BÀI GI NG: Ngày 23/9/2015
MÔN TRI T H C
KHÁI QUÁT S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N
C A TRI T H C MÁC - LÊ – NIN
I. Hoàn c nh ra đi c a tri t h c Mac vô s n ế
1. Nh ng đi u ki n và ti n đ quy đnh s hình thành c a tri t h c Mác ế
a. Đi u ki n kinh t - xã h i ế
Vào nh ng năm 30, 40 th k XIX, ph ng th c s n xu t TBCN đã kh ng ế ươ
đnh đc tính u vi t, h n h n so v i ph ng th c s n xu t phòng ki n. nh các ượ ư ơ ươ ế ư
nhà kinh đi n c a cn Mác đã kh ng đnh r ng “CH NGHĨA T B N ra đi ch Ư
trong vòng 50 năm đã t o ra m t kh i l ng s n ph m trong xã h i b ng nhi u th ượ ế
k tr c đó (c đi). Các nhà kinh đi n c a ch nghĩa Mac cũng cho r ng “CH ướ
NGHĨA T B N ra đi cũng chính là ng i s n sinh ra giai c p vô s n. Đn l cƯ ườ ế ượ
h giai c p vô s n l i đào m chôn ch nghĩa t b n. ư
Chính vì lí do đó vào nh ng năm 30, 40 c a th k XIX đang n ra m t s ế
cu c đu tranh c a công nhân các n c Tây Âu. Ch ng h n, cu c đu tranh c a ướ
th rèn Lion Pháp năm 1831 và 1934, cu c đu tranh c a th d t Xê lê đi Đc
1844 ho c phong trào hi n ch ng Anh nh ng năm 30, 40 c a TK XIX. ế ươ
T t c nh ng cu c đu tranh này đu đi đn th t b i, vì ch a có đng l i ế ư ườ
lý lu n đúng đn và khoa h c d n d t. Tr c tình đó liên đoàn nh ng ng i CS ướ ườ
th y r ng c n ph i có 1 h th ng lý lu n KH đúng đn, là ng n c lý lu n trang
b cho giai c p vô s n trên nh ng con d ng đu tranh l t đ ch nghĩa t b n c a ườ ư
giai c p vô s n
Liên đoàn nh ng ng i CS th y r ng ch có Mac và Ăng ghen m i đ s c ườ
so n th o c ng lĩnh chính tr - v i t các là m t h c thuy t đ trang b cho giai ươ ư ế
c p vô s n. Lúc đu, Mac , Ăngghen không nh n l i vì theo 2 ông c n ph i thâm
nh p th c t , t ng k t th c ti n thì m i nêu ra đc c ng lĩnh chính tr . ế ế ựơ ươ
b. Ti n đ v khoa h c t nhiên
Cu i TK XVIII đu TK XIX khoa h c t nhiên có s phát tri n v ch t
chuy n t khoa h c th c nghi m sang lý lu n có tác d ng ng d ng vào trong
đi s ng xã h i nh t là th c ti n SX. Nhi u phát minh mang tính ch t v ch th i
đi. (VI T NAM phát minh ra c a g ), (Nguy n An, ng i Nam Đnh thi t k T ư ườ ế ế
C m Thành c a Thiên An Môn).
Đáng l u ý nh t là 3 phát minh l n: ư Đnh lu t b o toàn và chuy n hóa năng
l ng ượ c a May , ơ thuy t ti n hóaế ế c a Đac Uyn và h c thuy t t bào ế ế c a Sleđen và
Svan (k t c u c a v t ch t bi u hi n t m vĩ mô và vi mô h t, sóng, tr ngơ ế ườ
sinh h c).
(Tri th c là ph ng th c t n t i c a ý th c – Mac; ươ Tri th c là chìa khóa
cu c s ng – Lê – nin)
1.3. Ti n đ v lý lu n
Lê - nin cho r ng s ra đi c a cn Mác là s k th a th ng và tr c ti p ế ế
nh ng h c thuy t c a nh ng đi bi u xu t s c nh t trong tri t h c kinh t chính ế ế ế
tr h c và ch nghĩa xã h i khoa h c. Tr c h t ch nghĩa Mac là s ti p thu, k ướ ế ế ế
th a có ch n l c kinh t chính tr c đi n Anh trong đó, Mac và Ăngghen ti p thu ế ế
và nh h ng t t ngc a Adam smit và Ricardo đ xây d ng nên h c thuy t giá ưở ư ưở ế
tr lao đng ngu n g c c a giá tr th ng d , đa tô, l i nhu n, l i tu t…Mac và ư
Ăng ghen cũng kh c ph c nh ng h n ch , thi u sót trong kinh t chính tr c đi n ế ế ế
Anh.
