Vietnam National University, Hanoi (VNU) College of Technology (COLTECH)

ệ ị

ả Khoa h c, qu n lý và công ngh  d ch  v  (SSME)

ươ

Ch

ng 3. Tính hi u qu  c a CNTT

ệ ị

ả ủ ụ

và đo d ch v

ơ ở ộ ố

(Trên c  s  m t s  tài li u c a IBM)

PGS. TS. Hà Quang Th yụ

Page 1 > Presentation > SSME - 2009

Tài liệu tham khảo

 [Str97] Paul A. Strassmann (1997). The Squandered Computer: Evaluating the Business Alignment of Information Technologies, 1997

 A. J. Gilbert Silvius (2008). The Business Value of IT: A Conceptual Model for Selecting Valuation Methods, Communications of the IIMA , 2008 Volume 8 Issue 3 : 57-66  Erik Brynjolfsson (2003). Computing Productivity: Firm-Level

Evidence, Forthcoming in the Review of Economics and Statistics, November, 2003.

 Nicholas Carr (2003). IT doesn’t matter, HBR, May 2003: 41-49.  Nicholas Carr (2005). The end of Corporate Computing, MIT Sloan

management Review, Spring 2005: 67-73.

 [Sim99] LDSimon (1999). The Death of the Productivity Paradox, Chairman's summary WTO Information Technology Symposium 16 July 1999

 Thomas Stewart (2003). Does IT matter ? An HBR Debate, HBR

IBM Almaden Services Research

June, 2003.

22

Version 1.0

Nội dung

 Nghịch lý hiệu quả của CNTT  Luận điểm của Nicolas Carr và bàn luận  Mô hình hiệu quả: Đo dịch vụ

IBM Almaden Services Research

33

Version 1.0

Mục tiêu cần đạt được

 Nhận được khung chỉ dẫn về câu hỏi hóc búa về hiệu quả, phát triển một xuất phát điểm và thảo luận nội dung này cùng với một số nội dung liên quan.

 Lưu ý về cách đo dịc vụ có được phát triển để sử dụng.

 Suy nghĩa về “nền kinh tế mới” và các câu hỏi:

– Vì sao dịch vụ dịch vụ đối kháng sự giành được hiệu quả? – Phải chăng hiểu quả dịch vụ lad một phép nghịch hợp ? – Mối quan hệ giữa phát kiến và hiệu quả là gì?

IBM Almaden Services Research

44

Version 1.0

Nghịch lý

 Khái niệm hiệu quả

– Đo lường hiệu quả kinh tế – Mở rộng là một tài nguyên lớn của thu nhập cốt lõi tăng

cường

 Triệu chứng Baumol và hiệu quả trong dịch vụ – “vẫn hốn tạp như dàn đồng ca bốn người, vật”. – Như là xoay sở tiêu dùng càng hướng tới dịch vụ

nếu sự tăng trưởng hiệu quả trong dịch vụ vốn đã chậm chạp, sự tăng trưởng kinh tế chắc chắn chậm chạp.

 Robert Solow, nhà kinh tế được giải thưởng Nobel, có nhận định “chúng ta nhìn thấy máy tính ở mọi nơi ngoại trừ trong thống kê hiệu quả statistics."

 NHƯNG tính hiệu quả trong dịch vụ đang nâng cao!

IBM Almaden Services Research

55

Version 1.0

Nghịch lý hiệu quả

 “Nghịch lý hiệu quả“: Một xung đột của kỳ vọng và

IBM Almaden Services Research

thống kê – Mối quan hệ giữa IT và hiệu quả: nhiều tranh luận song vẫn còn

hiểu rất hạn chế. • Năng lực máy tính phát ra trong kinh tế Mỹ đã tăng hơn bậc hai về

độ lớn từ năm 1970

• Những hiệu quả, đặc biệt trong khu vực dịch vụ có vẻ đình trệ. – Cho một hứa hẹn khổng lồ của IT tới mở ra trong “cuộc cách

mạng công nghệ lớn nhất mà loài người từng có" (Snow, 1966), – Sự vỡ mộng, thâm chí làm thất vọng với công nghệ tăng hiển nhiên • Phát hiểu kiểu “Không, máy tính không làm tăng hiệu quả, ít nhất

không hầu hết thời gian" (Economist, 1990).

