Chương 7 Tổng cung - Tổng cầu

Nguyễn Việt Hưng

Mục tiêu của chương

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cầu hàng hóa và dịch vụ (AD)

 Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

2

Mục tiêu của chương

 Giải thích những tác động của thay đổi tổng

cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp,

và mức giá.

 Giải thích tăng trưởng, lạm phát bằng mô

hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam

3

Mục tiêu của chương

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cầu hàng hóa và dịch vụ (AD)

 Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

4

Mô hình AS-AD

 Mô hình AS-AD giúp chúng ta hiểu

1. Tăng trưởng của GDP tiềm năng

kỳ kinh doanh

2. Biến động của sản lượng và việc làm trong chu

5

3. Lạm phát

Tổng cung

 Tổng cung (AS – Aggregate Supply) phản

ánh tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền

kinh tế sản xuất ra tại mỗi mức giá chung.

6

Tổng cung

 Năng lực sản xuất của một nền kinh tế phụ

thuộc vào – Lượng tư bản K – Lượng lao động L – Vốn nhân lực H – Tình trạng công nghệ T – Nguồn tài nguyên N

7

Tổng cung

 Hàm sản xuất của toàn bộ nền kinh tế có thể

tóm lược trong hàm số sau:

Y = F(K,L,H,T,N)

8

Tổng cung

 Phân tích tĩnh tại một thời điểm

– Tư bản, công nghệ, vốn nhân lực, tài nguyên không thay đổi (cố

– Lao động có thể thay đổi

 Số người làm việc và số giờ làm việc tăng cao sẽ mang lại mức sản

lượng cao hơn

 Số người làm việc và số giờ làm việc giảm sẽ mang lại mức sản

lượng thấp hơn

9

định)

Tổng cung

toàn dụng L* (không quá cao hoặc không quá thấp),

tỷ lệ thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì

mức sản lượng của nền kinh tế là Y* được gọi là

mức sản lượng tiềm năng.

10

 Khi số người làm việc và số giờ làm việc ở trạng thái

Tổng cung

Số việc làm và số giờ làm việc có thể tăng cao hoặc

giảm xuống trong một khoảng thời gian, nhưng trong

lâu dài thì nó sẽ phải tiến về trạng thái tự nhiên → sản

lượng thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn sản lượng

tiềm năng trong một khoảng thời gian nhưng rốt cuộc

cũng sẽ phải tiến về mức sản lượng tiềm năng.

11

Tổng cung

 Nguyên nhân của sự biến động việc làm và

biến động sản lượng trong một khoảng thời

gian này là gì?

12

Tổng cung

Xét trong ngắn hạn

– Giá cả ở một số thị trường (thị trường hàng hóa và thị

trường lao động) chưa kịp điều chỉnh để cân bằng lại thị

trường.

– Thông tin mọi người tiếp nhận chưa hoàn hảo và chính xác

nên giá cả trên các thị trường chưa phản ánh đúng kết cục

các bên tham gia thị trường thực sự mong muốn.

13

Tổng cung

 Người ta quan sát thấy rằng khi giá cả ở một

số thị trường tăng lên thì số việc làm tạo ra

tăng và mức sản lượng tăng.

Tại sao???

14

Tổng cung

 Bốn nguyên nhân

1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc

3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân

15

4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo

Tổng cung

Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

1.

tiền lương danh nghĩa (tiền) cố định trong một vài năm

số việc làm tạo ra được quyết định bởi cầu lao động (tức

là thị trường lao động luôn có hiện tượng dư thừa lao

động)

16

 Giả định:

Tổng cung

– Tiền lương thực tế (sức mua của tiền lương danh nghĩa) sẽ

giảm

– Tiền lương thực tế giảm làm tăng cầu lao động và số việc

làm tăng.

 Khi giá cả hàng hóa tăng

17

 Sản lượng tăng

Tổng cung

Lý thuyết giá cả cứng nhắc

2.