Còn đi v i ch nghĩa xã h i không t ng thì Mac và Ăng ghen kh ng đnh ưở
r ng Furie, Xanhximong có nh ng đóng góp l n v m t lý lu n c a ch nghĩa xã
h i. Tuy nhiên, h c thuy t c a 2 ông này mang tính không t ng b i vì h c thuy t ế ưở ế
này không th a nh n đu tranh giai c p không th a nh n b o l c cách m ng.
Trong tri t h c c đi n Đc, Mac và Ăng ghen đã ti p thu có ch n l cế ế
nh ng h t nhân h p lý trong phép bi n ch ng c a He ghen (c 2 ông đu nghiên
c u tri t h c He ghen). ế L u ý, tri t h c He ghen là tri t h c duy tâm th n bí, đngư ế ế
th i mâu thu n v i ph ng pháp bi n ch ng. Còn đi v i tri t h c Ph bách Mac ươ ế ơ
và Ăng ghen đã k th a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, xong l i phê phán quanế
đi m v l ch s , xã h i (còn duy tâm v LS xã h i ).
2. Vai trò nhân t ch quan c a Mac và Ăng ghen đi v i s ra đi tri t ế
h c Mac
Mác và Ăng ghen đu nghiên c u tri t h c He ghen, trong nhóm “Hê ghen ế
tr đi v i Mác sinh ra trong 1 gia đình theo đo C đc giáo, b là Lu t s khi ơ ư
còn h c trung h c ph thông Mac đã làm 1 bài lu n văn TN v i t a đ “nh ng suy
nghĩ c a 1 thanh niên khi ch n ngh ”. Trong b n lu n văn này Mac xác đnh r ng
“ng i s ch n vi c làm có nhi u đóng góp cho nhân lo i và s hinh sinh c ngườ
hi n vì m i ng i”. Cho nên đ th y r ng ngay t khi h c ph thông Mac đã xácế ườ
đnh hoài b o là lý t ng c a mình v i tinh th n nhân đo, yêu th ng cong ng i, ưở ươ ườ
yêu t do, gi i phóng cong ng i kh i áp b c b t công. ườ
Còn đi v i Ăng ghen ng i sinh ra trong m t gđ làm ngh d t – th ng gia. ườ ươ
Tuy, ông không có đk h c trung h c ph thông, nh ng b n thân r tc say mê nghiên ư
c u v toán, tri t h c. Ông cũng sinh ra và l n lên trong 1 gđ đo C đc Gi ng. ế ơ
Khi ông cùng Mác nghiên c u tri t h c Hê ghen, ông nh n th y tri t h c HG ế ế
có nh ng mâu thu n gi a ph ng pháp và h th ng tri t h c. ươ ế
T t c nh ng ĐK khách quan và nhân t ch quan trên chính là c s cho s ơ
ra đi và hình thành tri t h c Mac nói riêng và ch nghĩa Mac nói chung. Cho nên, ế
s ra đi này là 1 t t y u khách quan mang tính LS đng th i ph n ánh th c ti n ế
đu tranh cách m ng c a giai c p công nhân cũng nh s đòi h i c a phong trào ư
đi v i v n đ lý lu n. Đây là s phát tri n h p quy lu t c a LS t t ng nhân ư ưở
lo i.
