KỸ THUẬT THỰC PHẨM 2 Chương 5: Kỹ thuật sấy
ThS. Trần Văn Hùng Email: Hungtp1k50@gmail.com
I. MỤC ĐÍCH - CÁC BIẾN ĐỔI
VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1
I.1 Mục đích, yêu cầu
• Bốc hơi nước bằng nhiệt độ dựa vào chênh lệch áp suất hơi riêng phần ở bề mặt vật liệu và môi trường xung quanh • Mục đích
– Chuẩn bị: chuyên chở, tẩm – Khai thác: tăng hàm lượng chất khô – Chế biến: tăng độ giòn – Bảo quản: giảm họat tính của nước
I.2 Vật liệu và quá trình biến đổi
Động vật, thực vật, ẩm ( có 3 lọai ẩm: Ẩm tự do,
Liên kết vật lý, liên kết hóa học)
Biến đổi
– Vật lý( Co thể tích thay đổi khối lượng riêng…) – Hóa lý( Khuyếch tán ẩm..) – Hóa học( Tốc độ phản ứng tăng hoặc giảm..) – Sinh hóa( Họat động của Enzym tăng hgoặc
giảm..)
2
– Sinh học( Cấu tạo tế bào, VSV…) – Cảm quan( Màu sắc, mùi, vị, trạng thái..)
I.3 Năng lượng sử dụng
- Hơi nước bão hòa - Khói lò - Điện - ‘Chất tải nhiệt’
3
I.4 Phạm vi áp dụng - Sản xuất đường - Sản xuất chè - Sản sữa bột - Sản xuất cà phê hòa tan - Chế biến bảo quản Rau, Quả… - ……….
Sö õa náïóehn lieäï
Chïakn hoùa
Thanh tìïøná
Coâ ñaëc
Ñoàná hoùa
Saáó
Xö û lóù
Bao áoùi
Sö õa boät náïóehn kem
Bao bì
Qui trình sản xuất sữa bột
4
Sản xuất bột cam
Trà
Nghiền
Đóng gói
Nước
Bã
Trích ly
Phối trộn
Bã
Lọc
Sấy tầng sôi
Trà hòa tan
Cô đặc
Phối chế
Sấy phun
Làm ẩm
Mía
Xö û lóù íô boä
Naáï ñö ôøná R2
Tìôï tinh chahn khohná
Ló tahm R2
Naáï ñö ôøná R3
Baõ
Nö ôùc thakm thaáï
EÙp,taùch baõ
Saáó
Ló tahm R1
Tìôï tinh chahn khohná
Sö õa vohi
Gia vohi íô boä
Tìôï tinh chahn khohná
Chö ùa vaøo cóclon
Ló tahm R3
Gia nhieät laàn I
Ñoùná bao
Naáï ñö ôøná R1
Khí CO2
Xohná CO2 laàn 1
Boác hôi
Saûn phakm
Sö õa vohi
Loïc laàn 1
Tìao ñoki ion
Gia nhieät laàn II
Ñö ôøná B
Loïc
Khí CO2
Xohná CO2 laàn 2
Saáó
Cacbonat hoùa
Maät B
than hoaït tính
Loïc laàn 2
Ló tahm
Coh ñaëc
Gia vohi
Boài tinh
Boài tinh
Hoài dïná
Xohná SO2 laàn 1
Maät A
Coh ñaëc
Ló tahm
Ló tahm
Naáï ñö ôøná B
Sản xuất đường mía
Nö ôùc
Boài tinh
Khí SO2
Xohná SO2 laàn 2
Maät ìó
Ñö ôøná C chö a íaáó
Loïc kiekm tìa
Naáï ñö ôøná A
Coh ñaëc
5
SẤY RAU QUẢ
SẤY HẢI SẢN
6
II. VẬT ẨM
II.1 Phân loại vật liệu ẩm
7
- Vật liệu keo - Vật liệu xốp mao dẫn - Vật liệu keo xốp mao dẫn
8
II.2 Liên kết ẩm trong vật liệu ẩm
- Liên kết hóa học - Liên kết hóa lý
+ Liên kết hấp thụ + Liên kết thẩm thấu
- Liên kết cơ lý
9
+ Liên kết cấu trúc + Liên kết mao dẫn + Liên kết dính ướt
Liên kết hóa học
Sau khi tách ẩm liên kết hóa học tính chất hóa lý
Liên kết hóa học giữa ẩm và vật khô rất bền - vững trong đó các phần tử nước đã trở thành một bộ phận trong thành phần hóa học của phân tử vật ẩm. - Ẩm liên kết hóa học chỉ được tách ra ở nhiệt độ rất cao. - của vật thay đổi.
