CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3
TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
L/O/G/O Ths. NGUYỄN THỊ HẢO
MỤC TIÊU MỤC TIÊU
(cid:1) Hiểu được ý nghĩa của chỉ tiêu sản lượng
cân bằng quốc gia.
(cid:1) Tìm hiểu các nhân tố cấu thành của tổng
cầu AD. cầu AD.
(cid:1) Biết cách xác định sản lượng cân bằng
quốc gia.
(cid:1) Biết cách xác định lại sản lượng cân bằng
quốc gia khi AD thay đổi./
LÝ DO NGHIÊN CỨU LÝ DO NGHIÊN CỨU (cid:1) Kinh tế thị trường tự động tạo ra các chu kỳ kinh doanh (cid:2) Tạo nên sự dao động của sản lượng, giá cả và việc làm.
(cid:1) Một trong những mục tiêu của kinh tế vĩ mô là tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục những dao động đó.
(cid:1) J.M.Keynes đã đưa ra mô hình giải thích rằng “sự dao động của AD đã tạo nên sự dao động của sản lượng, việc làm và giá cả”
(cid:3) Chương này sẽ nghiên cứu cách thức AD
quyết định sản lượng./
NỘI DUNG NỘI DUNG
I.
LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG QUỐC GIA.
II. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
QUỐC GIA. QUỐC GIA.
I. LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN I. LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG QUỐC GIA LƯỢNG QUỐC GIA
1. Quan điểm kinh tế học cổ điển 2. Quan điểm Keynes
1. Quan điểm kinh tế cổ điển 1. Quan điểm kinh tế cổ điển
- Nền kinh tế tự bản thân nó có thể đạt đến chỗ cân bằng, không có khủng hoảng xảy ra mà không cần sự can thiệp của CP
- Không có trạng thái mất cân đối cung – cầu. - Không có trạng thái mất cân đối cung – cầu. - Không có thất nghiệp.
CS của Cp chỉ làm thay đổi giá, ko cần có sự can thiệp của CP
2.Quan điểm của Keynes 2.Quan điểm của Keynes
• Giá cả hàng hóa và tiền lương là những yếu tố
chậm biến động
• Có tình trạng mất cân đối cung – cầu • Sản lượng QG có thể thay đổi được • Sản lượng QG có thể thay đổi được • Có tình trạng thất nghiệp
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
1
XÁC ĐỊNH AD
2
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
Nhắc lại:Tổng cầu (AD) Nhắc lại:Tổng cầu (AD)
(cid:1) Là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn vụ mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn mua tại mỗi mức giá.
(cid:1) Các chủ thể trong nền kinh tế bao gồm: Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và nước ngoài (cid:1) Vậy mỗi chủ thể đó sẽ tham gia tạo CẦU
bằng những đại lượng nào?/
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
Giả định: - Giá cả và tiền lương không đổi. - 4 tác nhân kinh tế: Hộ GĐ, DN, CP và người - 4 tác nhân kinh tế: Hộ GĐ, DN, CP và người
nước ngoài.
II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU II. CÁC NHÂN TỐ CỦA TỔNG CẦU
Cơ cấu của AD
AD = C + I + G + X – M AD = C + I + G + X – M
Hay
AD = C + I + G + NX
(NX = X - M)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C - Consumption) (C - Consumption)
Là lượng chi tiêu của các hộ gia đình để
mua sắm tư liệu sinh hoạt hàng ngày của mua sắm tư liệu sinh hoạt hàng ngày của
hộ gia đình trong giới hạn thu nhập của
thu nhập khả dụng (Yd) có được.
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Yd = Y –
Yd = PI –Td → Yd = (NI – Pr* - QASXH + Tr) - Td → Yd= (NNPmp –Ti) - Pr* - QASXH + Tr - Td → Yd= (GNPmp – De)- Ti - Pr*- QASXH + Tr - Td → Yd= (GNPmp – De)- Ti - Pr*- QASXH + Tr - Td → Yd= (GDPmp + NIA) -De - Ti - Pr* - QASXH+ Tr - Td → Yd= Y+NIA -De - Ti - Pr*- QASXH + Tr - Td Giả định: NIA, De, Pr*, Quỹ ASXH : là không đáng kể =>Yd = Y – (Ti + Td) +Tr Tx + Tr
(Tx : Tax, thuế nói chung Tx =Ti+Td)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Khi nền kinh tế có chính phủ can thiệp:
Khi nền kinh tế không có chính phủ can thiệp:
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng:
(cid:1) Thu nhập khả dụng hiện tại (Yd hiện tại). (cid:1) Thu nhập khả dụng dự đoán trong tương lai (Yddự đoán). (cid:1) Thu nhập khả dụng dự đoán trong tương lai (Yd ). (cid:1) Hiệu ứng của cải.
