M là ion trung tâm

L là Ligand

X ion mang điện trái dấu

I. Đại cương về phức chất

• Slide 1

Ion trung tâm phải có khả năng nhận 1 hay nhiều cặp electron tức là phải có vân đạo d trống. Thường ion trung tâm là ion kim loại.

• Slide 2

Ion trung tâm phải có khả năng nhận 1 hay nhiều cặp electron tức là phải có vân đạo d trống. Thường ion trung tâm là ion kim loại.

• Slide 3

Ligand là các anion, cation hay là phân tử trung hòa điện có khả năng cho cặp electron để tạo nối cộng hóa trị.

1

• Slide 4

•5

X là ion mang điện trái dấu để trung hòa điện tích nếu phức chất mang điện.

• Slide 6

Trong dung dịch nước phức chất được hình thành từ việc thay thế các phân tử nước bao quanh ion trung tâm bằng các Ligand.

2

Ligand: gồm 2 loại Ligand đơn nha (một đầu nối) và Ligand đa nha (nhiều đầu nối).

Một số Ligand đơn nha

• Slide 7

• Slide 8

• Slide 9

Ligand 2 đầu nối:

3

• Slide 10

• Slide 11

EDTA disodium salt Na2H2Y 2H2O

pK1 = 0.0; pK2 = 1.5; pK3 = 2.0; pK4 = 2.66

Carbonyl protons

pK5 = 6.16; pK6 = 10.24

Ammonium protons

• Slide 12

4

EDTA: Ethylene diamine tetraacetic acid

Là ligand được dùng khá phổ biến trong chuẩn độ phức chất.

Tạo phức 1 : 1, bền và tan trong nước với hầu hết các ion kim loại trừ các kim loại nhóm IA.

Có hằng số cân bằng khá lớn.

• Slide 13

Là một chất gốc

• Slide 14

EDTA có thể tạo tối đa 6 đầu nối với các cation kim loại. Khi phản ứng với các ion kim loại có số phối trí là 6 thì EDTA sẽ giải phóng 2 ion H+ làm thay đổi pH của dung dịch.

• Slide 15

Phức chất M - EDTA

5

• Slide 16

Fe3+ - EDTA

Phản ứng tạo phức giữa ion kim loại và EDTA ( Y4-):

Mn+ +

Y4-

MY(n-4)

Hằng số bền:

Hằng số không bền:

• Slide 18

pKMY = -logKMY

6

Phản ứng tạo phức giữa ion trung tâm Mn+ và ligand L:

1

L M +

2

.

n

L ML ML2 ML + .

1,n

MLn-1 + L nL M +

Slide 19

MLn MLn 1,n = 1* 2*…* n: hằng số bền toàn phần

Ngoài phản ứng chính xảy ra giữa ion M và Y còn xảy ra các phản ứng phụ sau:

1,n

M + nL MLn

M + mOH- M(OH)m *1,m

Các dạng tồn tại của M:

• Slide 20

M’ = (M; MLi (i=1 n); M(OH)j (j=1 m)

Tính M’:

• Slide 21

M’ = (M; MLi (i=1 n); M(OH)j (j=1 m).

7

Tùy thuộc vào pH dung dịch mà Y tồn tại những dạng sau:

pK’ = 0,90; pK = 1,60;

pK1 = 2,00; pK2 = 2,66; pK3 = 6,16;

• Slide 22

pK4 = 10,26;

-1

Y(H) tại các giá trị pH khác nhau tính

Các dạng tồn tại của Y: Y’ = (Y; H6Y; H5Y; H4Y; H3Y; H2Y; HY).

• Slide 23

theo công thức sau:

Khi có phản ứng phụ trong dung dịch thì phản ứng tổng quát của M và Y được viết như sau:

’ MY

• Slide 24

M’ + Y’ MY

8

Y(H)

Y(H)

• Slide 25

• Slide 26

pH log -1 18 1 13,17 2 10,60 3 8,44 4 6,45 5 4,65 6 3,32 7 pH log -1 2,3 8 1,3 9 0,46 10 0,07 11 0,01 12 0,00 13 0,00 14

Phản ứng chuẩn độ:

Phản ứng chuẩn độ trong phương pháp Complexon luôn luôn được thực hiện tại một giá trị pH xác định (dùng dung dịch đệm thích hợp).

Dạng phản ứng chuẩn độ tổng quát:

• Slide 27

M’ + Y’ MY

9

Vd: chuẩn độ Mg2+ bằng dung dịch EDTA tại pH = 10. Phản ứng được viết như sau:

MgY + 2H+

 Mg2+ + H2Y2- 1mol Mn+ 2 mol H+.

• Slide 28

 pH dung dịch sẽ giảm trong suốt quá trình chuẩn độ và làm cho phức không bền.  sử dụng dung dịch đệm pH để duy trì pH không đổi.

