KẾT CẤU THÉP KẾT CẤU THÉP
1
Chương 0 Tổng quan về Kết Cấu Thép
Chương 1 Vật Liệu và Sự Làm Việc của KC Thép
Chương 2 Liên Kết Kết Cấu Thép
Chương 3 Dầm Thép
Chương 4 Cột Thép
Chương 5 Dàn Thép
KẾT CẤU THÉP KẾT CẤU THÉP
2
Chương 2
LIÊN KẾT KCT
NỘI DUNG NỘI DUNG
3
A – Liên kết hàn
B – Liên kết bu lông C – Liên kết đinh tán
A - LIÊN KẾT HÀN A - LIÊN KẾT HÀN
4
I. Các phương pháp hàn
trong KCT
II. Các loài đường hàn và
cường độ tính toán
III. Các loại liên kết hàn và
phương pháp tính toán
IV. Ứng suất hàn và biến
hình hàn
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT I. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN TRONG KCT
5
Phương pháp hàn chính là hàn hồ quang điện gồm:
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
Khi khối lượng hàn nhỏ: dùng hàn hơi
Các yêu cầu khi hàn & phương pháp kiểm tra
2. Hàn hồ quang điện tự động và bán tự động
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
6
- Dưới tác dụng của dòng điện, hồ quang điện sẽ xuất hiện
- Nhiệt độ của ngọn lửa hồ quang (2000oC) làm nóng chảy
giữa 2 cực là kim loại cần hàn và que hàn
- Bản chất của đường hàn là sự
mép của thép cơ bản (sâu 1,5-2mm) và que hàn
liên kết giữa các phân tử của
- Đường hàn có thể chịu lực
các kim loại bị nóng chảy
Hàn hồ quang điện bằng tay
tương đương như thép cơ bản
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
7
- Que hàn:
+ Dài 200 – 450mm
+ Lõi kim loại đường kính 1,6-6mm
+ Lớp thuốc hàn dày 1-1,5mm bọc xung quanh (~80%
- Tác dụng của lớp thuốc hàn:
CaCO3)
+ Khi cháy tạo lớp xỉ cách ly, ngăn cản oxy và nitơ lọt vào kim
loại làm đường hàn trở nên giòn
+ Tăng sự ion hóa xung quanh làm hồ quang được ổn định
+ Tăng độ bền của đường hàn
1. Hàn hồ quang điện bằng tay
8
- Que hàn được phân loại theo cường độ tức thời của kim loại
đường hàn
VD: Que hàn N42 có b = 4100 daN/cm2 - Chọn que hàn sao cho: độ bền kéo tức thời của kim loại que
- Với thép cacbon và thép hợp kim thấp, que hàn lấy theo
hàn không được nhỏ hơn của thép được hàn
Loại que hàn có thuốc bọc
Mác thép
TCVN 3223 : 2000
CCT34; CCT38; CCT42; CCT52
N42; N46
N46; N50
09Mn2; 14Mn2; 09Mn2Si; 10Mn2Si1
Que hàn dùng ứng với mác thép
TCVN 3223 - 2000
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động
9
- Nguyên lý giống hàn tay
- Cuộn dây hàn trần + thuốc hàn được rải trước trên rãnh hàn
- Dây hàn sẽ nhả dần theo tốc độ di chuyển đều của máy hàn
- Khi máy hàn di chuyển bằng tay Hàn nửa tự động
2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động
10
- Ưu điểm: + Tốc độ hàn nhanh (gấp 5-10 lần
hàn tay)
+ Chất lượng đường hàn tốt + Hồ quang chìm bảo vệ sức
- Khuyết điểm: + Chỉ hàn được các đường hàn
khỏe
nằm thẳng, tròn
+ Không hàn được các đường hàn đứng, các đường hàn ở vị trí trật hẹp trên cao…
3. Hàn hơi (hàn khí 0xy – axetylen)
11
- Dùng hàn những tấm thép mỏng dưới 3mm.