Liên kết hóa lý
- Liên kết hấp thụ: trong vật ẩm có những hạt keo. Hạt keo có năng lượng bề mặt tự do lớn. Khi tiếp xúc với không khí ẩm hay trực tiếp với nước, ẩm sẽ xâm nhập vào vật theo các bề mặt tự do này tạo thành liên kết hấp thụ giữa nước và bề mặt.
10
- Liên kết thẩm thấu: là sự liên kết hóa lý giữa nước với vật rắn khi có chênh lệch nồng độ các chất hòa tan ở trong và ngoài tế bào, tức là có sự chênh lệch áp suất hơi nước.
Liên kết cơ lý
Đây là dạng liên kết giữa nước và vật liệu được tạo thành do sức căng bề mặt của nước trong các mao dẫn hay trên bề mặt ngoài của vật ẩm.
II. 3 Độ chứa ẩm
Độ chứa ẩm là tỷ số giữa lượng chứa ẩm trong vật liệu với khối lượng khô tuyệt đối. Độ chứa ẩm ký hiệu là u
u
(kg
am/kg
vât
khô
)
G n G k
11
II.4 Nồng độ ẩm
N
3mkg /
(
)
G n V
Là khối lượng ẩm chứa trong 1m3 vật thể. Nồng độ ẩm ký hiệu là N.
II.5 Độ ẩm toàn phần
x %100
x %100
G n G
G n GG n
k
12
Là tỷ số giữa lượng chứa ẩm trong vật với khối lượng vật ẩm, ký hiệu là:
III. TÁC NHÂN SẤY
A. KHÔNG KHÍ ẨM
13
III.1. Độ ẩm tương đối
%100.
G hG
max
‘Độ ẩm tương đối của không khí ẩm là tỉ số giữa lượng hơi nước chứa trong không khí ẩm với lượng hơi nước lớn nhất có thể chứa trong không khí ẩm đó ở cùng nhiệt độ. Độ ẩm tương đối đo bằng %, ký hiệu là ’
III.2 Độ ẩm tuyệt đối
3
. 1000
(g/m
)
Gh V
14
‘Độ ẩm tuyệt đối là thuật ngữ được dùng để mô tả lượng hơi nước tồn tại trong một thể tích hỗn hợp dạng khí nhất định. Các đơn vị phổ biến nhất dùng để tính độ ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m³).’
III.3 Độ ẩm cực đại
Chúng ta đã biết là áp suất hơi nước ở nhiệt độ đã cho không thể lớn hơn áp suất của hơi bão hoà ở nhiệt độ ấy. Nếu hơi nước lẫn với không khí thì áp suất riêng phần* của hơi nước không thể lớn hơn áp suất của hơi bão hoà ở cùng nhiệt độ. Độ cực đại (A) ở nhiệt độ đã cho chính là đại lượng đo bằng khối lượng (tính bằng gam) của hơi nước bão hoà chứa trong 1m3 hơi nước có khối lượng 30,3 g . Vậy ở nhiệt độ 300C độ ẩm cực đại của không khí là 30,3 g .
Ví dụ
Vào một ngày nào đó nhiệt độ là 300C, trong 1m3 khí quyển có chứa 20,6 g nước. Vậy:
15
- Độ ẩm tuyệt đối của kk là: 20,6g nước - Độ ẩm cực đại: 30,3 g - Độ ẩm tương đối: 20,6/30,3 = 68%
III.4 Điểm sương
Nếu không khí ẩm bị lạnh đi, đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở thành bão hoà. Nếu lạnh xuống dưới nhiệt độ ấy thì hơi nước đọng lại thành sương. Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hoà gọi là điểm sương.
