KỸ THUẬT MỔ KHÂU LỖ THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY-HÀNH TÁ TRÀNG VÀ LỖ THỦNG RUỘT NON
Ths.Bs: Trần Ngọc Dũng
MỤC TIÊU
1. Mô tả được các bước kỹ thuật khâu lỗ
thủng dạ dày – tá tràng do loét.
2. Mô tả được các bước kỹ thuật khâu lỗ
thủng ruột non.
KHÂU LỖ THỦNG DẠ DÀY- HÀNH TÁ TRÀNG DO LOÉT
ĐẠI CƯƠNG
Thủng dạ dày-tá tràng là một biến chứng hay gặp của bệnh loét dạ dày-tá tràng.
Là cấp cứu ngoại khoa thường gặp đứng
hàng thứ 2 sau VRT.
Chẩn đoán thường không khó khăn.
ĐẠI CƯƠNG
Giải phẫu dạ dày-tá tràng
ĐẠI CƯƠNG
Vị trí tổn thương
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Điều trị nội khoa
Điều trị ngoại khoa
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Phương pháp Taylor: Hút liên tục. Hiện nay: phương pháp này không còn áp dụng để điều trị mà chỉ dùng để chuẩn bị trong khi chờ phẫu thuật.
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Mổ mở: - Khâu lỗ thủng - Phẫu thuật triệt để lỗ thủng
Phẫu thuật nội soi
KỸ THUẬT MỔ MỞ KHÂU LỖ THỦNG DẠ DÀY-TÁ TRÀNG
Thì 1: Mở bụng Thì 2: Đánh giá tổn thương
CHUẨN BỊ KỸ THUẬT: 1. 2. Tình trạng ổ bụng Tình trạng ổ loét 3. Xử lý tổn thương 4. Đóng bụng
CHUẨN BỊ
Tư thế bệnh nhân, Vị trí PTV, phụ mổ và DCV: 1. PTV 2. Phụ mổ 3. DCV
KỸ THUẬT
Thì 1: Mở bụng
Mở bụng theo đường trắng giữa trên rốn
KỸ THUẬT
Thì 1: Mở bụng Rạch da: Dùng dao thường rạch da và tổ chức dưới da. Cầm máu tổ chức dưới da. Rạch cân: theo đường rạch da, chiều dài
tối thiểu bằng vết rạch da.
Cầm máu tổ chức ngoài phúc mạc. Làm nếp phúc mạc và mở phúc mạc. Bọc vết mổ. Banh rộng vết mổ bằng banh tự động.
KỸ THUẬT
Thì 2: Đánh giá tổn thương Đánh giá tình trạng ổ bụng
KỸ THUẬT
Thì 2: Đánh giá tổn thương Đánh giá lỗ thủng ổ loét: Tùy vị trí và tính chất của lỗ thủng ta có cách xử lý khác nhau:
- Thủng ổ loét non ở dạ dày- tá tràng. - Thủng ổ loét xơ chai. - Thủng do ung thư.
KỸ THUẬT
Thì 3: Xử lý tổn thương Lấy dịch ổ bụng làm XNo vi khuẩn. Xén mép lỗ thủng làm GPB nếu nghi ngờ
ác tính.
Khâu lỗ thủng: - Dạ dày. - Hành tá tràng.
KHÂU LỖ THỦNG DẠ DÀY
Lỗ thủng nhỏ, mềm mại Khâu bằng mũi chữ X hoặc mũi rời toàn
thể bằng chỉ tiêu chậm hoặc không tiêu số 3/0. Có thể buộc MNL vào mũi khâu.
KHÂU LỖ THỦNG DẠ DÀY
Lỗ thủng to, bờ cứng Xén mép lỗ thủng gửi làm GPB, sau đó khâu 1 hoặc 2 lớp theo chiều ngang.
KHÂU LỖ THỦNG DẠ DÀY
Lỗ thủng to, mủn nát không thể khâu lại
được:
Thủ thuật Newmann.
