intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ

Chia sẻ: Nguyễn Hai | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

40
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ giúp bạn tìm hiểu về rờ le, rờ le điện, rờ le điện từ, rờ le thời gian, công tắt tơ, khởi động từ,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ

  1. 08/19/21 Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ TS. Leâ Ngoïc Bích Khoa Cô Khí Boä moân Cô Ñieän Töû Lê Ngọc Bích
  2. Rờ le  Rờ le là khí cụ đóng cắt mạch điện công suất nhỏ  tự động (không điều khiển bằng tay). Nguyên lý  đóng cắt dựa vào các nguyên nhân vật lý khác nhau  và từ đó hình thành tên gọi rờ le.  Lê Ngọc Bích
  3. Rờ le điện   Công dụng :  Rơle điện là một loại thiết bị điện tự động, thường được  lắp đặt ở mạch điện nhị thứ, dùng để điều khiển đóng  cắt hoặc báo tín hiệu, bảo vệ an toàn trong quá trình vận  hành của thiết bị điện mạch nhất thứ trong hệ thống  điện.  Lê Ngọc Bích
  4. Rờ le điện  Các bộ phận chính của rơle  :  a. Cơ cấu tiếp nhận tín hiệu (khối tiếp nhận tín hiệu vào) có nhiệm vụ tiếp nhận tín hiệu làm việc không bình thường hoặc sự cố trong hệ thống điện từ BU, BI hoặc các bộ cảm biến điện, để biến đổi thành đại lượng cần thiết cung cấp tín hiệu cho khối trung gian. b. Cơ cấu trung gian (khối trung gian) làm nhiệm vụ tiếp nhận tín hiệu đa đến từ khối tiếp nhận tín hiệu, để biến đổi nó thành đại lợng cần thiết cho rơle tác động. c. Cơ cấu chấp hành (khối chấp hành) Làm nhiệm vụ phát tín hiệu cho mạch điều khiển. Lê Ngọc Bích
  5. Rờ le điện  Phân loại rơle điện :  a. Phân loại theo nguyên lý làm việc : Gồm • Rơle điện cơ (rơle điện từ, rơle cảm ứng, rơle từ  điện, rơle phân cực ...) • Rơle từ • Rơle nhiệt • Rơle điện tử, bán dẫn, vi mạch. • Rơle số Lê Ngọc Bích
  6. Rờ le điện  b. Phân loại theo nguyên tắc tác động của cơ cấu chấp  hành : • Rơle có tiếp điểm : đóng ngắt mạch bằng tiếp điểm. • Rơle không có tiếp điểm (rơle tĩnh) tác động đóng cắt  mạch bằng cách thay đổi tham số điện trở, điện cảm  hoặc điện dung.  c. Phân loại theo tín hiệu đầu vào : • Rơle dòng điện • Rơle điện áp • Rơle công suất • Rơle tổng trở Lê Ngọc Bích
  7. Rờ le điện  d. Phân loại theo vị trí lăp đặt : • Rơle nhất thứ lắp đặt trực tiếp ở mạch động lực • Rơle nhị thứ lắp đặt ở mạch nhị thứ thông qua BU,  BI, cảm biến.  e. Phân loại theo trị số và chiều của tín hiệu đầu vào : • Rơle cực đại • Rơle cực tiểu • Rơle cực đại, cực tiểu • Rơle so lệch • Rơle định hướng chiều tiếp nhận tín hiệu đầu vào. Lê Ngọc Bích
  8. Rờ le điện  Các thông số kỹ thuật cơ bản của rơle điện  a. Hệ số điều khiển : • Trong đó : Pđk là công suất điều khiển định mức của  rơle (chính là công suất của tiếp điểm Rơle). • Ptđ là công suất tác động (công suất khối tiếp nhận tín  hiệu vào) loại rơle điện từ chính là công suất của  cuộn dây điện từ. Lê Ngọc Bích
  9. Rờ le điện  b. Thời gian tác động : • Ttđ là thời gian kể từ khi khối tiếp nhận có tín hiệu  đến khi khối chấp hành làm việc, ví dụ đối với loại  rơle điện từ là quãng thời gian từ khi cuộn dây rơle có  điện đến khi tiếp điểm của nó đóng hoặc mở hoàn  toàn.  c. Hệ số trở về : Ktv = I/Itv • Trong đó : Itv là trị số dòng điện trở về xác định bằng  cách sau khi tiếp điểm thường mở rơle đóng hòan  toàn, thí nghiệm giảm từ từ dòng điện khởi động đến  khi tiếp điểm rơle mở ra, tại thời điểm đó sẽ đo được  Itv. Ktv càng gần 1 thì rơle càng chính xác. Lê Ngọc Bích
