BÀI GIẢNG KHOA HỌC DỊCH VỤ
CHƯƠNG 1. XU THẾ KINH TẾ DỊCH VỤ (Vì sao khoa học dịch vụ?)
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI HÀ NỘI 9-2015
1
Nội dung
1. Một số thông tin liên quan 2. Xu thế kinh tế dịch vụ trên thế giới 3. Hệ thống thông tin 4. Hệ thống thông tin tại Trường ĐHCN 5. Tổ chức thực hiện môn học
2
1. Một số thông tin liên quan
Xuất xứ
2009: Công ty IBM Việt Nam và Trường ĐHCN Cấu trúc các thành phần trong một chương:
Triển khai
Nhóm học phần KHDV trong CTĐT Thạc sỹ HTTT Xây dựng CTĐT Thạc sỹ KHDV Một số nhà khoa học nước ngoài: GS. Takagi,
3
Tài liệu bài giảng
Một số học liệu chính
[Daskin10] Mark S. Daskin. Service Science. Wiley, 2010 [Qiu14] Robin G. Qiu. Service Science: The Foundations of
Service Engineering and Management. Wiley, 2014.
[Cardoso14] Jorge Cardoso, Ricardo Lopes, Geert Poels. Service Systems: Concepts, Modeling, and Programming. Springer, 2014. Môt số học liệu khác
[Takagi14] Takagi. Introduction to Service Science. Springer,
2014. In Japanese.
4
[Daskin10]
Mark S. Daskin
http://dblp.uni-trier.de/pers/hd/d/Daskin:Mark_S=: J23 http://sitemaker.umich.edu/msdaskin/home http://www-personal.umich.edu/~msdaskin/servicescience/
1 Why Study Services? PART I Methodological Foundations
2. Optimization 3. Queueing Theory
Part II Application Areas
4 Location And Districting Problems In Services 5 Inventory Decisions In Services 6 Resource Allocation Problems And Decisions In Services 7 Short-term Workforce Scheduling 8 Long-term Workforce Planning 9. Priority Services, Call Center Design, And Customer Scheduling 10 Vehicle Routing And Services 11. Where To From Here?
[Daskin10] Mark S. Daskin. Service Science. Wiley, 2010
5
[Qiu14]
Robin G. Qiu
http://www.personal.psu.edu/gxq102/ http://dblp.uni-trier.de/pers/hd/q/Qiu:Robin_G= J10, C8
Contents
1. Evolving and Holistic View of Service 2. Definition of Service 3. The Need for the Science of Service 4. Service Science Fundamentals 5. Organizational and IT Perspectives of Service Systems
and Networks
6. Computational Thinking of Service Systems and
Networks
7. Education as a Service and Educational Service Systems 8. Online Education Service and MOOCs 9. The Science of Service Systems and Networks
6
[Qiu14] Robin G. Qiu (2014). Service Science: The Foundations of Service Engineering and Management
[Cardoso14]
Jorge Cardoso, Ricardo Lopes, Geert Poels http://dblp.uni-trier.de/pers/hd/c/Cardoso:Jorge: J16, C57, B1, E11 http://dblp.uni-trier.de/pers/hd/l/Lopes:Ricardo: J4, C19, B1 http://dblp.uni-trier.de/pers/hd/p/Poels:Geert: J28, C79, B1, E4
Contents
1 White-Box Service Systems 2 Conceptual Frameworks The LSS-USDL Model 4 Modeling and Programming 5 Tools and Applications
Contents Introduction The development of service-dominant logic The service ecosystem perspective Institutions Foundational overview of institutional thought Institutional perspectives in the sociology literature Institutional theory with an organizational focus
7
[Cardoso14] Jorge Cardoso, Ricardo Lopes, Geert Poels. Service Systems: Concepts, Modeling, and Programming. Springer, 2014
2. Vì sao KHDV: Xu thế kinh tế DV
Lực lượng lao động: 2006 toàn thế giới lao động dịch
vụ vượt lao động nông nghiệp Nước Mỹ năm 2012: Khu vực dịch vụ 86,7%, khu vực hàng hóa
8
(sản xuất, xây dựng, nông nghiệp, khai mỏ) 13,3%
Tính theo GDP
Tỷ lệ % trong GDP nước Mỹ giai đoạn 1970-2010 năm 2010:
78% 20%
9
Dịch vụ chiếm xấp xỉ Công nghiệp hàng hóa xấp xỉ Nông nghiệp xấp xỉ
2%
Ngành Hệ thống thông tin
Nguyên tắc kinh doanh cơ bản
Suy nghĩ có tính hệ thống và phản biện
hòa năng Kỹ hợp, giao tiếp và làm việc nhóm
Công nghệ (thông tin)
Chương trình đào tạo Hệ thống thông tin phủ một phổ kiến thức và kỹ năng tích hợp các giải pháp công nghệ và quá trình kinh doanh - thương mại để xây dựng các giải pháp CNTT giúp phát triển doanh nghiệp một cách hiệu quả, đạt hiệu suất tốt nhất.
Sinh viên tốt nghiệp ngành HTTT hiểu được các yếu tố cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt cơ cấu, quy trình hoạt động của tổ chức kinh tế - xã hội để xây dựng các giải pháp kỹ thuật hỗ trợ xử lý thông tin cũng như quản trị - kinh doanh. Chuyên gia HTTT đóng vai trò quan trọng trong việc xác định yêu cầu cho
10
HTTT của tổ chức, là cầu nối giữa các nhà quản trị và các nhà kỹ thuật.
Về lực lượng lao động khu vực dịch vu:
.
.
Quy mô quốc gia
.
.
.
.
ự ượ ̣ ế Xu th : L c l ng lao đông
Quy mô công ty:
IBM
.
.
Tại các gia đình, cá nhân
.
.
.
.
́ ̃ ự ượ ươ ̣ L c l ng lao đông n c My
Quy mô công ty:
IBM
.