- Dùng để cắt những tấm thép dày mà máy không cắt được
axetylen
3200oC
oxy
4. Các yêu cầu khi hàn & phương pháp kiểm tra
12
- Các yêu cầu chính khi hàn:
+ Làm sạch gỉ trên mặt rãnh hàn
+ Cường độ dòng điện thích hợp
+ Gia công mép bản thép theo đúng quy định
+ Chọn que hàn phù hợp
+ Phòng ngừa biến hình hàn
4. Các yêu cầu khi hàn & phương pháp kiểm tra
13
- Các phương pháp kiểm tra chất lượng
đường hàn:
+ Kiểm tra bằng trực quan: chỉ để phát hiện
những khuyết tật bên ngoài của đường hàn
như nứt rạn, lồi lõm không đều…
+ Kiểm tra bằng phương pháp vật lý (điện từ,
quang tuyến, siêu âm): cho kết quả chính xác
hơn
áp dụng cho các công trình đặc biệt như
Thiết bị siêu âm kiểm tra đường hàn
bể chứa, đường ống
II. CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN & II. CÁC LOẠI ĐƯỜNG HÀN & CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN
14
1. Các loại đường hàn
a. Đường hàn đối đầu b. Đường hàn góc
2. Các cách phân loại đường hàn khác
1. Các loại đường hàn
15
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Liên kết trực tiếp hai cấu kiện cùng nằm trong một mặt phẳng
- Khe hở đối đầu giữa 2 cấu kiện có tác dụng để các chi tiết hàn biến
dạng tự do khi hàn, tránh cong vênh
- Đường hàn đối đầu có thể
thẳng góc hoặc xiên góc
so với trục cấu kiện
1. Các loại đường hàn
16
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Khi bản thép dày (t > 8 mm, đối với hàn tay), cần gia công mép của
bản thép để:
+ Có thể đưa que hàn xuống sâu
+ Đảm bảo sự nóng chảy trên suốt chiều dày bản thép
- Hình thức gia công mép và kích thước khe hở phụ thuộc vào chiều
dày bản thép và phải tuân thủ theo quy định
1. Các loại đường hàn
17
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
Dạng gia công mép
Măt cắt t, a, b, mm, α, độ
Hàn tay có hàn thêm mặt sau
Hàn tư động có hàn thêm mặt sau
2-20 0
a t
1-2 2-8
Không gia công mép
Dạng chữ V
14-24 0 6 60
t a b α
3-50 2 2 55
Dạng chữ K
20-30 0 6 45
t a b α
12-60 2 1 50
1. Các loại đường hàn
18
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
Măt cắt t, a, b, mm, α, độ
Dạng gia công mép
Hàn tay có hàn thêm mặt sau
Hàn tư động có hàn thêm mặt sau
Dạng chữ X
t a b α
12-60 2 2 55
20-60 0 6-8 60
Dạng chữ U
t a b α
15-100 2 2 10
24-100 0 6-8 10-13
1. Các loại đường hàn
19
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Ñöôøng haøn ñoái ñaàu truyeàn löïc toát, öùng suaát taäp trung raát
nhoû, ñöôïc coi nhö phaàn keùo daøi cuûa thanh cô baûn
- Cöôøng ñoä tính toaùn cuûa ñöôøng haøn ñoái ñaàu phuï thuoäc:
+ Vaät lieäu que haøn
+ Phöông phaùp kieåm tra chaát löôïng ñöôøng haøn
1. Các loại đường hàn
20
a. Đường hàn ĐỐI ĐẦU
- Khi chịu nén: cường độ tính toán không phụ thuộc vào
phương pháp kiểm tra chất lượng đường hàn
fwc = f : cường độ tính toán thép cơ bản.