(cid:1) Các yếu tố khác: thói quen tiêu dùng, lãi suất, tỷ lệ lạm
phát…/
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
•Các hộ gia đình sẽ dùng thu nhập khả dụng (Yd) để tiêu dùng và tiết kiệm tiêu dùng và tiết kiệm
Yd = C + S
•Khi Yd tăng, cả tiêu dùng C và tiết kiệm S đều tăng
•Nhưng tiết kiệm S tăng nhanh hơn, còn tiêu dùng C tăng chậm hơn. Và ngược lại./
Quy luật cơ bản về chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình:
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Hàm C theo Yd: Phản ánh tổng chi tiêu tiêu dùng mong muốn của các hộ gia đình tương ứng với mỗi mức thu nhập khả dụng.
C = f(Yd)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
Hàm tuyến tính: C = C0 + CmYd (C0; Cm > 0)
٠C0: chi tiêu tự định của các hộ gia đình. Là lượng chi tiêu tối thiểu của các hộ gia đình cho những tư liệu sinh hoạt thiết yếu, (Yd = 0 → C0 > 0) ٠Cm: Là khuynh hướng tiêu dùng biên của hộ gia đình. Là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của chi tiêu tiêu dùng của các hộ gia đình khi Yd thay đổi một đơn vị (0< Cm< 1)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Xét ví dụ Khi Yd = 500 → C = 450
S = 50
Yd = 700 → C = 570
S = 130
→ ∆Yd = 200 → ∆C = 120
∆Yd = 1 → ∆C = ?
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Vì 0 < Cm < 1. Nên đồ thị hàm C theo Yd có dạng:
C
C = C0 + CmYd
C0
0
Yd
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
Khi nền kinh tế có chính phủ can thiệp: Yd = Y - T
C là hàm số theo sản lượng quốc gia và thuế ròng. Nếu thuế ròng tăng, tiêu dùng sẽ giảm và ngược lại.
C = f(Y+ , T- )
Thay Yd vào ta có: C = Co + Cm (Y - T) Thay Yd vào ta có: C = Co + Cm (Y - T)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Hàm tiêu dùng của hộ gia đình
Ví dụ: Kết quả nghiên cứu kinh tế lượng cho biết, hàm tiêu dùng C của cư dân là: C = 200 + 0,7Yd
Khuynh hướng tiêu dùng biên = 0,7, phản ánh khi Khuynh hướng tiêu dùng biên = 0,7, phản ánh khi Yd thay đổi 1 đơn vị thì C sẽ thay đổi 0,7 đơn vị.
Xét ý nghĩa hình học thì 0,7 chính là hệ số góc của đồ thị hàm tiêu dùng, nó đo lường độ dốc của hàm tiêu dùng.
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Tiết kiệm (S - Saving)
Khi Yd tăng → C và S cùng tăng
S = Yd - C S = Yd - C
Tiết kiệm của hộ gia đình là phần chênh lệch giữa thu nhập khả dụng Yd và chi tiêu tiêu dùng C.
S = f(Yd+) S = Yd – C
= Yd – (Co + CmYd)
S = S0 + SmYd
Đặt S0 = - C0 và Sm = (1 - Cm)
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
S = S0 + SmYd
Tiết kiệm (S- Saving)
Với: + S0 là tiết kiệm tự định của các hộ gia đình
+ Sm là khuynh hướng tiết kiệm biên, là đại + S là khuynh hướng tiết kiệm biên, là đại lượng phản ánh lượng thay đổi của tiết kiệm khi Yd thay đổi một đơn vị.
