Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1
lượt xem 7
download
Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1 trình bày các nội dung chính sau: Các vấn đề chung về kiến trúc, phân loại và phân cấp công trình, các yếu tố tạo thành kiến trúc, các nguyên tắc thiết lập đồ án kiến trúc, mạng lưới môđun và hệ trục phân,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG CHƯƠNG I : CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KIẾN TRÚC 1.1/ Khái niệm 1.1.1/ Định nghĩa: Kiến trúc là môn học vừa mang tính khoa học kỹ thuật vừa mang tính nghệ thuật.Nguyên cứu thiết kế công trình từ đơn lẻ đến quần thể thỏa mãn hai yêu cầu: công năng và thẩm mỹ, ví dụ: nhà ở, trường học, trụ sở cơ quan, cầu ... Công trình công cộng Công trình nhà ở 1.1.2/ Phân loại và phân cấp công trình 1.1.2.1/ Phân loại: - Vật liệu cơ bản : Thảo mộc, gỗ ... + Đá gạch + Bê tông + Sắt thép: Kiến trúc 1 cách rầm rộ. - Chiều cao tầng: Theo tài liệu nước ngoài + 1970÷1972 Hiệp hội xây dựng nhà cao tầng + 4< st 40 tầng nhà siêu cao tầng - Kết cấu ( theo người viết ): Công trình kết cấu nhỏ B: Bước gian < 5m L: Nhịp nhà Công trình kết cấu vừa B < 15m 1
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG L Công trình kết cấu lớn B > 15m L - Mục đích cuả việc phân loại: Tiện cho việc thiết kế, thi công. 1.1.2.2/ Phân cấp: - Mục đích của phân cấp để phục vụ cho việc đầu tư và quản lý đầu tư - Phân cấp công trình. Phân cấp công trình dựa vào các tiêu chí + Chất lượng sử dụng: Diện tích sử dụng,vật liệu, tiện nghi sử dụng bên trong nhà và trang thiết bị vệ sinh + Độ bền lâu: Tuổi thọ, niên hạn sử dụng Cấp 1 > 100 năm, vật liệu BTCT hoặc các vật liệu tương đương được dùng để thiết kế các bộ phận kết cấu chính : móng, côt, dầm, sàn... Cấp 2 > 80 năm Cấp 3 > 50 năm Cấp 4 > 20 năm + Độ phong hoả: Khoảng thời gian khi cấu kiện công trình kiến trúc tiếp xúc với ngọn lửa cho đến khi nó mất khả năng làm việc bình thường. Tuỳ theo khoảng thời gian trung bình các cấu kiện chịu được lửa có thể tạm chia làm 4 cấp. ( Xem thêm trong TCVN 2622 – 1995 ) ≥ 2,5h cấp 1 ≥ 2h cấp 2 ≥ 1h cấp 3 ≥ 30phút cấp 4 1.1.3/ Yêu cầu của kiến trúc - Đạt được sự thích dụng + Phục vụ ai? + Vào mục đích gì? Công trình đa năng: đòi hỏi thiết kế đặc biệt - Đảm bảo bền vững + Cường độ đủ, khả năng chịu lực của từng cấu kiện phải đảm bảo + Độ ổn định các cấu kiện khi cấu thành với nhau phải đảm bảo ổn định riêng rẽ và tổng thể khi tham gia chịu lực + Độ bền lâu: Khống chế độ mỏi vật liệu, theo thời gian vật liệu bị lão hoá nên khi thiết kế phải tính đến khả năng làm việc lâu dài của các cấu kiện công trình. 2
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG - Kinh tế + Đầu tư như thế nào ? + Khai thác, sử dụng trước mắt và lâu dài thỏa mãn yêu cầu về hiệu quả kinh tế. 1.1.4/ Các yếu tố tạo thành kiến trúc 1.1.4.1/ Yếu tố về mặt công năng Theo định nghĩa thì các công trình kiến trúc thỏa mãn 2 yêu cầu cơ bản công năng và thẫm mỹ, xuất phát từ công năng phục vụ cho mục đích người sử dụng thì mới xuất hiện kiến trúc, công năng được thể hiện ở mục đích sử dụng của con người và dây chuyền sử dụng • Ví dụ 1: Công năng nhà ở - Mục đích sử dụng : nghỉ ngơi, sinh hoạt gia đình, tái tạo sức lao động… - Dây chuyền sử dụng * Dây chuyền sử dụng là các trình tự các thao tác hoạt động, các sinh hoạt, các công việc được bố