Hợp Đồng Hoán Đổi – SWAP

Lê Thanh Quý Ng cọ 19/08/2014

Chương trình

Giới thiệu

Định nghĩa và phân loại

Khởi nguồn và sự phát triển của thị trường giao dịch hoán đổi

Ứng dụng

LTQN

11/12/1984 – Đà Nẵng

05/09/2002 – Khoa Kinh Tế ĐHQG

05/01/2005 – Monash University (Melbourne)

28/01/2008 – ANZ Vietnam

28/10/2009 – HSBC Vietnam

01/04/2013 – Head of Loan Management Unit (HSBC Vietnam)

19/08/2014 – UEL

Định nghĩa và Phân loại

giao dịch hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao

dịch: giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký hợp đồng (QĐ 17/1998/QĐ-NHNN7)

Định nghĩa Hợp đồng Hoán Đổi - SWAP

Định nghĩa và Phân loại

Dòng tiền 1

Bên B

Bên A

Dòng tiền 2

một loại hợp đồng phái sinh giữa 2 bên đồng ý trao đổi các dòng

tiền/khoản tiền (nghĩa vụ tài chính) vào các thời điểm trong tương lai.

Các nghĩa vụ tài chính phát sinh trên các khoản vay, đầu tư hay giao dịch

hàng hóa xác định được

Không có bất cứ giao dịch mua hay bán nào

Định nghĩa Hợp đồng Hoán Đổi - SWAP

Định nghĩa và Phân loại

Giao dịch hoán đổi lãi suất – Interest rate swap (IRS)

Giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo – Cross currency swap (CCS)

Phân loại giao dịch hoán đổi

Định nghĩa và Phân loại

Hoán đổi lãi suất (IRS) là giao dịch trong đó các bên cam kết định kỳ thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi tính theo một loại lãi suất thả nổi hoặc cố định bằng cùng một đồng tiền trên cùng một khoản tiền gốc danh nghĩa nhất định.

Hoán đổi lãi suất – IRS

Định nghĩa và Phân loại

 Trao đổi nghĩa vụ thanh toán lãi vay

 Trên cùng một đơn vị tiền tệ

 Vào các kỳ thanh toán lãi (không nhất thiết cùng thời điểm)

 Trong một khoản thời gian nhất định

 Trên cùng một khoản tiền gốc

 Theo hai cách tính lãi khác nhau

Hoán đổi lãi suất – IRS

Định nghĩa và Phân loại

Hoán đổi tiền tệ chéo (CCS) là hoán đổi lãi suất trong đó các khoản tiền lãi trao đổi định kỳ được thực hiện bằng hai đồng tiền khác nhau, việc trao đổi vốn danh nghĩa đầu kỳ do các bên thỏa thuận thực hiện hoặc không thực hiện, nhưng bắt buộc phải có trao đổi khoản vốn danh nghĩa vào cuối kỳ theo tỷ giá được thỏa thuận vào thời điểm ký hợp đồng.

Hoán đổi tiền tệ chéo – CCS

Định nghĩa và Phân loại

ổ ề ệ

Hoán đ i ti n t

chéo – CCS

• Tương tự hoán đổi lãi suất nhưng được thực hiện giữa hai đồng tiền khác nhau

• Có thể có hay không việc trao đổi

gốc ban đầu luôn có việc trao đổi khoản tiền gốc lúc đáo hạn

• Tỷ giá giao ngay vào thời điểm ký

kết hợp đồng được sử dụng để xác định số tiền gốc

• Các khoản trả lãi được xác định vào

kỳ thanh toán

SWAP

TẠI SAO LẠI CẦN GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI?

Khởi nguồn và sự phát triển

Toàn cầu hóa và mở rộng thị trường

Các rào cản kỹ thuật về ngoại hối

Nhu cầu vốn tăng cao

Khoản vay song song

Công ty m  Aẹ

Công ty m  Bẹ

(M )ỹ

(Anh)

Cho vay tiền GBP

Trả vay gốc và lãi USD

Ch o vay tiền US D

Trả vay gốc và lãi GB P

Công ty con A (Anh)

Công ty con B (M )ỹ

Khởi nguồn và sự phát triển

Mức độ tín nhiệm

Loại khoản vay

Tối ưu hóa lợi thế so sánh trong lãi suất đi vay?