– Một số thị trường tự do, giá cả linh hoạt

– Một số thị trường có tính chất độc quyền, giá cả được

niêm yết trên catalog và cố định trong một khoảng thời

gian

18

 Giả định

Tổng cung

trường tự do)

– Các hàng hóa niêm yết giá trở nên rẻ tương đối

– Nhu cầu đối với những hàng hóa này tăng và các doanh

nghiệp sản xuất hàng hóa này tăng sản xuất

 Vì giá bán cao hơn chi phí biên do có tính chất độc quyền

– Việc làm tăng, sản lượng tăng

19

 Khi giá cả hàng hóa tăng (những hàng hóa trên thị

Tổng cung

Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân

3.

Thị trường lao động tự do, tiền lương linh hoạt

– Người lao động nhận thức sai lầm rằng tiền lương thực tế

tăng khi thấy tiền lương danh nghĩa tăng dù rằng giá cả

hàng hóa cũng tăng tương ứng

20

 Giả định:

Tổng cung

 Khi giá cả hàng hóa tăng

tăng

– Tiền lương danh nghĩa trả cho người lao động

tăng nên tăng cung lao động

– Người lao động tưởng rằng tiền lương thực tế

tăng

– Tạo áp lực giảm tiền lương thực tế, việc làm

21

– Sản lượng tăng

Tổng cung

Lý thuyết thông tin không hoàn hảo

4.

– Giá cả trên thị trường hàng hóa linh hoạt

– Người bán hàng nhận thức sai lầm rằng chỉ có giá hàng

hóa của mình bán tăng, các hàng hóa khác không tăng

giá.

22

 Giả định

Tổng cung

 Khi giá cả hàng hóa tăng

mình tăng

– Mỗi doanh nghiệp đều cho rằng giá tương đối của

xuất

– Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động và tăng sản

23

– Việc làm tăng và sản lượng tăng

Tổng cung

 Trong ngắn hạn, tổng lượng hàng hóa và

dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ tăng

khi mức giá chung tăng.

 Đường tổng cung ngắn hạn sẽ có độ dốc

dương.

24

Đường tổng cung ngắn hạn

P

SAS

120

e

d

110

c

b

i

100

a

g n u h c á g c ứ M

7.0

8.0

Y

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

Xét trong dài hạn

gian đủ dài để giá cả trên các thị trường linh hoạt

và thông tin trên thị trường là hoàn hảo để khôi

phục lại sự cân bằng đáng mong muốn của thị

trường

26

– Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng thời

Tổng cung

 Trong dài hạn, thất nghiệp bằng thất nghiệp

tự nhiên và GDP thực tế sẽ tiến về GDP tiềm

năng

Tại sao???

27

Tổng cung

 Nguyên nhân:

chệch khỏi mức sản lượng tiềm năng trong ngắn

hạn không còn đúng trong dài hạn

28

– Bốn lý thuyết giải thích cho việc sản lượng có thể

Tổng cung

Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

Trong dài hạn, tiền lương danh nghĩa được điều chỉnh tỷ

lệ với mức giá chung để duy trì mức lương thực tế không

đổi.

 Doanh nghiệp không còn động cơ thuê thêm lao động và

tăng sản lượng.

 Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu

29

1.

Tổng cung

Lý thuyết giá cả cứng nhắc

 Các hàng hóa niêm yết giá sẽ điều chỉnh giá trên catalog

theo mức giá chung thị trường để đảm bảo giá tương đối

không thay đổi.

 Nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này không thay đổi

và doanh nghiệp không còn động cơ thay đổi sản lượng.

 Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu.

30

2.

Tổng cung

Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân

 Công nhân nhận thức rằng việc tăng lương danh nghĩa

chỉ để duy trì mức lương thực tế ban đầu.

 Cung lao động không tăng và tiền lương thực tế trở lại

mức ban đầu.

 Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu.

31

3.

