Chương 8

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

Mục tiêu của chương

• Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

• Phân loại thất nghiệp

• Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

• Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

• Định luật OKUN

278

Mục tiêu của chương

• Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

• Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

• Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối quan hệ giữa

lạm phát và thất nghiệp

279

THẤT NGHIỆP

280

Lực lượng lao động và thất nghiệp

• Dân số của một quốc gia chia thành hai nhóm:

• Những người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức

khỏe bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc

một số công việc đặc biệt khác.

– Nhóm trong độ tuổi lao động

281

– Nhóm ngoài độ tuổi lao động

Lực lượng lao động và thất nghiệp

• Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai

– Nhóm trong lực lượng lao động

• Những người có nhu cầu làm việc

– Nhóm ngoài lực lượng lao động

• Những người không có nhu cầu làm việc

– VD: sinh viên, người nội trợ,...

282

nhóm:

Lực lượng lao động và thất nghiệp

• Nhóm trong lực lượng lao động được chia

thành 2 nhóm

– Có việc

283

– Thất nghiệp

Dân số

Trong độ tuổi lao động

Ngoài ĐTLĐ

Ngoài LLLĐ

Lực lượng Lao động

Có việc

Thất nghiệp

0

20

40

80

Lực lượng lao động và thất nghiệp

• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

– Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trong độ

tuổi lao động

• Tỷ lệ thất nghiệp

– Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao

động

• Tỷ lệ việc làm trong độ tuổi lao động

– Số người có việc làm chia cho số người trong độ tuổi lao động

285

Lực lượng lao động và thất nghiệp

• Một người sẽ trở thành thất nghiệp nếu

1. Mất việc và tìm kiếm công việc khác

2. Bỏ việc và tìm kiếm công việc khác

3. Tham gia mới hoặc tham gia lại lực lượng lao

286

động và tìm kiếm một công việc

Phân loại thất nghiệp

– Thất nghiệp tự nhiên

• Thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đang hoạt động ở trạng thái

toàn dụng nguồn lực (tức là trạng thái thông thường)

– Thất nghiệp chu kỳ

• Thất nghiệp tăng thêm khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, nguồn lực

không được toàn dụng.

287

• Thất nghiệp phân ra làm hai loại

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

• Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên phân ra

thành ba nhóm

1. Thất nghiệp tạm thời

2. Thất nghiệp cơ cấu

288

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

1. Thất nghiệp tạm thời

• Thất nghiệp do quá trình luân chuyển lao

động và việc làm liên tục trên thị trường

– rời bỏ và gia nhập lực lượng lao động

289

– tạo thêm hoặc giảm bớt số việc làm

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

1. Thất nghiệp tạm thời

động

VD: – sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao động – Người phụ nữ sau khi sinh tham gia lại thị trường lao

– Một doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao động – Một người lao động bỏ việc để tìm công việc khác Thất nghiệp này tương đối ngắn

290

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

2.

Thất nghiệp cơ cấu

Sự thay đổi công nghệ và cạnh tranh quốc tế làm thay đổi

yêu cầu kỹ năng đối với người lao động hoặc thay đổi khu

vực làm việc

Thất nghiệp này kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời do quá

trình di chuyển hoặc đào tạo lại.

291

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

2. Thất nghiệp cơ cấu •

– Thành phố Nam Định, Việt Trì giảm nhu cầu việc làm; tỉnh Vĩnh Phúc, Hải Dương tăng nhu cầu việc làm → luống lao động di cư.

292

VD – Nhu cầu thợ hàn, thợ đúc giảm trong khi nhu cầu thợ lắp ráp và sửa chữa điện tử tăng → những người thợ hàn,... cần học thêm nghề lắp ráp và sửa chữa điện tử

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

• Thị trường lao động

• Cho biết số giờ lao động mà người lao động sẵn sàng

làm việc tại mỗi mức lương thực tế.