- Khi chịu kéo:
Kiểm tra bằng phương pháp vật lý: fwt = f
Kiểm tra bằng phương pháp thông thường: fwt = 0,85f
- Khi chịu cắt: fwv = fv : cường độ chịu cắt của thép cơ bản
1. Các loại đường hàn
21
b. Đường hàn GÓC
- Đường hàn góc nằm ở góc vuông tạo bởi 2 cấu kiện
- Tiết diện đường hàn: tam giác vuông
cân, hơi phồng ở giữa, cạnh của tam
giác gọi là chiều cao đường hàn
1. Các loại đường hàn
22
b. Đường hàn GÓC
giảm ứng suất tập trung trong đường hàn góc đầu
- Khi chịu tải trọng động: dùng đường hàn lõm hay đường hàn thoải
Măt cắt t, a, b, mm, α, độ
Dạng gia công mép
Hàn tay có hàn thêm mặt sau
Hàn tư động có hàn thêm mặt sau
23
Không gia công mép
2-30 2-30
a)6-14 b)3-40
t t1
t t1 L
1-20 - 20-90
2-60 2-60 2(t+t1)
t t1 a b α
4-26 4-26 2 1-2 50
8-20 - 2 2 50-40
Dạng chữ K
t t1 a b α
12-60 12-60 2 1 50
16-40 - 0 4 50
1. Các loại đường hàn
24
b. Đường hàn GÓC
min hf 1,2 tmin
Chiều cao đường hàn hf
với tmin là chiều dày nhỏ nhất trong số các bản được liên kết chồng,
hoặc chiều dày bản đứng t trong liên kết chữ T
với hf min là chiều cao tối thiểu của đường hàn góc
Phương pháp hàn
hfmin khi chiều dày của bản thép dày tmax mm 4-6
6-10 11-16 17-22 23-32 33-40 41-80
Tay
4
5
6
7
8
9
10
3
4
5
6
7
8
9
Tự động Nửa tự động
1. Các loại đường hàn
25
b. Đường hàn GÓC
- Tùy theo vị trí của đường hàn so với phương của lực tác dụng,
chia ra:
+ Đường hàn GÓC CẠNH
+ Đường hàn GÓC ĐẦU
1. Các loại đường hàn
26
b. Đường hàn GÓC
- Đường hàn góc cạnh khi truyền lực:
+ Đường lực thay đổi phức tạp
+ Ứng suất phân bố không đều
+ Hai mút của đường hàn có max để giảm bớt sự phân bố không đều
của ứng suất, không
được dùng đường hàn
quá dài
1. Các loại đường hàn
27
b. Đường hàn GÓC - Trong tính toán đường hàn góc chỉ chịu cắt quy ước và phá hoại
theo một trong hai tiết diện:
cường độ tính toán chịu cắt của thép đường hàn : fwf
+ Dọc theo biên nóng chảy của thép cơ bản (tiết diện 2)
cường độ tính toán của thép cơ bản trên biên nóng chảy: fws = 0,45fu
+ Dọc theo kim loại đường hàn (tiết diện 1)
1. Các loại đường hàn
28
Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fwun và cường độ tính
toán fwf của kim loại hàn trong mối hàn góc
b. Đường hàn GÓC
Cường độ kéo đứt
Loại que hàn
Cường độ tính
tiêu chuẩn fwun
TCVN 3223 : 1994
toán fwf (daN/cm2)
(daN/cm2)
N42, N42 – 6B
4100
1800
N46, N46 – 6B
4500
2000
N50, N50 – 6B
4900
2150
29
2. Các cách phân loại đường hàn khác
30
- Theo công dụng:
+ Đường hàn chịu lực (để truyền lực)
+ Đường hàn không chịu lực (chỉ để cấu tạo)
- Theo vị trí không gian:
2. Các cách phân loại đường hàn khác
31
- Theo địa điểm chế tạo:
+ Đường hàn nhà máy
+ Đường hàn công trường
- Theo tính liên tục của đường hàn:
+ Đường hàn liên tục
+ Đường hàn không liên tục
2. Các cách phân loại đường hàn khác
32
Tên gọi
Đường hàn nhà máy