Ví dụ:
16
Xét không khí ở 300C có độ ẩm tuyệt đối là 20,6 g/m3. Xem trong bảng đặc tính hơi nước bão hoà ta thấy rằng đó là khối lượng riêng của hơi nước tại 230C. Vậy nếu ta làm không khí lạnh đến 230C thì hơi nước trong không khí trở thành bão hoà. Tiếp tục làm lạnh nữa thì hơi nước ngưng tụ thành nước. Điểm sương của không khí mà ta đang xét là 230C.
III.5 Độ chứa ẩm của không khí ẩm
d
.
1000 (
g
/
kgKK
khô
)
G h G k
‘Độ chứa ẩm của không khí ẩm là khối lượng hơi nước chứa trong 1 kg không khí khô’
17
III.6 Entanpi
III.7 Đồ thị I-D
III.8 Các quá trình biến đổi cơ bản của không khí
ẩm
18
- Quá trình nung nóng và làm lạnh - Quá trình bay hơi nước vào không khí - Quá trình hỗn hợp của hai dòng khí ẩm
2
1
3
4
1. Quá trình nung nóng và làm lạnh
2. Quá trình bay hơi nước vào không khí ẩm
t1
1
t2
2
I1=I2=const
Quá trình sấy lý thuyết
d1
d2
19
t1
1
t2
2’’
2
∆
I2
I1
Quá trình sấy thực
d1
d2
3. Quá trình hỗn hợp hai dòng không khí ẩm
B
C
I2
A
Ihh
I1
20
B. KHÓI LÒ
21
1. Nguyên lý hệ thống sấy lò
Ưu điểm - Có thể điều chỉnh nhiệt độ môi chất sấy trong khoảng rộng - Cấu trúc hệ thống đơn giản, dễ chế tạo - Đầu tư vốn ít vì không phải dùng calorife - Giảm tiêu hao năng lượng, do giảm trở lực hệ thống - Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị
B0
B0-nhiên liệu có độ ẩm w=0 B-nhiên liệu có độ ẩm w B1- nhiên liệu có độ ẩm w1 > w
B
C0
B1
C
C1
A
=100%
dA
Qúa trình hỗn hợp giữa khói và không khí
22
Nhược điểm - Gây bụi bẩn cho thiết bị và sản phẩm - Có thể gây ra các phản ứng hóa học không mong muốn - Gây hỏa hoạn
l
(
kg
/
âmkg )
Sấy một tầng sử dụng khói lò
B
K
1000 d
d
c
M
I
L
(kg/s)
M
K
.Wl K
I = const
q
l
I
)
(kJ/kg âm)
I ( MK
A
C’
C
Q
q.W
(kW)
=100%
A
d
d0
dM
dC
Sấy bằng khói có hồi lưu
A
C
M
E
Buồng sấy
Quạt
Buồng đốt
Không khí
Khí thoát
Khí nóng hồi lưu
23
B
t1
C
E
I
C
d
M
dn . 2 n
d 1
2
tM
C
E
M
I
M
In . 2 n
I 1
t2
2
E
A
B
d
C
d 1
dn . 1 n 1
=100%
t0
A
A
B
I
C
I 1
In . 1 n 1
d
dM
d0
dB
dE
dC
l
(
kg
/
âmkg
)
C
1000 d
d
E
C
Tiêu hao riêng hỗn hợp khói + không khí là
l
l
.
(
kg
/
âmkg
)
B
C
AC AB
Khối lượng khói cần sản xuất tại buồng đốt
l
l
.
(
kg
/
âmkg
)
C
A
l
l
BC AB l
A
C
B
Khối lượng không khí cần đưa vào buồng hòa trộn
Tiêu hao nhiệt đối với quá trình sấy
24
q = lC(IC-IA) (kJ/kg ẩm) Q = q.W (kW)
IV. QUAN HỆ GIỮA VẬT LIỆU VÀ KK ẨM XUNG
QUANH
IV.1 Độ ẩm cân bằng
25
- Độ ẩm cân bằng là độ ẩm của vật khi ở trạng thái cân bằng với môi trường xung quanh vật đó. - Trong kỹ thuật sấy, độ ẩm cân bằng dùng để xác định giới hạn quá trình sấy và dùng để xác định độ ẩm bảo quản của mỗi loại vật liệu trong những điều kiện môi trường khác nhau.