0 < Sm < 1
Cm + Sm = 1
Tương tự ta có:
1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C) 1.Chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình (C)
Xét ví dụ
Khi Yd = 500 → C = 450
S = 50
Yd = 700 → C = 570
S = 130
C C
→ ∆Yd = 200 → ∆S = 80 → ∆Yd = 200 → ∆S = 80
∆Yd = 1 → ∆S = ?
S = S0 + SmYd
0
Yd
S0
2. Chi tiêu đầu tư (I - Investment) 2. Chi tiêu đầu tư (I - Investment)
(cid:1) Là các khoản chi của các doanh nghiệp để mua những sản phẩm đầu tư (nhà máy, thiết bị mới) và đầu tư cho nguồn nhân lực của DN....
(cid:1) Các khoản chi của hộ gia đình để xây nhà, mua
nhà ở mới....
(cid:3) Các yếu tố làm tăng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế đều được xem là chi tiêu đầu tư./
2. Chi tiêu đầu tư (I) 2. Chi tiêu đầu tư (I)
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
(cid:1) Sản lượng quốc gia: Y tăng, thu nhập của dân chúng sẽ tăng. Các DN tìm thấy cơ hội để tăng lợi nhuận → Tăng đầu tư. lợi nhuận → Tăng đầu tư.
(cid:1) Lãi suất: Khi lãi suất tăng, chi tiêu đầu tư sẽ
có xu hướng giảm, và ngược lại.
(cid:1) Lợi nhuận dự đoán: Khi lợi nhuận dự đoán tăng, chi tiêu đầu tư của DN sẽ tăng, vì kì vọng đặt mục tiêu càng cao./
2. Chi tiêu đầu tư (I) 2. Chi tiêu đầu tư (I)
3 quan điểm về hàm đầu tư
Qđ thứ nhất: Chi tiêu tư của DN là một nhân tố hết sức nhạy
cảm với môi trường đầu tư → Đầu tư là biến ngoại sinh
I I
I = I0
Đồ thị hàm I theo quan điểm thứ nhất
0
Y
I = I0
2. Chi tiêu đầu tư (I) 2. Chi tiêu đầu tư (I)
3 quan điểm về hàm đầu tư Qđ thứ hai: Xét hàm đầu tư theo biến sản lượng quốc gia Y → Chi tiêu đầu tư của DN có quan hệ đồng biến với sản lượng quốc gia I I
I = I0 + ImY
I0
0
Y
I = f(Y+) I = f(Y ) I = I0 + ImY I0: Chi tiêu đầu tư tự định Im: Chi tiêu đầu tư biên, là đại lượng phản ánh thay đổi của chi tiêu đầu tư khi Y thay đổi 1 đơn vị. Im = ∆I/ ∆Y (0 < Im < 1 )
2. Chi tiêu đầu tư (I) 2. Chi tiêu đầu tư (I)
3 quan điểm về hàm đầu tư
Qđ thứ ba: Xét hàm đầu tư theo biến số lãi suất i → Chi tiêu đầu tư của DN có quan hệ nghịch biến với lãi suất.
I I
i.i
i
I = I0 + Imi.i
I = f(i-) I = f(i-) I = I0 + Im
0
i < 0
Im : đầu tư biên theo lãi suất, là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của đầu tư khi lãi suất thay đổi chỉ 1 đơn vị.
i = ∆I/ ∆i Im
i
Im
2. Chi tiêu đầu tư (I) 2. Chi tiêu đầu tư (I)
Tổng quát hàm đầu tư
Đầu tư có quan hệ đồng biến với sản lượng quốc gia Y và nghịch biến với lãi suất i.
Ví dụ: Có hàm đầu tư I = 500 + 0,12Y – 80i
→ 0,12 là khuynh hướng đầu tư biên theo sản lượng quốc gia → Nếu sản lượng quốc gia tăng 1 đơn vị thì đầu tư của DN sẽ tăng 0,12 đơn vị → 80 là khuynh hướng đầu tư biên theo lãi suất → Nếu lãi suất tăng thêm 1 đơn vị thì đầu tư của DN sẽ giảm bớt 80 đơn vị.
2. Chi tiêu đầu tư (I) 2. Chi tiêu đầu tư (I)
Tổng quát hàm đầu tư
Để đơn giản, trong mô hình xác định sản lượng cân bằng, ta tạm thời bỏ qua, không xét đến biến số lãi suất. đến biến số lãi suất.