trí một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với tâm sinh lý của người sử dung. • Ví dụ 1 : Nhà ở gia đình Tiền phòng (Hiên) P.Ngủ B. ăn Kho P.Khách WC • Ví dụ 2: Cửa hàng bách hóa - Mục đích sử dụng : Là nơi giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa... - Dây chuyền sử dụng: Có 2 luồng người sử dụng chủ yếu là khách mua và nhân viên bán Ví dụ 1 : Dây chuyền cửa hàng + Khách → gửi tư trang → chọn lựa → tính tiền giao dịch + Nhân viên → thay quần áo → giao dịch WC 3
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG Ví dụ 2 : Dây chuyền sử dụng các phòng tập trung đông người 1.1.4.1/ Yếu tố về khoa học kỹ thuật: Các công trình kiến trúc muốn xây dựng được yêu cầu có sự đóng góp quan trọng về khoa học kỹ thuật - Ở khâu Thiết kế → cần có kiến thức về vật liệu, kết cấu…, kinh tế - Ở khâu Thi công →cần có kiến thức kỹ thuật thi công, tổ chức thi công… 1.1.4.3/ Yếu tố về hình tượng nghệ thuật: - Công trình kiến trúc ngoài mục đích sử dụng còn mục đích đáp ứng nhu cầu về mặt thẩm mỹ, thụ hưởng (thưởng ngoạn) về thẩm mỹ. - Công trình kiến trúc được xem như một tác phẩm tạo hình có kiến trúc của quy luật, nghệ thuật tạo hình. Các qui luật tổ hợp thường hay được sử dụng như : + Quy luật thống nhất - biến hóa + Quy luật nhịp điệu vần luật + Quy luật biến dị…. Minh hoạ các qui luật tổ hợp 1.1.5/ Các đặc điểm của kiến trúc: - Kiến trúc mang tính tổng hợp giữa khoa học và nghệ thuật - Kiến trúc chịu ảnh hưởng về điều kiện khí hậu tự nhiên - Kiến trúc phản ánh xã hội, mang tính tư tưởng - Kiến trúc mang tính dan tộc và thời đại 1.2/ Các nguyên tắc thiết lập đồ án kiến trúc 1.2.1/ Nguyên tắc thiết lập Tổng mặt bằng - Dùng các tia chiếu thẳng góc với mặt bằng nằm ngang của khu đất xây dựng để mô tả các khối công trình dự kiến sẽ xây dựng bao gồm khối chính và phụ - Mô tả hệ thống đường giao thông nội bộ bên trong khu đất (chỉ ra các môi liên hệ đi lại giữa khối công trình có trên khu đất). - Mô tả các khu vực sân bãi,cây xanh - Mô tả mối quan hệ giữa khu đất với các khu vực xung quanh * Yêu cầu: 4
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG Khi thiết lập tổng mặt bằng phải thỏa mãn yêu cầu về hướng gió, chống đi các bức xạ có hại của mặt trời.Phải chú ý tiết kiệm diện tích đất xây dựng. Các khối công trình phải bố trí rõ ràng, mạch lạc, tiết kiệm nguyên vật liệu xây dựng. Sắp xếp các khối công trình tiện lợi cho việc sử dụng đảm bảo được nhu cầu mở rộng sau này, phù hợp với cảnh quan môi trường xung quanh, - Tổng mặt bằng thường được vẽ theo tỉ lệ 1:25 - 1:200 Minh hoạ thiết kế mạt bằng tổng thể 1.2.2/ Nguyên tắc thiết lập mặt bằng tầng: - Dùng các tia chiếu thẳng góc mặt phẳng nằm ngang cách mặt nền hoặc sàn 1m để mô tả hình dạng, kích thước, không gian bên trong của các phòng. - Âáy laì kháu quan troüng trong täø chæïc khäng gian bãn trong nhaì nhàòm thoaí maîn dáy chuyãön cäng nàng. Nhçn vaìo màût bàòng kiãún truïc ta coï thãø tháúy âæåüc giaíi phaïp täø chæïc khäng gian bãn trong cuía cäng trçnh håüp lê hay khäng. Khi thiãút kãú màût bàòng cáön chuï yï: - Täø chæïc dáy chuyãön chæïc nàng sao cho khoa hoüc, chàût cheî coï âæåüc sæû gàõn boï hæîu cå. Thãø hiãûn roî pháön chênh, pháön phuû (troüng âiãøm - thæï yãúu). Thæåìng duìng caïc hãû truûc täø håüp duìng laìm cå såí âãø täø chæïc vaì phaït triãøn màût bàòng. Thãø hiãûn âàûc âiãøm tênh cháút cuía cäng trçnh laì trang troüng nghiãm tuïc hay tênh linh hoaût thoaíi maïi. - Âãø laìm giaím caím giaïc nàûng nãö âäö säü cuía nhæîng hçnh khäúi låïn ngæåìi ta duìng biãûn phaïp phán phäúi hay chia màût nhaì thaình nhæîng khäúi coï hçnh hoüc âån giaín. Baín thán hçnh khäúi cáön coï tè lãû 3 chiãöu täút, nháút laì âäúi våïi caïc hçnh khäúi âån giaín. Caïc khäúi 5