IV.2 Độ ẩm tới hạn
Hấp thụ
Thải ẩm
40%
wcb
wcbmax wA
26
Độ ẩm cân bằng của vật ẩm trong môi trường không khí có độ ẩm tương đối = 100% gọi là độ ẩm tới hạn.
V. CƠ SỞ KỸ THUẬT SẤY
V.1 Phương pháp sấy
• Sấy tự nhiên • Sấy nhân tạo
27
– Sấy tiếp xúc – Sấy trực tiếp – Sấy bức xạ – Sấy bằng dòng điện cao tần – Sấy thăng hoa – Sấy ngược chiều – Sấy xuôi chiều – Sấy chéo dòng – Sấy tầng sôi…
V.2 Cân bằng vật chất của máy sấy
Trong đó
28
Phương trình cân bằng
V.3 Sấy lý thuyết
xLWxL .
.
1
2
L
W
x
2
x 1
Giả thiết đối với máy sấy lý thuyết: - Nhiệt cho quá trình sấy là do bộ phận đun nóng cung cấp - Trong máy sấy không có bộ đun nóng bổ sung: Qbs = 0 - Bỏ qua tổn thất nhiệt: Qtt = 0 - Hàm nhiệt của SP sấy và TB sấy không đổi: IGv = IGr - Nhiệt liên kết của nước không đáng kể = 0 Lượng kk khô tuyệt đối qua máy sấy:
Vậy có:
hay (kg/kg âm)
l
(kg/kg âm)
1000 d d
3
1
29
2
GGW 1 100
100
W
W 1
2
G
.
G
.
k
G 1
2
100
.
GW 1
100 WW 1 2 W 100
2
GW
.
2
WW 1 2 W 100 1
Cân bằng vật liệu
Trong đó: G1, G2- lượng vật liệu đưa vào sấy (kg/h) W-lượng nước bốc hơi trong quá trình sấy (kg/h) W1, W2- độ ẩm của sản phẩm (%)
V.5 SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ I-D (I-X) TRONG TÍNH TOÁN
30
QUÁ TRÌNH SẤY
1. Tính toán cho máy sấy một cấp
Đoạn 1-2: tiêu tốn nhiệt q tính theo phương trình q=di/dx, giá trị có thể đọc trược tiếp từ đồ thị theo đường song song với đường 1-2. Nhu cầu nhiệt: chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối của quá trình Để không khí sấy tiếp nhận một lượng ẩm cao hơn (X3- X1) cần phải đun nóng nhiệt lên cao hơn (t’2>t2). Tiêu hao nhiệt:
(KW) Q = L (I2-I1)
Tiêu hao không khí:
31
L = 1000.W/(d3 – d1) (kg)
32
2. Máy sấy nhiều cấp
(3)
33
3. Máy sấy tuần hoàn
Tiêu hao ở calorifer là: Q = L(I3-I2) (KW) q = l (I3-I2) (KJ/kg ẩm)
Lưu lượng không khí thổi vào buồng sấy:
L = l.W = 1000.W/(d4-d2) (kg/s) l = 1000/(d4-d2) (kg/kg ẩm)
34
V.6 Máy sấy thực tế
1
I
1
I
2
2’
2’
2
0
0
d
d
A B
V.7 Chuyển động ẩm trong vật sấy
- Chuyển động ẩm từ bên trong vật ẩm lên bề mặt - Ẩm bay hơi ở bề mặt - Chuyển dời ẩm ở dạng hơi từ bề mặt vật ẩm vào không
35
khí khô quanh vật ẩm
V.8 Vận tốc sấy
Nếu vận tốc sấy khô đổi, có thể xác định được thời gian sấy:
36
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sấy
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ SẤY
37
VI.1 SẤY ĐỐI LƯU
1. Nguyên lý hoạt động
- TNS hòa trộn với vật ẩm. Ẩm từ vật ẩm tách ra và theo TNS đi ra khỏi buồng sấy. - TNS có thể chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều hoặc cắt dòng. - Calorife có thể gia nhiệt băng than hoặc điện. - Đối lưu có thể thực hiện gián đoạn hoặc liên tục.