3. Chi tiêu của chính phủ 3. Chi tiêu của chính phủ (G- Government spending on goods and services) (G- Government spending on goods and services)
Là lượng chi tiêu của chính phủ để: chi tiêu dùng thường xuyên và chi đầu tư chính phủ.
→ Chi thường xuyên của Chính phủ: chi lương, văn phòng phẩm .. Trong các ngành hành chính, giáo dục, phòng phẩm .. Trong các ngành hành chính, giáo dục, y tế, văn hóa, quốc phòng. Ký hiệu là Cg
G = Cg + Ig
→ Chi đầu tư của Chính phủ: đầu tư vào các cơ sở hạ tầng và hàng công công cho xã hội: đường xá, công viên, bến bãi, bệnh viện, trường học … Ký hiệu là Ig
3. Chi tiêu của chính phủ (G) 3. Chi tiêu của chính phủ (G)
Hàm chi tiêu của Chính phủ
(cid:2) Là biến ngoại sinh vì: (cid:1) Các Chính phủ không ứng xử theo cùng quy tắc như
người tiêu dùng hay các doanh nghiệp. người tiêu dùng hay các doanh nghiệp.
(cid:1) Lượng chi mua hh/dv được quyết định thông qua các kế hoạch ngân sách hàng năm và được Quốc Hội phê duyệt./
(cid:3) Trừ trường hợp đặc biệt: chiến tranh. Nói chung, G
G = G0
không phụ thuộc vào Y.
3. Chi tiêu của chính phủ (G) 3. Chi tiêu của chính phủ (G)
Hàm chi tiêu của Chính phủ
G
G = G0
0
Y
3. Chi tiêu của chính phủ (G) 3. Chi tiêu của chính phủ (G)
Hàm thuế ròng của Chính phủ Thuế ròng T là phần còn lại của thuế (Tx) sau khi chính phủ đã chi chuyển nhượng (Tr)
T = Tx – Tr → Thuế ròng T đồng biến với sản lượng quốc gia. Vì
•Chính phủ luôn thu thuế trên cơ sở thuế suất cho trước, → Sản lượng tăng, lượng thuế thu được cũng tăng theo. •Còn các khoản chi chuyển nhượng của CP phụ thuộc phần lớn vào quyết định chủ quan của Chính phủ.
3. Chi tiêu của chính phủ (G) 3. Chi tiêu của chính phủ (G)
Hàm thuế ròng của Chính phủ
T T
Đồ thị hàm thuế ròng theo sản lượng
0
Y
Thuế ròng biên (Tm) là đại lượng phản ánh lượng thay đổi của thuế ròng khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị.
4. Xuất khẩu ròng(NX- Net Exports) 4. Xuất khẩu ròng(NX- Net Exports)
Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
NX = X - M NX = X - M
→ Xuất khẩu (X): là lượng chi tiêu của người nước ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ trong nước.
→ Nhập khẩu (M): là lượng chi tiêu của người trong nước: hộ gia đình, doanh nghiệp, CP để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài.
4. Xuất khẩu ròng(NX) 4. Xuất khẩu ròng(NX)
Hàm xuất khẩu (X)
• Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người nước ngoài khi họ mua hh/dv Việt nam: Nhu cầu, thu nhập của họ, giá cả, mẫu mã, chất Nhu cầu, thu nhập của họ, giá cả, mẫu mã, chất lượng,…
• Quyết định của họ hoàn toàn không căn cứ vào
sản lượng quốc gia Việt nam nhiều hay ít.
X = X0
4. Xuất khẩu ròng(NX) 4. Xuất khẩu ròng(NX)
Hàm xuất khẩu (X)
X
X = X0
0
Y
Đồ thị hàm xuất khẩu (X)
4. Xuất khẩu ròng(NX) 4. Xuất khẩu ròng(NX)
Hàm nhập khẩu (M)
Hàm nhập khẩu là hàm đồng biến với sản lượng quốc gia
→ Khi xét mối quan hệ giữa M và Y: Khi sản lượng quốc gia tăng → nhu cầu đối với hàng nhập khẩu tăng. Vì •Khi Y↑ → Yd ↑. Các hộ gia đình sẽ chi tiêu nhiều hơn •Khi Y↑ → Yd ↑. Các hộ gia đình sẽ chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm hh/dv, hàng nhập khẩu. •Đối với mặt hàng phục vụ sản xuất: mmtb, nguyên nhiên vật liệu…yêu cầu nhập khẩu sẽ tăng lên cùng với sự gia tăng của sản lượng.
