KHẢO SÁT TÍNH CHẤT ĐÔNG VÓN CỦA HỆ KEO
1. Tìm điểm đẳng điện của gelatin
2. Khảo sát tác dụng bảo vệ của gelatin đối với
dung dịch keo sắt III hydroxyd
3. Khảo sát tính chất đông vón của keo thân dịch
và keo sơ dịch
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
VIẾT BÁO CÁO
3
Trong dung dịch keo các tiểu phân luôn chuyển động và mang điện tích cùng dấu nên đẩy lẫn nhau, nhờ vậy mà keo được bền vững
Khi điện thế zeta (ξ) hạ đến 1 trị số tới hạn thì xảy ra
sự đông vón
Ở điểm đẳng điện, ξ = 0 thì keo đông vón rất nhanh Đối với keo sơ dịch, tác nhân gây đông vón quan
trọng nhất là chất điện giải
Sự đông vón keo thân dịch ngoài việc hạ điện thế zeta, còn phải phá lớp hydrat (vỏ nước) bằng chất khử nước: cồn, aceton,…
4
Gelatin: protein thu được bằng cách thủy phân
+ – R – COO-
colagen động vật ◦ Thủy phân /acid gelatin dạng A ◦ Thủy phân /kiềm gelatin dạng B ◦ Cấu tạo: NH2 – R – COOH NH3 Dung dịch gelatin là keo thân dịch
Điểm đẳng điện là giá trị pH mà ở đó sự tích điện
của protein là zero
5
◦ Sự tích điện của keo gelatin phụ thuộc pH môi trường ◦ Điểm đẳng điện: gelatin bị trung hòa điện tích ◦ Có khả năng bảo vệ keo sơ dịch
1. Tìm điểm đẳng điện của gelatin
2. Khảo sát sự đông vón của keo thân dịch
3. Khảo sát tác dụng bảo vệ của gelatin đối với
dung dịch keo sắt III hdroxyd
4. Khảo sát sự đông vón của keo sơ dịch bởi chất
điện ly
Điều chế 25 ml keo gelatin 2%
Cân 0,5g gelatin cho vào becher 50 ml + 20 ml
nước
Ngâm 15 - 20 phút
Đun cách thủy gelatin tan hoàn toàn
Để nguội chuyển sang ống đong 25 ml, tráng
bécher thêm nước vừa đủ.
Cho vào 5 ống nghiệm những chất ghi ở bảng
ống nghiệm
sau:
Hóa chất
1 2 3 4 5
1,8 1,4 1,0 0,6 0,2 CH3COOH 0,1N (ml)
Gelatin 2% (ml)
1
1
1
1
1
0,2 0,6 1,0 1,4 1,8 CH3COONa 0,1N (ml)
pH hỗn hợp
3,8
4,4
4,7
5,1
5,7
8
Cồn etylic tuyệt đối (ml) 4 4 4 4 4
Lắc đều. So sánh độ đục của hỗn hợp trong các
ống nghiệm
Ống nghiệm nào có hỗn hợp đục nhất, pH của
ống đó là điểm đẳng điện của gelatin
9
◦ Sự đông vón thuận nghịch của albumin
trong lòng trắng trứng
Lấy 10 ml dịch lọc lòng trắng trứng cho vào
becher 50 ml, cho Amonium sulfat từng ít một vào. Vừa cho vừa khuấy nhẹ cho tới khi dịch đục như sữa.
Lọc lấy tủa albumin và thấm hết nước bằng giấy
lọc.
Cho tủa vào trong khoảng 40 ml nước cất. Nhận xét về độ hòa tan của tủa albumin trong
nước cất.
◦ Sự đông vón không thuận nghịch của albumin
trong lòng trắng trứng
Lấy 10 ml dịch lọc lòng trắng trứng cho vào bécher
Đun cách thủy đến khi có đông vón (tủa đục)
Để nguội, lọc lấy tủa và đem tủa hòa trở lại vào
trong khoảng 40 ml nước cất.
Nhận xét về khả năng hòa tan của tủa.
Điều chế dung dịch keo sắt III hydroxyd (Fe(OH)3) Bằng phương pháp hóa học
Cho vào từ từ 5ml FeCl3 2%
50ml nước cất
Đun thêm vài phút trên bếp
Đun nước sôi Nước đang sôi
Giữ dung dịch keo Fe(OH)3 để khảo sát sự bảo vệ của keo thân dịch đối với keo sơ dịch và khảo sát sự đông vón bởi chất điện ly
12
Dung dịch keo Fe(OH)3 màu nâu đỏ
◦ Phản ứng tạo Fe(OH)3
FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3HCl
◦ Đun nước sôi
FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3HCl
t0C
◦ Đồng thời
t0C
FeCl3 + H2O FeOCl + 2HCl FeOCl FeO+ + Cl-
◦ FeO+ hấp phụ lên nhân keo làm thành lớp ion
quyết định thế
◦ Cấu trúc tiểu phân keo ◦ [(mFe(OH)3,nFeO+)(n-xCl- )] x+ xCl-
13
Ống nghiệm Dung dịch
Dung dịch gelatin 2%
Nước cất Dung dịch NaCl 10%
keo Fe(OH)3 1 ml
1
1 ml
6ml
1 ml
2
1 ml
6ml
Khảo sát và nhận xét về độ đục của 2 ống
nghiệm sau: 0, 5, 10, 15 phút
Kết luận về khả năng bảo vệ của gelatin đối với
keo Fe(OH)3
14
Ống nghiệm
Hoá chất
1 2 3 4 5
4.9 4.8 4.5 4,3 4,1 Nước cất (ml)
5
5
5
5
5
0.1 0.3 0,5 0,7 0,9 Dd ZnSO4 0,01M (ml)
Keo Fe(OH)3(ml) Kết quả (đục +, trong - / phút) Tính nồng độ ZnSO4(mmol) trong mỗi ống nghiệm.
15