.
Tại các gia đình, cá nhân
.
.
.
.
ươ ̣ ̣ ̣ ế Xu th : Th ng mai dich vu
Quy mô công ty:
IBM
.
.
Tại các gia đình, cá nhân
.
.
.
.
̣ ̣ Dich vu trong công ty
Quy mô công ty:
IBM
.
.
Tại các gia đình, cá nhân
.
.
.
.
ự ượ ̣ ̣ Viêt Nam : L c l ng lao đông
Quy mô công ty:
IBM
.
.
Tại các gia đình, cá nhân
.
.
.
.
́ ́ ơ ự C câ u khu v c kinh tê : VN
Tri thức
Khái niệm
Từ điển Compact Oxford English Dictionary sự hiểu biết tinh thông cùng với các kỹ năng mà con người
thu nhận được qua kinh nghiệm hoặc giáo dục tổng hợp những gì mà con người biết rõ
nhận thức và hiểu biết tường minh về một sự việc hoặc một hiện tượng mà thu nhận được nhờ kinh nghiệm
http://en.wikipedia.org/wiki/Knowledge hoặc
http://vi.wikipedia.org/wiki/Tri_thức
Phụ thuộc vào từng lĩnh vực: Ở đây: Compact Oxford English Dictionary Khai phá dữ liệu: mẫu có độ hấp dẫn vượt qua ngưỡng
Hình thức thu nhân tri thức: giáo dục, kinh nghiệm qua hoạt
động thực tiễn
́ư ́ Kinh tê tri th c
Phân loại:
tri thức hiện – tri thức ẩn (Explicit knowledge – Tacit knowledge), tri thức chủ quan – tri thức khách quan (Objective knowledge – Subjective knowledge), tri thức biết – tri thức hành động (Knowing that – Knowing how). Ví dụ tri thức ẩn tri thức hiện: ngành CNPM
"know what“: tri thức về sự vật, sự kiện, hiện tượng, Tri thức "know why“: tri thức về thế giới, xã hội và trí tuệ con người, Tri thức "know who“: tri thức về ai và họ làm được gì, Tri thức "know where“, "know when“: tri thức quan trọng cho một nền kinh tế mềm dẻo và động, Tri thức "know how“: tri thức về kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn.
́ư ̣ Tri th c: Phân loai
Kinh tế tri thức: Khái niệm
Knowledge Economy/Knowledge-Based Economy [WB06] nền kinh tế mà việc sử dụng tri thức là động lực chủ chốt cho tăng trưởng kinh tế. Trong nền kinh tế tri thức, tri thức được yêu cầu, được phát sinh, được phổ biến và được vận dụng một cách hiệu quả cho tăng trưởng kinh tế.
[UN00] nền kinh tế mà các yếu tố then chốt cho sự phát triển là tri thức, năng lực trí tuệ, một thiết chế xã hội cho một hạ tầng thông tin hữu hiệu và truy nhập được.
Hai định nghĩa trên là tương tự nhau: ở đây sử dụng định nghĩa
[WB06].
́ ́ ́ ư ̣ Kha i niêm kinh tê tri th c
Đặc trưng nền Kinh tế tri thức: 4 cột trụ Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức
Một thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế (An
economic incentive and institutional regime) Cột trụ này bao gồm các chính sách và thể chế kinh tế tốt, khuyến khích phân phối hiệu quả tài nguyên, kích thích cách tân và thúc đẩy phát kiến, phổ biến và sử dụng các tri thức đang có.
Một lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề (An
educated and skilled labor force) Cột trụ này bao gồm các yếu tố về năng lực tri thức của nguồn nhân lực trong nền kinh tế. Các thông số về giáo dục và sáng tạo được lựa chọn nhằm thể hiện tiềm năng nói trên. Xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời cũng là các yếu tố đảm bảo tăng cường tiềm năng tri thức của nền kinh tế.
́ ́ ư ̣ ̣ Côt tru kinh tê tri th c
Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức Một hệ thống cách tân hướng tri thức hiệu quả (a effective
innovation system)
Nền kinh tế tri thức cần là một nền kinh tế cách tân hiệu quả của các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác , trong đó, tri thức khi mà đã trở nên lỗi thời - lạc hậu cần liên tục được thay thế bằng tri thức mới - tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế tri thức. Trong nền kinh tế tri thức, hoạt động không ngừng cách tân tri thức, phát huy sáng kiến mang tính xã hội.
Một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ (a modern and adequate information infrastructure) là phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức
Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hoạt động thu nhận, cách tân tri thức cũng như để đảm bảo xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời.
́ ́ ư ̣ ̣ Côt tru kinh tê tri th c
Là một công việc khó khăn: Từ chính Khái niệm tri thức và nội
dung 4 cột trụ [OEC96, RF99, CD05]
[Ram08] nhận định “người ta ngày càng nhận thức rõ hơn rằng tri thức về tăng trưởng kinh tế không hoàn toàn rõ ràng như ta vẫn tưởng”.
[OEC96] xác định 4 khó khăn nguyên tắc (trang sau)
Thông qua hệ thống tiêu chí: Đầu ra của kinh tế tri thức
Đang trong quá trình hình thành và cải tiến:
Hệ thống tiêu chí
Đo lường từng tiêu chí
Tổng hợp các tiêu chí
́ ̀ ươ ư Đo l ́ ng kinh tê tri th c
́ ̀ ươ ng KTTT: Bô n nguyên
BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96] Không có một công thức hoặc một cách làm ổn định để chuyển
dịch các đầu vào của nguồn tạo tri thức thành đầu ra tri thức.
tính phức tạp của quá trình nhận thức cho nên không thể có một công thức hay cách làm nói trên. hệ thống các tiêu chí thể hiện được tiềm năng tạo ra tri thức cho nền kinh tế ? công thức định lượng đúng tuyệt đối Ví dụ, đầu tư cho khoa học – công nghệ <=> kinh tế tri thức
Việc lên sơ đồ cho đầu vào của bộ tạo tri thức là rất khó khăn vì chưa có cách thức thống kê tri thức tương tự như cách thức thống kê quốc dân truyền thống.
