
CHƯ
Ơ
NG III
PHÂN LOẠI SỮA CHỮA VÀ KỸ THUẬT SỬA CHỮA ĐƯỜNG
I. Phân loại các hình thức sửa chữa
1.1 Công tácquản lý và sửa chữa thường xuyên
Công tác quản lý và sửa chữa thường xuyên là những công việc cụ thể không phức tạp,
không lớn, song lại rất quan trọng.
Các công việc đó phải đựợc làm thường xuyên hàng ngày, hàng tháng, hàng quí và hàng
năm nhằm khắc phục hoặc sửa chữa những hư hỏng cầu đường do tác động bên ngoài như:
+ Hoạt động của con người.
+ Tác động của thiên nhiên.
+ Thời gian khai thác của bản thân công trình gây ra...
Các công việc trên nhằm duy trì tình trạng khai thác bình thường các công trình đường bộ,
đồng thời hạn chế tối đa sự phát triển hư hỏng nhỏ thành hư hỏng lớn.
1.2 Công tác sửa chữa định kỳ (trung tu và đại tu)
Công tác sửa chữa định kỳ gồm:
+ Các công việc sửa chữa các hạng mục theo định kỳ thời gian qui định về đại tu (còn
gọi là sửa chữa lớn),
+ Trung tu (còn gọi là sửa chữa vừa) công trình.
*> Sửa chữa định kỳ ngắn hạn: được tiến hành giữa hai lần sửa chữa định kỳ dài hạn (í
t
nhất là hai năm/lần) nhằm giữ vững chất lượng công trình bằng cách:
+ Sửa chữa một số bộ phận của công trình cho đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
+ Công việc này tiến hành trên từng đoạn đường dài (sửa chữa mặt đường, nền đường và
công trình).
*> Sửa chữa định kỳ dài hạn: Gồm các công việc mang tính tổng hợp và toàn diện nhằm
sửa chữa tất cả những hư hỏng của một đoạn đường dài hoặc của một công trình kỹ thuậ
t
nhằm khôi phục khả năng thiết kế ban đầu của công trình, đôi khi có kết hợp nâng cao tiêu
chuẩn một vài bộ phận của công trình.
Công việc này tiến hành sau khi công trình đã trải qua một hay hay nhiều lần sủa chữa
định kỳ ngắn hạn,
Phạm vi của công tác sửa chữa định kỳ : Ngoài phạm vi giới hạn khối lượng các công
việc thuộc công tác quản lý và sửa chữa thường xuyên đường bộ thì mọi hạng mục công việc
cần làm để sửa chữa đường bộ nói chung đều thuộc phạm vi sửa chữa định kỳ.
Giới hạn phân biệt giữa công tác sửa chữa thường xuyên và sửa chữa định kỳ, đột xuất.
TT Hạng mục công việc
Giới hạn của công
tác sửa chữa thường
x
u
y
ên
Ghi chú (tính theo
khối lượng quản lý)
A
.
N
ền đư
ờ
n
g
1 Hót đất
≤
60 m3/km
Vượt khối lượng này
đưa vào sửa chữa
đột xuất
2 Đắp đất phụ nề, lề
đư
ờ
n
g
≤
30 m3/km
3 Đào mương, rãnh
thoát nước
≤
50m3/km