Tổng cung

4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo

tương đối không thay đổi và sẽ không còn động

cơ thay đổi sản lượng.

 Các doanh nghiệp nhận thức đúng đắn giá bán

ban đầu

32

 Việc làm và sản lượng tự nhiên trở lại mức

Tổng cung

 Trong dài hạn, sản lượng luôn bằng với mức

sản lượng tiềm năng bất kể mức giá chung

là bao nhiêu.

 Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại

mức sản lượng tiềm năng.

33

Tổng cung dài hạn

LAS

120

110

i

100

g n u h c á g c ứ M

7.0

8.0

6.0 Sản lượng thực tế

GDP tiềm năng

Tổng cung

P

LAS

110 lên 120 – Ngắn hạn:

SAS1

120

c

110

b

 Sản lượng tăng từ 7 lên 8 do giá cả thị trường cứng nhắc và thông tin không hoàn hảo

i

100

 Điểm cân bằng chuyển

a

GDP tiềm năng

 Mức giá chung tăng từ

g n u h c á g c ứ M

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

từ b sang c

Tổng cung

P

LAS

SAS2

110 lên 120 – Dài hạn:

SAS1

 Mức giá chung tăng từ

125 120

 Giá cả ở các thị trường

c

110

b

i

100

d

a

GDP tiềm năng

g n u h c á g c ứ M

 Sản lượng trở lại mức 7  Điểm cân bằng chuyển

tăng theo mức giá chung và duy trì mức giá tương đối như ban đầu.

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

từ c sang d

Tổng cung

– Thay đổi lượng tư bản K

– Tiến bộ trong vốn nhân lực

– Tiến bộ trong công nghệ T

– Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng.

– Thay đổi trong nguồn tài nguyên

 Gồm cả trường hợp thay đổi giá dầu nhập khẩu trong dài hạn

37

 Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi:

Tổng cung

 Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi

– Tổng cung dài hạn dịch chuyển

– Tiền lương danh nghĩa thay đổi

– Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp

– Giá nguyên nhiên liệu thay đổi

 Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng cung ngắn hạn

thay đổi

 Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng thay đổi

Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi. –– Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi.

38

Thay đổi GDP tiềm năng

LAS0

LAS1

Tăng GDP tiềm năng

SAS0

120

SAS1

110

i

100

g n u h c á g c ứ M

7.0

8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tăng tiền lương danh nghĩa

LAS0

SAS1

SAS0

120

b

110

a

i

100

g n u h c á g c ứ M

7.0

8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

rằng đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng

 Cả hai phái Cổ điển và phái Keynes đều nhất trí

điểm về độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn

41

 Phái Cổ điển và phái Keynes không nhất trí quan

Tổng cung

P

LAS = SAS

– Cho rằng giá cả linh

hoạt, thị trường luôn cân

bằng và do vậy đường

110

b

tổng cung ngắn hạn

i

100

cũng là một đường

a

GDP tiềm năng

g120 n u h c á g c ứ M

thẳng đứng

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

42

 Phái Cổ điển

Tổng cung

P

LAS

– Cho rằng giá cả cứng

nhắc trong ngắn hạn, thị

trường không tự cân

SAS

110

bằng và do vậy đường

i

100

tổng cung ngắn hạn nằm

GDP tiềm năng

g120 n u h c á g c ứ M

ngang

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

43

 Phái Keynes

Tổng cung

 Kết hợp hai trường phái

– Tổng cung ngắn hạn thoải ở phần sản lượng thấp và tổng cung

ngắn hạn dốc hơn ở phần sản lượng cao hơn mức sản lượng tiềm

 Tại mức sản lượng thấp, nguồn lực còn nhàn rỗi nhiều (lao động, máy

móc) nên có thể tăng sản xuất mà không đi kèm tăng giá

 Tại mức sản lượng cao, nguồn lực đã sử dụng ở mức cao nên tăng

sản xuất sẽ đi kèm với việc tăng lương và do đó giá cả tăng theo.

