Bài giảng Kết cấu công trình xây dựng môi trường: Chương 1 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu toàn bộ vật tư, thiết bị cho 1 công trình xử lý nước; Giới thiệu về quy trình thi công công trình xử lý nước; Kết cấu xây dựng bể chứa nước; Kết cấu hệ thống đường ống nước, khí; Đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Kết cấu công trình xây dựng môi trường: Chương 1 - Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm
- KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
MÔI TRƯỜNG
ducndd@hufi.edu.vn
- CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
- NỘI DUNG CHÍNH
• Giới thiệu toàn bộ vật tư, thiết bị cho 1 công trình
xử lý nước.
• Giới thiệu về quy trình thi công công trình xử lý
nước.
• Kết cấu xây dựng bể chứa nước.
• Kết cấu hệ thống đường ống nước, khí.
• Đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật.
- Giới thiệu 1 hệ thống xử lý nước
• Các bạn hãy xem clip sau và thảo luận xem trong
công trình này có những thành phần gì nhé.
- Giới thiệu về vật liệu xây dựng
• Đây là những kiến thức cơ bản nhất về các loại vật
liệu xây dựng và tính chất của chúng.
• Các kiến thức này sẽ liên quan rất nhiều đến kết
cấu công trình và công tác thi công.
- Khối lượng riêng
• Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể
tích vật liệu hoàn toàn đặc (không có lổ rỗng) sau
khi sấy ở nhiệt độ 105-110oC đến khối lượng không
đổi.
α = Gk
V
• Đơn vị: g/cm3, kg/l, t/m3
• Gk: Khối lượng mẫu thí nghiệm ở trạng thái khô.
• Vα: Thể tích hoàn toàn đặc của mẫu thí nghiệm.
- Khối lượng riêng hỗn hợp
G1 G 2 ... G n
G1 G 2 Gn
...
1 2 n
• Khối lượng riêng của một số vật liệu thường gặp:
• Đá thiên nhiên: 2,5-3 g/cm3
• Gạch ngói đất sét nung: 2,6-2,7 g/cm3
• Xi măng: 2,9-3,2 g/cm3
• Bê tông nặng: 2,5-2,6 g/cm3
• Vật liệu hữu cơ (gỗ, butin, chất dẻo,…): 0,9-1,6
g/cm3
- Độ đặc độ rỗng
• Độ đặc hay mật độ của vật liệu là tỷ số giữa phần
hoàn toàn đặc so với thể tích tự nhiên của mẫu vật
liệu. Độ đặc kí hiệu là đ, đơn vị thường tín là %.
• Độ rỗng là tỉ lệ thể tích giữa phần rỗng so với thể
tích tự nhiên của vật liệu.
- Độ đặc, độ rỗng
Va Va / G k a
đ x100 k
x100 x100 %
Vo Vo / G o
Vr (Vo V a ) a
r x100 x100 1 đ (1 ) x100 %
Vo Vo o
• Va: Phần thể tích hoàn toàn đặc của mẫu thí
nghiệm.
• Vo: Phần thể tích tự nhiên của mẫu thí nghiệm.
• Vr: Phần thể tích rỗng của mẫu thí nghiệm
- Độ ẩm
• Độ ẩm là tỷ lệ nước có tự nhiên trong vật liệu tại
thời điểm thí nghiệm. Kí hiệu: W
• Độ ẩm được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa khối
lượng nước tự nhiên trong mẫu vật liệu so với khối
lượng mẫu vật liệu ở trạng thái khô.
tn k
Gn (G tn vl G vl )
W k x100 k
x100
G vl G vl
• Gtnvl: Khối lượng mẫu ở trạng thái tự nhiên.
• Gkvl: Khối lượng mẫu ở trạng thái khô.
- Nhiệt dung, tỷ nhiệt
• Nhiệt dung là nhiệt lượng mà vật liệu thu được sau
khi đun nóng. Kí hiệu: Q
• Nhiệt dung được tính theo công thức:
• Q=CG(t2-t1), Cal
• Trong đó: C: tỷ nhiệt, Cal/kgoC
• G: Khối lượng vật liệu được đun nóng, kg
• T1: Nhiệt độ vật liệu trước khi đun nóng. oC
• T2: Nhiệt độ vật liệu sau khi đun nóng. oC
- Tỷ nhiệt
• Tỷ nhiệt là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg vật
liệu để nó tăng lên 1oC
Q
C
G (t 2 t1 )
• Trong đó:
• Q: Khối lượng thu sau khi được đun nóng, Kcal
• G: Khối lượng vật liệu được đun nóng, kg
• T1: Nhiệt độ vật liệu trước khi đun nóng. oC
• T2: Nhiệt độ vật liệu sau khi đun nóng. oC
- Tính chống cháy
• Tính chống cháy là khả năng của vật liệu chịu được
tác dụng trực tiếp của ngọn lửa trong một khoảng
thời gian nhất định mà không được phá hoại.
• Vật liệu không cháy, không bị biến dạng.
• Vật liệu không cháy nhưng có thể biến dạng.
• Vật liệu khó cháy.
• Vật liệu dễ cháy.
Ví dụ về tính chống cháy các loại vật liệu
- Tính chịu nhiệt
• Tính chịu nhiệt là khả năng của vật liệu chịu tác
dụng của nhiệt độ cao trong một thời gian dài mà
không bị phá hủy (thường bị cháy).
• Vật liệu được chia thành 3 nhóm:
• + Vật liệu chịu nhiệt: chịu được tác dụng của nhiệt
độ hơn 1580oC.
• + Vật liệu khó cháy: chịu được tác dụng của nhiệt
độ từ 1350-1580oC.
• + Vật liệu dễ cháy: chịu được tác dụng của nhiệt độ
dưới 1350oC.
- Tính biến dạng
• Tính biến dạng là tính chất của vật liệu bị thay đổi
hình dáng và kích thước dưới tác dụng của tỷ trọng.
• Thực chất của biến dạng là khi chịu tác dụng của
ngoại lực các phân tử sẽ thay đổi vị trí cân bằng và
có chuyển vị tương đối.
- Phân loại biến dạng
Căn cứ vào khả năng phục hồi biến dạng
Căn cứ vào thời điểm xuất hiện biến dạng
- khả năng phục hồi biến dạng
• Biến dạng đàn hồi là biến dạng bị triệt tiêu hoàn
toàn khi bỏ ngoại lực tác dụng.
• Tính chất hồi phục về hình dáng và kích thước ban
đầu của vật liệu sau khi bỏ ngoại lực gọi là tính đàn
hồi.
• Biến dạng dẻo là biến dạng không bị triệt tiêu hoàn
toàn kho bỏ ngoại lực tác dụng.
Ví dụ về biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
- thời điểm xuất hiện biến dạng
• Biến dạng tức thời: Biến dạng xuất hiện ngay sau
khi đặc lực.
• Biến dạng thời gian: Biến dạng chỉ xuất hiện sau
một thời gian đặt lực.
- Phân loại vật liệu theo biến dạng
• Vật liệu có tính dẻo: là vật liệu mà từ khi đặt lực cho
đến khi bị phá hoại quan sát được biến dạng dẻo
rất rõ ràng. VD, thép ít Cabon, bitum,…
• Vật liệu có tính giòn: là vật liệu mà từ khi đặt lực
cho đến trước khi bị phá hoại không thấy được biến
dạng một cách rõ ràng. VD: Gang, đá thiên nhiên,
gạch, đất sét nung, …
- • Các bạn có 2 phút để search loại vật liệu sau:
• Thép ít cacbon, gang
• Bitum
•