CHƯƠNG II
CÔNG TÁC KIM ĐỊNH VÀ GIA C CU
I. Công tác kim định cu:
1. Mc đích ca công tác kim định cu
Các công trình sau mt thi gian s dng thường có nhng thay đổi nht định, có th làm
nh hưởng đến kh năng chu lc ca công trình. Nhng thay đổi này có th do các nguyên
nhân như: môi trường, thi gian khai thác, do tác động ca hot ti và tĩnh ti và có th do
nhiu nguyên nhân khác na.
Nhng thay đổi bao gm:Thay đổi v hình dng bên ngoài và thay đổi v bn cht như:
tính cht cơ lý ca vt liu, s liên kết, dính kết ca các b phn kết cu...
Công tác kim định cu cn thiết phi xem xét s an toàn ca toàn công trình khi cho
nhng hot ti vượt cp ti trng thiết kế đi qua hoc tiến hành thiết kế gia c và ci to côn
g
trình.
- Làm sáng t nhng đặc đim làm vic thc tế ca toàn công trình nói chung cuãng như
các b phn riêng l ca cu.
- Trong thiết kế cu thường phi dùng nhng sơ đồ tính toán đơn gin hoá và nhng tính
cht vt liu đại din. Do đó s làm vic thc tế ca kết cu cu s khác vi gi thiết tính
toán.
- Kết qu th ti cu còn được dùng để nghiên cu nhm hoàn thin phương pháp tính toán
và phương pháp đánh giá năng lc chu ti ca cu.
- Th ti cu còn giúp chúng ta hiu rõ nh hưởng ca nhng thay đổi đến s làm vic thc
t ca cu.
2. Ni dung công tác kim định cu
- Đo đạc li tht chi tiết các kích thước hình hc ca các ohân t kết cu và các b
p
hn công trình.
- Kho sát k lưỡng tình trng ca các b phn công trình. Đặc bit lưư ý và xác định
mc độ ca các hư hng, khuyết tt có anhr hưởng ti kh năng chu lc. Trong trường hp
cn thiết cáo th ly mu vt liu để thí nghim các đặc trưng cơ lý cũng như phân tích thành
p
hn hoá hc.
- Tính toán xác định li kh năng chu lc ca b phn công trình, phân t kết cu
và tng th công trình. Kh năng chu lc này phi tương ng vi hin trng thc tế (phi xem
x
ét đầy đủ s nh hưởng và tác động ca môi trường, thi gian và các nhân t khác trong quá
trình khai thác).
- Th ti trong công trình để có nhng s liu c th v mt s thông s k thut, nói
lên s làm vic thc tế và kh năng chu ti ca công trình.
N
i ca th ti là đo các thông s sau:
* Tĩnh ti:
- Đo độ võng, độ vng ca dm, dàn, vòm .
- Đo độ lún ca : m, tr, gi
- Đo chuyn v ngang ca: m, tr, gi
- Đo ng sut ln nht các mt ct cn kim tra.
- Đo biến dng đàn hi, biến dng dư
* Hot ti:
- Đo độ võng, độ vng ca dm, dàn, vòm .
- Đo độ lún ca : m, tr, gi
- Đo chuyn v ngang ca: m, tr, gi
- Đo ng sut ln nht các mt ct cn kim tra.
- Đo biến dng đàn hi, biến dng dư
- Đo biên độ
t
n
g
s
g
iao độn
g
t
do theo phươn
thn
g
đứn
g
- Đo biên độ và tng s giao động t do theo phương ngang (đặc bi
t
đối vi cu cong, cu đường st)
Các trường hp cn tiến hành th ti:
- Khi nghim thu cu mi xây dng
- Khi có nhu cu phi chính xác hoá kết qu tính toán năng lc chu ti
ca mt cu nào đó.
- Khi kết thúc vic tăng cường sa cha cu cũ. Mc đích để đánh giá
hiu qu ca vic tăng cường sa cha ca vic va tăng cường.
- Thc hin th ti định k trong quá trình khai thác cu nhm phát
hin các thay đổi trong s làm vic ca các b phn kết cu cu.
