intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán các khoản phải trả

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán các khoản phải trả, cung cấp cho người học những kiến thức như: Những vấn đề chung Kế toán khoản phải trả cho người bán; Kế toán các khoản vay nợ; Kế toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương; Kế toán chi phí phải trả; Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước Kế toán các khoản phải trả khác. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán các khoản phải trả

  1. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ • Những vấn đề chung Kế toán khoản phải trả cho người bán. Kế toán các khoản vay nợ. Kế toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Kế toán chi phí phải trả. Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước Kế toán các khoản phải trả khác
  2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm Điều kiện ghi nhận Phân loại
  3. Khái niệm - Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình - Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền / TS khác / thay thế 1 khoản nợ khác / chuyển nợ thành VCSH. - Khoản nợ đó phải được xác định (ước tính) một cách đáng tin cậy.
  4. Phân loại Chu kỳ kinh doanh bình thường của DN 12 tháng 12 1 tháng tháng CKKD CKKD NH DH Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
  5. KT các khoản vay Vay là cách thức huy động vốn từ:  Ngân hàng  Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp Nợ gốc vay Lãi vay
  6. KT các khoản vay - Bổ sung vốn Mục đích lưu động Vay - Bổ sung vốn XDCB, mua sắm TSCĐ
  7. KT các khoản vay Chi phí đi vay (Interest) Không Vay CP đi vay TK 635 Vốn hóa  Trả lãi định kỳ Phù hợp  Trả lãi trước  Trả lãi sau
  8. • Ví dụ 3: Kế toán vay dài hạn Công ty A (không lập báo cáo tài chính giữa niên độ) có tình hình vay dài hạn như sau: Ngày 01.03.20.. vay ngân hàng VP Bank theo hợp đồng vay số 024/N số tiền 400 trđ, thời hạn 2 năm, lãi suất 12%/năm. Công ty lập ngay giấy nộp tiền để chuyển thanh toán cho người bán thiết bị X là 400 trđ, đã nhận được giấy báo của Ngân hàng. Yêu cầu: Ghi sổ kế toán trả nợ gốc 1 lần cuối kỳ, trả lãi định kỳ hàng năm
  9. Kế toán khoản phải trả cho người bán • Khoản phải trả cho người bán là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch DN đã mua chịu của nhà cung cấp về vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, dịch vụ hoặc nghĩa vụ hiện tại của DN với người nhận thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ., mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Kế toán khoản phải trả cho người bán
  10. TK 331 - Số tiền đã trả người bán. - Số tiền ứng trước cho người - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp bán dịch vụ và người nhận thầu xây -Số tiền người bán chấp thuận hoặc DV đã giao. lắp -Điều chỉnh số chênh lệch giữa - CKTT&CKTM người bán chấp giá tạm tính nhỏ hơn giá thực của nhận giảm trừ vào khoản NPT số VT, HH, DV đã nhận có hóa - Giá trị VT,HH thiếu hụt, kém đơn hoặc thông báo giá chính phẩm chất khi kiểm nhận và trả thức. lại NB. SDC:Số tiền còn phải trả SDN: Số tiền đã ứng cho người bán hoặc số đã trả lớn hơn số NGUỒN VỐN phải trả. TÀI SẢN
  11. Giao dịch này ảnh hưởng đến BCTC như sau: Bảng cân đối kế toán BC kết quả hoạt động kinh BC LCTT doanh Tài sản = Nợ phải + Vốn ← LN = Doanh thu - Chi trả chủ phí sở hữu Khi mua chịu thiết bị văn phòng: (+) Tài (+) Phải sản cố trả người định bán Khi thanh toán nợ nhà cung cấp: (-) Tiền (-) Phải (-) Dòng trả người tiền từ hoạt bán động đầu tư
  12. 3.4 Kế toán phải trả nội bộ • Nguyên tắc kế toán • Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán • Không phản ánh vào tài khoản 336 các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau
  13. 336 Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ – Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc thuộc; phải nộp doanh nghiệp; – Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã – Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán nộp doanh nghiệp; phụ thuộc; – Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị – Số tiền phải trả cho các đơn vị khác nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; trong nội bộ về các khoản đã được đơn – Bù trừ các khoản phải thu với các vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khoản phải trả của cùng một đơn vị có khác. quan hệ thanh toán. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
  14. • Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc a) Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án… nhận vốn được cấp bởi doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 213, 217….. Có TK 336 – Phải trả nội bộ (3361).
  15. b)Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156 Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT dược khấu trừ Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
  16. c)Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ các TK 111,112,… Có TK 336 – Phải trả nội bộ. d) Khi trả tiền cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có các TK 111,112,…
  17. • Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3361) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT) Có các TK 152, 155, 156, 211, 213, 217….
  18. • Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
  19. • Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi: – Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi: Nợ các TK 511, 711 Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ) Có TK 336 – Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không theo dõi kết quả kinh doanh).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2