Erik Brynjolfsson , The Productivity Paradox of Information Technology: Review and Assessment , Published in Communications of the ACM, December, 1993; and Japan Management Research, June, 1994 (in Japanese)

66

Chi phí máy tính thực tế tăng liên tục theo năm

 Source: Commerce Department Census of Shipments, Inventories, & Orders using BEA deflators. (Data for

1991 are estimates).

 Cảnh báo 6 tháng thực tế; cảnh báo 6 tháng danh nghĩa.

77

IBM Almaden Services Research

Hiệu quả trong dịch vụ <> trong chế tạo

 Từ 1980 hiệu quả trong dịch vụ thấp hơn trong chế tạo ?

88

IBM Almaden Services Research

Nghiên cứu kinh nghiệm về hiệu quả và IT

 Thất vọng IT: Các bài báo lộ ra quan hệ đối ngược

– Hiệu quả phạm vi toàn nền kinh tế – Và hiệu quả nhân công thông tin.

 Đánh giá kinh tế cũng chỉ ra hiệu quả đầu tư IT thấp: – Trong một phổ rộng của công nghệ chế tạo và dịch vụ.

 Các nghiên cứu theo kinh nghiệm nguyên lý về IT và hiệu quả (xem bảng).

99

IBM Almaden Services Research

Nghịch lý hiệu quả

Giá trị kinh tế và chiến lược của IT

1.Phải chăng đầu tư CNTT là trang trải hết

• Câu hỏi dễ tranh luận

•Chưa có câu trả lời chung rõ ràng

2. Thăm dò (Khảo sát) theo 3 mức độ

•Toàn bộ nền kinh tế Mỹ

•Mỗi hãng

•Mỗi con người

1010

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: hiệu quả là gì ?

1. Bao nhiêu đầu ra kinh tế đối với đơn vị đầu vào:

Có hai thành tố

Theo giờ làm việc (hiệu quả lao động)

Theo giờ làm việc và vốn đầu tư (hiệu quả nhân

tố tổng cộng)

2. Cho độ tăng trưởng chấp nhận, không lạm phát

Công nghệ là tài nguyên nguồn

• Quá trình, quản lý hiệu quả hơn

1111

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1. Bao nhiêu đầu ra kinh tế đối với đơn vị đầu vào:

Có hai thành tố

Theo giờ làm việc (hiệu quả lao động)

Theo giờ làm việc và vốn đầu tư (hiệu quả nhân

tố tổng cộng)

2. Cho độ tăng trưởng chấp nhận, không lạm phát

Công nghệ là tài nguyên nguồn

• Quá trình, quản lý hiệu quả hơn

1212

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1313

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1414

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1515

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1616

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1717

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1818

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: nghịch lý hiệu quả

1919

IBM Almaden Services Research

Toàn nền kinh tế Mỹ: Đối với hãng

2020

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2121

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2222

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2323

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2424

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2525

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2626

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2727

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2828

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

2929

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

3030

IBM Almaden Services Research

Đối với hãng: nghịch lý hiệu quả

3131

IBM Almaden Services Research

Một điều chúng ta học được từ những năm 1990, nó như một vụ nổ vũ trụ, là khởi đầu dựa theo IT hiếm khi sản xuất ra một sự đền đáp như kỳ vọng

Nhẽ ra giúp các công ty hiểu rằng IT chỉ là một công cụ, các nhà cung cấp công nghệ lại nhằm tới nó như một thuốc bách bệnh “Mua công nghệ này đi và các vần đề của anh sẽ được giải quyết”.

IBM Almaden Services Research

3232

Version 1.0

Công việc của CTO (người đứng đầu bộ phận công nghệ) và CIO (người đứng đầu về TT) sẽ quan trọng chưa từng có trong các thập niên tiếp theo. Gói kỹ năng cần trong một tổ chức sẽ thay đổi rất nhanh để cạnh tranh trong thời đại thông tin.

Chúc Carr đúng vì điều bất lợi của mọi người có thế tăng lên. Không may, tất cả minh chứng đều ngược lại !