44

năng

Tổng cung

LAS

SAS

120

110

i

100

g n u h c á g c ứ M

7.0

8.0

6.0 Sản lượng thực tế

45

GDP tiềm năng

Mục tiêu của chương

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cầu hàng hóa và dịch vụ (AD)

 Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

46

Tổng cầu

 Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) phản

ánh nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ

được sản xuất trong nước tại mỗi mức giá

chung.

47

Tổng cầu

nước xuất phát từ:

– Tiêu dùng hộ gia đình Cd

– Chi đầu tư của doanh nghiệp Id

– Chi mua hàng của chính phủ Gd

– Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X

48

 Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong

Tổng cầu

AD = Cd + Id + Gd + X

phần trình bày về GDP theo cách tiếp cận chi tiêu),

ta có:

AD = C + I + G + X – IM

AD = C + I + G + NX

49

 Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu (giống

Tổng cầu

 Khi mức giá chung hàng hóa trong nước

tăng, người ta thấy tổng lượng cầu hàng hóa

và dịch vụ sản xuất trong nước giảm xuống.

50

Tổng cầu

 Lý thuyết kinh tế vi mô giải thích đường cầu hàng hóa có độ dốc âm:

– Người tiêu dùng cực đại lợi ích từ giỏ hàng tiêu dùng (gồm hai hàng hóa A

và B)

– Giá mặt hàng A tăng tương đối so với B gây ra:

 Hiệu ứng thay thế: giảm tiêu dùng A và tăng tiêu dùng B

 Hiệu ứng thu nhập: giảm tiêu dùng A và giảm tiêu dùng B

→ Khi giá A tăng thì lượng cầu A sẽ giảm

 Lý thuyết kinh tế vi mô không áp dụng cho đường tổng cầu vì ở đây là

51

mức giá chung tăng (giá tương đối không thay đổi)

Tổng cầu

 Nguyên nhân

– Hiệu ứng của cải

– Hiệu ứng lãi suất

52

– Hiệu ứng tỷ giá hối đoái

Tổng cầu

 Giá tăng làm giảm sức mua của lượng của cải tích lũy từ

trước

 Người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi và để duy trì sức mua

của lượng của cải tích lũy thì họ sẽ phải tăng tiết kiệm và

giảm tiêu dùng C.

 C → AD

53

1. Hiệu ứng của cải

Tổng cầu

 Giá cả tăng khiến cho sức mua thực tế của lượng của cải

tiết kiệm giảm

Lượng tiết kiệm giảm tạo áp lực tăng lãi suất

Tăng lãi suất khiến nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp

giảm → đầu tư I giảm.

I → AD

54

2. Hiệu ứng lãi suất

Tổng cầu

3.

Giá cả tăng kéo theo lãi suất tăng

Lãi suất nội tệ tăng khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài sản tài chính ghi

theo đồng nội tệ tăng và đồng nội tệ sẽ lên giá so với đồng ngoại tệ

Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ tăng và lượng xuất khẩu giảm

Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ giảm và mọi người chuyển từ tiêu

dùng hàng nội sang hàng ngoại

X, IM → AD

55

Hiệu ứng tỷ giá

Tổng cầu

120

110

100

i

g n u h c á g c ứ M

AD0

7.0

8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cầu

 Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các yếu

tố ngoài mức giá chung có ảnh hưởng tới

tổng cầu (gồm bốn bộ phận chi tiêu C, I, G,

NX) thay đổi.