- Trong nhng tình hung đặc bit nhm mc đích nghiên cu để hoàn
thin lý thuyết và phương pháp tính toán kết cu cu.
Công tác kim định được tiến hành ch yếu ngay ti hin trường. Vì vy công vic
kim định phi được thc hin theo mt kế hoch và đề cương rt chi tiết và sát sao để hn
chế mc độ phong to giao thông trên cu, đảm bo an toàn cho con người, máy móc thiết b
và c công trình.
Kết qu kim định phi được đưa vào h sơ k thut ca công trình. Các bn v
kích thước thc tế. Các v trí và mc độ hư hng, khuyết tt và thuyết minh báo cáo v thí
nghim mu và th ti trng bao gm: ng sut, biến dng, độ võng, tn s dao động, đặc
trưng cơ lý, thành phn hoá hc...
Nhng nhn xét đánh giá và kết lun v tình trng và kh năng chu ti ca các phân
t kết cu, b phn công trình nói riêng và tng th c công trình nói chung.
II. Công tác gia c cu:
2.1 Gia c cu thép
2.1.1 Gia c h dm mt cu (cu thép)
Thường tăng cường mt cu b gim yếu ca các dm dc bng cách:
+ Đặt thêm các bn ngang liên kết vi thép góc ca cánh dưới.
+ Liên bng bulông cường độ cao
+ Hoc liên kết bng đinh tán
Trong dm dc không có bn cánh trên:
+ Cn phi b sung bn cánh trên nhm ci thin điu kin làm vic ca tà vt hoc bn
bêtông mt cu.
+ Nếu t l gia chiu thò ra ca thép góc cánh trên vi b dày ca chúng ln
hơn 8 ln thì vic đặt thêm bn thép cánh trên là bt buc thm chí đối vi trường hp kết cu
đủ kh năng chu ti vì trong trường hp này d phát sinh các khe nt và biến dng cc b
1. Biên dm ; 2 Bn thép n
g
an
g
Vách (sườn
d
m
)
Biên dm(hay
cánh dm)
Vic gia cường các loi dm dc vi biên trên ch có hai thép góc thò ra được tiến hành theo
trình t như sau:(Hình 43a)
+ Khoan các l trên cánh nm ngang ca thép góc.
+ Làm v sinh b mt và đặt tm thép tăng cường (có l khoan sn trùng vi l khoan
trên thép góc)
+ Tán đinh hoc xiết cht bulông cường độ caotheo th t t gia đến đầu dm bng clê
chuyên dng có đồng h đo lc.
Trường hp biên dm có bn thép ngang, vic gia công s phc tp hơn (Hình43b )
Cách làm:
+ Tiến hành cht mũ đinh mt phía sao cho các đinh vn được gi nguyên
trong l.
+ Làm sch b mt, đặt bn thép tăng cường mt na cánh (nm v mt phía
ca sườn dm).
+ Đột b các đinh tán cũ vi s lượng khong 50% tng s đinh để thay vào đó
bng nhng bulông thô.
+ Tiếp tc thay thế 50% dinh tán còn li
+ Tiếp tc thay thế 50% đinh tán còn li
+ Thay thế theo trình t các bulông bng cac đinh tán hoc bulông cường độ cao.
Công vic gia c mt na cánh còn li ca dm dc (hoc dm ngang) được tiến
hành tương t như đã nêu trên.
Nếu do điu kin thông xe liên tc mà không th táp thêm bn cánh trên ca dm thì
có th táp thêm 2 thép góc tăng cường đặt phía dưới thép góc bn cánh, liên kết trc tiếp
vào sườn dm. Phương pháp này thun tin cho thi công, nhưng vt liu b trí gn trc trun
g
hoà nên hiu qu thp.
Phương pháp hiu qu để gia c các dm dc có chiu cao thp là to ng sut trước
mc biên dưới (đáy dm)
Nói chung tăng cường dm thì phi tăng cường liên kết: dm dc vi dm ngang và
dm ngang vi dàn ch.
Gii pháp:
+ Thay thế các đinh tán thép góc liên kết bng các đinh tán có đường kính
ln hơn hoc bulông cường độ cao.
