09/02/2014
Chương 10: MIỄN DỊCH
I. Định nghĩa II. Tính miễn dịch bẩm sinh và thu được III. Các kiểu đáp ứng miễn dịch thu được IV. Các đặc điểm chính của đáp ứng miễn dịch thu được (thích ứng) V. Các thành phần tế bào của hệ thống miễn dịch thu được VI. Các giai đoạn của đáp ứng miễn dịch thu được
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 1
I. Định nghĩa
Miễn dịch (immunity): là khả năng bảo vệ của cơ thể chống lại những tác nhân gây bệnh xâm nhập từ bên ngoài:
– Yếu tố truyền nhiễm như vi sinh vật,côn trùng,kí sinh trùng – Các protein lạ gây độc cho cơ thể
1
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 2
09/02/2014
I. Định nghĩa
Miễn dịch học (immunus): là môn học nghiên cứu về hệ thống miễn dịch và các đáp ứng của hệ thống này trước các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 3
I. Định nghĩa Hệ thống miễn dịch: là tập hợp các tế bào, mô và các phân tử tham gia vào quá trình đề kháng chống nhiễm trùng Đáp ứng miễn dịch: bao gồm sự nhận biết tác nhân gây bệnh hoặc những chất lạ,tiếp theo đó là những phản ứng nhằm loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể
2
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 4
09/02/2014
II. Tính miễn dịch bẩm sinh và thu được Miễn dịch bẩm sinh (innate immunity) có vai trò bảo vệ cơ thể ngay lập tức (ngay khi mới sinh ra cũng như ngay khi nhiễm trùng mới xảy ra) chống lại nhiễm trùng Miễn dịch thích ứng (adaptive immunity) hay miễn dịch thu được là trạng thái miễn dịch xuất hiện chậm hơn và tham gia bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng ở giai đoạn muộn hơn nhưng hiệu quả hơn
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 5
Các cơ chế căn bản của miễn dịch bẩm sinh và thích ứng
3
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 6
09/02/2014
III. Các kiểu đáp ứng miễn dịch thu được Miễn dịch dịch thể (Humoral
Immunity)
Miễn
dịch
tế
bào
(Cellular
Immunity)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 7
Miễn dịch dịch thể (Humoral Immunity)
Là cách miễn dịch do các tế bào miễn dịch tiết kháng thể vào máu (kết hợp với các kháng nguyên tương ứng) Có hiệu ứng tốt nhất trong việc chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn, virus Tác động trung gian qua các Protein (kháng thể) hoặc globulin miễn dịch (Immunglobulin- Ig) các kháng thể này do tế bào lymphocyte B sản sinh do sự kích thích của helper T cell
4
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 8
09/02/2014
Miễn dịch tế bào (Cellular Immunity)
Là sự chống lại các tế bào đã thâm nhiễm virus, ký sinh trùng, các mô lạ thông qua các tác động trung gian của các tế bào lymphocyte
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 9
5
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 10
09/02/2014
IV. Các đặc điểm chính của đáp ứng miễn dịch thu được (thích ứng)
Tính đặc hiệu
Trí nhớ
Tính chuyên biệt
Tính không phản ứng với các kháng
nguyên của cơ thể
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 11
Đặc điểm của các đáp ứng miễn dịch thu được (thích ứng)
Tầm quan trọng đối với miễn dịch chống vi
sinh vật:
Khả năng nhận diện và đáp ứng với
nhiều loại vi sinh vật khác nhau
Các đáp ứng mạnh hơn đối với các trường hợp tái phát hoặc nhiễm trùng kéo dài
6
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 12
09/02/2014
Đặc điểm của các đáp ứng miễn dịch thu được (thích ứng)
Tầm quan trọng đối với miễn dịch chống vi
sinh vật:
Các đáp ứng chống lại các vi sinh vật khác nhau được tối ưu hoá để chống lại các vi sinh vật đó
Ngăn cản các đáp ứng miễn dịch gây tổn thương cho các tế bào và mô của cơ thể
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 13
Tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch của miễn dịch thu được (thích ứng)
7
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 14
09/02/2014
V. Các thành phần tế bào của hệ thống miễn dịch thu được
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 15
MIỄN DỊCH TẾ BÀO
Các cơ quan lympho trung ương
Các cơ quan lympho ngoại biên
8
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 16
09/02/2014
Dựa vào đặc điểm,chức năng có thể chia thành 4 nhóm:
