intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Internet và giao thức: Chương 6.1 - TS. Nguyễn Chiến Trinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Internet và giao thức" Chương 6.1: Kết nối mạng đa phương tiện, cung cấp cho người học những kiến thức như đa phương tiện và chất lượng dịch vụ QoS; ứng dụng kết nối mạng đa phương tiện; trực tuyến audio/video lưu trữ; triển khai đa phương tiện trên mạng Internet;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Internet và giao thức: Chương 6.1 - TS. Nguyễn Chiến Trinh

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN Internet và giao thức (Internet and Protocols) Giảng viên: TS. Nguyễn Chiến Trinh Điện thoại/E-mail: 0915400946; chientrinh@gmail.com Bộ môn: Mạng viễn thông - KhoaViễn thông 1 Học kỳ/Năm biên soạn: I/ 2013-2014 1- 1
  2. Internet và giao thức Chương 6: Kết nối mạng đa phương tiện  Ứng dụng kết nối mạng đa phương tiện  Phát trực tuyến audio/video lưu trữ  Giải pháp đảm bảo chất lượng ứng dụng đa phương tiện  Các giao thức cụ thể cho ứng dụng đa phương tiện: RTP, RTCP 1- 2
  3. Internet và giao thức Đa phương tiện và chất lượng dịch vụ QoS ứng dụng multimedia: audio và video (“continuous media”-phương tiện liên tục) QoS Mạng cung cấp ứng dụng với một mức hiệu năng cần thiết để ứng dụng hoạt động. 1- 3
  4. Internet và giao thức Ứng dụng kết nối mạng đa phương tiện (MM) Các lớp ứng dụng MM: Các đặc tính cơ bản: 1) Phát trực tuyến audio/video  Thường nhạy cảm trễ lưu trữ (delay sensitive) 2) Phát trực tuyến audio/video  Trễ toàn trình trực tiếp  Rung pha (delay jitter) 3) Audio/video tương tác thời  Chịu được mất gói (loss gian thực tolerant): mất gói không thường xuyên chỉ gây ra các nhiễu nhỏ Rung pha: thay đổi trễ  Ngược lại với dữ liệu, gói trong cùng một dòng không chấp nhận mất gói gói tin (loss intolerant) và chịu được trễ (delay tolerant) 1- 4
  5. Internet và giao thức Trực tuyến audio/video lưu trữ (1) Trực tuyến audio/video lưu trữ:  Phương tiện được lưu trữ tại nguồn  Được truyền đến máy khách  Ràng buộc thời gian cho các  Phát trực tuyến: máy khách bắt dữ liệu đang được truyền đầu phát trước toàn bộ dữ liệu dẫn: đúng thời gian để phát đến 1- 5
  6. Internet và giao thức Trực tuyến audio/video lưu trữ (2) 2. Gửi video 1. Bản ghi 3. Nhận video , video Trễ Phát tại máy khách mạng streaming: tại thời điểm này máy khách phát phần trước của video, trong khi máy chủ vẫn còn đang gửi phần sau của video 1- 6
  7. Internet và giao thức Trực tuyến audio/video lưu trữ: tương tác  Các tính năng như VCR: máy khách có thể tạm dừng, tua lại, tua lên (FF),  10 sec trễ ban đầu: OK  1-2 sec cho đến khi lệnh được thực hiện: OK 1- 7
  8. Internet và giao thức Phát trực tuyến audio/video trực tiếp Ví dụ:  Truyền thanh trực tiếp trên Internet (talk show)  Sự kiện thể thao được truyền trực tiếp Phát trực tuyến (như phát trực tuyến MM lưu trữ)  Bộ đệm phát lại  Phát lại có thể trễ hàng chục giây sau khi truyền  Có các ràng buộc về thời gian Interactivity  Không thể tua trước  Có thể tua lại, tạm dừng! 1- 8
  9. Internet và giao thức MM tương tác thời gian thực  Ứng dụng: Thoại IP, hội nghị video.  Các yêu cầu trễ toàn trình:  audio: < 150 msec tốt, < 400 msec OK  Bao gồm cả trễ mức ứng dụng (gói hóa) và trễ mạng  Trễ cao hơn 400 ms: nhận thấy rõ, làm giảm tương tác  Khởi tạo phiên  Người gọi phải thông báo địa chỉ IP, số cổng, thuật toán mã hóa. 1- 9