II. Quá trình hình thành và phát tri n c a tri t h c Mác ế
1. Giai đo n hình thành tri t h c Mac ế
a. Giai đo n Mac và Ăng ghen chuy n bi n t th i quan duy tâm sang th ế ế
gi i quan duy v t bi n ch ng và t l p tr ng dân ch cách m ng sang l p ườ
tr ng vô s nườ
T đu năm 1842 3/1843 Mac làm báo Sông Ranh còn Ăng ghen thì nghiên
c u v kinh t chính tr h c, Đi v i Mac các bài báo, ng i đã v ch tr n b n ế ườ
ch t bóc l t c a ch nghĩa t b n, c a b n th ng tr nói chung cũng nh s l a g t ư ư
v pháp lu t c a nhà n c Ph (Đc) ướ (xã h i Đc có >360 cát c phong ki n- ch ế
có 2 máy h i n c, lúc đó Anh- đã có 300 máy h i n c, Pháp- đã có 400 máy h iơ ướ ơ ướ ơ
n c, Hà Lan đã làm cách m ng t s n r i). ướ ư Ngoài ra, trong các bài báo c a mình
Mac cũng đã chia s m t cách sâu s c tình c nh c a nh ng ng i nông dân tr ng ườ
nho. Nh v y nh ng bài báo c a Macb t đu có s chuy n h ng t th gi i quanư ướ ế
duy tâm sang th gi i quan duy v t.ế
Ngoài ra, 4-1843 Mac còn vi t tác ph m góp ph n phê phán tri t h c phápế ế
quy n c a Hê Ghen (l a ph nh nhân dân)
Còn đi v i Ăng ghen thì t t ng và l p tr ng vô s n đc th hi n bài ư ưở ườ ượ
báo đu tiên là nh ng b c th g i Bezphali vào năm 1841. Ngoài ra, khi nghiên c u ư
tri t h c Hê ghen thì Ăng ghen cũng th y đc nh ng m t tích c c trong tri t h cế ượ ế
Ph báchơ
b. Giai đo n Mac và Ăng ghen đ xu t nh ng nguyên lý c a ch nghĩa duy
v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch s
T đu năm 1844 1846 M&A đ xu t nh ng nguyên lý c a ch nghĩa
DVBC và ch nghĩa DVLS qua các tác ph m “B n th o kinh t tri t h c -1844” ế ế
“gia đình th n thánh-1845- M&A phê phán duy tâm l ch s c a nhóm HG tr đng
th i nguyên lý c a Ch nghĩa xã h i KH trong đó nh n m nh vai trò c a cách
m ng vô s n” “lu n c ng v Ph bách 1845 ươ ơ đánh d u s hoàn thi n v th ế
gi i quan duy v t bi n ch ng “h t t ng Đc- 1845- ư ưở trong tác ph m này M&A
phê phán h t t ng đng th i c a xã h i Đc- Sô vanh (n c l n) ư ưở ươ ướ ”.
Trong b n hth o kinh t tri t h c Mac đã phên phán kinh t chính tr h c c ế ế ế
đi n Anh và h t nhân h p lý c a tri t h c Hê ghen -là ph ng pháp. Thông quan ế ươ
đó, Mac đã đa ra tính t t y u h p quy lu t c a l ch s xã h i là s đi lên chư ế
nghĩa c ng s n.
Tác ph m quan tr ng nh t đc Mac và Ăng ghen hoàn thi n chính là “tuyên ượ
ngôn c a Đng CS” tháng 2-1848. Tác ph m này đã đánh d u s hoàn thi n ch
nghĩa Mac v i 3 b ph n c u thành c a nó: Tri t h c; kinh t chính tr h c và ch ế ế
nghĩa CS KH.
