Chương 5 Andehit-Xeton
5.1 Định nghĩa
R1
R
• Hợp chất cacbonyl là các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm cacbonyl (hay oxo) >C=O trong phân tử. Nếu nhóm cacbonyl lk với một gốc hi đrocacbon và một nguyên tử H: anđehit; nếu nhóm cacbonyl lk với hai gốc hiđrocacbon, ta có xeton.
C O
C O
H
R2 xeton
andehit
5.2 Phân loại, đồng phân (tự đọc)
5.3 Danh pháp
5.3.1 Danh pháp Anđehit
Focmanđehit Metanal
HCH=O
Danh pháp thường: tên axit tương ứng, thay [axit …ic] bằng […anđehit]
CH3CH=O
Axetanđehit
Etanal
CH3CH2CH=O Propionanđehit Propanal
C6H5CH=O
Benzanđehit
C6H5CH=CHC
Xinamanđehit
H=O
CH2=CHCH=O Acrilanđehit
Danh pháp thay thế
• Tên anđehit= tên hiđrua nền (tính cả C của -CH=O) + al/đial (đánh số từ nhóm CH=O của mạch)
CH3CH=O
CH3(CH2)4CH=O
O=CH(CH2)4CH=O
Etanal
Hexanal
Hexandial
O=CHCH2CHCH2CH=CHCH=O
CH=CH-CH=CH2
5-(Buta-1,3-dienyl)hept-2-endial
5.3.2 Danh pháp xeton
• Danh pháp thường
O
O
CH3COCH3 axeton
C6H5COCH3 axetophenon
p-benzoquinon
• Danh pháp gốc chức
• Tên xeton= tên hai gốc hiđrocacbon đính vào
nhóm cacbonyl (theo thứ tự ABC), kèm theo từ xeton
CH3CCH2CH3
O
Etyl metyl xeton
• Danh pháp thay thế
• Tên xeton= tên hiđrua nền + số chỉ vị trí +
hậu tố „on“ (kèm theo độ bội nếu cần)
CH3CH2CCH2CCH3
CH2=CHCH2CCH3
CH3CCH2CH3
O
O
O
O
Pent-4-en-2-on
Butan-2-on
Hexan-2,4-dion
5.4 Tính chất vật lý
• HCH=O là chất khí ở đk thường, đồng đẳng trung bình là các chất lỏng; các xeton là lỏng hoặc rắn (xeton cao).
• Độ tan trong nước: HCH=O 55% (???), CH3CH=O, (CH3)2C=O tan vô hạn, các đồng đẳng cao hơn chỉ tan ít hoặc không tan.
• Đa số các hợp chất cacbonyl có momen
lưỡng cực ≈ 2,7 D.
5.5 Tính chất hóa học
• Đặc điểm cấu tạo nhóm >C=O
1
2
Nguyên tử cacbon cacbonyl ở trạng thái lai hóa sp2, ng tử O gần như ở trạng thái sp2, nhóm C=O và hai nguyên tử nối với C-cacbonyl đồng phẳng.
R1
(cid:0) + C sp2
O sp2
R2
• Lk C=O phân cực mạnh về phía O do độ âm điện của O lớn hơn của C, do đó hợp chất cacbonyl thể hiện một số tính chất đặc trưng sau:
• Phản ứng cộng nucleophin AN: Nhóm cacbonyl ko no và
phân cực: có ái lực với tác nhân nucleophin (so sánh với
nối đôi C=C, không phân cực và phân cực): phản ứng
cộng và cộng có kèm theo tách.
• Nhóm C=O phân cực hoạt hóa các nguyên tử H ở vị trí
α.
(cid:0) (cid:0)
• Phản ứng đặc trưng của hợp chất cacbonyl là cộng
5.5.1 Phản ứng cộng nucleophin nucleophin. Các phản ứng của hc này đều đi qua giai đoạn đầu tiên là sự tấn công của tác nhân nucleophin vào nguyên tử cacbon cacbonyl.