Đường cong chuẩn độ:

Từ phương trình phản ứng tổng quát:

M’ + MY

Y’ CV C0V0

• Slide 29

Tại F bất kỳ

Các công thức tính gần đúng:

Tại F = 0: pM’ = pC0

• Slide 30

Tại F=0,99:

10

• Slide 31

Tại F = 1,01

Đường cong chuẩn độ Mg2+ 0,1 M bằng EDTA 0,1 M tại pH = 10:

Ta có:

Mg(OH) = 0;

log MgY = 8,7; log -1

Y(H) = 0,46;

• Slide 32

log -1

pM’cuối

1 1,01 2

• Slide 33

F pM’ 1 1 0,99 3,3 4,77 6,24 8,24

11

Phản ứng chỉ thị:

Trong phương pháp phức chất chỉ thị thị màu kim loại được sử dụng là chỉ (Metalochrome Indicator). Phản ứng chỉ thị xảy ra như sau:

• Slide 34

MInd + Y’ MY + Ind’

Khái niệm:

Là một chất hữu cơ có những đặc tính như sau:

• Slide 35

1. Tại pH thích hợp cho việc chuẩn độ ion kim loại M, chất chỉ thị này tạo được một phức chất có màu dạng MInd khác biệt với màu của bản thân chỉ thị ở dạng chưa tạo phức.

• Slide 36

2. Chất chỉ thị màu kim loại là những phẩm màu hữu cơ có công thức chung là HnInd, vừa là chất có khả năng tạo phức với nhiều ion kim loại, vừa là chất chỉ thị pH

12

M’ + Ind’ MInd

Cần chọn lựa giá trị pH sao cho màu của Ind’ khác biệt rõ rệt với màu của phức MInd.

Phức MInd có thể được đặc trưng

• Slide 37

bằng hằng số bền điều kiện ’MInd.

Phản ứng chuyển màu tại điểm cuối chuẩn độ:

MInd + Y’ MY +

Ind’ Màu Ind’ Màu MInd

• Slide 38

Màu MInd màu Ind’

• Slide 39

Xác định pM’ cuối:

13

• Slide 40

Khi [MInd] = [Ind’]: thì trong dung dịch sẽ xuất hiện màu trung gian. Khi đó:

• Slide 41

Khi [Ind’] = 10[MInd]: thì trong dung dịch sẽ xuất hiện màu trung gian. Khi đó:

Vài ví dụ về chỉ thị màu kim loại:

Erichrome T black

(ET -Black)

2-

Đỏ H3Ind

Chàm Cam 3- HInd

Ind

Đỏ - H2Ind

pKa2 = 6,3 pKa3 = 11,6

• Slide 42

pKa1 ?

Noir Erichrome T (NET)

14

• Slide 43

• Slide 44

• Slide 45

XO: Xylenol Orange (khoảng pH sử dụng được: pH = 4 - 6

15

• Slide 46

Do EDTA tạo phức với nhiều ion kim loại nên ta cần xét đến việc nâng cao tính chọn lọc của phép chuẩn độ này khi torng dung dịch có nhiều ion kim loại khác nhau.

Để nâng cao tính chọn lọc người ta có thể dùng các biện pháp như sau:

Tách hóa học

Điều chỉnh pH

• Slide 47

Sử dụng chất che

1. Tách hóa học

• Slide 48

Tách bằng phản ứng kết tủa: vd trong phân tích Silicate ta tách riêng kết tủa R(OH)n (Fe3+, Al3+, TiO2+,…) bằng NH3. Phần nước lọc ta có thể xác định Ca2+ và Mg2+.

16

1. Tách hóa học

• Slide 49

2. Điều chỉnh pH khi thực hiện chuẩn độ

Tách bằng nhựa trao đổi ion: vd hỗn hợp chứa Mn2+, Co2+, Cu2+, Fe3+, Zn2+ ta cho hấp thụ trên cột nhựa cationit (R-SO3H). Rửa cột bằng các dung dịch HCl nồng độ khác nhau ta tách được từng ion riêng lẻ có trong hỗn hợp.

Complexon

• Slide 50

vd: chuẩn độ Ni2+ trong dung dịch có mặt các ion khác như Mg2+, Ca2+, Ba2+ ta tiến hành chuẩn độ ở pH = 5 mà không tiến hành chuẩn độ tại pH = 10.

MY tại pH = 5 và pH =10.

Để giải thích cách làm này ta dựa vào giá trị lg ’

M2+

Mg2+ Ca2+ Ba2+ Ni2+

pH

8,24 10,24 7,35

8,24

10 (đệm amoni)

2,24

4,24 1,35 12,15

5 (đệm acetate)

• Slide 51

17

3. Dùng chất che

• Slide 52

1. Chuẩn độ trực tiếp

che CN-, KNa Tartrat, chất Giá trị lg ’MY phụ thuộc vào pH và sự hiện diện của Ligand L (L Y). Khi chuẩn độ Complexon ion MI trong hỗn hợp gồm ion MI và MII. Ta có thể che kim loại MII bằng cách thêm vào Ligand L tạo phức bền với MII nhưng kém bền với MI. Vd: Trietanolamine, NaF.

Dung dịch chuẩn là EDTA.

Chỉ thị màu kim loại

• Slide 53

Điều kiện: tại pH xác định:

2. Chuẩn độ ngược

Dung dịch chuẩn là EDTA và ZnSO4. Chỉ thị màu kim loại

Điều kiện: tại pH xác định

• Slide 54

Phản ứng của Zn’ và Y’ phải thõa mãn đk của phản ứng chuẩn độ trực tiếp

18

3. Chuẩn độ thay thế

M + M*Y MY + M*’

• Slide 55

Điều kiện: Tại giá trị pH xác định:

19