4. Xuất khẩu ròng(NX) 4. Xuất khẩu ròng(NX)
Hàm nhập khẩu (M)
M
M0: Nhu cầu nhập khẩu tự định
là đại
Mm: khuynh hướng nhập khẩu biên, lượng phản ánh lượng thay đổi của nhập khẩu khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị.
0
Mm =
0 < Mm < 1
Y
∆M ∆Y
4. Xuất khẩu ròng(NX) 4. Xuất khẩu ròng(NX)
Cán cân thương mại
X,M
M
Thâm hụt
Cân bằng
X
Thặng dư
Y
– X – M = 0 → Cân bằng – X – M > 0 → Thặng dư – X – M < 0 → Thâm hụt
Dạng tổng quát của các hàm số Dạng tổng quát của các hàm số 1 Hàm số tiêu dùng: C = Co +CmYd . 2 Hàm số tiết kiệm : S = -Co + (1- Cm)Yd. 3 Hàm số đầu tư :
I = Io + ImY + Imi.i .
Với sản lượng: I = Io + ImY.
4 Hàm số chi tiêu chính phủ: G = Go. 4 Hàm số chi tiêu chính phủ: G = Go. 5 Hàm thuế ròng : T = T0 + TmY . 6 Hàm số xuất khẩu: X = Xo. 7 Hàm số nhập khẩu: M = Mo + MmY. 8 Hàm thu nhập khả dụng:
+ Nền kinh tế đóng không chính phủ: Yd = Y. + Nền kinh tế có C/P và mở : Yd = Y-T.
II. Xác định AD II. Xác định AD
1. Phương pháp đại số
2. Đồ thị hàm tổng cầu
1. Phương pháp đại số 1. Phương pháp đại số
AD = C + I + G + NX
↔ AD = C + I + G + X – M
→ AD = C0 + CmYd + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - MmY Khi Chính phủ can thiệp vào nền kinh tế, Yd được xác định:
Yd = Y - T
↔ Yd = Y – T0 – TmY
→ Yd = – T0 + (1 – Tm).Y
Thay Yd vào phương trình trên ta sẽ có hàm AD
1. Phương pháp đại số 1. Phương pháp đại số
AD = C0 + CmYd + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - MmY
AD = C0 + Cm (Y – T) + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - MmY
AD = C0 + Cm (Y – T0 - Tm.Y ) + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 – MmY
AD = C0 – Cm T0 + Cm(1-Tm).Y + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 – MmY AD = C0 – Cm T0 + Cm(1-Tm).Y + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 – MmY
AD = C0 - Cm T0 + I0 + G0 + X0 - M0 + Cm(1–Tm).Y + ImY - MmY
AD = C0 - Cm T0 + I0 + G0 + X0 - M0 + [Cm(1–Tm) + Im – Mm ].Y
AD = C’0
+ I0 + G0 + X0 - M0 + [C’m + Im – Mm].Y
AD =
+
AD0
ADm .Y
1. Phương pháp đại số 1. Phương pháp đại số
AD = AD0 + ADm.Y AD0 là cầu chi tiêu tự định của toàn xã hội,
•Là mức chi tiêu mà sự thay đổi của nó không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia.
•AD0 chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: thói quen, tâm lý, dự định về tương lại... Nhưng không phụ thuộc vào sản lượng.
ADm là khuynh hướng chi tiêu biên của toàn xã hội, •Là đại lượng phản ánh lượng thay đổi của chi tiêu toàn xã hội khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị./
1. Phương pháp đại số 1. Phương pháp đại số
Nền kinh tế đóng, không Chính phủ
AD = C + I AD = (C0 + I0) + (Cm + Im)Y AD = (C0 + I0) + (Cm + Im)Y
Trong nền kinh tế đóng có Chính phủ
AD = C + I + G AD = (C0’ + I0 + G0) + (Cm’ + Im)Y
1. Đồ thị hàm tổng cầu 1. Đồ thị hàm tổng cầu
AD
I + G + X + C
AD = I + G + X + C - M
M M
C
I + G + X
X
I + G
G
I
I
45o
0
Y
III. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QG III. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QG
1. Xác định Ye bằng phương pháp
đại số
2. Xác định Ye bằng phương pháp 2. Xác định Ye bằng phương pháp
đồ thị
3. Xác định lại Ye khi tổng cầu AD
thay đổi.