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG Với lỗ thủng nhỏ, trên nền ổ loét non: Khâu bằng
mũi chữ X hoặc mũi rời toàn thể.
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG Với lỗ thủng nhỏ, trên nền ổ loét non: Buộc MNL
vào mũi khâu.
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG Với lỗ thủng to, trên nền ổ loét non: Khâu các mũi
rời toàn thể vuông góc với chiều nhu động
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG Với lỗ thủng to, trên nền ổ loét non: Buộc MNL vào
đường khâu
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG Đối với lỗ thủng HTT sau khi khâu, kiểm tra thấy
hẹp thì thực hiện nối vị tràng
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG Với lỗ thủng HTT, nếu khâu thì sẽ gây hẹp,
khi đó ta tiến hành tạo hình môn vị
KHÂU LỖ THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG
Tạo hình môn vị
THỦNG HÀNH TÁ TRÀNG
Tạo hình môn vị
KHÂU LỖ THỦNG
Tạo hình môn vị
KỸ THUẬT
Lau rửa sạch ổ bụng sau khi xử lý lỗ
thủng.
Đặt dẫn lưu dưới gan đưa ra dưới sườn
phải.
Kiểm tra đủ gạc và dụng cụ trước khi
đóng bụng.
KỸ THUẬT
Thì 4: Đóng bụng 02 lớp. Lớp cân, cơ, phúc mạc: Khâu bằng chỉ không tiêu hoặc tiêu chậm, mũi rời.
Lớp da và tổ chức dưới da: Mũi rời.
KHÂU LỖ THỦNG RUỘT NON
ĐẠI CƯƠNG
Giải phẫu ruột non
ĐẠI CƯƠNG
Thủng ruột non do vết thương: thường là
chẵn, do đó phải tìm đủ.
Thủng ruột non do bệnh lý: Cần xén mép
lỗ thủng để làm GPB.
KHÂU LỖ THỦNG RUỘT NON
Chuẩn bị. Kỹ thuật. Thì 1: Mở bụng theo đường trắng giữa
trên và dưới rốn.
Thì 2: Đánh giá tổn thương. Thì 3: Khâu lỗ thủng. Thì 4: Lau rửa và đặt dẫn lưu ổ bụng. Thì 5: Đóng bụng.
CHUẨN BỊ
Tư thế BN: Bn nằm ngửa, GM NKQ.
Tư thế PTV, Phụ mổ
và DCV.
KỸ THUẬT
Thì 1: Mở bụng: theo đường trắng giữa trên và dưới rốn.
KỸ THUẬT
Thì 2: Đánh giá tổn thương • Số lượng lỗ thủng, tình trạng lỗ thủng. • Các tổn thương phối hợp. • Tình trạng ổ bụng.
KỸ THUẬT
Thì 3: Xử lý lỗ thủng. • Với lỗ thủng nhỏ: khâu mũi chữ X rồi
khâu túi vùi.
KỸ THUẬT
Thì 3: Xử lý lỗ thủng. • Với lỗ thủng to: Khâu theo chiều ngang một lớp
hoặc hai lớp, khâu vắt hoặc mũi rời với chỉ không tiêu hoặc tiêu chậm số 4-0.
KỸ THUẬT
Thì 3: Xử lý lỗ thủng. • Nếu lỗ thủng quá to, hoặc nhiều lỗ thủng trên một đoạn ruột, hoặc có tổn thương mạc treo tương ứng thì xét khả năng cắt đoạn ruột.
KỸ THUẬT
Thì 3: Xử lý lỗ
thủng.
• Kiểm tra sự lưu thông của ruột sau khi khâu.
KỸ THUẬT
Thì 4: Lau rửa và đặt dẫn lưu ổ bụng . • Rửa ổ bụng: Huyết thanh ấm. • Đặt dẫn lưu.
KỸ THUẬT
Thì 5: Đóng bụng. Lớp cân, cơ, phúc mạc: Khâu bằng chỉ không tiêu hoặc tiêu chậm, mũi rời.
Lớp da và tổ chức dưới da: Mũi rời.