Việc chọn các tiêu chí trong hệ thống đánh giá kinh tế tri thức vẫn đang được nghiên cứu đề xuất, chẳng hạn hệ thống đo lường kinh tế tri thức của Ngân hàng thế giới (KAM) được đổi mới theo thời gian
Đo l tă ć
́ ̀ ươ ng KTTT: Bô n nguyên
BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96]
Thiếu tri thức về một hệ thống định giá có tính phương pháp luận để làm cơ sở kết hợp các phần tử tri thức thành một thành phần bản chất duy nhất.
Thành phần bản chất duy nhất được đề cập ở đây là được dùng để làm giá trị đo mức độ “tri thức” của một nền kinh tế. Chẳng hạn, trong hệ thống KAM, việc “đo” cho từng tiêu chí cũng như tổng hợp các giá trị đó thành giá trị “đo” mức độ kinh tế tri thức của một quốc gia vẫn chưa có tính phương pháp luận hoàn toàn.
Việc tạo tri thức mới không cần phải bổ sung mạng vào kho tri thức và sự lạc hậu của các phần tử trong kho tri thức là không được văn bản hóa.
Đo l tă ć
́ ̀ ̀ ươ ng KTTT: Ca c ba i
CÁC BÀI TOÁN CẦN GiẢI QUYẾT [OEC96] Đo lường tri thức của đầu vào. Đo lường kho tri thức và tri thức trong kho. Đo lường tri thức của đầu ra Đo lường mạng tri thức Đo lường tri thức thông qua học tập
Yogesh Malhotra [Mal03] trình bày hệ thống về mô hình đánh giá
kinh tế tri thức của một quốc gia.
- phân tích nội dung, điểm mạnh và điểm hạn chế của một số hệ thống
đánh giá điển hình.
- đề xuất một mô hình đánh giá kinh tế tri thức của một quốc gia - hệ thống đo lường kinh tế tri thức phổ biến: có KAM của WB
Đo l toa ń
́ ̀ ươ ̣ ng KTTT: Hê thô ng
KAM - Knowledge Assessment Methodology [CD05]
Đo lường điển hình KTTT
Chi tiết hóa 4 cột trụ bằng hệ thống tiêu chí Đang được cải tiến 2005: 80 tiêu chí; 2008: 83 tiêu chí; 2009: 109 tiêu chí
Đo l KAM
Một số giải thích
Tiêu đề Điều hành chính quyền được chuyển từ các tiêu đề tiếng Anh là Institutions (KAM-2005) và Governance (KAM-2008, KAM-2009)
Hệ thống KAM chứa một số tiêu chí có nội dung liên quan trực tiếp tới kinh tế dịch vụ, chẳng hạn như các tiêu chí Employment in Services (%), Local availability of specialized research and training services,
Cột trụ Hệ thống cách tân được thi hành trong các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác nhằm đảm bảo sự tiến hóa tri thức, chuyển đổi thành dòng tăng trưởng tri thức tổng thể, đồng hóa và làm phù hợp tri thức mới cho nhu cầu địa phương
Cột trụ Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hệ thống phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức
́ ́ ̣ ̉ Hê thô ng KAM: Giai thi ch
́ ́ ́ ̣ Hê thô ng KAM: Kiê n tru c
Hệ thống chỉ số của KAM 2008: Cấu trúc thành phần
Hệ thống chỉ số
Chỉ số đánh giá quốc gia dựa theo 14 chỉ số chính:
Hai chỉ số kinh tế - xã hội cơ bản 12 chỉ số cột trụ: mỗi cột trụ có 3 chỉ số
,
Một số nhận xét
Dữ liệu nguồn tính toán giá trị chỉ số: theo quan điểm của tổ
chức cung cấp dữ liệu:
Dữ liệu WB: Thu thập từ các tổng hợp số liệu quốc tế và quốc gia Các nguồn dữ liệu khác: Chẳng hạn, từ Tổ chức di sản văn hóa trong đó có các quan điểm văn hóa có thể không phù hợp với các nhóm nước tại các châu lục khác
,
́ ́ ́ ̣ ̉ Hê thô ng KAM: Ca c chi sô
́ ̀ ươ ̣ ng KTTT: Hê thô ng
Rex L. LaMore và Faron Supanich-Goldner [RF99]
Nhấn mạnh “việc làm có tính tri thức” (knowledge jobs) có kỹ năng cao - lương cao hơn Knowledge Jobs gồm 3 chỉ số là Information Technology Jobs, Workforce Education, và Management & Professional Jobs,, Innovation gồm 5 chỉ số là High Technology Jobs, Venture Capital Firms, Patents, Engineers, và Bioscience Jobs Digital Economy: gồm 3 chỉ số Internet Use, Digital Government, và Cable Modem Access Globalization gồm 2 chỉ số là Firms with Foreign Parents/Investments và Exporting Firms Economic Dynamism gồm 3 chỉ số là Manufacturing Employment Change, Service Sector Employment Change và Sole Proprietorship Employment Change
Đo l kha ć
Khái niệm: Báo cáo kinh tế thông tin năm 2005 của Liên hợp quốc [UN05]: Kinh tế thông tin là nền kinh tế trong đó vai trò của Công nghệ Thông tin và Truyền thông được mở rộng từ thương mại điện tử tới một miền rộng lớn các kết quả truyền bá và sử dụng ICT trong xã hội và kinh tế, bao gồm Internet và kinh doanh điện tử
Trong nền kinh tế thông tin, khung chính sách ICT tạo dựng khuôn mẫu cho sự tăng trưởng kinh tế, sản xuất, việc làm và thực hiện kinh doanh
Công nghiệp ICT đã trở thành lĩnh vực kinh tế chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế của các quốc gia công nghiệp hàng đầu thế giới
Quan hệ KTTri Tthức với KTThông Tin
́ Kinh tê thông tin
́ ́ ̀ ̣ Xu thê co cum va phân ta n
Co cụm và phân tán về phát triển kinh tế thành bốn nhóm là nhóm dẫn đầu, nhóm tăng tốc, nhóm mất đà và nhóm tụt hậu (Hình bên)
Nhóm dẫn đầu chủ yếu là các quốc gia phát triển: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (tiếng Anh: Organisation for Economic - OECD, Tiếng Pháp: Co-operation and Development Organisation de coopération et de développement économiques -OCDE)
Nhóm tăng tốc chủ yếu gồm các quốc gia đang phát triển ở châu
Á
Nhóm tụt hậu chủ yếu là các quốc gia châu Phi Nhóm mất đà gồm các quốc gia còn lại
Tương ứng tương đối (có khác biệt về thứ tự cụ thể) với xếp hạng các quốc gia theo KAM các năm 2005, 2008, 2009
́ ́ ́ ́ơ Ca c nho m KTTT thê gi i
Lý do chọn Hàn Quốc
Martin Rama [Ram08]: (sau Singapore) "Hàn Quốc là một quốc gia
khác đáng để cho Việt Nam nghiên cứu“.