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG cuía cäng trçnh phaíi gàõn boï thaình mäüt thãø thäúng nháút, phaíi phuì håüp våïi âëa hçnh thiãn nhiãn, traïnh sæû phäúi håüp cáöu kç, läün xänü giaí taûo. - Màût bàòng phaíi gàõn våïi thiãn nhiãn âëa hçnh, váûn duûng nghãû thuáût mæåün caính vaì taûo caính. * Yêu cầu khi thiết lập mặt bằng: - Đảm bảo về diện tích cho người sử dụng. Yêu cầu phải bố trí đồ đạc, thiết bị sử dụng bên trong của phòng - Yêu cầu chỉ ra cao độ các phòng - Yêu cầu có đầy đủ các hệ thống đường gióng của trục, kích thước trên mặt bằng (3 đường) -Mặt bằng thường được vẽ theo tỉ lệ 1:25 - 1:200 1.2.3/ Nguyên tắc thiết lập mặt cắt Dùng các tia chiếu thẳng góc với mặt phẳng thẳng đứng cắt qua công trình để mô tả hình dạng kích thước các không gian sử dụng bên trong nhà theo phương đứng. Yêu cầu khi thiết kế mặt cắt phải chỉ rõ hình dạng các không gian, đảm bảo khối tích sử dụng. Trong mặt cắt cũng như trong mặt bằng phải mô tả các thiết bị và các đồ đạc sử dụng bên trong. Ngoài ra còn thể hiện cấu tạo các vật liệu, mối liên kết giữa các bộ phận có trong mặt cắt. Trên mặt cắt ngoài các hệ thống đường gióng kích thước trên mặt bằng còn phải thể hiện đầy đủ hệ thống cao độ từng bộ phận. Cao độ nền nhà tầng 1 sau khi đã hoàn thiện được xem là cao độ ± 00. Các bộ phận nằm bên trên ± 00 là cao độ dương, Các bộ phận nằm bên dưới ± 00 là cao độ. âm. -Mặt bằng thường được vẽ theo tỉ lệ 1:25 - 1:200 Minh hoạ thiết kế mặt bằng tầng 1.2.4/ Nguyên tắc thiết lập mặt đứng 6
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG Dùng các tia chiếu thẳng góc với mặt phẳng thẳng đứng đi qua vỏ bề ngoài của công trình, để mô tả toàn bộ vỏ bọc bao gồm: các hình thức kiến trúc; vật liệu, màu sắc và chất cảm. Nguyãn tàõc chênh cuía viãûc taûo hçnh khäúi kiãún truïc laì phaíi baío âaím sæû phaín aïnh trung thæûc giæîa näüi dung bãn trong vaì hçnh thæïc bãn ngoaìi, giæîa khäng gian bãn trong, bãn ngoaìi cuía cäng trçnh laìm cho hçnh daïng cuía cäng trçnh âeûp, håüp lê. Khi taûo khäúi cáön chuï yï: - Hçnh khäúi kiãún truïc caìng cáúu taûo bàòng nhæîng khäúi hçnh hoüc âån giaín bao nhiãu caìng mang laûi hiãûu quaí nghãû thuáût roî raìng báúy nhiãu vaì coï sæïc biãøu hiãûn nghãû thuáût cuía cäng trçnh caìng cao. Trong thiãn nhiãn êt khi gàûp nhæîng khäúi hçnh hoüc âån giaín, vç thãú váûn duûng hçnh khäúi cäng trçnh mang mang hçnh thæïc hçnh hoüc âån giaín seî gáy âæåüc áún tæåüng tæång phaín nghãû thuáût roî raìng, maûnh meî âäúi våïi mäi træåìng xung quanh. - Muäún cho hçnh khäúi kiãún truïc coï sæïc truyãön caím maûnh meî, tråí thaình mäüt taïc pháøm taûo hçnh cáön aïp duûng linh hoaût caïc quy luáût täø håüp cuía nghãû thuáût taûo hçnh. - Yêu cầu khi thiết lập mặt đứng công trình những bộ phận phía trước vẽ trước, bộ phận phía sau thì vẽ sau, những bộ phận bị che khuất thì không vẽ. Đầu tiên cần thể hiện các bộ phận lớn có khối tích lớn sau đó mới vẽ các mảng, đường nét (chi tiết). Hình thức kiến trúc phải biểu đạt được nội dung sử dụng của công trình. - Mặt đứng thường được vẽ theo tỉ lệ 1:50 - 1:200 Minh hoạ thiết kế mặ tđứng 1.2.5/ Nguyên tắc thiết lập mặt bằng thoát nước mưa (mặt bằng mái) 7