Mục đích vay

Lãi suất cố định và thả nổi

Lợi thế so sánh trong lãi suất đi vay

Khởi nguồn và sự phát triển

A vay VNIBOR + 1.5% hoặc cố định 10%

B vay VNIBOR + 0.5% hoặc cố định 8.5%

Khởi nguồn và sự phát triển

Ban đầu là Tìm kiếm môi giới các đối tác cần hoán đổi

 Thời gian dài

 Hợp đồng phức tạp

 Rủi ro thanh toán của các bên

Dòng ti n thanh toán

A

B

Phí

Phí

Ngân Hàng

Vai trò của ngân hàng

Khởi nguồn và sự phát triển

Tham gia vào giao dịch hoán đổi

 Mạng lưới đối tác rộng

 Hiểu rõ các đối tác

 Tăng cường lợi nhuận qua biên mua - bán

Dòng ti n thanh toán

Dòng ti n thanh toán

A

Ngân Hàng

B

Vai trò của ngân hàng

Khởi nguồn và sự phát triển

Tổng giá trị tiền gốc danh nghĩa là 342 nghìn tỉ USD vào năm 2009

Biên mua bán hẹp hơn

Mở rộng với nhiều loại tiền tệ hơn

Thời hạn hiệu lực mở rộng đến 30 năm

Giá trị mỗi giao dịch trung bình khoảng 1 tỷ USD so với 10 triệu USD đầu

năm 1990.

Thị trường SWAP

Ứng dụng

Kiếm lời chênh lệch giá

Phòng ngừa rủi ro lãi suất

Đầu cơ

Kiếm lời chênh lệch giá

A vay VNIBOR + 1.5% hoặc cố định 10%

 A có lợi thế so sánh về vay thả nổi và B có lợi thế so sánh về vay cố định

 B vay cố định 8.5%, A vay thả nổi VNIBOR + 1.5%

 A và B thực hiện một giao dịch hoán đổi lãi suất, trong đó

8.3%

A

B

VNIBOR

B vay VNIBOR + 0.5% hoặc cố định 8.5%

Kiếm lời chênh lệch giá

Lãi vay của A: 8.3% -VNIBOR + VNIBOR +1.5% = 9.8% so với 10%

nếu đi vay trực tiếp (lời được 0.2%)

Lãi vay của B: 8.5% + VNIBOR - 8.3% = VNIBOR + 0.2% so với

VNIBOR + 0.5% nếu đi vay trực tiếp (lời được 0.3%)

• Để có cơ hội, kiếm lời chênh lệch giá, ít nhất phải có một bên có lợi thế

so sánh

• Lợi nhuận kiếm được của mỗi bên phụ thuộc vào lợi thế so sánh • Nếu một bên có lợi thế tuyệt đối ở cả hai nhánh, thì lợi nhuận bằng mức

chênh lệch giữa hai lợi thế so sánh

• Nếu mỗi bên có lợi thế tuyệt đối ở mỗi nhánh, lợi nhuận bằng tổng của

hai lợi thế so sánh

Phòng ngừa rủi ro lãi suất

Dùng để phòng ngừa cho phần nghĩa vụ phát sinh liên quan đến rủi ro

lãi suất

Hoán đổi các nghĩa vụ phát sinh theo doanh thu trong tương lai để hạn

chế độ trễ/ hở trong dòng tiền lưu động

Đầu cơ

Xác định và dự đoán xu hướng lãi suất

Khó thực hiện do thiếu/không có bên hoán đổi

Hiểu được các xu hướng và tín hiệu thị trường thông qua chỉ số vĩ mô

• Cán cân thanh toán • Lạm phát • Tăng trưởng kinh tế • Chính sách tài khóa • Chính sách tiền tệ

Rủi ro cao

THANK YOU