Cùng châu Á, văn hóa có điểm tương tự, Lý Tường Long Cũng có thời gian chiến tranh: Thế giới 2, phân chia hai miền. Một điển hình về KE: có nhiều tài liệu liên quan.
Trong khu vực Đông Nam Á:
Singapore: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 (sau Đài Loan) song quá
đặc thù về quy mô lãnh thổ, dân số và địa chính trị.
Malaysia: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 sau Singgapore (Bruney không có trong bảng xếp hạng), diện tích, dân cư cũng không quá đặc thù song lại sự khác biệt về truyền thống văn hóa.
[Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank.
̀ ̀ ́ ̣ Ba i hoc KTTT: Ha n Quô c
[
WB06] The World Bank (2006) Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, © 2006 The International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank. http://info.worldbank.org/etools/kam2/ KAM_page5.asp
́ ̀ ̣ KTTT 2008: Ha n Quô c&Viêt Nam
[
WB06] The World Bank (2006) Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, © 2006 The International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank. http://info.worldbank.org/etools/kam2/ KAM_page5.asp
̀ ́ KTTT Ha n Quô c: 196019802004
́ ượ ̣ c 5 thâp
•
Sự phát triển kinh tế Hàn Quốc dựa trên mối tương tác quan trọng với bốn cột trụ của nền kinh tế tri thức, thể hiện qua các cột của bảng trên (Lưu ý hai cột đầu tiên).
[WBI07] The World Bank Institute (2007). Building Knowledge Economies: Advanced Strategies for Development, The World Bank Institute’s program on building knowledge economies, World Bank (2007).
́ ̀ Ha n Quô c: Chiê n l niên
́ ượ ̣ c 5 thâp
• •
•
Năm 1997: Hàn Quốc rơi vào khủng hoảng tài chính song nhanh chóng thoát ra. Năm 2000-: Quá độ tới kinh tế tri thức trình độ cao: Chú ý định hướng chủ chốt ở “công ty vừa và nhỏ” và “kinh tế vùng”. Chiến lược phát triển kinh tế tri thức của Hàn Quốc minh họa cách tiếp cận kinh tế tri thức cả các nước phát triển lần các nước đang và chậm phát triển.
[WBI07] The World Bank Institute (2007). Building Knowledge Economies: Advanced Strategies for Development, The World Bank Institute’s program on building knowledge economies, World Bank (2007).
́ ̀ Ha n Quô c: Chiê n l niên
́ ̀ ư ́ ư Ha n Quô c: (cid:0) đâ u t ̀ cho tri th c
́ ̀ Ha n Quô c: (cid:0) GDP/ng. do tri th ćư
Hệ thống giáo dục Hàn Quốc được phát triển đồng hành theo các giai đoạn khác nhau của phát triển kinh tế, bổ sung cho các trụ cột khác của kinh tế tri thức
́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Ha n Quô c: Hê thô ng gia o duc
Hàn Quốc: hệ thống giáo dục mở rộng về số lượng đi đôi với việc cải tiến chất lượng trong 40 năm qua.
́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Ha n Quô c: Hê thô ng gia o duc
Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục được mở rộng theo nhu cầu nhân lực ở các giai đoạn phát triển kinh tế.
́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Ha n Quô c: Hê thô ng gia o duc
• Khuyến khích khu vực tư nhân đóng góp một phần đáng kể vào tổng chi
phí giáo dục bậc cao, Hàn Quốc đã phổ cập giáo dục tiểu học …
́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Ha n Quô c: Hê thô ng gia o duc
• Giáo dục có giá trị nội tại xã hội trong văn hóa Hàn Quốc. Yếu tố văn hóa này
đã góp phần đáng kể vào xu hướng cao chi tiêu tư nhân cho giáo dục
́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Ha n Quô c: Hê thô ng gia o duc
Tăng đầu tư R&D của khu vực tư nhân nhất quán suốt 40 năm qua góp phần đáng kể gia tăng nhanh tổng chi cho nghiên cứu và phát triển của Hàn Quốc
́ ̀ ̀ ư Ha n Quô c: Tăng đâ u t R&D
Tăng dài hạn GERD dẫn đến đột biến khả năng lực R&D nội tại Hàn Quốc
́ ̀ ̀ ư Ha n Quô c: Tăng đâ u t R&D
Công bố khoa học quốc tế của Hàn Quốc giai đoạn 1996-2008: Mọi lĩnh vực (trên) và lĩnh vực Toán học (dưới) Các cột tương ứng: “thứ tự”, “quốc gia”, “tổng số tài liệu”, “số tài liệu được trích dẫn”, “số chỉ dẫn” , “số tự chỉ dẫn” “số chỉ dẫn cho một bài” , chỉ số H.