R1
R1
OX
(cid:0) + X Y
C O
+
C
Y
R2
R2
δ+
δ-
δ+
δ+
δ-
δ-
δ-
δ+
δ-
δ+
δ+
δ-
δ-
OH
• X-Y: H-OH, H-X, H-OC2H5, H-CN, H-SO3Na, BrMg-
H3C CH
CH3CH=O + H-OH
CH3, NaC≡CH, …
OH
OH
• Ví dụ:
+
H-CN
O
CN
(cid:0) (cid:0)
Cơ chế phản ứng • Phản ứng cộng là lưỡng phân tử và gồm hai giai đoạn
chính: cộng phần mang điện âm của tác nhân nucleophin vào ng tử C-cacbonyl (chậm) và giai đoạn trung hòa điện tích sp trung gian (nhanh).
R1
(cid:0) + (cid:0) X Y
R1
O
R1
OX
+X, nhanh
-X, châm.
(cid:0)
(cid:0) + C O
C
C
Y
Y
R2
R2
R2
• Ta gọi phản ứng này là cộng nucleophin do giai đoạn
chậm quyết định tốc độ toàn bộ phản ứng là sự tấn công của tác nhân nucleophin.
• Phản ứng có thể được xúc tác bằng axit hoặc bazơ (xét
cụ thể hơn ở dưới)
(cid:0) (cid:0)
Các yếu tố ảnh hưởng
• Vì đây là phản ứng cộng nucleophin
lưỡng phân tử nên phản ứng sẽ xảy ra dễ dàng nếu:
- điện tích dương phần δ+ trên nguyên tử C- cacbonyl lớn
- các nhóm thế R1 và R2 không gây cản trở không gian đối với tác nhân nucleophin (thường có kích thước lớn)
• các nhóm hút e và không gây hiệu ứng
không gian sẽ làm tăng knpư
• các nhóm đẩy e và gây hiệu ứng không
gian làm giảm knpứ.
• Sắp xếp khả năng phản ứng cộng
H R R1
nuclepphin
O O O
O2NCH2-CH=O
Cl-CH2CH=O
H-CH2CH=O
H H R2
>
>
O2NCH2-CH=O
Cl-CH2CH=O
H-CH2CH=O
H
R
R1
O
O
>
>
O
H
H
R2
Một số phản ứng cộng vào nhóm cacbonyl • Cộng HCN
R1
xt HO
R1 OH
R1 OH
H3O
+ HCN
O
CN
R2
R2 xianhidrin
R2 COOH (cid:0) -hidroxi axit
• Phản ứng được xt bởi bazơ, bazơ làm
tăng nồng độ NC-
• Xianhiđrin có thể dùng để đc α-hiđroxi
axit.
Cộng nước
H
H
OH
xt H3O hoac HO
+
O
H-OH
C
H3C
H3C
OH gem-diol
• Pư thuận nghịch. Các gem-điol thường
không bền cân bằng thường chuyển dịch về phía hợp chất cacbonyl tương ứng
Cộng ancol • Pư tạo hemiaxetal (semiaxetal) kém bền. Khi có
mặt lượng dư ancol và xt HCl khí (xt và hút nước), hemiaxetal tác dụng thêm với một phân tử ancol tạo axetal bền vững hơn hemiaxetal, chúng bị thủy phân dễ dàng trong dd axit loãng
OH
OC2H5
H-OC2H5
H-OC2H5, HCl khí
CH3CH=O
H3C CH
H3C CH
OC2H5
OC2H5
hemiaxetal
axetal
ở ạ
ộ
ớ ụ ành sp c ng
tr ng
Cộng bisunfit: tách các hc • Anđehit và metyl xeton tác d ng v i NaHSO3 (dd cacbonyl ạ ướ ặ ậ c) t o th đ m đ c trong n thái tinh th , để ó là hc c ng bisunfit ộ
O
ONa
OH
H3C
H3C
H3C
S O Na
C
C
O
HO
H
H
SO2OH
SO2ONa
H
Hc cộng bisunfit là muối của axit α-hiđroxisunfonic. Các hc này kém bền, dễ bị dd axit loãng phân tích thành hc cacbonyl ban đầu và SO2. Phản ứng cộng hc bisunfit được dùng để tách anđehit hoặc xeton ra khỏi hh với các hc khác không tham gia phản ứng này.
