 5. NH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ......................................................... 55
5.1. Sơ đồ thay thế lưới cung cấp điện:................................................................. 55
5.2. Tính toán tổn thất điện áp: ............................................................................ 63
5.3. Tính toán tổn tht công suất: ......................................................................... 65
5.4. Tính toán tổn thất điện năng:......................................................................... 68
Chương 6. LỰA CHỌN THIẾT B ĐIỆN TRONG LƯỚI CUNG CẤP ĐIỆN ..... 70
6.1. Ki quát: .................................................................................................... 70
6.2. Lựa chọn máy cắt điện:................................................................................. 72
6.3. Lựa chọn cầu chì, dao cách ly: ...................................................................... 72
6.4. Lựa chọn kiểm tra sứ cách điện: ............................................................... 74
6.5. Lựa chọn thanh dẫn: ..................................................................................... 75
ii
6.6. Lựa chọn dây dẫn và cáp: ............................................................................. 77
6.7. Lựa chọn các thiết bị khác: ........................................................................... 76
Chương 7. NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ...................................................... 78
7.1. Hệ số công suất và ý nghĩa vic ng hsố công suất:.................................... 78
7.2. Các giải pháp bù cosφ: ................................................................................. 79
7.3. Bù công suất cho lưới điện xí nghiệp: ............................................................ 80
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
1.1. Quá trình sản xuất và phân phối điện
1.1.1 Đc điểm
ng lượng điện hay còn được gọi điện năng, hiện nay là một dng năng lượng
rất quan trọng và phổ biến. Sản lượng điện hangm ngày càng tăng cùng với sự gia tăng
nhanh chóng của các thiết bị sử dụng điện. Sở dĩ điện năng được sử dụng rộng rãi như vy
do có những đặc điểm sau:
- Điện năng một dạng ng lượng dễ chuyển thành các dạng năng lượng khác
như cơ ng, hóa năng, nhit năng…
- Điện năng dễ truyền tải đi xa mà hiệu suất lại cao.
- Điện năng một dạng năng lượng không tích trữ được (trừ một vài trường hợp
đặc biệt như pin hoặc ắc quy nhưng công suất lại nhỏ). Chính vì vậy ta phi luôn luôn
n bng giữa điện năng sản xuất ra với điện ng tiêu thụ, kể cả những tổn thất do truyền
tải điện.
- Quá trình vđin xảy ra rất nhanh, vì thế đòi hỏi phải sử dụng các thiết bị tự
động hóa trong quá trình vn hành, điều khiển, điều độ, bảo vệ…
- Ngành công nghiệp điện lực có quan hệ cht chẽ với các ngành kinh tế quốc dân
khác nên vic phát triển công nghiệp điện lực phi được cân đối với các ngành kinh tế
khác trong một quốc gia.
1.1.2. Các dạng nguồn điện
Hiện nay, nhà máy nhiệt điện và nhà máy thủy điện vẫn những nguồn điện chính
sản xuất ra điện năng trên thế giới cho sự phát trin của nhà máy điện nguyên tử ngày
ng gia tăng.
1. Nhà máy nhiệt điện
Nhày nhiệt đin chiếm một tỷ lệ rất quan trọng trong các dng nguồn điện, mặc
dù nó là một dạng nguồn điện kinh điển nhất.
nhà máy nhit điện, sự biến đổi năng lượng được thực hiện theo nguyên lý:
- Nhiệt ng (ca than) ng (tuốc bin)
Đin năng (máy phát điện). Đây
nhà máy nhit điện chy bng than.
- Nhiệt ng của khí ga) ng (tuốc bin khí) Điện năng (máy phát đin).
Đây là nhà máy nhiệt điện chạy bng khí.
2
- Nhiệt ng của dầu) Cơ ng (động cơ điêzen) Đinng (máy phát điện).
Đây là nhà máy nhiệt điện điêzen.
Sơ đồ khối thể hiện quá trình sản xuất đin năng trong nhà máy nhit điện được
trình bày như sau:
Hình 1.1. Nhà máy nhiệt đin
Trong đó:
1. Buồng đốt
2. Bình tích hơi (Bao hơi)
3. Tuốc bin
4. y phát điện
5. Bình ngưng
6. y bơm nưc tuần hoàn.
Than đá được cho vào máy nghiền than đ chuyển các loại than đá, than cc thành
than cám; sau đó đưa o buồng đốt để đốt cháy, đun sôi nước ở bao hơi. Hơi nước được
tạo ra từ bao hơi có nhiệt độ áp suất cao (khoảng 5000C và 130-240kG/cm2) được dẫn
đến tuốc bin để làm quay cánh tuốc bin với tốc độ lớn (khoảng 3000v/ph). Do trc của
tuốc bin được nối vi trục của máy phát điện n máy phát điện sẽ làm việc và phát ra
điện.
Sau khi ra khỏi tuốc bin, hơi ớc sẽ bị giảm áp suất và nhiệt độ (khoảng 400C
0,3 0,4 kG/cm2) nên được đưa đến bình ngưng (5) để chuyn thành nước nhờ quá trình
3
trao đổi nhit. ng nước này cùng với nước được bơm vào nhy bơm nưc tuần
hoàn được đưa tr lại bao hơi.
Hiện nay, nước ta do trữ lượng than lớnn đã xây dựng đượcc nhà máy
nhiệt điện như nhà máy nhit điện Ph lại 1 (400MW); nhà máy nhiệt điện Phả lại 2
(600MW); nhà máy nhiệt điện Uông (300MW); Nhà máy nhiệt điện PMỹ 1
(900MW); nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ 2 (600MW)
* Đặc điểm ca nhà y nhiệt đin:
- Thường được xây dựng ở những nơi trữ lượng than lớn để giảm chi phí vn
chuyển than.
- Tính linh hot trong vận nh kém. Quá trình khởi động và tăng phụ tải chậm.
- HIệu suất thấp = 30% - 40%
- Do trữ lượng than sgiảm n công suất điện do các nhày nhiệt đin cung cấp
cũng sẽ giảm.
- Gây ô nhiễm môi trường.
2. Nhà máy thủy điện
Quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thủy điện:
Thủy năng (của cột nước) năng (tuốc bin nước) Điện năng (máy phát
điện).
Sơ đồ khối thể hiện quá trình sản xuất đin năng trong nhà máy thủy điện được
trình bày như sau:
Hình 1.2. Nhà máy thủy điện