́ ̀ ́ ̣ Ha n Quô c: Công bô khoa hoc
́ ̀ ́ ̀ ́ ̃ Ha n Quô c: Mâ u va sa ng chê
́ ́ ́
Chiến lược phát triển của Hàn Quốc dựa vào xuất khẩu buộc các công ty trong nước đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển để cạnh tranh trên toàn cầu, dẫn đến tăng năng suất và hiệu quả
́ ̀ Ha n Quô c: Chi nh sa ch ca ch tân
Hàn Quốc sử dụng cạnh tranh nhờ bãi bỏ ràng buộc và tự do hóa khu vực cơ sở hạ tầng thông tin và tư nhân hóa khai thác viễn thông thuộc sở hữu chính phủ.
́ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ha tâ ng CNTTTT
http://www.investkorea.org/ikwork/iko/eng/cont/contents.jsp?code=1020206 Kích thước thị trường toàn cầu và kích thước thị trường nội địa Hàn Quốc
́ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ha tâ ng CNTTTT
Xúc tiến thành công tin học hóa theo yêu cầu quy mô lớn điều hành Chính phủ, đầu tư lâu dài
́ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ha tâ ng CNTTTT
Theo [WB06], Cựu Thủ tướng Nam Duck-Woo liệt
kê các yêu tố thành công của Hàn Quốc: Yếu tố kinh tế:
Chiến lược hướng ra thế giới Sử dụng tốt tài nguyên nước ngoài Môi trường quốc tế thuận lợi Giáo dục Lòng tin vào hệ thống doanh nghiệp tự do Tính năng động của Chính phủ.
Yếu tố “phi kinh tế”:
Tính đồng nhất về dân tộc và văn hóa và một truyền thống Nho giáo mạnh trân trọng giá trị của giáo dục, tinh thần phục vụ và trung thành với đất nước
Sự đe dọa an ninh Sự lãnh đạo chính trị.
́ ̀ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ba i hoc tha nh công
Tiếp cận kinh tế tri thức chú trọng việc phát triển thận trọng, được giám sát và bổ sung từng bước các cột trụ kinh tế tri thức đa dạng và được đồng bộ với các giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước. Tiến hành có mức độ đồng bộ hóa các cột trụ của kinh tế tri thức với phát triển kinh tế .
:
́ ̀ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ba i hoc tha nh công
Chiến lược phát triển dựa trên thị trường làm tự do các lực lượng cạnh tranh, quyết định động lực của kinh tế tri thức. Các yếu tố cần quan tâm là Vai trò định hướng thị trường của quốc gia;.
Công nghiệp hóa định hướng xuất khẩu:
́ ̀ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ba i hoc tha nh công
Một chính quyền hiệu quả, có tầm nhìn cao (biết nhìn xa trông rộng) có tính quyết định trong việc tiến hành tiếp cận kinh tế tri thức cho phát triển kinh tế dài hạn. Đã xác định và thi hành một bước vi trí then chốt của Chính phủ .
:
́ ̀ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ba i hoc tha nh công
Tiếp cận từ trên xuống và từ dưới lên để xây dựng sự đồng tâm dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế tri thức .
́ ̀ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ba i hoc tha nh công
́ ̀ ̀ ̀ ̣ Ha n Quô c: Ba i hoc tha nh công
[Suh08] Joonghae Suh (2008). Korea as a Knowledge Economy: Achievements and New Challenges, World Bank – KDI School Seminar, July 15, 2008
́ ̀ ̀ ̀ Ha n Quô c: Tâ m nhi n 2020
Bối cảnh kinh tế Việt Nam
1945: Một nước thuộc địa; Pháp, Nhật; Nạn đói 1945 1845-1975: Ba thập kỷ toàn dân tộc cho thắng lợi hai cuộc kháng
chiến vì độc lập, tự do, thống nhất đất nước.
1975-1986: Một thập kỷ lựa chọn mô hình phát triển kinh tế
Bị bao vây, cấm vận. “Vào đầu những năm 1990, khi đã có những số liệu thống kê đầu tiên tin cậy được, thì thu nhập theo đầu người của Việt Nam xếp vào hạng thấp nhất thế giới” [Ram08].
1986-nay: Hơn hai thập kỷ đối mới
Hệ thống XHCN bị khủng hoảng; vẫn cấm vận kinh tế Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. “Cơ chế đồng thuận, thành công trong việc giúp Việt Nam chuyển đổi từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường và từ nghèo đói lên đạt mức thu nhập trung bình, cần được duy trì để giúp Việt Nam vượt qua giai đoạn thu nhập trung bình để trở thành một nước công nghiệp” [Ram08].
[Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank.
́ ́ư ̣ Kinh tê tri th c Viêt Nam
Đường lối phát triển kinh tế tri thức
coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và công nghiệp hoá, hiện
đại hoá [1].
Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức; kết hợp việc sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại [1].
Định hướng chung cho chiến lược KH và CN tới năm 2020 [2] Mục tiêu giáo dục – đào tạo của nước ta đến năm 2020 [3] Tầm nhìn 2020: với công nghệ thông tin và truyền thông làm nòng cốt, Việt Nam chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế - xã hội trở thành một quốc gia có trình độ tiên tiến về phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước [4].
[1] Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
của Đảng Cộng sản Việt Nam
[2] Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) về định hướng chiến
lược phát triển khoa học và công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
[3] Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) về định hướng chiến
lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
[4] Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
́ ́ư ̣ Kinh tê tri th c Viêt Nam
“Có 18 quốc gia (thu nhập trung bình và thấp) thành công là Trung quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Chile, Mauritius, Malaysia, Lào, Ấn độ, Thái Lan, Bhutan, Sri Lanka, Bangladesh, Tunisia, Botswana, Indonesia, Ai cập, Nepal, và Lesotho” [WBI07].
