intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khí cụ điện: Chương 9 - Thiết bị cấp điện liên tục UPS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

23
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Khí cụ điện: Chương 9 - Thiết bị cấp điện liên tục UPS" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm thiết bị cấp điện liên tục UPS; Công dụng của UPS; Phân loại UPS; Các thông số cơ bản của UPS; Thiết bị tự động đổi nguồn ATS;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khí cụ điện: Chương 9 - Thiết bị cấp điện liên tục UPS

  1. THIẾT BỊ CẤP ĐIỆN LIÊN TỤC UPS 1
  2. Khái niệm o UPS (Uninterruptible Power Supply ) là thiết bị cấp nguồn liên tục hay đơn giản hơn là bộ lưu trữ điện dự phòng nhằm làm tăng độ tin cậy cho hệ thống cung cấp điện. o Như vậy khác với các thiết bị cung cung cấp dự phòng hay các bộ cấp điện sự cố không thể cung cấp điện ngay khi có sự cố. Các UPS có thể cung cấp các nguồn điện không bị gián đoạn. 2
  3. Đặc điểm ◼ UPS được chế tạo với dãy công suất từ vài trăm oát đến vài mega oát, đáp ứng cho các loại phụ tải khác nhau ◼ Nguồn lưới thường xuyên cho phụ tải là điện lưới, nguồn lưới dự phòng là UPS. Công suất của UPS phụ thuộc vào nguồn dự phòng (thường là acqui) và công suất của các bộ biến đổi. 3
  4. Công dụng: ◼ Để bảo vệ máy tính, các trung tâm dữ liệu, các thiết bị thông tin liên lạc hoặc các thiết bị điện khác khỏi các sự cố không mong muốn làm gián đoạn nguồn cung cấp 4
  5. Phân loại o Cách phân loại thứ nhất: người ta phân loại theo cách thức cấp nguồn: o Có chuyển mạch o Không chuyển mạch. 5
  6. Phân loại theo cách thức cấp nguồn ◼ UPS có chuyển mạch (Off-line UPS) 6
  7. Phân loại theo cách thức cấp nguồn ◼ UPS có chuyển mạch (Off-line UPS) Đặc điểm: ◼ Đặc điểm chính của UPS kiểu này là cấu tạo đơn giản, nhưng khi có điện lưới thì tải được cấp trực tiếp từ lưới nên khó ổn định, còn khi cấp điện từ acquy điện áp ra chưa thật chuẩn vì thiếu bộ lọc, thời gian tác động chậm vì phải qua bộ chuyển mạch, do vậy nó thường được chế tạo với cấp công suất đến cỡ hàng nghìn oát 7
  8. Phân loại theo cách thức cấp nguồn ◼ UPS không chuyển mạch (On-line UPS) 8
  9. Phân loại theo cách thức cấp nguồn ◼ UPS không chuyển mạch (On-line UPS)  Loại UPS này có cấu tạo phức tạp hơn nhưng có nhiều ưu điểm hơn loại trên. Với sự tiến bộ của kỹ thuật điện tử và điều khiển, loại UPS này được dùng rộng rãi trong các hệ cấp nguồn đòi hỏi chất lượng cao. •Cả hai loại UPS trên đều có chung nhược điểm, đó là thời gian hoạt động không dài và phụ thuộc rất nhiều vào dung lượng của bộ acqui. •Cần lưu ý rằng khối acqui đóng một vai trò rất quan trọng trong bộ UPS và nó là bộ phận dễ hỏng hóc. Do vậy công tác bảo vệ chăm sóc accqui phải được thực hiện thường xuyên theo một chế độ nghiêm ngặt. 9
  10. Phân loại ◼ Cách phân loại thứ hai: người ta phân loại theo dạng điện áp ra - dạng xung hình sin và dạng xung hình vuông. 10
  11. Phân loại theo điện áp đầu ra o Điện áp đầu ra dạng xung vuông, loại này có thể cấp cho các tải là TV, máy tính... những loại tải mà nguồn đầu vào thường được chỉnh lưu, băm xung tần số cao rồi mới qua biến áp. o Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung, loại này có chất lượng điện tốt hơn. Người ta thường tìm cách sửa dạng điện áp xung vuông thành điện áp hình sin bằng điều biến độ rộng xung. 11
  12. Phân loại theo điện áp đầu ra ◼ Dạng sóng điện áp 12
  13. Phân loại theo điện áp đầu ra ◼ Dạng sóng điện áp 13
  14. Phân loại theo điện áp đầu ra ◼ Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung, 14
  15. Phân loại theo điện áp đầu ra ◼ Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung, 15
  16. Phân loại theo điện áp đầu ra ◼ Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung, 16
  17. Phân loại theo điện áp đầu ra ◼ Điện áp đầu ra dạng điều biến độ rộng xung, 17
  18. Các thông số cơ bản Cấu hình hệ thống Có thể dùng 03 pha hoặc 01 pha Điện áp danh định 380VAC/ 220VAC Ba pha với dây Một pha với dây trung Số pha trung tính và tính và dây tiếp đất dây tiếp đất Hoạt động ở dải điện áp 204 ~ 520VAC 118 ~ 300VAC Dòng điện hiệu dụng 5.3A ~ 32A (Không 16A ~ 96A (không tính danh định tính dòng nạp) dòng nạp) Dòng điện hiệu dụng tối 7.3A ~ 44A (Không 22A ~ 132A (không tính đa tính dòng nạp) dòng nạp) Tần số danh định 50Hz / 60Hz Hoạt động ở dải tần số 46 ~ 54Hz or 56 ~ 64Hz Hiệu suất > 0.98 Cơ chế bảo vệ Ngắt điện tự động 175Amp Kết nối lưới điện Hộp đấu dây 18
  19. Các thông số cơ bản Công suất định mức 4kVA ~ 24kVA / 2.8kW ~ 16.8kW Hệ số công suất 0.65 đến 1 Điện áp danh định 220VAC (mặc định) Mức ổn định điện áp ± 2% Dạng sóng Dạng sóng Sóng Sine thật Tải tuyến tính ≤ 3% Độ méo dạng điện áp Tải không tuyến tính ≤ 6% Chế độ tự cấp điện 50Hz / 60Hz ± bằng acqui 0.2Hz Tần số Giống tần số ngõ Chế độ điện lưới vào 19
  20. Các thông số cơ bản Ở chế đệ điện lưới Khả năng chịu đựng quá tải Ở chế độ tự cấp điện bằng ắcqui Điện lưới có hư hỏng 0 mili giây Chuyển từ chế độ điện lưới trực tiếp sang chế độ làm việc bình thường và ngược lại 0 mili giây Tự động chuyển về chế độ làm Tự động chuyển chế độ làm việc việc bình thường sau khi hết tình trạng quá tải 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2