57

Tổng cầu

 Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng

cầu:

– Kỳ vọng

– Chính sách tài khóa và tiền tệ

58

– Nền kinh tế thế giới

Tổng cầu

 Kỳ vọng

– Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ ảnh

hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại

– VD:

 Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại

 Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai → tăng đầu

tư hiện tại

 Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu

dùng tương lai

59

Tổng cầu

 Chính sách

– Chính sách tài khóa:

 Thay đổi chi tiêu chính phủ G

 Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu dùng C

– Chính sách tiền tệ: đây là nguyên nhân dài hạn dẫn tới sự gia

 Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi

 Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi

60

tăng của tổng cầu

Tổng cầu

– Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng trưởng (suy

thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng hàng xuất khẩu

– Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về giá của hàng

hóa và làm thay đổi xuất nhập khẩu

 Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu

 Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu

61

 Nền kinh tế thế giới

Tổng cầu

120

110

100

i

AD1

g n u h c á g c ứ M

Tăng tổng cầu

AD0

AD2

7.0

8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Giảm tổng cầu

Mục tiêu của chương

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)

 Giải thích những nhân tố nào quyết định tới

tổng cầu hàng hóa và dịch vụ (AD)

 Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

63

Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

 Trạng thái cân bằng vĩ

SAS

mô ngắn hạn

– Đó là khi lượng tổng cầu

P

bằng với lượng tổng

cung Yo

AD

– Mức giá chung cân bằng

Po

E1 P1

64

Y Y1

Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

 Trạng thái cân bằng vĩ mô dài

LAS

SAS

– Đó là khi GDP thực tế bằng

GDP tiềm năng và bằng tổng

P hạn

lượng cầu hàng hóa dịch vụ.

– Sản lượng thực tế cân bằng là

Y* bằng với sản lượng tiềm

AD

năng

Sản lượng tiềm năng

– Mức giá cân bằng là P*

E* P*

65

Y Y*

Biến động kinh tế

 Biến động kinh tế là việc GDP thực tế

chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ kinh

doanh

66

Chu kỳ kinh doanh

Biến động của GDP thực tế

c

7.2

Khoảng suy thoái

Toàn dụng việc làm

GDP tiềm năng

7.0

b

Khoảng tăng trưởng

ế t c ự h t

GDP thực tế

P D G

6.8

a

0

1

2

3

4 Năm

Chu kỳ kinh doanh

LAS

SAS

P

Khoảng suy thoái

E1

AD

Sản lượng tiềm năng

P1

68

Y* Y Y1

Chu kỳ kinh doanh

LAS

SAS

P

Toàn dụng việc làm

AD

Sản lượng tiềm năng

P* E*

69

Y Y*

Chu kỳ kinh doanh

LAS

Khoảng tăng trưởng

SAS

P

E1

AD

P1

Sản lượng tiềm năng

70

Y* Y Y1

Mục tiêu của chương

 Giải thích những tác động của thay đổi tổng

cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp,

và mức giá.

 Giải thích tăng trưởng, lạm phát bằng mô

hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam

71

Biến động kinh tế

 Nguyên nhân của biến động kinh tế

1. Biến động do tổng cầu AD thay đổi

72

2. Biến động do tổng cung ngắn hạn AS thay đổi

Biến động kinh tế

1. Biến động từ phía tổng cầu

thay đổi

 AD thay đổi (khi nào ) làm mức giá chung

thay đổi tổng lượng cung.

73

 Trong ngắn hạn, mức giá chung thay đổi làm

Biến động kinh tế

LAS

 Ngắn hạn:

SAS

– AD giảm làm mức giá

P

chung giảm, sản lượng

giảm. Po Eo

– Đường AD dịch xuống

P1 E1

ADo

dưới, trạng thái cân bằng vĩ

AD1

mô ngắn hạn chuyển từ Eo

tới E1.

74

Y Yo Y1

Biến động kinh tế

LAS

 Dài hạn

SASo

– Giá cả giảm và thất nghiệp

P

SAS1

gia tăng làm tiền lương

– Tổng cung ngắn hạn tăng

danh nghĩa giảm Po Eo

– Trạng thái cân bằng vĩ mô

ADo

P1 E1

AD1

E2 P2 dài hạn tiến về E2

75

Y Yo Y1

Biến động kinh tế

2. Biến động từ tổng cung ngắn hạn

 AS ngắn hạn thay đổi (khi nào ) làm

thay đổi mức sản lượng và mức giá chung.