́ ́ư ̣ Kinh tê tri th c Viêt Nam
ợ ̣ ̉ KTTT Viêt Nam: Tông h p
́ ́ ́ ̣ ̉ KTTT Viêt Nam: Chi sô thê chê
́ ́ ́ ̣ ̣ KTTT Viêt Nam: Chi sô sa ng tao
́ ́ ́ ̣ ̣ KTTT Viêt Nam: Chi sô gia o duc
́ ́ ̣ KTTT Viêt Nam: Chi sô ICT
́ ́ ̣ ́ Viêt Nam: Công bô quô c tê
Công bố khoa học quốc tế
́ ́ ́ ̣
Viêt Nam: Công bô quô c tê , Toa ń
́ ́ ́ ̣
Viêt Nam: Công bô quô c tê , KHMT
ư ̣ ̣ ̣ Viêt Nam: Đai hoc nghiên c ú
2005
2006
2007
2008
2009
Toàn VN
21
39
37
59
?
1
2
4
17
22
Khoa CNTT
Bảng trên: Công bố khoa học quốc tế có giá trị về lĩnh vực khoa học máy tính của giảng viên làm việc tại Khoa CNTT so với cả nước (Nguồn: Scopus và SCImago).
Giai đoạn 2008-2010: tổ chức chính, phối hợp tổ chức 5 hội nghị khoa
học quốc tế (hệ thống IEEE/ACM)
Trong giai đoạn 2004-2008, có 75 công trình công bố quốc tế của giảng viên Khoa CNTT được thư mục DBLP của University of Trier (Germany) ghi nhận
72
́ ́ ̣
́ ́ ́ ̀ ượ Viêt Nam: Công bô quô c tê , Kinh tê Kinh tê l ́ ngTa i chi nh
3. Hệ thống thông tin
Khái niệm dữ liệu Dữ liệu: sự kiện thô
chỉ số nhân viên, tên mặt hàng, số lượng hàng trong một đơn hàng..
“Thô”: thu được từ ghi chép sự kiện từ thế giới thực
Các kiểu dữ liệu: chữ-số (Alphanumeric), ảnh (image), âm thanh (tiếng
nói, tiếng động, Video (hình/ảnh chuyển động)
Dạng tự nhiên và số hóa
Khái niệm thông tin
thông tin
Dữ liệu được tổ chức dựa theo mang thêm một ý nghĩa (cid:0) Thông tin: tập dữ liệu được tổ chức theo cách (các quy tắc và các mỗi quan hệ) tạo ra một giá trị gia tăng ngoài tập giá trị của các dữ liệu riêng. So sánh khái niệm mẫu (pattern) trong khai phá dữ liệu. Tổng doanh thu bán hàng trong tháng <> số lượng bán hàng của từng ngày, từng đại lý.
Minh họa: Dữ liêu (cid:0)
Thanh tà vẹt, thanh ray. Thông tin (cid:0)
đường sắt
(trái), đường sắt phức hợp (phải).
Từ dữ liệu (cid:0)
thông tin cần qua một quá trình (Một tập các nhiệm vụ có
liên quan loogic được thực hiện để đạt được một kết quả xác định)
74
Tri thức
Khái niệm tri thức
Các dự báo và hiểu biết về một tập các thông tin và các cách thức mà thông tin trở nên hữu ích để hỗ trợ một nhiệm vụ cụ thể hoặc đưa ra một quyết định. So sánh khái niệm tri thức trong Khai phá dữ liệu.
hiểu biết mối quan hệ trong thông tin
Có tri thức (cid:0) Nhân công tri thức (knowledge worker): người tạo, sử dụng, phổ biến tri thức, thường là chuyên gia về khoa học, kỹ thuật, kinh doanh, miền ỨD. Hệ thống quản lý tri thức (knowledge management system): một tập được tổ chức gồm con người, thủ tục, phần mềm, CSDL và các thiết bị để tạo ra, lưu trữ và sử dụng tri thức và kinh nghiệm của tổ chức.
Xử lý dữ liệu theo bộ óc hoặc thủ công hoặc bằng máy tính.
75
Các đặc trưng của thông tin có giá trị
Thông tin có giá trị
Cho người quản lý và người ra quyết định (“quản lý” và “lãnh đạo”).
Nhìn chung “chính xác, đúng người, đúng thời điểm”
Các đặc trưng: truy nhập được (Accessible), chính xác (Accurate), đầy đủ (Complete), kinh tế (Economical), linh hoạt (Flexible), có liên quan (Relevant), tin cậy (Reliable), An toàn (Secure), đơn giản (Simple), kịp thời (Timely), kiểm chứng được (Verifiable).
Truy nhập được
Người sử dụng có thẩm quyền dễ dàng nhận được, ở dạng phù hợp,
đúng thời điểm theo yêu cầu.
Chính xác
Thông tin chính xác là không bị lỗi. Trong nhiều trường hợp, thông tin không chính xác do dữ liệu không chính xác trong quá trình chuyển đổi (được gọi là “nhập rác, xuất rác”: garbage in, garbage out: GIGO).
Đầy đủ
Thông tin cần bao gồm các yếu tố quan trọng. Phản ví dụ: Một báo cáo
đầu tư không nói về chi phí quan trọng.
76
Thông tin có giá trị (tiếp)
Tính kinh tế
Tính kinh tế liên quan tới chi phí tạo thông tin. Người ra quyết định cần
cân bằng giá trị của thông tin với chi phí tạo ra nó.