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG Dùng các tia chiếu thẳng góc với mặt phẳng nằm ngang qua đỉnh của mái nhà để mô tả các đường phân thủy, suối mái, hệ thống thu và thoát nước mưa. Yêu cầu khi thiết lập phải thể hiện được độ dốc của cái mái nhà, cách thức đấu mái, vật liệu chế tạo tấm lợp, kiểu lợp mái, đưa ra các giải pháp chi tiết về chống thấm, nóng và cách âm thể hiện đầy đủ hướng nước chảy trên máng xối ( sê nô ), vị trí, số lượng, kích thước lỗ thu nước. -Mặt bằng mái thường được vẽ theo tỉ lệ 1:100 - 1:250 Minh hoạ thiết kế mặt bằng mái 1.2.6/ Thiết lập chi tiết cấu tạo: Là bản vẽ mô tả chi tiết các bộ phận, các cấu tạo và các liên kết và cách tức chế tạo chúng mà trong các hình vẽ khác không diễn tả được -Chi tiết thường được vẽ theo tỉ lệ 1:10 - 1:25 Minh hoạ thiết kế chi tiết 8
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG 1.3/ Mạng lưới môđun và hệ trục phân 1.3.1/ Mạng lưới modun 1.3.1.1/ Mođun:Là đơn vị đo quy ước dùng để điều hợp kích thước thiết kế từ chi tiết đến tổng thể 1 - 1791 Người Pháp xây dựng hệ đo lường mét, 1m = chiều dài kinh tuyến 40 tr qua Pari ( thủ đô của Cộng hoà Pháp ) - Đầu thế kỷ 19 quốc tế hóa hệ mét → hệ mét trở thành đơn vị đo lường quốc tế 1 - Môđun gốc : Và giữa thế kỷ 19 người ta chọn mét =100 mm = M làm 10 môđun gốc trong ngành xây dựng Mạng lưới môđun Môđun ước : 1/2M, 1/4M…. Ngoài Môđun gốc M còn có Môđun bội : 2M, 3M…. 1.3.1.2/ Mạng lưới môđun Là một mạng lưới hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác sao cho khoảng cách giữa các mắt lưới (điểm giao) đúng bằng bội số M * Công dụng của mạng lưới môđun - Dùng để phác thảo ý đồ từ suy nghĩ ra bản vẽ - Để tổ chức dây chuyền sử dụng một cách nhanh chóng và hợp lý - Kiểm soát được phần diện tích thiết kế Ví dụ minh hoạ 9
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG Áp dụng mạng lưới môđun trong thiết kế nhà ở Baì tập: Thiết kế mặt bằng 1 cửa hàng gồm 3 gian bán hàng, mỗi gian 16m2, 1 quầy thu tiền 8m2, 1 chỗ gửi tư trang 8m2, 1 chỗ WC 8m2, 1 chỗ làm sảnh 8m2 Hình vẽ 1.3.2/ Hệ trục phân (hệ trục định vị), hệ trục môđun Hệ trục phân là hệ trục xác định vị trí của các kết cấu chịu lực theo phương thẳng đứng như tường, cột.Tùy theo sơ đồ tính của kết cấu và điều kiện làm việc của gối tựa hệ trục môđun sẽ được đánh cụ thể như sau : - Tường chịu lực + Tường trong : trục đi qua tâm hình học của tường, tường của tầng trên cùng. + Tường ngoài Khi không bổ trụ: hệ trục môđun được xác định như tường trong Khi có bổ trụ: hệ trục môđun được xác định trùng mép trong hoặc trùng mép ngoài hoặc cách mép ngoài hoặc cách mép ngoài một đoạn 100 mm b > 100 thì có thể chọn các cách trên b < 100 trục modul lấy cách mép ngoài 1 đoạn 100 mm Minh hoạ xác định trục định vị 10
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG - Cột chịu lực + Cột trong : hệ trục môđun xác định như tường trong + Cột ngoài : hệ trục môđun cách mép ngoài 1 đoạn a = 100mm Yêu cầu các trục môđun có phương đứng trong bản vẽ được đánh số theo thứ tự tăng dần trái sang phải trong vòng tròn, các trục môđun có phương ngang đánh bằng ký tự A, B, C ... từ dưới lên trong vòng tròn . Nguyên tắc đánh dấu các trục định vị Ví dụ : Cột A-2 Đoạn tường (B-D) trục 1 Các ký hiệu bằng chữ số và ký tự phải được đặt trong khuyên tròn Bài tập: Áp dụng mạng lưới môđun thiết kế 1 phòng họp 48m2, WC 6m2, phòng chuẩn bị tài liệu 12m2, chỗ chuẩn bị nước 6m2 1 rảnh 12 m2, mạng modul 6×4, 3×4 1.4/ Các thông số cơ bản của nhà: 1.4.1/ Bước gian, nhịp nhà, chiều cao tầng Gọi B là gian (bước cột) là khoảng cách giữa 2 trục môđun liền kề mà 2 trục môđun này có phương ngang nhà Minh hoạ kích thước thiết kế 11
- Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG L: Nhịp nhà (khẩu độ) là khoảng cách giữa 2 trục môđun liền kề có phương dọc của nhà thông thường nhịp nhà L>B H: Là chiều cao mặt tầng, khoảng cách tính từ mặt sàng nọ lên mặt kia liền kề. Hình vẽ 1.4.2/ Kích thước thiết kế - Kích thước danh nghĩa : kích thước được đo đúng trùng kích thước của các B, L - Kích thước cấu tạo : kích thước danh nghĩa được cộng hoặc trừ bề dày của cấu kiện - Kích thước thực tế bằng kích thước cấu tạo ± δ sai số 1.5/ Trình tự thiết kế trong thực tế: Có ba giai đoạn Ý đồ công trình đưa vào sử dụng + Giai đoạn 1: Thiết kế minh họa cho dự án, trong giai đoạn này người thiết kế chỉ thể hiện phần kiến trúc minh hoạ cho các luận điểm và luận cứ được nêu trong dự án ( báo cáo kinh tế kỹ thuật ) +Giai đoạn 2: Thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công Ngoài toàn bộ bản vẽ kiến trúc còn triển khai chi tiết các vấn đề kỹ thuật khác : kết cấu, điện, cấp thoát nước ..., lập dự toán (chi phí) +Giai đoạn 3 : Giai đoạn này chủ yếu đơn vị thi công phải vẽ lại hồ sơ thiết kế theo thực tế để làm cơ sở thanh quyết toán công trình sau này 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG
25 p | 2545 | 995
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương V - ThS. Kts Dương Minh Phát
74 p | 401 | 136
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương II - ThS. Kts Dương Minh Phát
34 p | 390 | 107
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương IV - ThS. Kts Dương Minh Phát
55 p | 292 | 86
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương VIII - ThS. Kts Dương Minh Phát
74 p | 243 | 81
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương I - ThS. Kts Dương Minh Phát
35 p | 283 | 80
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương VI - ThS. Kts Dương Minh Phát
49 p | 243 | 71
-
Bài giảng KIẾN TRÚC DÂN DỤNG- PHẦN NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NHÀ DÂN DỤNG part 1
5 p | 310 | 69
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương 1 - TS.KTS. Lê Thị Hồng Na
35 p | 368 | 61
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 2
15 p | 299 | 56
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương 3 - TS.KTS. Lê Thị Hồng Na
25 p | 326 | 53
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 1
18 p | 224 | 52
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương 4 - TS.KTS. Lê Thị Hồng Na
62 p | 156 | 36
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 4 (tt)
33 p | 182 | 35
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 3
9 p | 281 | 33
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng và nhà ở: Chương 4
18 p | 165 | 28
-
Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 2
13 p | 66 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn