
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh
lượt xem 3
download

Bài giảng "Hóa học đại cương" Chương 2 - Định luật tuần hoàn hệ thống tuần hoàn, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lịch sử phân loại các nguyên tố; Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học; Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học; Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của nguyên tử. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh
- CHƯƠNG 2 ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 2.1. Lịch sử phân loại các nguyên tố 2.2. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.4. Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của nguyên tử 1
- 2.1. Lịch sử phân loại các nguyên tố Aristotle (nhà triết học Hy Lạp): phân vật chất thành 4 loại chính: Khí Lửa Đất Nước Triết học Trung Hoa: phân vật chất thành ngũ hành: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ 2 Chương 2: Định luật tuần hoàn- Hệ thống tuần hoàn
- 2.1. Lịch sử phân loại các nguyên tố Johann Wolfgang Dobereiner (Đức): Luật Nhóm 3 (1829) “Nguyên tố ở giữa có khối lượng nguyên tử bằng trung bình của hai nguyên tố lân cận.” Sau đó các nhà khoa học khác phát triển thêm các nhóm lớn hơn VD: Nhóm Cl,Br,I Nhóm sulfur, oxy, selen và telu Nhóm nito, photpho, arsen, antimon Các nhóm khác Chương 2: Định luật tuần hoàn- Hệ thống tuần hoàn 3
- 2.1. Lịch sử phân loại các nguyên tố John Newlands (nhà bác học người Anh): Luật Nhóm 8 (năm 1864-1865) “ Các nguyên tố hóa học sắp xếp theo trật tự tăng dần khối lượng nguyên tử, tính chất các nguyên tố lặp lại từng nhóm 8 nguyên tố” Li Be B C N O F Na Mg Al Si P S Cl K Ca 4 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.1. Lịch sử phân loại các nguyên tố John Newlands (nhà bác học người Anh): Luật Nhóm 8 (năm 1864-1865) Luật nhóm 8 sai do: Không phù hợp với các nguyên tố có khối lượng nguyên tử lớn hơn Ca Khi nhiều nguyên tố mới được phát hiện (như He, Ne, Ar) thì không thích hợp theo sắp xếp này 5 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.1. Lịch sử phân loại các nguyên tố 1869: Dimitri Ivanovich Mendeleev (Nga) và Julius Lothar Meyer (Đức) độc lập đưa ra bảng tuần hoàn Bảng của Mendeleev: Hoàn chỉnh hơn Không có nhiều ngoại lệ Được chứng minh là đúng đắn dựa trên cấu trúc electron (Thuyết cơ học lượng tử) 6
- 2.2. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học Theo Mendeleev Theo cơ học lượng tử 7 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.2. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.2.1. Theo Mendeleev Phát biểu “Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào khối lượng nguyên tử của các nguyên tố” 39,10 Theo hệ thống tuần 39 , 95 18 Ar 19 K hoàn hiện đại có một 58 , 93 58 , 7 27 Co Ni số vị trí không đúng 28 127 , 6 126 , 9 52 Te 53 I 8 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.2. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.2.2. Theo cơ học lượng tử 1913 Henry Gwyn Jeffreys Moseley (Anh) chứng minh được số thứ tự nguyên tố (Z) bằng điện tích hạt nhân. Định luật tuần hoàn: “Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố” 9 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học Các họ nguyên tố s,p,d,f Cấu trúc bảng tuần hoàn Xác định vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn 10 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học Bảng tuần hoàn ban đầu của Mendeleev Thiếu nhiều nguyên tố. Các nguyên tố ở “?” được Mendeleev đề cập khi đó chưa biết đến, sau này được điền vào Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn 11
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.1.Các họ nguyên tố s,p,d,f Họ nguyên tố s Là các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s của lớp ngoài cùng. Định nghĩa tương tự cho Họ nguyên tố p, d, f 13 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.1.Các họ nguyên tố s,p,d,f ‘s’-groups ‘p’-groups d-transition elements lanthanides actinides f-transition elements
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.1.Các họ nguyên tố s,p,d,f Tóm lại: Họ s (ns1,2) ns1 – kim loại kiềm ns2 – kim loại kiềm thổ Họ p (ns2np1-6) ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 B - Al C - Si N-P O-S Halogen Khí trơ 15
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.1.Các họ nguyên tố s,p,d,f Họ d: (n-1)d1-10 ns1,2 kim loại chuyển tiếp Họ f: (n-2)f1-14 (n-1)d0,1 ns2 các nguyên tố đất hiếm 4f1 – 14 : lantanid 5f1 – 14 : actinid Tất cả các nguyên tố d và f đều là kim loại 16
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.2.Cấu trúc bảng tuần hoàn Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Điện tích hạt nhân Z là số thứ tự. Các nguyên tố có tính chất giống nhau được xếp trong cùng một cột (nhóm). Mỗi hàng là một chu kỳ gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron. Mỗi chu kỳ bắt đầu bằng kim loại kiềm và kết thúc bằng khí hiếm (ngoại trừ chu kỳ 1).