  10. Internet và giao thức Triển khai đa phương tiện trên mạng Internet TCP/UDP/IP: “best-effort service”  Không đảm bảo trễ, mất gói Nhưng ứng dụng đa phương tiện yêu cầu QoS và mức hiệu năng nhất định! Các ứng dụng đa phương tiện sử dụng các kỹ thuật mức ứng dụng để giảm nhẹ (tốt nhất có thể) ảnh hưởng của trễ, mất gói 1- 10
  11. Internet và giao thức Các giải pháp của Internet hỗ trợ dịch vụ MM Quan điểm IntServ: Quan điểm Diffserv:  Thay đổi nền tảng trên  Thay đổi một ít trên hạ tầng Internet sao cho các ứng Internet, như cung cấp các dụng có thể dự trữ băng lớp dịch vụ khác nhau. thông đầu-cuối  Yêu cầu phần mềm mới, phức tạp tại các trạm chủ và bộ định tuyến Giải pháp dễ dàng hơn  Không thay đổi nhiều  Cung cấp nhiều băng thông hơn khi cần  Phân tán nội dung, multicast lớp ứng dụng 1- 11
  12. Internet và giao thức Nén audio  Tín hiệu tương tự được  example: 8,000 lấy mẫu với tốc độ samples/sec, 256 giá trị không đổi lượng tử--> 64,000 bps  Thoại: 8,000 samples/sec  Bộ thu biến đổi ngược  Âm nhạc CD: 44,100 lại thành tín hiệu tương samples/sec tự:  Mẫu được lượng tử hóa,  Chất lượng bị giảm  Ví dụ, 28=256 giá trị Example rates lượng tử  CD: 1.411 Mbps  Mỗi giá trị lượng tử biểu  MP3: 96, 128, 160 kbps diễn bằng bit  8 bits cho 256 giá trị  Internet telephony: 5.3 kbps và lớn hơn. 1- 12
  13. Internet và giao thức Nén video  video: chuỗi các hình Ví dụ: ảnh được hiển thị tại một  MPEG 1 (CD-ROM) 1.5 tốc độ không đổi Mbps  e.g. 24 images/sec  MPEG2 (DVD) 3-6 Mbps  ảnh số: bảng các điểm  MPEG4 (thường sử dụng ảnh trên Internet, < 1 Mbps)  Mỗi điểm ảnh biểu diễn bằng bits  Dư thừa  Khoảng không (trong hình ảnh)  Thời gian (từ một hình ảnh sang hình ảnh khác) 1- 13
  14. Internet và giao thức Phát trực tuyến phương tiện lưu trữ Các kỹ thuật để thực hiện trên Internet (best effort service): Bộ phát phương tiện  đệm phía máy khách  Loại bỏ rung pha  sử dụng UDP và TCP  Giải nén  mã hóa MM đa dạng  Phục hồi lỗi  Giao diện đồ họa người sử dụng và điều khiển tương tác 1- 14
  15. Internet và giao thức MM trên Internet: giải pháp đơn giản  audio hay video được lưu trữ trong tệp  Tệp được truyền như một đối tượng HTTP  Nhận toàn bộ tại máy khách Không phát trực tuyến audio, video:  Sau đó chuyển đến  trễ dài đến khi bắt đầu phát! bộ phát 1- 15
  16. Internet và giao thức Phát trực tuyến MM từ máy chủ Web  Trình duyệt GETs metafile (siêu tệp)  Trình duyệt khởi động bộ phát, chuyển metafile  Bộ phát kết nối máy chủ  Máy chủ phát trực tuyến audio/video đến bộ phát 1- 16
  17. Internet và giao thức Phát trực tuyến MM từ máy chủ trực tuyến  Cho phép sử dụng giao thức khác HTTP giữa máy chủ và bộ phát phương tiện  Có thể sử dụng UDP hay TCP cho bước (3), 1- 17
  18. Internet và giao thức Phát trực tuyến MM: đệm tại máy khách (1) Nhận video tại phát video tốc độ máy khách không đổi tại máy khách Trễ mạng thay đổi buffered video Trễ phát Thời gian máy khách  Đệm phía máy khách, bù trễ phát vào trễ mạng, rung pha 1- 18
  19. Internet và giao thức Phát trực tuyến MM: đệm tại máy khách (2)  Đệm phía máy khách, bù trễ phát vào trễ mạng, rung pha 1- 19
  20. Internet và giao thức Phát trực tuyến MM: TCP hay UDP UDP  Máy chủ gửi tại tốc độ phù hợp cho máy khách (không tính tới nghẽn mạng)  Thường tốc độ gửi = tốc độ mã hóa = tốc độ cố định  Do đó, tốc độ lấp đầy = tốc độ cố định – mất gói  Trễ phát ngắn (2-5 sec) để loại bỏ rung pha mạng  Phục hồi lỗi: thời gian TCP  Gửi tại tốc độ tối đa có thể của TCP  Tốc độ lấp đầy thay đổi theo điều khiển tắc nghẽn TCP  Trễ phát dài hơn: san phẳng tốc độ TCP  HTTP/TCP đi qua tường lửa dễ dàng 1- 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2