IBM Almaden Services Research

3333

Version 1.0

Tôi đồng tình nhiều với khuyến cáo của Nicholas Carr về cách thức các công ty nên phản ứng với thực tế không thể chịu đựng được là IT đã trở thành một loại hàng hóa. Nhưng tại sao Carr lại khuyến cáo các nhà quản lý IT sẽ trở nên buồn rầu ? Phải chăng là vì các bài toán lãnh đạo như quản lý và kiểm soát rủi ro về kinh phí ít hứa hẹn hoặc thách thức hơn so với theo đuổi lợi thế cạnh tranh ?

IT luôn luôn quan trọng – là vấn đề trong mọi quan niệm. IT bắt buộc hỗ trợ kinh doanh – không chỉ bằng áp dụng lôgíc về công nghệ mà còn bằng áp dụng lôgic về bản chất chung.

IBM Almaden Services Research

3434

Version 1.0

Sau 50 năm của phát triển tuần hoàn, không tồn tại một mảnh nhỏ dấu hiệu cho thấy phát triển IT đạt tới ngưỡng phát kiến, giống như máy móc trong thời đại công nghiệp.

Tính phổ biến của thực tiễn kinh doanh tốt nhất cho thấy sự phụ thuộc ngày nay đòi hỏi tốc độ và phát kiến – và sự chấp nhận và thực hiện lớn hơn của IT

IBM Almaden Services Research

3535

Version 1.0

Strassmann phản bác luận điểm của Carr

IT luôn luôn quan trọng – là vấn đề trong mọi quan niệm. IT bắt buộc hỗ trợ kinh doanh – không chỉ bằng áp dụng lôgíc về công nghệ mà còn bằng áp dụng lôgic về bản chất chung.

IBM Almaden Services Research

3636

Version 1.0

Strassmann phản bác luận điểm của Carr

IT luôn luôn quan trọng – là vấn đề trong mọi quan niệm. IT bắt buộc hỗ trợ kinh doanh – không chỉ bằng áp dụng lôgíc về công nghệ mà còn bằng áp dụng lôgic về bản chất chung.

IBM Almaden Services Research

3737

Version 1.0

Strassmann phản bác luận điểm của Carr

IT luôn luôn quan trọng – là vấn đề trong mọi quan niệm. IT bắt buộc hỗ trợ kinh doanh – không chỉ bằng áp dụng lôgíc về công nghệ mà còn bằng áp dụng lôgic về bản chất chung.

IBM Almaden Services Research

3838

Version 1.0

Phải chăng có lãnh phí trong chi phí CNTT ?

Thay đổi trong tài sản Công nghệ thông tin =

(Thu được từ Trang thiết bị – Khấu hao Trang thiết bị) + (Thu được từ Phát triển – Khấu hao Phát triển) + (Thu được từ phần mềm – Khấu hao Phần mềm) + (Thu được từ Đào tạo – Khấu hao Đào tạo)

IBM Almaden Services Research

3939

Version 1.0

Nghịch lý hiệu quả: mức cá nhân

Mức cá nhân 1.Chuẩn giao tiếp máy tính về ứng dụng doanh nghiệp:

Thập niên 1960: Bìa đục lỗ Thập niên 1980: Trạm cuối màn hình xanh tới

máy tính mainframe hoặc máy tính trạm

Thập miên 2000: máy tính dựa trên vWindows,

đa bài toán, kết nối internet 2. Phải chăng chuẩn giao diện cũng là tăng tính hiệu quả ?

4040

IBM Almaden Services Research

Nghịch lý hiệu quả: mức cá nhân

4141

IBM Almaden Services Research

Nghịch lý hiệu quả: mức cá nhân

4242

IBM Almaden Services Research

Kinh tế học

 Kinh tế dựa trên dịch vụ toàn cầu

– Tăng trưởng nhanh hơn

 Đo dịch vụ là bài toán cần giải (hình vẽ “bơi trong số liệu”)

– Vấn đề nghiêng theo dữ liệu – Vấn đề sai lệch – Vấn đề thách thức (khuynh hướng)

 Kinh tế mới đòi hởi kinh tế học mới?