Đường hàn công trường
Đường hàn đối đầu
Đường hàn góc
Đường hàn góc đứt đoạn
III. CÁC LOẠI LIÊN KẾT & III. CÁC LOẠI LIÊN KẾT &
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
33
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
2. Liên kết ghép chồng dùng đường hàn GÓC
3. Liên kết có BẢN GHÉP
4. Liên kết HỖN HỢP
5. Tính toán liên kết hàn với ĐƯỜNG HÀN GÓC
chịu M và Q
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
34
- Thường dùng để NỐI, ít dùng để liên kết thép hình vì khó
gia công mép
- ƯU: truyền lực tốt; cấu tạo
đơn giản; không tốn thép làm
bản ghép
- NHƯỢC: phải gia công mép
các bản thép
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
35
f
w
c
wt
N tl
N A w
w
- Với đường hàn đối đầu thẳng góc, kiểm tra bền theo công thức:
lw = b - 2t : chiều dài tính toán đường hàn
c : hệ số điều kiện làm việc
fwt : cường độ tính toán của đường hàn khi chịu kéo
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
36
N
N
f
c
wt wc
- Với đường hàn đối đầu xiên:
sin tl
N
N
f
w
c
wv
w cos tl
sin A w cos A w
w
l
t 2
w
b sin
w
- Khi tg 2:1 ( 67o), đường hàn xiên có độ bền bằng độ bền của
thép cơ bản không cần kiểm tra độ bền của đường hàn
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
37
f
w
c
wt
M M 2 tl W w w 6
- Liên kết hàn đối đầu chịu tác dụng của M:
Ww: moment kháng uốn của đường hàn
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
38
1,15
f
23 w
2 w
c
wt
- Liên kết hàn đối đầu chịu tác dụng của M và Q:
w
; w
M W w
Q A w
td
hệ số 1,15 kể đến sự phát triển của biến dạng dẻo trong đường
hàn
t 2
W w
1. Liên kết ĐỐI ĐẦU
b tl
2 tl w 6
wl A w
w
39
N
f
w
c
wt
N A w
M
f
w
c
wt
Mối hàn chịu M và N:
Q
f
w
c
wv
M W w Q A w
f
wN
td
wM
c
wt
1,15
f
td
23 w
2 w
c
wt
Mối hàn chịu M và Q:
1,15
f
2
td
wM
wN
23 w
c
wt
Mối hàn chịu M, N và Q:
Ví dụ : Kiểm tra độ bền của đường hàn đối đầu 2 bản thép có
40
tiết diện 280x14mm chịu M=25kNm, Q=240kN, γc = 1
• Thép có cường độ tính toán f = 2100daN/cm2, que hàn N42,
hàn tay, phương pháp kiểm tra thông thường
• Đường hàn chịu tác dụng đồng thời của mômen và lực cắt
1,15
td
2 23 w
w
c f
2
1687,13
daN cm /
w
2
1, 4. 28 1, 4.2
M W w
2
680, 27
daN cm /
w
6.250000 24000 1, 4 28 1, 4.2
Q A w
2
2
3. 680, 27
1687,13
td
2
2
2057,8
daN cm /
1,15.1800
2070
daN cm /
nên được kiểm tra bền theo:
2. Liên kết ghép chồng dùng đường hàn GĨC
41
- Hai cấu kiện đặt chồng lên nhau, dùng đường hàn góc liên kết chúng
Ít dùng cả 2 đường hàn GÓC ĐẦU + GÓC CẠNH để liên kết khi chịu lực Lớn vì có ứng suất hàn và ứng suất tập trung lớn
Thường để nối các thép bản có chiều dày nhỏ t = 2- 5mm; lk thép hình và thép bản
lại. Chú ý: đoạn chồng lên nhau a ≥ 5tmin
2. Liên kết ghép chồng dùng đường hàn GĨC
42
- Khi chịu lực trục N, coi ứng suất phân bố đều dọc đường hàn và bị
phá hoại do cắt