293

– Cung lao động

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

• Người lao động ra quyết định làm việc dựa

trên nguyên tắc cực đại lợi ích giữa nghỉ ngơi

và lượng hàng hóa được tiêu dùng từ thu

nhập do làm việc

294

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

• Cho biết số giờ lao động doanh nghiệp muốn thuê tại

mỗi mức lương thực tế

→ Khi ền lương tăng thì doanh nghiệp sẽ giảm nhu cầu

lao động

295

– Cầu lao động

Cầu lao động

100

70

40

ế t c ự h t g n ơ ư

l

c ứ M

200

100

0

LD

Số giờ làm việc

296

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

• Kết hợp cung cầu lao

động (giả định cung lao

động dốc lên)

40

– Mức lương thực tế cân

LS

ế t c ự h t g n ơ ư

l

bằng w = $40

c ứ M

– Số giờ làm việc cân

bằng trên thị trường

200

0

LD

Số giờ làm việc

200

297

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

 Nếu tiền lương cao hơn

Dư cung

mức cân bằng

70

– Lượng người muốn làm

việc tăng

40

– Lượng việc làm doanh

ế t c ự h t g n ơ ư

nghiệp thuê giảm

l c ứ M

LS

→ dư cung lao động → tạo áp

lực giảm lương xuống mức

200

0

100 Số giờ làm việc

cân bằng.

298

LD

Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiên

Thất nghiệp theo lý thuyết cổ

Thất nghiệp

điển là thất nghiệp phát sinh

70

do tiền lương bị mắc ở mức

cao hơn mức lương cân bằng

40

và gây ra thất nghiệp

ế t c ự h t g n ơ ư

– Muốn làm việc tại mức lương

l c ứ M

LS

hiện tại nhưng không có đủ

việc làm → thất nghiệp do

200

0

100 Số giờ làm việc

thiếu cầu

299

LD

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

– Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy móc

• Quy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất

nghiệp chu kỳ làm sản lượng giảm 2.5% so với mức sản lượng tiềm

năng

– Tâm lý xấu đối với người lao động và gia đình

• Công nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian

dài

• Khủng hoảng gia đình do không có thu nhập

300

• Chi phí thất nghiệp

Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

– Thất nghiệp mang lại thời gian nghỉ ngơi và sức khỏe

– Thất nghiệp tạo sự cạnh tranh và tăng hiệu quả

– Thất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trau dồi

thêm kỹ năng

– Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc

ưng ý và phù hợp → tăng hiệu quả xã hội

301

• Lợi ích của thất nghiệp

Định luật OKUN

302

LẠM PHÁT

303

Khái niệm lạm phát

• Lạm phát là sự gia tăng liên tục mức giá chung

theo thời gian.

• Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm thay

đổi mức giá trong một thời kỳ, thường là một

năm.

304

Đo lường lạm phát

1. Chọn giỏ hàng

 Giỏ hàng này gồm các hàng hóa tiêu dùng mà

một người bình thường mua

 Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng

305

trong nước hoặc hàng tiêu dùng nhập khẩu

Đo lường lạm phát

2. Tính chi phí giỏ hàng

 Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại một

• Thời điểm của một năm được chọn làm năm cơ sở 0

• Thời điểm của năm nghiên cứu t

• Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu t – 1

306

số thời điểm

Đo lường lạm phát

3.

Tính Chỉ số giá tiêu dùng CPI

 CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính

theo giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính

CPI

100

t

 P Q t 0  P Q 0 0

theo giá năm cơ sở.

 

307

Đo lường lạm phát

4.

Tính tỷ lệ lạm phát t

 Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay đổi

t

 1

100%

 t

 CPI CPI t CPI

t

 1

308

của CPI năm t so với CPI năm t-1.

Sử dụng tỷ lệ lạm phát

• Điều chỉnh các yếu tố danh nghĩa khác như

tiền lương, tiền lãi, hợp đồng kinh tế khác để

đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không bị suy

giảm

309

Sử dụng tỷ lệ lạm phát

• Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ

lạm phát i = r + 

– Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi thu thêm

về sau một năm khi cho vay 1 đồng.

– Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được

310

thêm sau một năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa.