IBM Almaden Services Research

4343

Version 1.0

Productivity

IBM Almaden Services Research

Labor productivity = (Output / Labor input*)

*Where labor input = people or hours

Multi-factor productivity = (Output / Labor input**)

**Where labor input = expanded to include multiple forms

Tài liệu liên quan

4444

Version 1.0

Measuring services is a challenge

 History  Productivity  Quality  Innovation

 New approach

– Although productivity measurement should be part of services

measurement, it should not be the major focus

– Proposed: create a holistic multiple indicator/multiple stakeholder

approach to services measurement

– Beyond the productivity paradox: New views on the value of information technology

IBM Almaden Services Research

4545

Version 1.0

Many factors must combine to create a viable services measurement model

Classification of Services

Stakeholder Perspectives

Potential Services Indicators

Define Services Measures

Business Measurement Models (Dean’s work)

Develop Services Measurement Models

Test, challenge, improve

Anatomy of a Measure

Validate Models

IBM Almaden Services Research

4646

Version 1.0

Anatomy of a measure

Instrumentation

• What is measured • Purpose of the measure • Validity • Reliability • • Precision • Role relations to measure • Time periods

IBM Almaden Services Research

4747

Version 1.0

Measurement of services (thu hoạch/tổng giá chi phí)

Revenue

t

u p

t

•Experience •Prestige •Satisfaction

u O

•Service outcomes •Availability •Quality •Value •Variability •Accessibility

Value

•Adaptability •Innovation •Focus •Interchangeability

•Price •Flexibility •Competitiveness

=

Labor + Capital

~ Productivity =

t

Capability Capacity Cost

u p n

I

Cohesiveness Complexity Correction Efficiency Optimization Risk

Process Resource levels Risk Social capital Variability Waste

Employees Total Cost

IBM Almaden Services Research

4848

Version 1.0

The role of measurement in services sciences

 Measurements will

– Help define the new discipline – Identify innovations in Services Science

 Validity of a measure

– Right purpose? – Affected by other factors? – Affected by the quality of the service? – Effect on profit?

IBM Almaden Services Research

4949

Version 1.0

Innovation and productivity

 Technology key to eliminate repetitive work

– Free people up to be creative

 What can we learn from manufacturing?

– Are there well known frameworks we can use to increase productivity in

services?

IBM Almaden Services Research

5050

Version 1.0

Engineering model versus interpretive model for enhancing productivity

 Engineering model

– Product design comes before process design – Process predictable, repeatable

 For services, sometimes the engineering model works but has

limitations. – Human judgment required

 Interpretive model

– Skills in understanding customer wants and needs – Process continuously adaptive

IBM Almaden Services Research

5151

Version 1.0

The two models have different implications for performance improvement

IBM Almaden Services Research

Engineering model

Interpretive model

Design comes before process

Product and process intertwined, Product design emerges from the process, not specified in advance

Workers execute tasks

Workers interpret needs and execute tasks

Improvements come from changes to design or process

Improvements follow from improving worker’s ability to elicit and interpret, respond to the situation to select work practices from repertoire or learn or invent new services

5252

Version 1.0

Devolving (Sự ủy thác)

 Stuck at the top?  To reach next peak requires

– Going down!

 Change perspective  Not a natural human inclination

IBM Almaden Services Research

5353

Version 1.0

Move away from studying manufacturing

 Another point of view

– Service associated with goods – Knowledge

 Study services innovation

IBM Almaden Services Research

5454

Version 1.0

Phases of a company’s view toward its people

High

“Innovention” (personal fulfillment)

Empowerment (responsibility)

Encouragement (respect)

Employee  Pro­activeness Individualized Experience to customers

Employable (independence)

Employment (security)

Low

Low

High

Individual Creativity Employee motivation To apply own creativity and ingenuity To invent solutions to problems

Adapted from Terrill and Middlebrooks, p 184

IBM Almaden Services Research

5555

Version 1.0

Chủ đề lợi tức (Bonus topic)

IBM Almaden Services Research

L i ích   2003 ($M)

ố S  nhân  công

Company

AT&T

Thu nh p ậ theo nhân  công  560,536

L i ích  theo nhân  công 30,276

61,600

1,865

Apple

617,760

12,830

10,912

140

Cisco

582,912

111,147

34,000

3,779

HP

2,754

142,000

526,042

19,394

IBM

7,583

355,167

250,955

21,351

Microsoft

8,878

55,000

623,109

161,418

SBC

8,505

168,000

243,113

50,625

Sun

­1,446

36,100

310,139

­40,055

Source:  Network World website

5656

Version 1.0