BÁO CÁO HỘI NGHỊ MẠNG LƯỚI BÌNH ĐỊNH 24-04-2022 “KẾT QUẢ BAN ĐẦU ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN MẮT CÁ SAU BẰNG NẸP VÍT TẠI KHOA CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH”

BÁO CÁO VIÊN: BS CKI NGUYỄN NGỌC THÀNH KHOA: CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH BỆNH VIỆN: NHÂN DÂN GIA ĐỊNH- TP HCM

ĐẶT VẤN ĐỀ

CHIÉM

Hiếm, 4-7% chấn thương, gãy xương vùng cổ chân

Chiếm # 46% trong Weber B-C

>5 triệu chấn thương vùng cổ chân mỗi năm chỉ riêng ở Mỹ

ĐẶT VẤN ĐỀ

>25% thì phẫu thuật < 25% điều trị bảo tồn

ĐẶT VẤN ĐỀ

Từ đó chúng tôi tiến hành đề tài “ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN MẮT CÁ SAU BẰNG NẸP VÍT”

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN PHÂN LOẠI

Phân Loại Weber (1972)

Phân loại Lauge-Hansen (1950)

Weber

TỔNG QUAN PHÂN LOẠI HARAGUCHI (2006)

PHÂN LOẠI BARTONICEK VÀ RAMMELT (2015)

TỔNG QUAN CÁC TỔN THƯƠNG PHỐI HỢP

TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

KHUYẾN CÁO CỦA BARTONICEK J

• Độ A: Điều trị bảo tồn

• Độ B : Nắn bắt vit từ sau ra trước, đặc biệt là có

tổn thương khuyết chày mác

• Độ C : Mổ nắn trực tiếp bắt vit nén ép và nẹp nâng đỡ

• Độ D : Mổ nắn trực tiếp bắt vit nén ép và nẹp nâng đỡ

TỔNG QUAN THỜI GIAN PHẪU THUẬT

TRƯỚC ĐÂY: MỔ SAU 7-13 NGÀY ĐỂ GIẢM SƯNG VÀ

DA CÓ NẾP NHĂN

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP

ØNhiễm trùng vết mổ, hoại tử da do căng

ØChảy máu , các cục máu đông

ØCal lệch hoặc khớp giả

ØViêm khớp sau chấn thương

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC ØNăm 2002, Langenhuijsen báo cáo 57 trường hợp gãy 3 mắt cá trong đó có 14

trường hợp được phẫu thuật KHX mắt cá sau. Tác giả ghi nhận nếu MCS di lệch mặt khớp trên1 mm khi mảnh gãy > 10% diện khớp sẽ có kết quả từ trung bình đến xấu.

ØNăm 2010, Tejwani báo cáo 309 trường hợp gãy 3 mắt cá theo dõi sau 1 năm, trong đó 289 trường hợp điều trị bảo tồn cho kết quả điểm aofas từ trung bình đến xấu. Kết quả từ trung bình đến tốt trong 20/309 trường hợp được phẫu thuật MCS

ØNăm 2012, Xu báo cáo 102 trường hợp gãy 3 mắt cá được phẫu thuật điều trị

phẫu thuật, trong đó điểm aofas trung bình là 90.2. Tác giả ghi nhận sự bất tương xứng mặt khớp sẽ làm giảm điểm AOFAS và tăng điểm chỉ số viêm khớp .

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC

• Nghiên cứu gần đây nhất là nghiên cứu của kun zhang (2020) và cộng sự trong 106 trường hợp so sánh kết quả gãy MCS của XQ thường quy,ct 2D và CT 3D cho thấy khoảng 18,6% các bác sĩ phẫu thuật viên không nhìn thấy đường gãy trên XQ thường.

Có những thay đổi chỉ định phẫu thuật được ghi nhận sau

khi được chụp ct, một vài tác giả đề nghị rằng chỉ định phẫu thuật nên dựa vào hình thái của mảnh gãy hơn là kích thước

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CHỌN MẪU: Tất cả các trường hợp bị gãy kín MCS được điều trị bằng nẹp vít tại BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH từ 2019-2021.

Tiêu chuẩn đầu vào:

• Tất cả trường hợp gãy kín MCS (đơn thuần hoặc kèm gãy mắt cá ngoài, gãy 3 mắt cá)

được phẫu thuật khx mắt cá sau bằng nẹp vít

• Đã được chụp CT dựng hình khớp cổ chân sau chấn thương

• Đồng ý tham gia nghiên cứu

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ:

• Những hồ sơ gãy mắt cá chân không được chụp CT, gãy xương bệnh lý hay có dị

tật cổ chân trước đó.