1. Theo phương pháp đại số 1. Theo phương pháp đại số
Mà
và
AD = C + I + G + X - M
AS = Y
Điều kiện cân bằng: AS = AD
+
+
−
Mo
=⇔ Y
+ −
Go −
Xo +
Co 1
− CmTo − Cm(1
Io Tm)
Im
Mm
Thị trường cân bằng: Thị trường cân bằng:
Phương trình thể hiện: Sản lượng cân bằng Ye phải thỏa điều kiện tổng cung bằng tổng cầu./
1. Theo phương pháp đại số 1. Theo phương pháp đại số
Ta có: Yd = Y – T
→ Y = Yd + T (2). Thay (2) vào (1) ta được
Yd + T = C + I + G + X – M ↔ (Yd – C) + T + M = I + G + X ↔ (Yd – C) + T + M = I + G + X
Để cân bằng thị trường hh/dv trong nền kinh tế, thì lượng rút ra (rò rỉ) khỏi nền kinh tế phải bằng lượng bơm vào nền kinh tế./
1. Theo phương pháp đại số 1. Theo phương pháp đại số
M
Nước ngoài
S
Nhìn lại sơ đồ chu chuyển kinh tế C+I+G
C
X
G
I
Hộ gia đình Hộ gia đình
Chính phủ Chính phủ
Doanh nghiệp Doanh nghiệp
Y
Yd
T
I, G, X: là các khoản bơm vào: Là khoản tiền quay trở lại nơi sản xuất, có nguồn gốc từ một khoản rút ra hoặc từ bên ngoài nền kinh tế.
S, T, M: là các khoản rò rỉ (rút ra): Là khoản tiền bị đẩy ra khỏi luồng chu chuyển kinh tế.
1. Theo phương pháp đại số 1. Theo phương pháp đại số
Trong điều kiện nền kinh tế đóng & CP can thiệp:
(1) Y = C + I + G S + T = I + G (2)
Trong điều kiện nền kinh tế đóng & CP không can thiệp:
(1) Y = C + I
Tại điểm cân bằng, lượng tiết kiệm trong nền kinh tế được đưa hết vào đầu tư.
(2) S = I
2. Theo phương pháp đồ thị 2. Theo phương pháp đồ thị
AD
Đường 45o
Điểm sản lượng cân bằng tương ứng với giao điểm đường AD với giữa đường 45o
E
0
YE
Y
Tại điểm cân bằng, sản lượng cung ứng = Tổng cầu
2. Theo phương pháp đồ thị 2. Theo phương pháp đồ thị
Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng
Giả sử Yt (GDP thực) < Ye ↔ GDP thực < AD → Thị trường có hiện tượng khan hiếm hàng hóa → DN xuất kho dự trữ để bổ sung cho TT → Tồn kho giảm → DN sẽ tăng dự trữ để bổ sung cho TT → Tồn kho giảm → DN sẽ tăng sản lượng để bù đắp sự thiếu hụt. => GDP thực sẽ tăng.
Giả sử Yt (GDP thực) > Ye ↔ GDP thực > AD
→ Thị trường có hiện tượng dư thừa hàng hóa → DN không tiêu thụ hết hàng hóa → Tồn kho tăng → DN sẽ giảm sản lượng sản xuất, sa thải bớt lao động.
2. Theo phương pháp đồ thị 2. Theo phương pháp đồ thị
Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng
Như vậy:
Chỉ khi nào Yt (GDP thực) = tổng chi tiêu theo kế hoạch (AD) thì:
→ Không có biến động trong lượng hàng hóa tồn kho theo kế hoạch của DN và không có sự thay đổi kế hoạch sản xuất của DN.
→ Thị trường đạt được sự cân bằng./
2. Theo phương pháp đồ thị 2. Theo phương pháp đồ thị
Xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng
•Nền kinh tế luôn biến động → Trạng thái cân bằng không tồn tại thường xuyên
•Những phân tích trên → Hiểu được xu hướng hội tụ về điểm cân bằng của nền kinh tế.