38
So sánh các hình thức chuyển động của TNS
Vấn đề chi phí năng lượng?
2. Thiết bị sấy
39
- Hầm sấy - Máy sấy tầng sôi - Máy sấy phun - Máy sấy thùng quay - Tủ sấy - Máy sấy khí động
2.1 Sấy hầm
- Sấy hầm cùng chiều
- Sấy hầm ngược chiều
40
41
2.2 Máy sấy tầng sôi
2.3 Máy sấy phun
- Nguyên liệu phải được cô đặc trước (40-60% ẩm) - Nhiệt độ buồng sấy lớn (150 – 3000C) - Các hình thức phun:
42
+ Phun ly tâm (v = 90 – 200 m/s) + Phun khí động + Phun cao áp (700 – 200 kpa)
43
44
45
46
2.4 Máy sấy thùng quay
47
2.5 Tủ sấy
- Tủ sấy chân không
48
- Tủ sấy thường
2.6 Máy sấy khí động
- Sấy bột ẩm hay nguyên liệu dạng
hạt có độ ẩm dưới 40%
49
- Kích thước hạt 10 – 500 µm
VI.2 SẤY THĂNG HOA
- Sấy thăng hoa là quá trình tách ẩm ra khỏi vật ẩm bằng sự thăng hoa của nước. - Quá trình thăng hoa là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể hơi. - Quá trình sấy
+ Lạnh đông vật sấy + Sấy chân không
1. Các giai đoạn sấy
F
G
50
2. Sơ đồ hệ thống sấy
VII. LỰA CHỌN MÁY SẤY
51
1. Cơ sở để lựa chọn
- Tính chất vật liệu - Năng suất sản phẩm - Tính chất của sản phẩm sau khi sấy - Khắc phục bụi và hơi nước - Làm vệ sinh máy sấy - Diện tích hoạt động của máy sấy - Nhu cầu về năng lượng - Giá thành sản phẩm
Tính chất vật liệu a. Hình dạng và kích thước
- Nguyên liệu giàu tinh bột, lớp sấy dày do đó thời gian sấy chậm: phòng sấy, hầm sấy, tháp sấy… - Nguyên liệu rời, nhỏ, lớp sấy mỏng: máy sấy phun, máy sấy khí động…
b. Tính chất ẩm
- Để bốc ẩm tự do: máy sấy tuần hoàn - Để tách ẩm: dùng máy sấy có nhiệt độ cao - Cần quan tâm đến độ ẩm cuối của sản phẩm
52
c. Tính nhạy cảm với nhiệt
2. Phương pháp lựa chọn
- Thử nghiệm chế tạo thiết bị để có chế độ sấy tối ưu nhất: kích thước, nhiệt độ sấy, và cấu tạo của các chi tiết đặc biệt của máy. - Tiến hành đánh giá về năng suất, nhu cầu nhiệt và giá cả - Thiết kế hoàn chỉnh và sản xuất
VIII. THIẾT KẾ MÁY SẤY
53
VIII.1 YÊU CẦU TÍNH TOÁN Khi tính toán cần biết hoặc chọn các số liệu sau: Về thiết bị
- năng suất TNS - phương thức truyền nhiệt - phương thức tuần hoàn TNS (đối lưu, hay cưỡng bức)
Về sản phẩm sấy - độ ẩm đầu cuối - nhiệt độ cao nhất cho phép - kích thước hạt - thành phần nhạy với nhiệt
Về chế độ sấy
54
- thông số của kk trời - thông số cuả TNS - vận tốc tác nhân sấy - thời gian sấy - nhiệt độ vào và ra của TNS - nhiệt độ gia nhiệt cực đại cho phép
55
VIII.2 NỘI DUNG TÍNH TOÁN
56
57
VIII.3 MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN TRONG TÍNH
58
TOÁN
59
Tính toán calorifer
- Nhiệt lượng calorifer cần cung cấp cho TNS
Q = L(I1-I0)
)
Q
F
tk .
