intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm soát nhiễm khuẩn: Bài 5 - Hướng dẫn khử khuẩn - tiệt khuẩn trong xử lý y dụng cụ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:75

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kiểm soát nhiễm khuẩn: Bài 5 - Hướng dẫn khử khuẩn - tiệt khuẩn trong xử lý y dụng cụ" được biên soạn nhằm giúp sinh viên nắm được định nghĩa khử khuẩn - tiệt khuẩn y dụng cụ Biết được tầm quan trọng của việckhử khuẩn - tiệt khuẩn và trình bày được quy trình làm sạch dụng cụ Trình bày được nguyên tắc chung về khử khuẩn - tiệt khuẩn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm soát nhiễm khuẩn: Bài 5 - Hướng dẫn khử khuẩn - tiệt khuẩn trong xử lý y dụng cụ

  1. HƯỚNG DẪN KHỬ KHUẨN - TIỆT KHUẨN TRONG XỬ LÝ Y DỤNG CỤ ( Dựa theo thông tư số 16/2018-BYT, thông tư 3671/QĐ-BYT) 1
  2. MỤC TIÊU Về kiến thức Trình bày được định nghĩa khử khuẩn - tiệt khuẩn y dụng cụ Biết được tầm quan trọng của việc KK-TK và trình bày được quy trình làm sạch dụng cụ Trình bày được nguyên tắc chung về KK-TK Trình bày được các yếu tố nguy cơ gây bệnh. Trình bày được các biện pháp thực hành khử khuẩn, tiệt khuẩn. 2
  3. Về kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học vào việc kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tích tích cực, chủ động trong học tập, xác định đúng đắn động cơ, mục đích học tập. 3
  4. NỘI DUNG  Định nghĩa  Tầm quan trọng của tiệt khuẩn-khử khuẩn  Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình TK- KK  Nguyên tắc tiệt khuẩn- khử khuẩn  Phân loại dụng cụ  Các bước trong quy trình TK- KK 4
  5. ĐỊNH NGHĨA  Làm sạch: là sử dụng biện pháp cơ học để loại bỏ tác nhân nhiễm khuẩn và hợp chất hữu cơ trên dụng cụ mà không nhất thiết tiêu diệt hết các tác nhân nhiễm khuẩn  Khử nhiễm: là quá trình sử dụng biện pháp cơ học, hoá học để loại bỏ các chất hữu cơ và giảm số lượng VSV trên dụng cụ  Tiệt khuẩn: Là quá trình tiêu diệt hoặc loại bỏ tất cả các dạng của VSV sống bao gồm cả bào tử vi khuẩn  Khử khuẩn: Là quá trình loại bỏ hầu hết hoặc tất cả VSV gây bệnh trên DC nhưng không diệt được bào tử vi khuẩn 5
  6.  Khử khuẩn có 3 mức độ - Mức độ cao: diệt toàn bộ vi sinh vật và 1 số bào tử vi khuẩn( điều kiện nhất định) - Mức độ trung bình: khử được M. Tuberculosis, vi khuẩn sinh dưỡng, virus, nấm nhưng không diệt được bào tử vi khuẩn - Mức độ thấp: khử 1 số vi khuẩn thông thường nhưng không diệt được bào tử vi khuẩn 6
  7. Tại sao phải KK-TK dụng cụ? Dụng cụ dùng lại không được xử lý thích hợp là nguyên nhân gây NKBV và ô nhiễm môi trường TẠI MỸ  1974 – 2001: nội soi đường tiêu hóa, có 36 vụ dịch gây NKBV mà nguyên nhân do không tuân thủ quy trình KK – TK  2002: Trên những người PT tim, sau PT tim đã xảy ra 5 người tử vong, 17 người bị NKBV. Nguyên nhân là do chất lượng lò hấpTK đã không được kiểm soát và đảm bảo dẩn đến các DC không được TK như yêu cầu 7
  8. Tại sao phải đảm bảo chất lượng dụng cụ tiệt khuẩn ?  Khi quá trình tiệt khuẩn bị thất bại ?  Các dụng cụ xem như không được TK  Nguy cơ NK từ dụng cụ sẽ xảy ra  Đặc biệt là một số loại DC: Phẫu thuật Nội soi Tái sử dụng các DC dùng 1 lần 8
  9. Những sai sót thường gặp trong xử lý dụng cụ  Không xem trọng khâu xử lý ban đầu: chùi rửa, làm sạch  Không theo đúng quy trình khử tiệt khuẩn  Không tuân thủ hướng dẩn của nhà sản xuất làm hỏng DC  Dụng cụ xử lý chưa đúng chỉ định 9