Nếu GDP thực có khác biệt với sản lượng cân bằng thì cũng không thể khác biệt nhiều, nhờ sự nỗ lực của các DN nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường để tìm kiếm lợi nhuận.
2. Theo phương pháp đồ thị 2. Theo phương pháp đồ thị
Tiếp ví dụ trên. AD = 820 + 0,59Y. Với giả định nền kinh tế lần lượt đạt các mức sản lượng Y = 1500, 1800, 2000 và 2300. Ta có:
Y – AD
Thay đổi dự trữ
Thay đổi sản lượng
Y
AD
1500 1500
1705 1705
-205 -205
Giảm Giảm
Tăng Tăng
1800
1882
-82
Giảm
Tăng
2000
2000
0
Không có
Không có
2300
2177
123
Tăng
Giảm
→ Sản lượng cân bằng không phải là sản lượng tiềm năng
→ Nền kinh tế có thể dừng lại ở mức sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng mà không có tác nhân nào thúc đẩy tăng sản lượng, vì sức cầu thị trường.
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Có nhiều nguyên nhân làm chi tiêu tự định AD0 thay đổi: (cid:1) Lãi suất giảm sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp gia tăng đầu tư (cid:1) Nền kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn định → những dự đoán lạc quan về tương lai, làm tiêu dùng gia tăng mạnh. đoán lạc quan về tương lai, làm tiêu dùng gia tăng mạnh. (cid:1) Cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ trong khu vực → các
DN giảm bớt đầu tư, dân chúng giảm tiêu dùng.
(cid:1) Tổ chức sự kiện lớn World Cup → tăng tiêu dùng của dân
chúng và khách nước ngoài…
(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2) Khi chi tiêu tự định (AD0) thay đổi (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) thay đổi tổng cầu
(AD) (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) thay đổi sản lượng cân bằng (Ye)./
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
? ?
Khi các nhân tố của AD thay đổi (C, I, G …) → AD thay đổi như thế nào? thế nào?
Và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào ..?..
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Giả sử với các hàm
Ví dụ
C = 100 + 0,8Yd
I = 150
G = 200
T = 20 + 0,1Y
X = 316
M = 30 + 0,2Y
Yêu cầu: Xác định sản lượng cân bằng? Viết phương trình Yêu cầu: Xác định sản lượng cân bằng? Viết phương trình đường tổng cầu AD?
Do lãi suất giảm nên đầu tư tăng thêm 150. AD? Ye?
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Phân tích định tính
Khi I tăng (lãi suất ↓) (cid:3) DN thuê lao động, mua mmtb, nhà xưởng... (cid:3) Thu nhập dân chúng ↑ (cid:3) Dân chúng ↑C. (cid:3) Khuyến khích DN ↑ đầu tư
AD tăng → Y tăng
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Đường 45o
AD' = C + I + G + X -M AD' = C + I + G + X -M
E1 E
AD = C + I + G + X - M
AD’0
E0
∆AD0
AD0
∆Y ?
0
YE
Y1
AD
Y
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Nếu chỉ C thay đổi: ∆AD0,C = ∆C Nếu chỉ I thay đổi: ∆AD0,I = ∆I Nếu chỉ G thay đổi: ∆AD0,G = ∆G Nếu chỉ G thay đổi: ∆AD0,G = ∆G Nếu chỉ X thay đổi: ∆AD0,X = ∆X Nếu chỉ M thay đổi: ∆AD0,M = -∆M
Khi các nhân tố trong AD thay đổi thì tổng cầu sẽ thay đổi trong chi tiêu tự định AD0 một lượng:
CÂU HỎI CÂU HỎI
Trong ví dụ trên: ∆I = 150 (cid:3) Tổng cầu tăng ∆AD0 = 150 (cid:3) ∆Ye = 1812,5 – 1500 = 312,5
∆∆∆∆
?
Khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định một lượng là ∆∆∆∆AD0, thì sản lượng thay đổi một lượng ∆∆∆∆Y là bao nhiêu?
→ Nhà kinh tế học J.M.Keynes tìm ra quy luật số nhân để định lượng.