• Bệnh nhân < 18 tuổi, gãy hở

• Những bệnh nhân có chống chỉ định phẫu thuật ( bệnh lý nội khoa nặng, rối loạn

đông máu, ung thư di căn, v.V…) gãy nát đầu dưới xương chày, bệnh nhân không đồng ý tham gia

NƠI THỤC HIỆN

• Khoa chấn thương chỉnh hình BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU :

Ø Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca

Ø Cỡ mẫu: 21 trường hợp

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

HỎI BỆNH SỬ VÀ THĂM KHÁM LÂM SÀNG

KẾ HOẠCH PHẪU THUẬT VÀ PHƯƠNG TIỆN

PHÂN LOẠI THEO WEBER (XQ)VÀ GÃY MCS TRÊN MSCT

HẸN BỆNH NHÂN TÁI KHÁM ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG KHỚP CỔ CHÂN (AOFAS) VÀ CHỈ SỐ VAS

KIỂM TRA C-ARM TRONG MỔ VÀ XQ SAU MỔ

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• CHỨC NĂNG DỰA VÀO THANG ĐIỂM AOFAS

THANG ĐIỂM VAS

1.Đau

2. Chức năng- đòi hỏi dụng cụ hổ trợ

3.Khỏang cách đi tối đa

4.Bề mặt đi lại

5.Bất thường dáng đi

6.Gấp duỗi cổ chân

7.Tầm vận động bàn chân sau

8.Độ vững bàn chân sau

9.Thẳng trục

Tuổi (TB 49,9) Giới

Nguyên Nhân

Chân tổn thương

Trật khớp

Số mắt cá gãy

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 20-60 71,4% Nam 23,81% TNGT 61,9% Chân phải 52,38% Có 28,57% 2 mắt cá 31,8%

>60 28,6% Nữ 76,19% TNSH 38,1% Chân trái 47,62% Không 71,43% 3 mắt cá 68,2%

Phân loại theo Weber

B 11 ca

C 10 ca

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Chúng tôi

21 47,6% 47,6% 4,8% 4,8% 42,9%

33,3% 19%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ĐƯỜNG MỔ

Đường tiếp cận mắt cá sau

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN TƯ THẾ BỆNH NHÂN

Nằm sấp

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN THỜI GIAN TỪ TỔN THƯƠNG TỚI PHẪU THUẬT

Thời gian ca mổ

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN LƯỢNG MÁU MẤT

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN PHƯƠNG TIỆN KẾT HỢP XƯƠNG MẮT CÁ SAU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN THỜI GIAN NẸP BỘT SAU MỔ

2,3±0,2

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

THANG ĐIỂM VAS : 0 (10/21); 1 (9/21); 2 (2/21)

CHỈ SỐ AOFAS = 86.5 ± 4.19

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN CHỈ SỐ AOFAS

Nghiên cứu Cỡ mẫu AOFAS

Neumann [44] 36 86.56

Erdern [20] 40 95

Xu 102 95.2

Zhong[65] 48 93

Choi [14] 50 93

Chúng tôi 21 86.5

BÀN LUẬN CHỈ SỐ VAS

Nghiên cứu

n

VAS

De Vries

45

2.4

Zhong

48

1.1

Chúng tôi

21

0.62

KẾT LUẬN.

ØGãy mắt cá sau là loại gãy phức tạp với đường tiếp cận khó và thương tổn

thường phối hợp với các tổn thương mắt cá ngoài và mắt cá trong. Phẫu thuật KHX MCS bằng nẹp vít cho kết quả tốt trong ngắn hạn, giúp bệnh nhân mau phục hồi chức năng và trở lại với vận động đi lại sớm.

ØHình ảnh học với sự hỗ trợ của ct-scan giúp chẩn đoán chính xác thương tổn,

từ đó lựa chọn hướng tiếp cận vàdụng cụ phẫu thuật giúp

đạt kết quả tốt .

KIẾN NGHỊ

ØCT-SCAN CẦN LÀ MỘT CẬN LÂM SÀNG THƯỜNG QUY CHO

NHỮNG CHẤN THƯƠNG VÙNG CỔ CHÂN CÓ NGHI NGỜ GÃY MCS

ØKHX MCS BẰNG NẸP VÍT NÊN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH RỘNG RÃI HƠN

THAY CHO BẮT VÍT TRƯỚC SAU KINH ĐIỂN

ØCẦN CÓ NHỮNG NGHIÊN CỨU VỚI SỐ MẪU LỚN HƠN VÀ THỜI

GIAN THEO DÕI DÀI HƠN

CA LÂM SÀNG 1

BN NỮ, 59 TUỔI

LÝ DO VÀO VIỆN : ĐAU CỔ CHÂN TRÁI DO TNGT

GÃY WEBER :C

PHÂN LOẠI HIRAGUCHI: 2

PHÂN LOẠI BARTONICEK: C

SAU 1 NĂM

AOFAS:93 ĐIỂM VAS:1 ĐIỂM

CA LÂM SÀNG 2

• BN NAM 31 TUỔI

• LÝ DO VV: ĐAU CỔ CHÂN P SAU TNGT

• GÃY WEBER :C

• PHÂN LOẠI HIRAGUCHI: 1

• PHÂN LOẠI BARTONICEK: C

SAU 5 TUẦN

AOFAS: 80 ĐIỂM VAS:2 ĐIỂM