- Độ bền của đường hàn được kiểm tra đồng thời theo 2 tiết diện: tiết
diện 1 (theo vật liệu đường hàn) và tiết diện 2 (theo vật liệu của thép
cơ bản trên biên nóng chảy)
2. Liên kết ghép chồng dùng đường hàn GĨC
43
f
c
wf
l
h
f
w
f
N
- Tiết diện 1 (vật liệu đường hàn)
f
ws
c
h
l
s
w
f
N
- Tiết diện 2 (vật liệu của thép cơ bản trên biên nóng chảy)
hf: chiều cao đường hàn góc lw = ltt – 10mm f, s : hệ số chiều sâu nóng chảy – theo tiêu chuẩn hàn tay: f = 0,7 và s = 1
l
w
h
N f
f
c
w
min
f
,
w
f f wf
f s ws
min min
Thiết kế:
lw ≥ max(4hf , 40mm) lw 85fhf: đường hàn góc cạnh
2. Liên kết ghép chồng dùng đường hàn GĨC
44
Hệ số
Phương pháp hàn và đường kính dây hàn
Vị trí của đường hàn trong không gian khi hàn
Giá trị của βt và βs khi chiều cao của đường hàn hfx mm 9-12 14-16 ≥18
3-8
Hàn tự động khi d = 3 – 5
1,1 1,15
0,7 1,0
βf βs
Trong máng (liên kết cánh I với bản bụng)
0,9
0,8
0,7
βf
Nằm
1,05
1,0
βs
Hàn tự động và nửa tự động khi d = 1,4 – 2
0,7
βf
1,0
Trong máng, nằm, đứng, ngang, ngược
βs
Hàn tay, nửa tự động với dây hàn đặc d ≤ 1,4 hoặc rỗng nhồi thuốc hàn
2. Liên kết ghép chồng dùng đường hàn GĨC
45
- Trường hợp liên kết thép hình bằng đường hàn góc
Sự phân bố lực dọc trục N trên các đường hàn:
M = 0 N1e1 = N2e2 N1/e2 = N2/e1 = N/(e1+e2)
Cách liên kết
k
1 - k
N1 = [e2/(e1+e2)]N = k.N
0,7
0,3
0,75
0,25
0,6
0,4
N2 = (1-k).N
Ví dụ
46
Thiết kế liên kết hàn tay giữa 2 thép góc số hiệu L100x10 với
bản thép có d=12mm, N=700kN, thép CT34 f =2100daN/cm2,
fu =3450daN/cm2, c = 1
- Thép CT34 dùng que hàn N42, có
f
min
,
min 0, 7.1800;1.1552
w
fwf = 1800daN/cm2 fws = 0,45.fu = 1552daN/cm2
f s ws
min
2
min 1260;1552
1260
daN cm /
Kiểm tra đường hàn đi qua tiết diện?
- Hàn tay: f=0,7, s=1 f f wf
Ví dụ
47
- Chọn hf=10mm (hfmin=5mm ≤ hf ≤ 1,2tmin=12mm)
- Lực tác dụng:
+ đường hàn sống: N1=0,7N
19, 4
cm
w 1
+ đường hàn mép: N2=0,3N
0, 7 f
2
h
f
c
min
8, 3
cm
w
2
2
h
0,3.70000 2.1.1260
- Chiều dài cần thiết của đường hàn 0, 7.70000 2.1.1260 l
N w N 0, 3 f
w
f
c
min
Chọn lw1=20cm, lw2=9cm
l
3. Liên kết cĩ bản ghép
48
- Lực truyền qua các bản ghép bằng đường hàn góc đầu, góc cạnh
hoặc cả hai
- Ưu: Không gia công mép - Khuyết:
+ Tốn thép làm bản ghép
Không dùng để chịu tải trọng
+ Lk có US tập trung lớn
Thường vát cạnh và để lại đoạn
động
50mm không hàn
3. Liên kết cĩ bản ghép
49
- Kiểm tra bền của liên kết có bản ghép theo 2 điều kiện:
• Kiểm tra bền các bản ghép:
∑Abg≥A Abg – tổng diện tích tiết diện các bản ghép
A - diện tích tiết diện cấu kiện cơ bản
f
f
c
wf
c
ws
l
h
l
h
f
w
f
f
w
s
N
N
• Kiểm tra bền các đường hàn gĩc:
f
min
;
l w
w
f f wf
f s ws
min
N f
h
w
f
c
min
- Khi thiết kế, chọn bản ghép tính lw
4. Liên kết HỖN HỢP
50
- Giả thuyết: khi chịu N
f
hàn đối đầu = bản ghép
c
wt c
A
A bg
N
- Điều kiện bền: w
Khi tính toán:
