CHƯƠNG 2
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
31 31
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Khái niệm 2. Các phương pháp tính GDP 3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường 4. GDP & các chỉ tiêu khác
32 32
1. Khái niệm
Theo hệ thống SNA (System of National Accounts), sản lượng quốc gia bao gồm toàn bộ sản phẩm hữu hình và vô hình mà nền kinh tế tạo ra trong một thời gian nào đó.
Để đo lường người ta dựa vào hai chỉ tiêu:
GDP & GNP
33 33
1. Khái niệm
GDP: Là giá trị bằng tiền của toàn bộ sản
phẩm cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ một nước trong một khoảng thời gian nhất định.
GNP: Là toàn bộ giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định
34 34
1. Khái niệm
Mối quan hệ giữa GDP và GNP: GDP gồm: a: Phần giá trị do công dân một nước tạo ra
trên nước đó
b: Phần giá trị do công dân nước ngoài tạo ra
trên nước đó
35 35
1. Khái niệm
Mối quan hệ giữa GDP và GNP: GNP gồm: a: Phần giá trị do công dân một nước tạo ra
trên nước đó
c: Phần giá trị do công dân một nước tạo ra ở
nước ngoài.
36 36
1. Khái niệm
Mối quan hệ giữa GDP và GNP:
GNP = GDP + c – b = GDP + NIA NIA: Thu nhập ròng từ nước ngoài
c > b => NIA > 0 => GNP > GDP
c < b => NIA < 0 => GNP < GDP
37 37
1. Khái niệm
Sản phẩm trung gian & sản phẩm cuối cùng Sản phẩm trung gian: Những sản phẩm được dùng làm đầu vào để tạo ra những sản phẩm khác và chúng được sử dụng hết trong quá trình sản xuất nên giá trị của chúng sẽ được chuyển hết vào giá trị của sản phẩm tạo ra.
38 38
1. Khái niệm
dùng để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng cuối cùng của nhà kinh tế. (Đó là nhu cầu tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu)
Sản phẩm cuối cùng: Những sản phẩm được
39 39
Giá trị tăng thêm: Phần tăng thêm trong giá trị của hàng hóa sau một quá trình sản xuất.
2. Các phương pháp tính GDP
GDP = ∑VAi
•
•
Theo phương pháp giá trị gia tăng, thì GDP được tập hợp tất cả các giá trị tăng thêm của các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất thường là một năm. Giá trị gia tăng là khoản chênh lệch giữa giá trị sản lượng đầu ra của một doanh nghiệp với khoản mua vào về nguyên nhiên vật liệu mua của các doanh nghiệp khác mà được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra sản phẩm đó.
•
VA (Valued Added ) = Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp – Giá trị đầu vào được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất
40 40
Phương pháp sản xuất GDP = Tổng giá trị tăng thêm của các quá trình sản xuất
2. Các phương pháp tính GDP
kinh tế
Phương pháp chi tiêu GDP = Tổng chi tiêu cho sản phẩm cuối cùng của nền
TIÊU DÙNG - consumption (C) bao gồm những khoản chi cho tiêu dùng cá nhân
của các hộ gia đình về hàng hóa và dịch vụ. (xây nhà và mua nhà không được tính vào TIÊU DÙNG mà được tính vào ĐẦU TƯ TƯ NHÂN).
ĐẦU TƯ - investment (I) là tổng đầu tư ở trong nước của tư nhân. Nó bao gồm các
khoản chi tiêu của doanh nghiệp về trang thiết bị và nhà xưởng hay sự xây dựng, mua nhà mới của hộ gia đình. (lưu ý hàng hóa tồn kho khi được đưa vào kho mà chưa đem đi bán thì vẫn được tính vào GDP)
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ - government expenditure (G) bao gồm các khoản chi tiêu của chính phủ cho các cấp chính quyền từ TW đến địa phương như chi cho quốc phòng, luật pháp, đường sá, cầu cống, giáo dục, y tế,... Chi tiêu chính phủ không bao gồm các khoản CHUYỂN GIAO THU NHẬP như các khoản trợ cấp cho người tàn tật, người nghèo,...
XUẤT KHẨU RÒNG - net exports (NX)= Giá trị xuất khẩu (X)- Giá trị nhập khẩu(M)
41 41
GDP = C + I + G + X – M
2. Các phương pháp tính GDP
nhân, tổ chức trong nền kinh tế
Phương pháp phân phối GDP = Tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của cá
định
» i (interest) là tiền lãi » R (rent) là tiền cho thuê tài sản » Ti (Indirect tax) là thuế gián thu ròng » Pr (profit) là lợi nhuận
42 42
GDP = W + De + i +R + Ti +Pr » W (wage) là tiền lương » De (Depreciation) là phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Một số khái niệm cơ bản
Thu nhập khả dụng (DI- Disposable Income , Yd): Là phần
thu nhập mà hộ gia đình có thể tùy ý sử dụng Tiêu dùng của hộ gia đình (C): Là số tiền mà hộ gia
Tiết kiệm (S): Là phần tiền còn lại của hộ gia đình sau
đình dùng để chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ.
khi tiêu dùng.