  10. Rờ le điện  d. Độ nhạy của rơle : Kn=IR/Ikd  Trong đó : IR là dòng điện chạy qua rơle khi ngắn mạch  cuối vùng bảo vệ. Yêu cầu kỹ thuật đối với sơ đồ bảo  vệ chính Kn >= 1,5 và đối với sơ đồ bảo vệ dự trữ (dự  phòng) Kn >= 1,2. Lê Ngọc Bích
  11. Rờ le điện từ  Lê Ngọc Bích
  12. Rờ le điện từ   Ký hiệu trong mạch điện 12 Lê Ngọc Bích
  13. Rờ le điện từ  Cấu tạo và nguyên lý làm  việc :  Lực hút điện từ đặt vào nắp : δ : khe hở I : dòng điện K : hệ số Khi dòng điện vào cuộn dây i > Itđ (dòng điện tác động) thì lực hút F tăng dẫn đến khe hở giảm làm đóng tiếp điểm (do tiếp điểm đợc gắn với nắp). Khi dòng điện i ≤ Itv (dòng trở về) thì lò xo F lò xo > F (lực điện từ) vμ rơle nhả. Tỷ số được gọi là hệ số trở về. Rơle dòng cực đại Ktv < 1 Rơle dòng cực tiểu Ktv > 1 Rơle càng chính xác thì Ktv càng gần 1. Lê Ngọc Bích
  14. Rờ le điện từ Hệ số điều khiển rơle : Với: Pđk là công suất điều khiển. Ptđ là công suất tác động của rơle. Rơle càng nhạy thì Kđk càng lớn Khoảng thời gian từ lúc dòng điện i bắt đầu > Itđ đến lúc chấm dứt hoạt động của rơle gọi là thời gian tác động ttđ. Lê Ngọc Bích
  15. Rờ le điện từ  Rơle điện từ phân ra làm hai loại :  Rơle một chiều thì có U là điện áp đặt vào cuộn dây.   Rơle xoay chiều :   Lực F = 0 (tần số 2f) khi I = 0. Giá trị trung bình của lực hút sẽ  là: nếu cuộn dây đặt song song với nguồn U thì   Nam châm xoay chiều khi lực F = 0 lò xo kéo nắp ra do vậy rơle  loại này khi làm việc có rung động gây tiếng kêu, để hạn chế  người ta sử dụng vòng ngắn mạch . Lê Ngọc Bích
  16. Rờ le điện từ  Rơle điện từ có :  ­ Công suất điều khiển Pđk từ vài (W) đến vài nghìn (W).  ­ Công suất tác động Ptđ từ vμi (W) đến vài nghìn (W).  ­ Hệ số điều khiển Kđk = (5 ­ 20).  ­ Thời gian tác động ttđ = (2 ­ 20)ms.  Nhược điểm của rơle điện từ :  Công suất tác động Ptđ tương đối lớn, độ nhạy thấp, Kđk  nhỏ.  Loại mới tăng được Kđk. Lê Ngọc Bích
  17. Rôø le thôøi gian­Timer  Rô le thôøi gian ñöôïc thieát keá ñeå trì hoaõn thôøi gian ñoùng/môû tieáp ñieåm khi ñöôïc kích hoaït. 17 Lê Ngọc Bích
  18. Công tắt tơ  Lê Ngọc Bích
  19. Công tắt tơ  Công dụng:  Công tắc tơ là một loại khí cụ điện hạ áp đợc sử dụng  để điều khiển đóng cắt mạch từxa tự động hoặc bằng  nút ấn các mạch điện lực có phụ tải điện áp đến 500V,  dòng điện đến 600A.  Công tắc tơ có hai vị trí đóng­ cắt. Tần số có thể đến  1500 lần/giờ.  Nhiệm vụ  Công tắc tơ là một thiết bị điện đóng cắt điện áp thấp  dùng để khống chế tự động và điều khiển xa các thiết bị  điện một chiều và xoay chiều có điện áp tới 500 v. Công  tắc tơ được tính với tần số đóng cắt lớn nhất tới 1500  lần trong một giờ. Lê Ngọc Bích
  20. Công tắt tơ  Phân loại:  Phân loại theo nguyên lý truyền động: • Công tắc tơ điện từ. • Công tắc tơ kiểu hơi ép. • Công tắc tơ kiểu thuỷ lực.  Phân loại theo dạng dòng điện: • Loại công tắc tơ điều khiển điện áp một chiều. • Loại công tắc tơ điều khiển điện áp xoay chiều.  Phân loại theo kiểu kết cấu: • Công tắc tơ hạn chế chiều cao. • Công tắc tơ hạn chế chiều rộng. Lê Ngọc Bích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2