  10. Những sai sót thường gặp trong xử lý dụng cụ Sử dụng hóa chất khử khuẩn không đúng:  Không đủ thời gian ngâm  Không kiểm tra nồng độ trong quá trình sử dụng hóa chất Làm khô không thỏa đáng Dụng cụ sau khử khuẩn không được bảo quản vô trùng  tái nhiễm 10
  11. II. Những yếu tố tác động lên quy trình khử/tiệt khuẩn  Số lượng và vị trí của tác nhân gây bệnh trên dụng cụ  Số lượng càng nhiều, càng cần thời gian để tiêu diệt : vd Cần 30 phút để diệt 10 bào tử nhưng trong 3 giờ diệt 100.000 bào tử  Dụng cụ nhiều ngóc ngách khó khử khuẫn hơn dụng cụ phẳng  Sự hiện diện của các chất bẩn chưa được làm sạch  Sự đề kháng của VSV Tầm quan trọng của làm sạch 11
  12. II. Những yếu tố tác động lên quy trình khử/tiệt khuẩn  Nồng độ và thời gian của hóa chất :  Nồng độ càng cao càng diệt VSV với thời gian ngắn hơn.  Thời gian tiếp xúc của hóa chất có thể tiêu diệt hầu hết các tác nhân gây bệnh là việc làm hết sức cần thiết ở mỗi cơ sở KBCB.  Yếu tố hóa học và vật lý : Nhiệt độ, pH, độ cứng của nước, độ ẩm  Biofilms:  VSV được bảo vệ bởi biofilm (là màng sinh học trên DC – bảo vệ VSV) .Quá trình TK sẽ khó diệt được chúng  VK trong biofilms kháng với HÓA CHẤT khử khuẩn 1.000 lần so với những VK không có khả năng tạo màng sinh học 12
  13. Dụng cụ không được làm sạch 13
  14. Biofilm trên dụng cụ Hình forceps sau giai đoạn làm sạch, vẫn còn những chất hữu cơ tồn đọng Biofilm: Màng sinh học trên bề mặt 14
  15. III. CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TỪ DỤNG CỤ KHÔNG ĐƯỢC KK, TK ĐÚNG Hầu hết các tác nhân gây bệnh từ người bệnh và môi trường đều có thể lây nhiễm vào DC chăm sóc người bệnh  Cầu khuẩn, trực khuẩn gram dương (+) Staphy, Strepto. VK gram (-): E.coli, Klebsiella,.. VK đa kháng.  Vi rút: cúm, virút hợp bào đường hô hấp, sởi, lao… virút lây qua đường máu như vi rút viêm gan B, C, HIV  Nấm: Candida spp, Arpergillus spp ....  Các ký sinh trùng gây bệnh như ghẻ, chấy, rận, giun, ấu trùng của giun… 15
  16. IV. NHỮNG BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: 4.1. Nguyên tắc khử khuẩn và tiệt khuẩn dụng cụ:  DC khi sử dụng cho mỗi người bệnh phải được xử lý thích hợp.  DC sau khi xử lý phải được bảo quản bảo đảm an toàn cho đến khi sử dụng.  DC y tế trong các cơ sở KBCB phải được quản lý và xử lý tập trung (QĐ 3671/ QĐBYT- 2012).  NVYT phải được huấn luyện, trang bị đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cũng như phương tiện phòng hộ… 16
  17. 4.2. Nguyên tắc lựa chọn hóa chất KK-TK dụng cụ: 1. Phổ kháng khuẩn rộng. 2. Tác dụng nhanh. 3. Không bị tác dụng của yếu tố môi trường 4. Không độc. 5. Không tác hại tới dụng cụ kim loại, cao su nhựa 6. Hiệu quả kéo dài trên bề mặt được xử lý 7. Dễ dàng sử dụng. 8. Không mùi hoặc có mùi dễ chịu. 9. Kinh tế 10. Có khả năng pha loãng. 11. Có nồng độ ổn định kể cả khi pha loãng 12. Có khả năng làm sạch tốt 17
  18. PHÂN LOẠI DỤNG CỤ Phân loại dụng cụ theo Spaulding  Dụng cụ chăm sóc người bệnh không thiết yêú  Dụng cụ chăm sóc người bệnh bán thiết yêú  Dụng cụ chăm sóc người bệnh thiết yêú 18
  19. Dụng cụ được xử lý theo phân loại của Spaudling  Dụng cụ phải kk mức độ trung bình – thấp: (1 vài dụng cụ bán thiết yếu và không thiết yếu)  Tiếp xúc với da lành hoặc không tiếp xúc trực tiếp với BN 19
  20. Dụng cụ được xử lý theo phân loại của Spaudling  Dụng cụ phải kk mức độ cao (bán thiết yếu trừ DC nha)  Tiếp xúc với niêm mạc hoặc da bị tổn thương 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
90=>0