Tính linh hoạt
Thông tin được sử dụng linh hoạt cho nhiều mục đích. Ví dụ, thông tin lượng hàng tồn kho cho người bán hàng, cho người quản lý tài chính…
Có liên quan
Có liên quan là quan trọng cho người ra quyết định.
Tính tin cậy
Theo sự tín nhiệm của người dùng. Tính tin cậy phụ thuộc vào tính tin cậy của phương pháp thu thập thông tin / tính tin cậy của nguồn thông tin.
Tính an toàn
Tránh được sự truy nhập trái phép.
77
Thông tin có giá trị (tiếp)
Tính đơn giản
Cần đơn giản, không quá phức tạp. Thông tin phức tạp và chi tiết có
thể không cần thiết.
Tính kịp thời
Được cung cấp khi cần đến nó: “Biết thời tiết cuối tuần trước không
giúp gì cho chọn áo khoác mặc thứ Năm”.
Tính kiểm chứng được
Thông tin cần kiểm chứng được: kiểm tra được tính đúng đắn có thể
bằng nhiều nguồn khác nhau.
Lưu ý
Độ quan trọng các đặc trưng tùy thuộc vào kiểu dữ liệu cần đến: (i) Với dữ liệu thông minh thị trường: tính kịp thời > tính chính xác / tính đầy đủ (chẳng hạn, các đối thủ cạnh tranh có thể tạo ra giảm giá lớn…); (ii) tính chính xác, đầy đủ và kiểm chứng được là quan trọng
78
Khái niệm hệ thống
Khái niệm hệ thống
Một tập các phần tử / các thành phần tương tác để hoàn thành mục tiêu Các phần tử và các quan hệ giữa chúng xác định cách hoạt động của
hệ thống.
Hệ thống có các thành phần input, các cơ chế xử lý, output và cơ chế
phản hồi
Ví dụ, hệ thống rửa ô tô:
Bao gồm các phần tử độc lập hoặc thành phần (phun chất lỏng, chổi bọt, sấy
không khí…)
Cơ chế xử lý tùy theo lựa chọn khách hàng: chỉ làm sạch / làm sạch & đánh bóng /
làm sạch & đánh bóng & làm khô)
Cơ chế phản hồi: đánh giá của khách hàng về chất lượng rửa xe.
79
Các kiểu hệ thống
Các kiểu hệ thống phức tạp
Hệ thống tự nhiên Hệ thống sản xuất Hệ thống xã hội – công nghệ
80
Hệ thống xã hội – công nghệ
Hệ thống xã hội – công nghệ
Một lượng tùy ý các phần tử, các liên kết, các thuộc tính và các tác
nhân tương tác đáp ứng các yêu cầu của một khách hàng đã biết và khởi tạo giá trị.
Tổ hợp của hệ thống tự nhiên và hệ thống sản xuất
Con người, quá trình và hàng hóa
Các phần tử tương tác giữa các phương diện xã hội và
cơ khí Hoạt động hướng khách hàng Tương tác đồng sản xuất giữa nhà cung cấp và khách hàng Giao dịch kinh tế và tạo giá trị
81
Các loại hệ thống
82
Hệ thống: Hiệu năng và các chuẩn
Độ đo hiệu năng hệ thống
Tồn tại một số độ đo về hiệu năng hệ thống Hiệu suất (efficiency): Độ đo tỷ số giữa cái được sản suất ra chia
cho cái tiêu thụ để sản xuất (0-100%). Ví dụ, hiệu suất của một động cơ là tỷ số giữa năng lượng được sinh ra (công việc được thực hiện) với số năng lượng cần tiêu thụ (theo điện năng hoặc nhiên liệu). Được dùng để so sánh các hệ thống.
Hiệu lực (effectiveness): Độ đo mức độ hệ thống đạt được mục tiêu, là tỷ số các mục tiêu thực sự đạt được trên tổng các mục tiêu đặt ra. Ví dụ, một công ty muốn một lợi nhuận 100 tỷ đồng/1 năm sử dụng HTTT
và lợi nhuận đạt được thực sự là 85 tỷ đồng (cid:0)
hiệu lực 85%.
Một chuẩn hiệu năng (perfomance standard) là một mục tiêu cụ
thể của hệ thống. Ví dụ, một chuẩn hiệu năng cho một chiến dịch tiếp thị là mỗi đại lý bán hàng 100 tỷ đồng cho mỗi loại sản phẩm/năm (Hình trên). Một chuẩn hiệu năng cho một quá trình sản xuất là có không quá 1% sản phẩm lỗi (Hình dưới). Hệ thống thực hiện và so sánh với chuẩn.
83
Mô hình hóa hệ thống
Mô hình hóa một hệ thống: tường thuật (từ, nói, viết), vật lý (hình tượng), sơ đồ (đồ họa), toán học
84
Khái niệm hệ thống thông tin
Khái niệm hệ thống thông tin (information system: IS)
Một tập các phần tử hoặc thành phần liên quan nhau cung cấp
thông tin tạo lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thực hiện thu thập (input), thao tác (xử lý), lưu trữ và kết xuất (output) dữ liệu và thông tin, và cung cấp một phản ứng hiệu chỉnh (cơ chế phản hồi: feedback mechanism) đạt được một mục tiêu (objective).
Cơ chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được các mục đích (goals), chẳng hạn như tăng lợi nhuận /cải thiện quan hệ khách hàng. Phản hồi là thành phần chủ chốt cho thành công của hệ thống.
85
Khái niệm hệ thống thông tin
Các khái niệm liên quan trong định nghĩa
Bộ vào (input): Hoạt động thu thập và đạt được dữ liệu thô. Ví dụ, (i) trước khi lập&in bảng lương: giờ làm việc của mọi nhân viên cần thu thập; (ii) Trong hệ thống tín điểm đại học, các giảng viên phải nộp đầy đủ kết quả thi mọi môn học
Xử lý (processing): Biến đổi/chuyển dạng dữ liệu thành các kết quả ra hữu ích. Tính toán, so sánh dữ liệu, hoạt động khác, và lưu trữ dữ liệu dùng về sau. Bằng tay, bằng máy tính.