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.2.Cấu trúc bảng tuần hoàn 1. Chu kì (hàng ngang) ---> 7 chu kì ( Chu kì nhỏ -1,2,3 Chu kì lớn – 4,5,6,7) 2. Nhóm (cột dọc) ---> 8 nhóm ( Nhóm A – Phân nhóm chính Nhóm B – Phân nhóm phụ) 3. Ô nguyên tố ---> Số thứ tự ô = Z Chỉ rõ tọa độ nguyên tố trong HTTH 18 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.2.Cấu trúc bảng tuần hoàn 1. Chu kì (hàng ngang) dãy các nguyên tố viết theo hàng ngang, sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. bắt đầu bằng các nguyên tố họ s, kết thúc bằng các nguyên tố họ p (trừ CK1 chỉ có 2 nguyên tố s). tính chất các nguyên tố biến đổi một cách tuần hoàn. Số thứ tự CK= số lớp e = nmax 19 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn
- 2.3. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.3.2.Cấu trúc bảng tuần hoàn 1. Chu kì (hàng ngang) Chu kì Số nguyên tố nhỏ 1 2 nguyên tố s 2 8 nguyên tố = 2(s) + 6(p) 3 8 nguyên tố = 2(s) + 6(p) LỚN 4 18 ngtố = 2(s) + 10(d) + 6(p) 5 18 ngtố = 2(s)+10(d)+6(p) 6 32 ngtố = 2(s)+14(f)+10(d)+6(p) 7 2(s) + 14(f) + một số (d) 20 Chương 2. Định luật tuần hoàn – Hệ thống tuần hoàn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học đại cương - ĐH Nông lâm TP.HCM
213 p |
371 |
36
-
Bài giảng Hóa học đại cương - Trường đại học Kĩ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
168 p |
167 |
21
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Hóa vô cơ
157 p |
114 |
17
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Phần 2 - La Minh Thành
63 p |
166 |
15
-
Tập bài giảng Hóa học đại cương
229 p |
80 |
12
-
Bài giảng Hóa học đại cương A: Phần 2 - Hoàng Hải Hậu
95 p |
94 |
8
-
Bài giảng Hoá học đại cương: Chương 1 - Trường ĐH Phenikaa
77 p |
40 |
8
-
Bài giảng Hoá học đại cương: Chương 2 - Áp dụng nguyên lý II của nhiệt động học vào hóa học. Chiều và giới hạn tự diễn biến của quá trình
42 p |
35 |
4
-
Bài giảng Hóa học đại cương - Chương 2: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
64 p |
64 |
4
-
Bài giảng Hoá học đại cương: Chương 0 - ThS. Trần Thị Minh Nguyệt
5 p |
12 |
4
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 4 - Điện hóa
23 p |
68 |
4
-
Bài giảng Hoá học đại cương: Chương 1 - ThS. Trần Thị Minh Nguyệt
44 p |
10 |
3
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 2 - Động học và cân bằng
31 p |
32 |
3
-
Bài giảng Hoá học đại cương: Chương 7 - Trường ĐH Phenikaa
74 p |
21 |
3
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 8 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh
31 p |
3 |
2
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh
76 p |
2 |
2
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương 6 - ThS. Nguyễn Trương Xuân Minh
48 p |
4 |
2
-
Bài giảng Hóa học đại cương
50 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