.( IL 1 tk .
. c
tb
I o . c
tb
- Bề mặt truyền nhiệt của calorifer
Trong đó:
60
- k: hệ số truyền nhiệt của calorifer - I1,I0: entanpy của TNS - ∆ttb: độ chênh lệch nhiệt giữa khí và hơi - c: hiệu suất của calorifer
3
V
)
G . 1 m ( . v
Thể tích máy sấy thùng quay
Trong đó: G1- khối lượng VLS vào thùng sấy
v- mật độ khối hạt -thời gian sấy
V
.2,1
3m
(
)
Q v . t
Hoặc
61
Trong đó Q- lượng nhiệt TNS truyền cho VLS(kJ/m3.K) v- hệ số trao đổi nhiệt thể tích (kJ/m3.K) ∆t- chệnh lệch nhiệt độ trung bình giữa TNS và VLS
Ví dụ-thiết kế máy sấy phun sữa bột
62
IX. ẢNH HƯỞNG QUÁ TRÌNH SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Các biến đổi chủ yếu trong quá trình sấy: - Biến đổi lý học: sứt mẽ, vỡ… - Biến đổi hóa lý: trạng thái tính chất của các keo trong VLS thay đổi - Thay đổi hóa sinh: do sự oxi hóa chất béo, caramen… - Những thay đổi do VSV
Tất cả những biến đổi đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
63
Chất lượng sản phẩm: - Cấu trúc - Mùi vị - Màu sắc - Giá trị dinh dưỡng - Sự hồi nguyên sản phẩm
1. Cấu trúc Nguyên nhân - Sự hồ hóa tinh bột - Sự kết tinh của xenluloza - Sự hình thành sức căng bề mặt do sự khác biệt về
độ ẩm ở các vị trí khác nhau trong sản phẩm.
Kết quả
Sự hình thành các vết nứt, gãy, các tế bào bị nén ép và thay đổi hình dạng vĩnh viễn, làm cho bề mặt ngoài sản bị co ngót và nhăn nheo.
2. Mùi vị - Nhiệt làm bay các thành phần bay hơi giảm mùi vị - Mức độ bay hơi phụ thuộc vào t0C, của sản phẩm, áp suất và độ hòa tan của các chất bay hơi trong hơi nước.
- Những sản có giá trị kinh tế cao nhờ mùi vị cần
được sấy ở nhiệt độ thấp.
64
- Những sản phẩm có cấu trúc xốp, tạo điều kiện cho oxy dễ dàng tiếp xúc với sản phẩm, gây ra phản ứng oxy hóa các chất tan và chất béo làm thay đổi chất lượng sản phẩm.
3. Màu sắc Nguyên nhân - Sự thay đổi đặc trưng của bề mặt sản phẩm gây ra
sự thay đổi phản xạ ánh sáng và màu sắc
- Nhiệt và sự oxi hóa trong quá trình sấy làm thay đổi hóa học đối với carotenoit và clorophyl, cũng như hoạt động của enzim polyphenoloxidaza gây ra sẩm màu trong quá trình bảo quản rau quả.
- Các phản ứng Maillard
65
4. Giá trị dinh dưỡng - Tổn thất các loại Vitamin - Biến tính protein
5. Sự hoàn nguyên của sản phẩm - Sản phẩm sau khi sấy không trở lại trạng thái ban đầu, do tế bào mất áp suất thẩm thấu, tính thẩm thấu của màng tế bào bị thay đổi, các chất tan di chuyển, polysacarit kết tinh, protein bị đông tụ, tất cả góp phần vào thay đổi cấu trúc, làm thất thoát các chất dễ bay hơi và đây đều là quá trình không thuận nghịch.
66
- Trong quá trình sấy làm giảm khả năng hydrat hóa của tinh bột và tính đàn hồi của tế bào, làm biến tính protein, giảm khả năng giữ nước của chúng.