2. Giai đo n Mac và Ăng ghen phát tri n, b sung tri t h c c a mình ế
Sau tác ph m tuyên ng n c a Đn CS ra đi Mac còn vi t tác ph m đu ế
tranh giai c p Pháp” – 3.1848-1850, tác ph m “ngày 18 Tháng s ng mù” c a Lu - ươ
I Bô na pác (vô s n l u manhb t nh ng ng i tham gia đu tranh cung ph ng l a ư ườ
mình => th t b i) và tác ph m “n i chi n Pháp” – 1851. ế
Ngoài ra, Mac và Ăng ghen còn vi t tác ph m “khoa kinh t chính tr -1857-ế ế
1858” “b n th o kinh t -1861-1863 và 1866 b t đu vi t b t b n (sau khi Mac ế ế ư
m t Ăng ghen ti p t c vi t t p 2, 3 b T b n l y tên Mac) ế ế ư
III. S ra đi c a tri t h c Mac là m t cu c cách m ng trong l ch s tri t ế ế
h c (quan tr ng)
1. V i s sáng t o ra ch nghĩa DVBC và ch nghĩa DVLS Mac và Ăng ghen
đã t o ra m t cu c cách m ng trong l ch s tri t h c nhân lo i ế
- Có th nói tri t h c Mac ra đi thì l n đu tiên đã gi i thích đc quy lu t ế ượ
phát tri n c a LS xã h i m t cách KH khách quan toàn di n, l ch s - c th ;
Ăng ghen nói “L t t nhiên là cũng chính nh ng quý ngài t tr c t i nay ướ
v n cho r ng quy lu t s chuy n hóa c a s l ng thành ch t l ng là m t ch ượ ượ
nghĩa th n bí, là thuy t tiên nghi m khó hi u, thì ngày nay s l i nói r ng đó là m t ế
đi u hi n nhiên, t m th ng và nh t nh o mà h đã dùng t lâu và vì th h c cũng ườ ế
ch ng h c đc gì m i l c . Nh ng l n đu tiên di n đt m t quy lu t phát tri n ượ ư
chung c a gi i t nhiên, c a xã h i và c a t duy d i m t hình th c có giá tr ph ư ướ
bi n nh th , thì cái đó mãi mãi v n s là m t công lao có ý nghĩa l ch s to l n. Vàế ư ế
n u trong bao nhiêu năm các quý ngài y đã đ cho l ng và ch t chuy n hóa tế ượ
cái n thành cái kia mà v n ch ng bi t gì v vi c mình v n làm thì các ngài y ế
cũng nên cùng v i ông Giu c đanh c a Mô li e t an i r ng su t đi mình cũng đã
làm văn xuôi mà ch ng bi t văn xuôi là cái gì c ”. ế
- Tri t h c Mac là tri t h c tri t đ nh t, hoàn thi n nh t vì ch nghĩaế ế
DVLS chính là thành t u vĩ đi nh t c a t t ng KH nó đã ch ra s chi ph i ư ưở
v n đng c a LS xã h i theo 1 trình t nh t đinh t th p đn cao; ế
- “Ra đi gi ng nh h c thuy t Đác uyn trong KH t nhiên t o m c đt phá, ư ế
nh ng đng th i chính là đnh cao trong t t ng tri t h c nhân lo i” Lê - nin nói.ư ư ưở ế
2. S ra đi c a TH Mac, các quy lu t v n đng, phát tri n c a LS loài ng i ườ
đã đc lý gi i và phân tích trên c s KH và th c ti nượ ơ
- Tri t h c Mac đã v ch ra quy lu t ti n hóa c a LS xã h i loài ng i, cũngế ế ườ
nh tính t t y u khách quan trong vi c chi ph i s v n đng c a LS m t cách đúngư ế
đn đó là quy lu t v s phù h p c a QHSX v i trình đ phát tri n c a LLSX. Là
quy lu t c b n chi ph i s v n đng phát tri n k ti p nhau c a các ph ng th c ơ ế ế ươ
SX, mà trong đó luôn luôn là cu c đu tranh giai c p gi ac giai c p cách m ng ti n ư ế
b đi di n cho LLSX đang phát tri n v i giai c p th ng tr ph n đng đi di n
quan h s n xu t đang ki m h m s phát tri n c a LLSX đu tranh v i nhau.
3. S ra đi c a tri t h c Mac đã làm cho Ch nghĩa xã h i t không t ng ế ưở
có căn c khoa h c đ tr thành th t s khoa h c
-Đã trang b vũ khí lý lu n cho giai c p công nhân làm ng n c đu tranh và
th c hi n s m nh LS c a mình là l t đ ch nghĩa t b n, cho nên ch nghĩa Mac ư
nói chung, tri t h c Mac nói riêng đã tr thành vũ khí tinh th n “phong trào côngế
nhân đã tìm th y tri t h c Mac vũ khí tinh th n c a mình, còn tri t h c Mac tìm ế ế
th y phòng trào ch nghĩa là vũ khí v t ch t c a minh”
4. V i s sáng t o ra ch nghĩa DVBC ch nghĩa DVLS Mac và Ăng ghen đã
kh c ph c đc s đi l p gi a tri t h c v i ho t đng th c ti n c a con ượ ế
ng i ườ
-TH Mac khác v i tri t h c tr c đó ch tri t h c tr c Mac là c b n ế ướ ế ướ ơ
ch y u và ch gi i thích th gi i, xong không đ c p đn v n đ c i t o th gi i. ế ế ế ế
ng c l i TH Mac thì làm đc;ượ ượ