Cộng hc cơ magie
• Anđehit và xeton phản ứng với hc cơ
magie tạo thành ancol các bậc khác nhau (ôn lại phần hợp chất cơ magie, điều chế ancol)
H3C
H3O
(cid:0) (cid:0)
H CR
OMgX
H CR
OH
(cid:0) + XMg-R
(cid:0) + C O
H
CH3
CH3
(cid:0) (cid:0)
5.5.2 Phản ứng ngưng tụ dẫn xuất của NH3 tạo liên kết C=N
• Cơ chế phản ứng ngưng tụ (AN – tách
nước) trong môi trường axit yếu để proton hóa nhóm oxy của nhóm C=O, ví dụ
R3 NH2
R3
H2N
H
H
O
OH
H
C OH
(cid:0) (cid:0)
H+
H3C
H3C
CH3
H
H
R3
R3
N
N
-H2O
H
C
NR3
H
C
H
C OH2
-H+
CH3
CH3
CH3
(cid:0) (cid:0)
Ví dụ
• Ngưng tụ với amin bậc một
+
+
C6H5CH=O
H2N-C6H5
C6H5CH=NC6H5
H2O
• Hiđroxiamin NH2OH
R1
R1
+
+
H2N-OH
H2O
O
N-OH
R2
R2
R1, R2: H, ankyl, ...
R1
+
+
H2O
O
N-NH-R3
• Với hiđrazin và dẫn xuất R1 H2N-NH-R3
R2
R2
-R3: -H, phenyl, ...
X
X
H2C
H2C
OH
R1
R1
X
Y
-H2O
Y
O
R1
R2
X
Y
xt: axit hay bazo
R2
CH Y
R2
R2
Y
R1 X C C H CHXY
công 3,4 (công Maicon)
5.5.3 Phản ứng ngưng tụ với hc có H metilen linh động tạo liên • với hc có nhóm metilen được hoạt hóa bởi kết C=C các nhóm thế hút e mạnh (-C, -I) ở vị trí α như >C=O, -COOH, -COOR, -C≡N, -NO2, … Những hc đó được gọi là hợp phần metilen linh động. Các phản ứng này luôn đi qua giai đoạn cộng nucleophin vào nhóm cacbonyl, sau đó là tách nước
-X: >C=O, -COOR, -NO2, ... -Y: H, ankyl, ...
Ví dụ
• Anđol – croton hóa
Giữa các anđehit (đọc thêm pứ giữa andehit và xeton, xeton và xeton trang 181-183)
• Anđehit và các dx của axit cacboxylic
C6H5CH=O +
(CH3CO)2O
C6H5CH=CHCOOH
CH3COONa -CH3COOH, -H2O
Phản ứng cannizzaro
• Trong môi trường kiềm đặc, các andehit
không còn H ở C-α tham gia phản ứng tự oxi hóa tự khử tạo axit và ancol:
NaOH 50%
+ HCOOH
2 HCHO
CH3OH
Cơ chế (đọc thêm)
5.5.4 Phản ứng oxi hóa khử
• Các pư khử
• Khử thành ancol
R1
R1
H2/xt Ni, Pd, Pt
O
OH
R2
R2
Hoặc sử dụng xúc tác LiAlH4, NaBH4
• Oxi hóa thành dx của axit cacboxylic
Oxi hóa thành dx của axit cacboxylic
• Tác nhân oxi hóa mạnh (KMnO4, K2Cr2O7, …), thuốc thử Tollens (phức bạc amoniacat), thuốc thử Fehling (phức Cu2+ với kali natri tactrat) oxi hóa các anđehit tạo thành axit cacboxylic tương ứng.