Nguyên nhân của lạm phát

• Nguyên nhân lạm phát:

1. Lạm phát do cầu kéo

2. Lạm phát do chi phí đẩy

3. Lạm phát do sự thay đổi tỷ giá

4. Lạm phát ỳ

311

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

• Tiêu dùng tăng cao

• Đầu tư tăng cao

• Chi tiêu chính phủ tăng cao

• Xuất khẩu tăng cao

312

 AD tăng có thể do

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

• Giá dầu mỏ tăng và quốc gia này phải nhập khẩu dầu

• Giá các yếu tố đầu vào khác như thép, phân bón tăng

• Thời tiết bất lợi làm giảm sản lượng nông nghiệp

• Tiền lương của người lao động tăng

313

 AS ngắn hạn giảm có thể do:

Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

 Trong chế độ tỷ giá cố định, chính sách phá giá

đồng nội tệ sẽ làm giá hàng xuất khẩu tính theo

ngoại tệ rẻ đi và giá hàng nhập khẩu tính theo

314

nội tệ tăng lên

Nguyên nhân của lạm phát

 Xuất khẩu tăng và AD tăng

 Giá nguyên liệu nhập khẩu tính theo nội tệ tăng (cầu ít co

giãn), chi phí sản xuất tăng và AS ngắn hạn giảm

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

→ lạm phát xảy ra do cả hai nguyên nhân lạm phát do

315

cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy.

Nguyên nhân của lạm phát

P

SAS1

E2

P2

SASo

P1

E1

Eo

Po

AD1

ADo

Y

Y1

Yo

316

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

 Lạm phát hiện tại chịu ảnh hưởng của lạm phát

trong quá khứ

 Lạm phát năm 2010 cao khiến mọi người kỳ vọng

317

lạm phát năm 2011 tiếp tục cao

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

• Lạm phát kỳ vọng cao khiến giá trong các hợp đồng

 Đặc biệt là giá các đầu vào cung ứng

cung ứng tăng cao

318

• Tổng cung ngắn hạn giảm và lạm phát xảy ra

Nguyên nhân của lạm phát

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

• Tăng trưởng tiền tệ được coi là nguyên nhân duy

nhất gây ra tình trạng lạm phát kéo dài

• Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ làm giảm lãi suất và

kích thích tiêu dùng và đầu tư, qua đó làm tăng

319

tổng cầu liên tục → lạm phát trong dài hạn.

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

• Lạm phát gây ra chi phí (cp mòn giày, cp thực

đơn, biểu thuế,…) đối với nền kinh tế

• Vậy chúng ta có nên đưa lạm phát về bằng 0

hay không?

→ Chúng ta cần xác định lợi ích và chi phí của việc

320

đưa lạm phát về bằng 0

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

LAS

P

• Chính sách tài khóa thắt chặt

SAS

– Giảm G hoặc tăng T (giảm

Po

E1

thâm hụt ngân sách) sẽ làm

tổng cầu giảm và kéo theo

Eo

P1

ADo

mức giá giảm

AD1

– Chi phí của việc giảm lạm phát

là sản lượng giảm và thất

Y

Y0

nghiệp tăng

Y1

321

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

LAS

• Chính sách tiền tệ thắt chặt

P

SAS

– Tăng lãi suất → êu dùng và

Po

E1

đầu tư giảm → AD giảm →

mức giá giảm

Eo

P1

ADo

– Chi phí của việc giảm lạm

AD1

phát là sản lượng giảm và

thất nghiệp tăng

Y

Y0

Y1

322

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

• Chi phí để cắt giảm lạm phát không nhỏ

• Lợi ích của việc cắt giảm lạm phát (bằng chi phí của lạm phát):

– Nhỏ nếu lạm phát ở mức vừa phải

– Lớn nếu lạm phát cao và rất cao

→ Không cần thiết đưa lạm phát về bằng 0; Có thể chấp nhận

một mức lạm phát vừa phải; nên giảm lạm phát khi nó ở

mức cao.

323

Đường Phillips - đường

phản ánh mối quan hệ giữa

lạm phát và thất nghiệp

324

324

Đường Phillips

• Năm 1958, A.W.Phillips (giáo viên kinh tế người Anh)

đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa tốc độ

– Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm

– Tiền lương tăng chậm thì thất nghiệp tăng

tăng tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp

325

• Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp

Đường Phillips

B

g n ơ ư

6%

l

A

3%

g n ă t ộ đ c ố T

Đường Phillips

4%

7%

Tỷ lệ thất nghiệp

326

Đường Phillips

• Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối

– Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ

thất nghiệp trong ngắn hạn

– KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát

và tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn

• Tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên dù

tỷ lệ lạm phát bằng bao nhiêu

327

quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp

Đường Phillips

Đường Phillips dài hạn

B

A

á i g g n ă t ộ đ c ố T

Đường Phillips ngắn hạn

5%

thất nghiệp tự nhiên

Tỷ lệ thất nghiệp

328