– Nhóm lymphocyte: lymphocyte T, lymphocyte B, tế bào NK (natural killer cells) – Nhóm thực bào: mono/đại thực bào,tế bào đuôi gai,bạch cầu hạt trung tính,bạch cầu ưa acid – Nhóm tế bào bỗ trợ: bạch cầu ưa base,dưỡng bào,tiểu cầu – Nhóm tế bào khác: tế bào nội mạch
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 17
LYMPHOCYTE B
9
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 18
09/02/2014
LYMPHOCYTE B
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 19
Kháng thể (Immunoglobulin)
– Kháng thể do Kitasato tìm ra năm 1890 và ông đã định nghĩa KT là globulin miễn dịch (Immuno globulin ký hiệu là Ig)
10
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 20
09/02/2014
Kháng thể (Immunoglobulin)
– Kháng thể là thành phần của sự bảo vệ thể dịch luôn luôn có trong huyết thanh của động vật và được tổng hợp nhiều khi gây miễn dịch nhân tạo cũng như khi có bệnh truyền nhiễm. Bản chất của KT là một nhóm globulin làm nhiệm vụ thực hiện cơ chế " đáp ứng miễn dịch "chức đó.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 21
Cấu trúc của kháng thể:
Các Immunoglobulin và các khối cấu trúc cơ bản của nó đều bao gồm 2 chuỗi nhẹ và 2 chuỗi nặng
11
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 22
09/02/2014
Cấu trúc của kháng thể:
Chuỗi nhẹ (Light chain) kí hiệu L có khoảng
214 acid amin
Chuỗi nhẹ có 2 dạng là K (Kappa) và λ
(lamda), có khối lượng khoảng 23 KD
Chuỗi nặng ( Heavy chain) kí hiệu H có khoảng 446 acid
amin, có khối lượng khoảng 75 KD. Chuỗi nặng có 5 loại:
– M (Muy) có kháng thể IgM
– G (Gamma) có kháng thể IgG
– D (Delta) có kháng thể Ig D
– E (Espilon) có kháng thể Ig E
– A (Alpha) có kháng thể Ig A
– Chúng khác nhau bởi các dạng chuỗi nặng tương ứng là α, δ, ε, γ và µ…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 23
12
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 24
09/02/2014
Cấu trúc của phân tử Immunoglobulin (theo Dr Landry)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 25
Chức năng của kháng thể
– IgM có nhiều trong máu, có hiệu ứng nhất đối với việc chống lại sự xâm nhập của các vsv. Đó là một Ig được tiết ra đầu tiên trong đáp ứng với một kháng nguyên; nó được tạo ra sau 2 đến 3 ngày khi cơ thể chạm trán lần đầu tiên với kháng nguyên.
13
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 26
09/02/2014
(qua
– IgG là Ig phổ biến nhất, phân phối đồng đều trong máu và trong các dịch kẽ. Chỉ nó mới qua được nhau thai Receptor mediated endocytosis) vì thế nó cung cấp tính miễn dịch cho phôi
– Được tạo ra sau 2 đến 3 ngày khi IgM xuất hiện lần đầu tiên
– IgA có nhiều trong đường tiêu hoá và trong các chất tiết như nước bọt, mồ hôi, nước mắt. Là một kháng thể chủ yếu của sữa và sữa đầu. Vì thế nó giúp cho trẻ sơ sinh chống lại các pathogen xâm nhập bằng đường ruột
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 27
14
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 28
09/02/2014
– IgA chống lại sự xâm các của nhập Pathogen bằng cách gắn với các vị trí kháng nguyên của chúng do vậy khoá chặt các quá trình gắn với bề mặt ngoại biên
– IgE thường có mặt trong máu với nồng độ thấp, nó có tác dụng chống lại ký sinh trùng và có liên quan đến các phản ứng dị ứng
– IgD cũng có mặt trong máu với liều lượng
thấp, chức năng của Ig này chưa rõ
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 29
15
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 30
09/02/2014
Kháng thể đơn dòng
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 31
VI. Các giai đoạn của đáp ứng miễn dịch thu được Các đáp ứng miễn dịch bao gồm chuỗi các pha kế tiếp nhau từ nhận diện kháng nguyên, hoạt hoá các tế bào lympho, loại bỏ kháng nguyên, thoái trào, và trí nhớ miễn dịch
Mỗi pha tương ứng với những phản ứng đặc trưng của các tế bào lympho và các thành phần khác của hệ thống miễn dịch
16
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 32
09/02/2014
– Trong pha nhận diện kháng nguyên, các tế bào lympho đặc hiệu kháng nguyên nhưng chưa từng tiếp xúc với kháng nguyên sẽ khu trú và nhận diện các kháng nguyên của vi sinh vật
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 33
17
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 34
09/02/2014
18
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh Đại Cương – Chương 10 35