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Số nhân tổng cầu k Số nhân k là hệ số phản ảnh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia (∆Y) khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định 1 lượng ∆AD0 bằng 1 đơn vị.
+
−
+
Co
Mo
=
Y 1
Go −
+
+
−
Công thức tính k: − + Cm.To Io − − 1 Cm(1 Tm) − + + Co Cm.To Io
∆G
∆X
∆M)
=
Y 2
Xo + Im + Go − 1
Mm − Xo − Cm(1
+∆+ (Mo C + − Tm)
Im
∆I Mm
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Số nhân tổng cầu k
=
=⇒ ∆Y
− YY 1
2
+
-1
∆AD Tm)
Im-
Mm
=⇒ k
= =
=⇒ =⇒ k k
1 ADm ADm
1− − 1
-1 =
Cm(1 - 1 Tm) Tm)
Cm(1 - Cm(1 -
∆Y ∆AD ADm Mà
Im- + Im
+ + Mm − Mm
Vì 0 < ADm < 1 nên 1 > (1 - ADm). Do đó, k > 1
• ADm càng lớn → k càng lớn, • Tm càng lớn → k càng nhỏ, • Mm càng lớn → k càng nhỏ.
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Số nhân tổng cầu k
k > 1
→ ∆Y > ∆AD0 xét về giá trị tuyệt đối, có nghĩa: Nếu tổng cầu thay đổi (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) sẽ làm cho nghĩa: Nếu tổng cầu thay đổi (cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) sẽ làm cho sản lượng thay đổi theo, nhưng sự thay đổi của sản lượng Y lớn hơn sự thay đổi của AD là k lần./
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
AS↑ → I↑…
C↑ → AD↑ → AS↑
AS↑ → I↑ → C↑
AD↑ → AS↑
Phản ứng dây chuyền của số nhân
2.3 Sự thay đổi trong tổng cầu
AD = 500 + 0,5 Y
AD
AD2
E2
1100
Khi chuyển từ điểm
∆AD’ = 50
cân bằng cũ sang
25
F
25 25
1050 1050
điểm cân bằng mới, điểm cân bằng mới,
50
AD1
toàn bộ lượng tăng
∆AD = 50
1000
E1
thêm của cầu đúng
bằng lượng tăng
45 0
0
thêm của cung
Y1 = 1000
Y2 = 1100
Diễn biến của số nhân trên đồ thị
Phản ứng dây chuyền của số nhân
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
Khi nền kinh tế có dấu hiệu của sự suy thoái
Với Yd không đổi
S tăng S tăng
Giảm C
Giảm AD
Giảm AS
Sản lượng ↓ →Thu nhập giảm
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
a. Trường hợp các yếu tố khác không đổi S2
I,S
E0 S1 I I
Y
Y1
Y0
E1 E s0 s0 s1
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
a. Trường hợp các yếu tố khác không đổi S2
I,S
Y
Y1
Y0
E1 E0 S1 I I S0 S0
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm
b. Trường hợp các yếu tố khác thay đổi S2
I,S E1
I2 S1 I1 I1
Y
E0
Y2=Y1
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Lượng S tăng thêm của dân chúng
Giải quyết nghịch lý
Đưa vào I Đưa vào I Mua trái phiếu Mua trái phiếu
Không làm giảm tổng cầu ↓ Không làm giảm sản lượng Chính phủ sẽ đầu tư ↓ Không làm giảm sản lượng
3. Sự thay đổi trong tổng cầu 3. Sự thay đổi trong tổng cầu
Nhận xét
(cid:1) Các yếu tố khác không đổi
(cid:1) Nếu Y ≤ Yp: ↑S → Y↓ → Nền kinh tế suy thoái,
thất nghiệp → ↑S Không có lợi.
(cid:1) Nếu Y > Yp: Nền kinh tế lạm phát cao → ↑S (cid:1) Nếu Y > Yp: Nền kinh tế lạm phát cao → ↑S →AD ↓ → làm giảm áp lực lạm phát → Y giảm về Yp → Lợi cho nền kinh tế (cid:1) các yếu tố khác thay đổi
(cid:1) Trong nền kinh tế đang toàn dụng → Các DN có xu hướng ↑I, S↑ → Yp↑ → Đây là điều CP các nước rất mong muốn./