76

Biến động kinh tế

SAS1

 Tổng cung ngắn hạn giảm làm

LAS

P

SAS0

giảm sản lượng và tăng mức

– Suy thoái kèm lạm phát

giá E1

 Đường AS ngắn hạn dịch lên

P1 Po Eo

AD

trên, trạng thái cân bằng vĩ mô

ngắn hạn chuyển từ Eo sang

E1.

77

Y Y1 Yo

Biến động kinh tế

 Dài hạn

SAS1

LAS

– Thất nghiệp tăng cao có xu

SAS0

hướng làm giảm tiền lương

P

– Cú sốc cung có thể tự qua đi

(thời tiết bình thường trở lại,

E1

giá các nhân tố đầu vào giảm

trở lại...)

AD

P1 Po Eo

đầu và trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn là Eo.

→ Tổng cung ngắn hạn trở lại vị trí ban

78

Y Y1 Yo

Biến động kinh tế

 Dài hạn

SAS1

LAS0

LAS1

– Cú sốc cung tiếp tục kéo

SAS0

P

dài

 VD: giá dầu nhập khẩu lên cao và không giảm xuống – Đường tổng cung dài hạn

E1

AD

 Giá dầu nhập khẩu tăng cao giống như việc giảm nguồn tài nguyên – Trạng thái cân bằng vĩ mô

P1 Po Eo có thể sẽ giảm

dài hạn ở E1

79

Y Y1 Yo

Biến động kinh tế

 Chính phủ cũng có thể can thiệp để đưa sản

lượng thực tế quay trở lại mức sản lượng

tiềm năng bằng hai chính sách

– Chính sách tài khóa

80

– Chính sách tiền tệ

Tăng trưởng và lạm phát

 Tổng cung dài hạn tăng sẽ

LAS0

LAS1

mang lại tăng trưởng kinh tế

– Do tăng tư bản

Tăng trưởng kinh tế

– Do cải thiện vốn nhân lực

P

– Do tiến bộ công nghệ

AD

Po Eo

81

Y Yo Y1

Tăng trưởng và lạm phát

LAS0

LAS1

 Lạm phát là do tổng

Tăng trưởng kinh tế

cầu tăng mạnh hơn

tổng cung dài hạn

P

Lạm phát

E1  Tổng cầu tăng trong dài

AD tăng mạnh hơn

hạn chủ yếu là do tăng

AD1

trưởng tiền tệ.

ADo

P1 Po Eo

82

Y Yo Y1

Mục tiêu của chương

 Giải thích những tác động của thay đổi tổng

cung và tổng cầu tới sản lượng, thất nghiệp,

và mức giá.

 Giải thích tăng trưởng, lạm phát bằng mô

hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam

83

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam

 Giai đoạn 1992-1997

(so với thời kỳ trước)

– Tăng trưởng cao trên 8.5%/năm và lạm phát giảm

lượng tư bản và lao động) và tổng cầu cũng tăng

mạnh

84

– Nguyên nhân là tổng cung dài hạn tăng (tăng

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam

– Tốc độ tăng trưởng chậm lại ở mức 6% và lạm phát ở mức

rất thấp xấp xỉ 0%.

– Nguyên nhân là do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính châu

Á nên đầu tư và tiêu dùng ở Việt Nam giảm sút, xuất khẩu

tăng chậm → tổng cầu giảm mạnh; trong khi đó tổng cung

tăng chậm.

85

 Giai đoạn 1999-2002

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam

– Tăng trưởng ở mức vừa phải còn lạm phát tăng cao

– Nguyên nhân là do giá dầu tăng, tiền lương tăng, dịch cúm

gia cầm và thời tiết không thuận lợi làm tổng cung giảm;

trong khi đó tổng cầu tăng do các chính sách kích cầu của

chính phủ

86

 Giai đoạn 2004-2005