Bộ ra (output): Việc kết xuất ra các thông tin hữu dụng, thường là văn bản hoặc báo cáo. Bộ ra hệ thống này có thể bộ vào hệ thống kế tiếp.
Phản hồi (feedback): Các kết quả ra được sử dụng để thay đổi
input hoặc hành động xử lý.
Hệ thống thông tin thủ công và dựa trên máy tính
Vẽ các sơ đồ, bảng biểu, đường xu hướng để ra quyết định Hiện tại, hầu hết hệ thống dựa trên mày tính
86
Khung tổng thể các hệ thống thông tin
[SJB09] John W. Satzinger, Robert B. Jackson, Stephen D. Burd (2009). Systems
Analysis and Design in a Changing World, Course Technology, Cengage Learning
87
Các kiểu hệ thống thông tin
[SJB09] John W. Satzinger, Robert B. Jackson, Stephen D. Burd (2009). Systems Analysis and Design in a Changing World, Course Technology, Cengage Learning
88
HTTT dựa trên máy tính (CBIS)
Computer- Based Information System (CBIS), CBIS: một tập đơn nhất các phần tử/thành phần: phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thông-mạng-internet, con người, các thủ tục procedures (chiến lược: strategics, chính sách: polities, phương pháp: methods, quy tắc: rules) được cấu hình để thu thập, chế biến, lưu trữ, và xử lý dữ liệu thành thông tin.
Hạ tầng công nghệ (cho kinh doanh): Mọi thành phần phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thông-mạng-internet, con người, thủ tục để thu thập, chế biến, lưu trữ, và xử lý dữ liệu thành thông tin.
89
Các thành phần của CBIS
Phần cứng
Thiết bị máy tính để thi hành các hành động của bộ vào, xử lý và
bộ ra. Tiến bộ nhanh theo định luật Moore.
Phần mềm
Các chương trình máy tính điều phối vận hành của máy tính, cho phép xử lý bảng lương, gửi hóa đơn tới khách hàng, cung cấp cho nhà quản lý các thông tin để tăng lợi nhuận, giảm chi phí, cung cấp dịch vụ tốt nhất tới khách hàng…
Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
CSDL
Một tập có tổ chức gồm dữ liệu và thông tin. Thường bao gồm nhiều tệp dữ liệu liên quan. CDSL tổ chức: sự kiện/thông tin về khách hàng, nhân viên, hàng
tồn kho, bán hàng của đối thủ, mua hàng trực tuyến…
Hầu hết nhà quản lý: HTTT một trong các thành phần giá trị nhất
90
Các thành phần của CBIS
Mạng
Truyền thông (telecommunication): Truyền tải điện tử tín hiệu truyền thông, cho phép tổ chức thực hiện các quy trình và nhiệm vụ một cách hiệu quả thông qua mạng,
Mạng: Các máy tính/các thiết bị được kết nối trong tòa nhà, khắp
đất nước, khắp thế giới cho phép truyền thông điện tử Internet: Mạng lớn nhất thế giới.
Con người
thành phần quan trọng nhất các CBIS, tạo sự khác biệt giữa thành công và thất bại của hầu hết các tổ chức.
Người quản lý, chạy chương trình, lập chương trình và duy trì HTTT. Người dùng gồm giám đốc tài chính, đại lý tiếp thị, thao tác viên sản xuất … cũng thuộc thành phần con người
Thủ tục
Các chiến lược, chính sách, phương pháp, và các quy tắc sử
dụng CBIS,
Thủ tục tốt tận dụng lợi thế từ cơ hội mới và tránh được thảm
họa
91
CÁC HTTT DOANH NGHIỆP
HTTT trong các tổ chức kinh doanh theo ba mức: Mức trên: Hệ thống quản lý tri thức và hệ thống thông tin kinh doanh
chuyên ngành . QL chiến lược
Mức giữa: HTTT quản lý và Hệ hỗ trợ quyết định. QL chiến thuật Mức dưới: Thương mại điện tử, thương mại không dây (M- commerce: Mobile-commerce) và các hệ thống doanh nghiệp. QL chức năng (tác nghiệp)
92
Ngành đào tạo CNTT thế giới: ACM & AIS & IEEE-CS
November 16, 2015
93
http://www.acm.org/education/curricula-recommendations
Ngành đào tạo ĐH CNTT: ACM & AIS & IEEE-CS
Computing Curricula 2005: The Overview Report covering undergraduate degree programs in Computer Engineering, Computer Science, Information Systems, Information Technology, Software Engineering, The Association for Computing Machinery (ACM), The Association for Information Systems (AIS), The Computer Society (IEEE-CS), 2006.
November 16, 2015
94
CC-2005: Ngành Hệ thống thông tin
Nguyên tắc kinh doanh cơ bản
Suy nghĩ có tính hệ thống và phản biện
hòa năng Kỹ hợp, giao tiếp và làm việc nhóm
Công nghệ (thông tin)
CTđào tạo HTTTphủ một phổ kiến thức và kỹ năng tích hợp các giải pháp công nghệ và quá trình kinh doanh - thương mại để xây dựng các giải pháp CNTT giúp phát triển doanh nghiệp đạt hiệu quả-hiệu suất tốt nhất.
Tốt nghiệp ngành HTTT hiểu được các yếu tố cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt cơ cấu, quy trình hoạt động của tổ chức KT- XHđể xây dựng các giải pháp kỹ thuật hỗ trợ xử lý thông tin cũng như quản trị - kinh doanh.
Chuyên gia HTTT đóng vai trò quan trọng trong việc xác định yêu cầu cho
HTTT của tổ chức, là cầu nối giữa các nhà quản trị và các nhà kỹ thuật.