+ Tìm cách tăng cường s lượng đinh tán hoc bulông liên kết.
+ Tìm cách đặt thêm bn ni ph cánh thép góc, làm tăng s mt tiếp xúc ca
liên kết (s mt ct)- Hình 44a
+ Gia bn mi và sườn dm phi đặt các bn đệm.
K
hi khôn
g
mun làm bn đệm mi thì có th hàn vào nhánh st góc (Hình 44b)
+ Hàn thêm bn ni vào cánh thép góc liên kết (lưu ý khi hàn không được để đường hàn
ăn vào sườn dm).
+ Khoan l
b
t các liên
k
ết bn
g
bulôn
g
cườn
g
độ cao.
)
Phương pháp gia c này có độ tin cy thp và khu vc đường hàn d phát sinh nhiu vế
t
nt. (Hình 44b)
Hình 44: (a)Gia c liên kết dm dc vi dm ngang bng bn thép ph;
(b) Hoc bn thép ni hàn
1. Bn ni 2. Bn đệm 3. Đường hàn
Ký hiu: + Đinh tán cũ;
Đinh tán hoc bulông cường độ cao mi
Các đinh tán hoc bulông cường độ cao mi, l cũ.
Để tăng cường liên kết dm dc vi dm ngang trong các cu cũ không có bn táp “con
cá” được tiến hành như sau:
+ Khoét hai l hai phía dưới vi đường kính đủ cn thiết để lun qua đó
nhng thanh thép chu hàn, kích thước theo tính toán.
+ hai đầu thanh dùng đường hàn liên kết vào bn thép, bn thép này được
liên kết vi cánh dm dc bng bulông cường độ cao.
Hình 45:Gia c liên kết dm dc vi dm ngang
1. Bn cá 2. Bn đậy 3. Đường hàn
Trong trường hp khi chiu cao dm dc nh hơn nhiu so vi chiu cao ca dm
ngang cn phi:( to nên ng lc ln tác dng vào bng dm ngang)
+ Gia cường bng các bn thép hoc thép góc nm ngang.
+ Hoc có th dùng các thanh căng để gia tăng mt cách đáng k kh năng chu ti ca
dm ngang.
+ Trong c 2 các trường hp này vic to d ng lc s làm tăng hiu qu ca
côn
g
tác
g
ia c
2.1.2 Gia c
k
ết cu nhp dm đặc
Khi có yêu cu gia tăng không ln kh năng chu ti ca ca các nhp dm đặc, có th
áp dng các bin pháp như gia c dm dc (táp thêm các bn thép hoc thép góc vào biên
dm).
Trong quá trình gia c phi dùng các bin pháp điu chnh ni lc như:
+ D bt ti do trng lượng bn thân kết cu nhp.
+ To ra các trng thái ni lc ngược vi ni lc do ti trng khai thác
bng cách dùng các thanh căng trước hoc dùng tr tm…
Trong trường hp cn thiết để tăng kh năng chu ti ca kết cu nhp, người ta to ra
h thanh căng đơn gin hoc ng sut trước.
Bin pháp này đơn gin hơn so vi các bin pháp khác vì không yêu cu phi ngng xe khi
gia c (Hình46)
Hình 46: Gia c dm bng thanh căng
a) Sơ đồ gia c b) Cu to nút
Khi to các thanh căng có th dùng các loi thép tròn cường độ cao hoc thép hình. Đối
vi thanh d ng lc biên dưới cũng có th dùng các bó thép cường độ cao được bo v
chng r. Vic to ng sut trước bng các kích kéo thép hoc h tăng đơ (vít ngược chiu)…
Đối vi các dm có đường xe chy trên có th tăng mt cách đáng k kh năng chu
lc bng cách liên kết bn bêtông ct thép vi biên trên to thành kết cu thép- bêtông liên
hp.
Đối vi cu đường st có th dùng bn bêtông ct thép có ray đặt trc tiếp, bn
bêtông ct thép có th lp ghép hoc đổ lin khi.
Để đảm bo s làm vic gia bn bêtông ct thép và dm thép có th cu to các neo