43 43
Yd = C + S
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Một số khái niệm cơ bản Đầu tư của doanh nghiệp (I): Là phần tiền mà doanh
nghiệp dùng để mua sắm tư bản.
tư ròng
Theo nguồn hình thành, đầu tư gồm: Khấu hao & đầu
mòn hữu hình của tài sản cố định
Đầu tư ròng (Ir): Là phần giá trị đầu tư mới dùng để
Khấu hao (De): Là phần giá trị dùng để bù đắp hao
44 44
mở rộng năng lực quy mô sản xuất
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Một số khái niệm cơ bản Theo hình thái tồn tại, đầu tư gồm: Tài sản cố định và
Chênh lệch hàng tồn kho = Tồn kho cuối kỳ - Tồn kho đầu kỳ
45 45
chênh lệch hàng tồn kho.
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Một số khái niệm cơ bản Thuế (Tx): Thuế của chính phủ được chia làm 2 dạng Thuế trực thu (Td): Là loại thuế trực tiếp đánh vào thu
Thuế gián thu (Ti): Là những loại thuế gián tiếp đánh vào thu nhập của dân cư hay là loại thuế người chịu thuế & người nộp thuế không phải là một.
nhập của các thành phần dân cư hay là loại thuế mà người chịu thuế & người nộp thuế là một.
46 46
Tx = Td + Ti
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Một số khái niệm cơ bản Chi tiêu của chính phủ: gồm chi chuyển nhượng (Tr)
& chi mua hàng hóa, dịch vụ (G).
Chi mua hàng hóa, dịch vụ: Là các khoản mà chính
Chi chuyển nhượng: Là những khoản chi tiêu của chính phủ làm tăng thu nhập của hộ gia đình và doanh nghiệp mà không đòi bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào đối lưu để đổi lại.
47 47
phủ dùng để trả lương, mua xe cộ, vũ khí, đường xá, văn phòng làm việc.
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Một số khái niệm cơ bản Doanh lợi (Pr): Là khoản thu nhập còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi tất cả các chi phí gồm: Chi phí trung gian, khấu hao, tiền lương, tiền lãi và thuế doanh thu.
lợi nhuận giữ lại + Lợi tức cổ phần
48 48
Pr = Thuế thu nhập (hoặc các khoản đóng góp) + Phần
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
GDP theo giá thị trường & GDP theo giá sản xuất GDP theo giá thị trường: Là sản phẩm quốc nội bao
gồm cả thuế gián thu
GDPmp = Y = C + I + G
GDP theo giá sản xuất: Là sản phẩm quốc nội không
bao gồm thuế gián thu
49 49
GDPfc = C + I + G - Ti
3. GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Nền kinh tế đóng và có chính phủ
I + G = S+T
I + G + X = S + T + M
50 50
Nền kinh tế mở & có chính phủ
4. GDP & các chỉ tiêu khác
NIA -(Net Income from Abroad )
= Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu – Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu
NIA = GNP - GDP
51 51
GNP = GDP + NIA
4. GDP & các chỉ tiêu khác
của phần giá trị mới do công dân một nước tạo ra tính trong khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
NNP = GNP - De
Trong đó:
GNP: Tổng sản phẩm quốc dân De : Khấu hao
52 52
Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): NNP- Net national Product: NNP là giá trị bằng tiền
4. GDP & các chỉ tiêu khác
NI (National Income): Là mức thu nhập ròng
mà công dân một nước tạo ra.
53 53
Thu nhập quốc dân (NI): NI = NNPmp – Ti
4. GDP & các chỉ tiêu khác
Thu nhập cá nhân(Personal Income PI) là khoản thu nhập mà các hộ gia đình và doanh nghiệp phi công ty nhận được từ các doanh nghiệp cho các doanh nghiệp cho các dịch vụ yếu tố và từ các chương trình trợ cấp của chính phủ về phúc lợi và bảo hiểm xã hội Chi chuyển nhượng (Tr: Trayfer payment): Đây là khoản tiền mà chính phủ tặng không cho dân chúng: trợ cấp hưu trí, trợ cấp khó khăn,..
54 54
Thu nhập cá nhân (PI): PI = NI – Prkhông chia, nộp + Tr
4. GDP & các chỉ tiêu khác
Thu nhập khả dụng bằng thu nhập cá nhân trừ thuế thu nhập cá nhân và các khoản phí ngoài thuế phải nộp cho chính phủ
55 55
Thu nhập khả dụng (DI): DI = PI – Tcá nhân