Bài giảng Hình học 10 - Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
lượt xem 1
download
Bài giảng "Hình học 10 - Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ" tìm hiểu tổng của hai vectơ, quy tắc hình bình hành, tính chất của phép cộng các vectơ, hiệu của hai vectơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hình học 10 - Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
- 1. Tổng của hai vectơ: ur F
- 1. Tổng của hai vect ơ: Định nghĩa: (Xem SGK) B r r a r a b r b A r r C a+b r r uuur uuur uuur a + b = AB + BC = AC uuur uuur uuur � AB + BC = AC
- 2. Quy tắc hình bình hành: uuur uuur uuur Nếu ABCD là hình bình hành thì AB + AD = AC. B C A D uuur uuur uuur uuur uuur AB + AD = AB + BC = AC
- 3. Tính chất của phép cộng các vectơ: B r b C r a r r a+b r r r b+a a A r b E r r uuur uuur uuur a + b = AB + BC = AC r r uuur uuur uuur b + a = AE + EC = AC
- 3. Tính chất của phép cộng các vectơ: B r b C r a r r r r r a+b b+c c r r r b+a a A D r b E r r r uuur uuur uuur uuur uuur uuur ( ) a + b + c = ( AB + BC ) + CD = AC + CD = AD r r r uuur uuur uuur uuur uuur uuur ( ) a + b + c = AB + ( BC + CD ) = AB + BD = AD
- 3. Tính chất của phép cộng các vectơ: r r r a , b, c Với ba vectơ tùy ý ta có r r r r a + b = b + a ( tính chất giao hoán) r r r r r r ( ) ( ) a + b + c = a + b + c ( tính chất kết r r r r r hợp) a + 0 = 0 + a = a ( tính chất của vectơ không)
- 4. Hiệu của hai vectơ:
- 4. Hiệu của hai vect ơ: ơ đối: a) Vect A B Hai vectơ đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng. r r r r a và b đối nhau, ta viết:a = − b uuur uuur D C Ví dụ AB = − BA 1: uuur uuur MP = − NB A uuur uuuur NP = − AM uuur uuur M P PA = − PC B C N
- uuur uuur r uuur uuur Bài tập a: Chứng minh rằng AB + BC = 0 � AB = − BC Giải: uuur uuur r uuur r uuur uuur AB + BC = 0 � AC = 0 A C � AB = − BC uuur uuur uuur uuur AB = − BC � AB = CB uuur uuur uuur uuur � AB + BC = CB + BC uuur uuur uuur uuur uuur r � AB + BC = CC � AB + BC = 0 r 0 Ghi nhớ: Hai vec tơ đối nhau có tổng bằng và ngược lại.
- 4. Hiệu của hai vect b) Đơị:nh nghĩa hiệu của hai vectơ: (Xem SGK) B r r −b a r r A a −b r r a b O r r r r uuur uuur uuur ( ) a − b = a + −b = OA + AB = OB uuur uuur uuur � OB − OA = AB
- Chú ý: Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có: uuur uuur uuur AB + BC = AC (quy tắc ba điểm) uuur uuur uuur AB − AC = CB (quy tắc trừ) uuur uuur uuur uuur Ví dụ 2: Cho A, B, C, D bất kỳ. Chứng AB + CD = AD + CB minh Giải: Lấy O tùy ý uuur uuur uuur uuur uuur uuur ( ) ( VT = AB + CD = OB − OA + OD − OC uuur uuur ) uuur uuur uuur uuur ( ) ( ) = OD − OA + OB − OC = AD + CB = VP uuur uuur uuur uuur uuur uuur ( ) ( Cách 2: VT = AB + CD = AD + DB + CB + BD uuur uuur uuur uuur ) ( ) ( = AD + CB + DB + BD uuur uuur r ) = AD + CB + 0 = VP
- 5. Áp dụng: uur uur r a) I là trung điểm của AB � IA + IB = 0 uuur uuur uuur r b) G là trọng tâm của ΔABC� GA + GB + GC = 0 Chứng minh: uur uur uur uur r a) I là trung điểm của AB � IA = − IB � IA + IB = 0 I b) Gọi I là trung điểm BC. G là trọng tâm A B ΔABC nên GA=2GI. Lấy D đối xứng với Khi đó, GADC là hình bình hành G qua I. A và G là trung điểm AD. uuur uuur uuur uuur uuur r � GB uuur + GC uuur = uuu GD r vàr GA + GD = 0 G � GA + GB + GC uuur= 0uuur uuur r B C GA + GB + GC = 0 Ngược lai, nếu thì ta I cũng dựng được hình như bên và suy ra D G là trọng tâm ΔABC.
- Bài 1/12: Cho đo uuur uuuạrn AB và M n uuur uuur ằm giữa AB sao cho MA>MB. Vẽ các vect MA + MB MA − MB. ơ và Giải: uuur uuur Lấy N trên AB sao cho AN = MB. N M A B Vì MA>MB nên N nằm giữa AM. Ta có: uuur uuur uuur uuur uuuur MA + MB = MA + AN = MN uuur uuur uuur M MA − MB = BA A B
- Bài 2/12: Cho hình bình hành ABCD và m uuur uuuur uuur uuuur ột điểm M tùy ý. Chứng minh rằng: MA + MC = MB + MD. Giải: uuur uuur Cách 1: ABCD là hbh nên BA = − DC B C uuur uuuur uuur uuur uuuur uuur ( ) ( VT = MA + MC = MB + BA + MD + DC uuur uuuur ) uuur uuur ( ) ( = MB + MD + BA + DC uuur uuuur r ) A D = MB + MD +uuu 0r= VPuuur Cách 2: ABCD là hbh nên BC = − DA uuur uuuur uuur uuuur MA + MC − MB − MD uuur uuuur uuuur uuur ( ) ( = MA − MD + MC − MB uuur uuur r ) = DA + BC = 0 uuur uuuur uuur uuuur � MA + MC = MB + MD.