R
R
[O]
O
O
H
HO
RCH=O +
+
2Ag
+
2[Ag(NH3)2]OH
RCOONH4
3NH3
+ H2O
Các phản ứng thế halogen ở C-Hα ở gốc hiđrocacbon khi có mặt bazơ mạnh Do sự phân cực của nhóm C=O, ng tử H ở vị trí α trở nên linh động và hc cacbonyl dễ bị halogen hóa.
phản ứng tạo halofom
HO-
R C O
+
CHX3
3X2 + 3 NaOH -3HX - 3H2O
O
R C CH3 O
R C CX3 O
• 5.6.1 Từ hiđrocacbon
5.6 Các phương pháp điều chế - Oxi hóa etilen, xt PdCl2, CuCl, pp điều chế axetanđehit trong công nghiệp
1
+
CH2=CH2
CH3CH=O
O2
2
PdCl2, CuCl 50°C
• Ozon hóa anken
• Hiđrat hóa ankin
H2O, xt Hg2+, H2SO4 20%
CH3CH=O
CH CH
CH2=CH-OH
90°C, 1,5 atm.
5.6.2 Từ dẫn xuất gem-đihalogen
R1
H2O, HO
H2O, HO
C
O
R1 OH C
R1 OH C
R1 X C
R2
R2
OH
R2
X
R2
X
gem-diol
halohidrin
5.6.3 Từ ancol
• Đề hiđro hóa hoặc oxi hóa hoàn toàn
monoancol
Cu
HCHO
+
H2
CH3OH
t°
Cu
+
2HCHO
+
2CH3OH
O2
2H2O
t°
5.6.4 Từ axit cacboxylic và dẫn • Nhiệt phân muối canxi, bari của axit xuất
cacboxylic (pp Piria)
Khi cất khan (nung nóng) muối canxi hoặc bari của axit cacboxylic thu được hc cacbonyl. Thường chỉ sử dụng pp này để đc hc cacbonyl đối xứng.
t°
RCOR
+
(RCOO)2Ca
CaCO3
t°
(CH3COO)2Ca
+ CH3COCH3
CaCO3
R'COR'
t°
Từ hỗn hợp muối cacboxyl thu được xeton hỗn tạp.
R'COR
+
+ (R'COO)2Ca
(RCOO)2Ca
CaCO3
RCOR
Andehit thơm
- Tính chất đặc trưng tương tự andehit mạch hở:
• Phản ứng cộng AN: cộng NaHSO3,
NH2R, NH2OH…, không phản ứng andol hóa (không có Hα linh động.
• Phản ứng oxi hóa khử: tương tự andehit
mạch hở
- Tính chất của nhân thơm
Tính chất của nhóm CHO
Phản ứng oxi hóa khử
- Phản ứng oxi hóa bởi không khí: Fe3+
2 C6H5COOH
2 C6H5CHO + O2
KO
H
O
OH
O
H2C
C
- Phản ứng canizzaro:
+ KOH
2
H
O
O-
H
O
HO
H
OH
O-
-O
O
HO
O
OH
H2C
H2C
+
+
Phản ứng ngưng tụ
• Phản ứng với NH3 theo tỉ lệ andehit/NH3
= 3/2
H H
N
C6H5
C6H5
O
C6H5
H
H O N C H H C6H5 C6H5 N H C H
C6H5
hydrobenzamit
N
+H2O
H O
H H
C6H5
H+
C6H5
H N C N C H CH CH C6H5 C6H5
to
C
C6H5
C6H5
hydrobenzamit
amarin
C N N H C H
• Phản ứng với hydroxylamin tạo oxim
H
C6H5
O
N
OH
+
C6H5
OH + H2O
C H
H
H
• Phản ứng với phenyl hydrazin
C6H5
C6H5
+
H O H N N H N N C6H5 C6H5
H H H
Phản ứng ngưng tụ với các andehit, xeton, este anhidrit béo khác có chứa Hα linh động trong môi trường kiềm
Ngưng tụ với hợp chất thơm khác có H linh động
Phản ứng ngưng tụ benzoin
Phản ứng thế nguyên tử hidro vào nhóm cacbonyl
Các phản ứng thế vào nhân thơm
Các phản ứng điển hình của benzadehit
5.6.5 Từ hc cơ magie + dx của axit cacbxylic
• Ví dụ
H2O
RMgBr
+
RCH=O
+
+
Mg(OH)Br
HCOOC2H5
C2H5OH
RMgBr
+
+
RR´C=O
R´COOC2H5
C2H5OMgBr