- chọn bản ghép có bbg = b
bố trí đường hàn đối đầu -
N
bg
A w bg
tính lực truyền qua bản ghép -
- tính tổng chiếu dài đường hàn góc để liên kết một bản ghép
5. Tính tốn liên kết hàn với đường hàn GĨC
chịu M và Q
51
- Ba trường hợp tính toán:
+ Chỉ có M
+ Chỉ có Q
+ Có cả M và Q
5. Tính tốn liên kết hàn với đường hàn GĨC
chịu M và Q
52
- Khi chỉ có M tác dụng:
f
1M
c
wf
M W
wf
+ Tính theo tiết diện 1:
f
2M
c
ws
M W
ws
+ Tính theo tiết diện 2:
W
h
;
W
h
wf
f
f
ws
s
f
Wwf, Wws: moment kháng uốn của tiết diện đường hàn 1 và 2
2 l w 6
2 l w 6
5. Tính tốn liên kết hàn với đường hàn GĨC
chịu M và Q
53
- Khi chỉ có V tác dụng:
f
1V
c
wf
+ Tính theo tiết diện 1:
f
2V
c
ws
V A wf V A
ws
h
h
l
l A ; w
A wf
f
s
ws
w
f
f
+ Tính theo tiết diện 2:
Awf, Aws: diện tích tính tốn của tiết diện đường hàn 1 và 2
5. Tính tốn liên kết hàn với đường hàn GĨC
chịu M và Q
54
2
2
f
td
c
wf
M W
wf
V A wf
2
2
+ Tính theo tiết diện 1: + Tính theo tiết diện 2:
f
td
c
ws
M W
V A
ws
ws
- Khi có M và V cùng tác dụng:
Đường hàn GÓC
55
6
f
w
c
min
M M 2 W h l f w
f
f
w
c
min
l
h
w
f
N
2
2
f
td
w
c
min
K N N ;
.
1
K N .
N 1
2
M W w
V A w
Ví dụ
56
Tính liên kết bản thép 500x12mm vào cột bằng các đường hàn
góc chịu lực V=700kN đặt lệch tâm so với đường hàn đoạn
e=150mm. Thép có f=2100daN/cm2 , fu=3450daN/cm2 . Dùng
que hàn N 42, hàn tay. c=1
- Chọn hf=12mm; lf=50-1=49cm
- Với que hàn tay có
fwf=1800daN/cm2 , βf = 0,7 fws=1550daN/cm2, βs=1
(βff)min = ? tiết diện tính toán?
Ví dụ
57
M
2
1561,8
daN cm /
2
6.1050000 2.0, 7.1, 2.49
M W
wf
f
2 h l f w
- Mômen lệch tâm: M = V.e = 70000.15 = 1050000daN cm
2
6
M
70000 2.0, 7.1, 2.49
V A wf
V 2 h l f w f
2
daN cm /
2
1561,8
2 850,3
2 M
2 V
2
2
daN cm /
f
1800
daN cm /
wf
V
Đường hàn đủ khả năng chịu lực
850,3 td 1778
IV. ỨNG SUẤT HÀN & BIẾN HÌNH HÀN IV. ỨNG SUẤT HÀN & BIẾN HÌNH HÀN
58
tượng biến hình hàn
- Lúc đĩ, trong thép cơ bản và trong đường hàn nảy sinh nội ứng suất Ứng suất
hàn (ứng suất nhiệt, ứng suất co ngĩt)
1. Sự phát sinh Ứng Suất Hàn và Biến Hình Hàn - Khi hàn xong, do ảnh hưởng của nhiệt độ, cấu kiện thường bị cong vênh Hiện
ƯS co ngót DỌC
- Ở trạng thái ứng suất Phẳng và ứng suất Khối: + ứng suất hàn làm tăng khả năng phá hoại dòn của kết cấu + Làm mất công sửa chữa cấu kiện. Nên tìm cách làm giảm US HÀN và BIẾN HÌNH HÀN
Ưs co ngót NGANG
IV. ỨNG SUẤT HÀN & BIẾN HÌNH HÀN IV. ỨNG SUẤT HÀN & BIẾN HÌNH HÀN
59
2. Các biện pháp làm giảm Ưùng Suất Hàn và Biến Hình Hàn
- BIỆN PHÁP CẤU TẠO:
+ Giảm số lượng đường hàn đến mức tối đa
+ Không nên dùng đường hàn quá dày
+ Tránh tập trung đường hàn vào một chỗ, tránh đường hàn kín hoặc
cắt nhau làm cản trở biến dạng tự do của vật liệu
- BIỆN PHÁP THI CÔNG:
+ Chọn trình tự hàn thích hợp
+ Tạo biến dạng ngược khi hàn
+ Dùng khuôn cố định không cho kết cấu biến dạng khi hàn