- Bài 3/12: Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kỳ la luôn có: uuur uuur uuur uuur r uuur uuur uuur uuur a) AB + BC + CD + DA = 0 b) AB − AD = CB − CD Giải: uuur uuur uuur uuur ( ) ( a) VT= AB + BC + CD + DA uuur uuur r ) = AC + CA =0 = VP uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur b) VT= AB − AD = DB uuur uuur uuur ( ) ( b) AB − AD − CB − CD uuur uuur ) r VP=CB − CD = DB = DB − DB = 0 VP=VT uuur uuur uuur uuur � AB − AD = CB − CD
- Bài 4/12: Cho ΔABC. Bên ngoài tam giác v uuur ẽ các hình bình hành uur uuur r ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng: RJ + IQ + PS = 0. Giải: R uuur uuur uuur J Ta có: RJ = RA + AJ A uur uur uuur IQ = IB + BQ uuur uuur uuur S PS = PC + CS I B C mà ABIJ, BCPQ, CARS là các hình bình hành nên Q uuur uuur uuur uur uuur uuur P RA = −CS ; AJ = − IB; BQ = − PC uuur uur uuur uuur uuur uur uuur uuur uuur � RJ + IQ + PS = RA + AJ + IB + BQ + PC + CS r uuur uuur uuur uur uuur uuur ( ) ( ) ( = RA + CS + AJ + IB + BQ + PC =0 )
- Bài 5/12: Cho ΔABC đều cạnh a. Tính độ dài các vectơ uuur uuur uuur uuur AB + BC và AB − BC Giải: uuur uuur uuur A *) Ta có: AB + BC = AC uuur uuur uuur I nên AB + BC = AC a = AC = a E B C **) Lấy E đối xứng với C qua B, I là trung điểm AE. a 3 ΔABI là nửa tam giác đều cạnh a nên AI = � AE = a 3 uuur uuur uuur uuur 2 Ta có: AB − BC = AB + CB uuur uuur uuur = AB + BE = AE uuur uuur uuur nên AB − BC = AE = AE = a 3
- Bài 6/12: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng: uuur uuur uuur uuur uuur uuur a ) CO − OB = BA b) AB − BC = DB uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur r c) DA − DB = OD − OC d ) DA − DB + DC = 0. Giải: uuur uuur B C a) Ta có: CO = OA uuur uuur uuur uuur uuur nên COuuu = rOA − OB = BA −rOBuuu O b) Ta có: BC = AD A uuur uuur uuur uuur uuur D nên AB − BC = AB − AD = DB uuur uuur c) Ta có: BA = CD uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur và DA − DB = BA; OD − OC = CD nên DA − DB = OD − OC. uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur r d) Ta có: BA = − DC nên DA − DB + DC = BA + DC = 0.
- rr Bài 8/12: So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơa n , b ếu: r r a+b = 0 Giải: r r r r r a+b = 0 � a+b = 0 r r � a = −b rr a, b cùng độ dài và ngược hướng.
- rr r Bài 7/12: Cho hai vectơ khác vect a, b ơ . Khi nào có đ 0 ẳng thức: r r r r r r r r a) a + b = a + b b) a + b = a − b Giải: uuur r uuur r B Dựng AB = a và BC = b r r r a a) Ta có: a b r r r uuur uuur uuur r r b a + b = AB + BC = AC � a + b = AC A r r C r r a+b và a + b = AB + BC r r r r r a + b = a + b � AB + BC = AC r a B b C A Suy ra A,B, C thẳng hàng, B nằm giữa A,C. rr a, b Suy ra cùng ph ương.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 4: Hệ trục tọa độ
20 p | 48 | 8
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ
26 p | 56 | 7
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 2: Phương trình đường tròn
16 p | 70 | 6
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
17 p | 57 | 5
-
Bài giảng Hình học lớp 10 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ (T1) - Trường THPT Bình Chánh
11 p | 12 | 4
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 3: Tích của vectơ với một số
18 p | 65 | 4
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
14 p | 52 | 4
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 2: Tổng và hiệu của hai véc tơ
37 p | 56 | 4
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc bất kì (Từ 00 đến 1800)
20 p | 44 | 3
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài tập tích vô hướng của hai vectơ
18 p | 39 | 3
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 1: Các định nghĩa (Đinh Thu Hà)
32 p | 42 | 3
-
Bài giảng Hình học 10 – Ôn tập Phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng
26 p | 91 | 3
-
Bài giảng Hình học lớp 10 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
13 p | 19 | 3
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 3: Phương trình đường Elip
12 p | 55 | 2
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 1: Các định nghĩa
17 p | 48 | 2
-
Bài giảng Hình học 10 - Ôn tập Chương 1
69 p | 48 | 1
-
Bài giảng Hình học 10 - Bài 3: Hệ thức lượng trong tam giác (Tiết 2)
15 p | 30 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn