BÀI GIẢNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã học phần: SSH 1121
Tài liệu học tập hỗ trợ sinh viên
khối không chuyên ngành Mác – Lênin
ĐH Bách Khoa Hà Nội
Khoa Lý luận Chính trị
GV: Nguyễn Thị Phƣơng Dung
dung.nguyenthiphuong2@hust.edu.vn
Ị
CHƢƠNG IV CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
Í
1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng
2. Độc quyền trong nền kinh tế thị trƣờng
I
R T H N H C Ế T H N K
3. Năm đặc điểm của chủ nghĩa tƣ bản độc quyền
4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền nhà nƣớc
V
I
G N Ờ Ƣ R T
Ị
4. Chủ nghĩa tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
I
G N Ơ Ƣ H C
H T Ế T H N K N Ề N
G N O R T N Ề Y U Q C Ộ Đ À V H N A R T H N Ạ C
4.1. Nguyên nhân hình thành Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
ĩ
Do TCĐQ muốn bành trường ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu nhưng TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế, thiếu sức mạnh về chính trị. => cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản
n ả b ƣ T a h g n ủ h C
.
Do mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân và nhân dân trở nên gay gắt => cần một thiết chế xã hội để trung gian điều hòa mâu thuẫn, đó là Nhà nước
4
c ớ ƣ n à h N n ề y u q c ộ đ
Do khủng hoảng kinh tế lặp đi lặp lại theo chu kỳ => cần sự điều tiết của Nhà nước & phát triển khu vực kinh tế có sở hữu Nhà nước
4.1. Thực chất Chủ nghĩa Tƣ bản độc quyền Nhà nƣớc
- Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ với sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo
thành một thiết chế, thể chế thống nhất
- Từ đó, can thiệp vào các quá trình kinh tế - xã hội, bảo vệ lợi ích cho các
ĩ
TCĐQ và góp phần điều hòa mâu thuẫn của xã hội tư bản
n ả b ƣ T a h g n ủ h C
.
Sức mạnh TCĐQ
4
c ớ ƣ n à h N n ề y u q c ộ đ
CNTB độc quyền Nhà nước
Sức mạnh của Nhà nước tư sản
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
- NNTS đầu tư vốn ngân sách vào các TCĐQ với mục đích:
• Kết hợp về sở hữu
+ Hỗ trợ khi TCĐQ gặp khó khăn
ĩ
+ Tạo nên hợp đồng và gói thầu cho TCĐQ khai thác
- NNTS bán cổ phần trong các tổ chức, DN Nhà nước cho các NTB để:
n ả b ƣ T a h g n ủ h C
.
+ Chia sẻ lợi nhuận từ thành quả đầu tư của Nhà nước cho các NTB
4
c ớ ƣ n à h N n ề y u q c ộ đ
+ Chia sẻ thành tựu R&D cho các NTB khai thác
4.3. Hình thức kết hợp giữa Nhà nƣớc Tƣ sản với Tổ chức TB độc quyền
- Nhà tư bản tham gia hoạt động chính trị, trở thành chính khách Nhà nước
• Kết hợp về nhân sự
- Chính khách rời vai trò quan chức Nhà nước, tham gia vào điều hành kinh doanh
ĩ
n ả b ƣ T a h g n ủ h C
.
4
c ớ ƣ n à h N n ề y u q c ộ đ
Donald Trump
Lee Myung - bak
KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN
• Thành tựu:
V
I
- Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
G N Ơ Ƣ H C
• Hạn chế:
sáng tạo của xã hội bị kìm hãm
- Nền kinh tế bị lũng đoạn bởi giới tư bản độc quyền và nhiều tiềm năng
- Nảy sinh các vấn đề an ninh: chiến tranh, khủng bố, chủ quyền quốc gia…
- Tồn tại các vấn đề về xã hội: sự phân hóa, bất bình đẳng, mâu thuẫn giai
cấp, tệ nạn, môi trường suy thoái…
KẾT LUẬN CHUNG VỀ CHỦ NGHĨA TƢ BẢN
• Mâu thuẫn cơ bản của Chủ nghĩa Tư bản
V
I
Mâu thuẫn này trở thành hạn chế
trình độ xã hội hóa cao tới mức
Sự chiếm hữu tư bản tư nhân về TLSX
Sự xã hội hóa nền sản xuất ngày càng cao
của CNTB. Bởi vì, nền SX sẽ đạt
G N Ơ Ƣ H C
không phù hợp với mọi chế độ
sở hữu tư nhân.
• Xu hướng vận động của Chủ nghĩa tư bản: sẽ bị xóa bỏ và được thay
thế, theo quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
NỘI DUNG TIẾP THEO
CHƢƠNG V: KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ĐỊNH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. Khái niệm và đặc trƣng của nền Kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN ở Việt Nam