BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã học phần: SSH 1121

Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên

khối không chuyên ngành Mác – Lênin

ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khoa Lý luận Chính trị

GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung

dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn

1

CHƢƠNG V KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

Í

1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng

Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

I

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ

R T H N H C Ế T H N K

nghĩa ở Việt Nam

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền Kinh tế thị trƣờng định hƣớng

Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

V G N Ơ Ƣ H C

2. Hoàn thiện thể chế Kinh tế thị trƣờng định hƣớng Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2.1. Một số khái niệm

• Thể chế:

m a N

i

h n đ T T T K ế h c

Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của con người trong một chế độ xã hội

Cơ chế vận hành

Luật pháp, quy tắc

• Thể chế kinh tế:

i

Bộ máy quản lý

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

.

2

Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế và hoạt động của các chủ thể kinh tế

2.1. Một số khái niệm

m a N

• Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:

- Là hệ thống đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của

Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của

i

h n đ T T T K ế h c

Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành

- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt

động của các chủ thể kinh tế

- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao

i

của CNXH, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

bằng, văn minh”

.

2

2.2. Các bộ phận cấu thành thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

• Đƣờng lối kinh tế - xã hội của ĐCS • Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …

ĐƢỜNG LỐI, LUẬT PHÁP

i

h n đ T T T K ế h c

i

CÁC CHỦ THỂ TRÊN THỊ TRƢỜNG

• Bộ máy quản lý Nhà nƣớc • DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN • Dân cƣ, các Tổ chức chính trị - xã hội

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

T T T K Ế H C Ể H T

. Ị

2

N C H X G N Ớ Ƣ H H N Đ

• Cơ chế thị trƣờng thông qua quy luật của thị trường như: QL giá trị, QL cung- cầu, QL cạnh tranh…

CƠ CHẾ VẬN HÀNH

• Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường. Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia

2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

LÝ DO HOÀN THIỆN

m a N

i

h n đ T T T K ế h c

Do yêu cầu của

thực tiễn

Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế Việt Nam

Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế

i

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

.

2

Nền KTTT định hướng XHCN hướng tới trình độ phát triển cao, hiện đại, phát huy ưu thế cơ chế thị trường và khắc phục hạn chế của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế.

Các Tổ chức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự đại diện cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng

VN dịch chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền KTTT định hướng XHCN, hội nhập kinh tế quốc tế. Đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thƣợng tầng, là phải nâng cao tức năng lực quản lý của NN thông qua thể chế .

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

i

h n đ T T T K ế h c

Hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội, an ninh quốc phòng

Hoàn thiện thể chế về hội nhập quốc tế

i

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

.

2

Hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu

Hoàn thiện thể chế về phát triển đồng bộ các thị trường

Hoàn thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

Hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu

i

h n đ T T T K ế h c

• Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ

hưởng lợi ích từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân)

• Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai

i

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

• Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên

.

2

• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công

• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

• Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

i

h n đ T T T K ế h c

Hoàn thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế

• Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế

• Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh

• Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh

i

• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tƣ công

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

.

2

• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách

với doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

• Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

i

h n đ T T T K ế h c

Hoàn thiện thể chế về phát triển đồng bộ các thị trường

• Thứ nhất, về các yếu tố thị trƣờng, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng,

cạnh tranh lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền

• Thứ hai, về các loại thị trƣờng: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả

i

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

của các thị trường: bất động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ,

.

2

tiền tệ và nhân lực

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

Hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội, an ninh quốc phòng

i

h n đ T T T K ế h c

• Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội

• Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trƣờng

• Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo

i

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

• Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng

.

2

• Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

Hoàn thiện thể chế về hội nhập quốc tế

i

h n đ T T T K ế h c

• Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng

cường xúc tiến thƣơng mại quốc tế

• Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phƣơng hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế

i

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

quốc tế. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác

.

2

2.4. Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng XHCN

m a N

Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng

i

h n đ T T T K ế h c

• Thứ nhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đƣờng lối của Đảng

• Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng

i

• Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

xã hội

.

2

TÓM TẮT NỘI DUNG

m a N

 Mục đích của thể chế KTTT định hướng XHCN là xây dựng cơ sở vật chất kỹ

thuật trình độ cao của CNXH và tiến tới 1 xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân

i

h n đ T T T K ế h c

chủ, công bằng, văn minh”.

 Có 3 bộ phận cấu thành nên thể chế KTTT định hướng XHCN: đường lối của

Đảng và luật pháp, quy tắc…; các chủ thể trên thị trường; cơ chế vận hành

 Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng để hoàn

i

thiện thể chế KTTT định hướng XHCN.

t ệ V ở N C H X g n ớ ƣ h

ể h t n ệ h t n à o H

.

2

NỘI DUNG TIẾP THEO

CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

3. Quan hệ lợi ích kinh tế trong nền KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam

ĐH Bách Khoa Hà Nội

Khoa Lý luận Chính trị

GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung

dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn