MÔN HỌC
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Technology and Organization of Construction
Mã số: CECT417 Mã ố CECT417
GV: Võ Công Hoang Email: chvo@ntu.edu.sg or
vhoangcs2@wru.edu.vn vhoangcs2@wru edu vn
Tp.HCM 2011-2012
3 tín chỉ: tổng : 45; LT: 45; BT: 0; ĐA: 0
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Phương pháp giảng dạy: Nghe giảng kết hợp tự đọc
ổ
tài liệu
- Điểm quá trình: 20% (nội dung đánh giá: chuyên cần,
thảo luận, kiểm tra). thảo luận kiểm tra)
- Điểm thi kết thúc:80% (thi cuối kỳ - Viết hoặc vấn đáp)
Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Địa kỹ thuật, Địa Môn học trước: Vật liệu xây dựng Địa kỹ thuật Địa
Đánh giá: Đánh giá:
chất công trình, Thủy văn công trình, kinh tế xây dựng
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD
Chương 1: Dẫn dòng thi công và công tác hố móng, 12T
Chương 2: Thi công công trình bê tông, 15T
Chương 3: Nổ mìn và công tác đá, 3T Ch ơng 3 Nổ mìn à công tác đá 3T
g Chương 4: Thi công công trình đất, 7T g g ,
3
Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng, 8T
Chương 1. Dẫn dòng thi công và công tác hố móng
1.1 Dẫn dòng
1.2 Ngăn dòng
1.3 Tiêu nước hố móng
4
1.4 Xử lý nền 1 4 Xử lý nền
1.1 Dẫn dòng
1.1.1 Đặc điểm & nhiệm vụ 1 1 1 Đặc điểm & nhiệm vụ
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
1.1.3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
5
1.1.4 Các nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng thi công 1 1 4 Các nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng thi công
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
Xây dựng trên các sông suối, kênh rạch hoặc bãi bồi nên khi thi công thường chịu ảnh hưởng bất lợi của nên khi thi công thường chịu ảnh hưởng bất lợi của nước mặt, nước ngầm, nước mưa….
1.1.1.1 Đặc điểm
Khối Khối hình, địa chất không thuận lợi
Dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ ỗ
Quá trình thi công đòi hỏi hố móng khô ráo và phải
lượng công trình lớn, điều kiện thi công, địa lượng công trình lớn điều kiện thi công địa
p
6
g g đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
Đắp đê quây bao quanh hố móng, bơm cạn nước, nạo vét,
ắ
ố
xử lý nền và xây móng công trình
Dẫn nước sông từ TL về HL qua các công trình dẫn dòng đã
ẫ
ề
ẫ
XD xong trước khi ngăn dòng
Biện pháp dẫn dòng ảnh hưởng trực tiếp đến
- Kế hoạch tiến độ thi công
- Hình thức kết cấu
- Chọn và bố trí công trình thủy lợi đầu mối Chọn và bố trí công trình thủy lợi đầu mối
- Biện pháp thi công và bố trí công trường
- Ảnh hưởng đến giá thành công trình
Ả
ở
ế
7
1.1.1.2 Nhiệm vụ
Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
- Dẫn dòng thi công qua máng
Dẫn dòng thi công qua kênh - Dẫn dòng thi công qua kênh
- Tháo nước thi công qua đường hầm
- Tháo nước thi công qua cống ngầm
ợ Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt g g q p
- Giai đoạn đầu: Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
hoặc không thu hẹp hoặc không thu hẹp
- Giai đoạn sau: Dẫn dòng qua công trình lâu dài
8
chưa xây dựng xong h â d
2
4
1.1.2.1 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
1
ă t à bộ dò
- Nội dung: Đắp đê quai ngăn toàn bộ dòng chảy trong một đợt, dòng chảy được dẫn dòng chảy được dẫn qua các công trình tháo nước tạm thời tháo nước tạm thời hoặc lâu dài.
3
ô t ì h
- Các công trình này à là máng, hầm, hầm
g q
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh 1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
9
Cá thường kênh kênh, đường đường cống ngầm.
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
Giai đoạn đầu:
Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác nhau, thông thường chia làm hai giai đoạn
đầ i đ Gi
Giai đoạn sau:
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp hoặc không thu hẹp
10
Dẫn dòng qua công trình lâu dài chưa xây dựng xong Dẫ dò t ì h lâ dài h â d ô
2
6 6
4
3 5 3
1
8
7
1
4
2
H×nh 1.6 §¾p ®ª quai ng¨n dßng hai ®ît 1- ®ª quai däc giai ®o¹n ®Çu; 2- ®ª quai ngang giai ®o¹n ®Çu; 3,4- tuyÕn ®ª quai däc 1 ®ª quai däc giai ®o¹n ®Çu; 2 ®ª quai ngang giai ®o¹n ®Çu; 3,4 tuyÕn ®ª quai däc vμ ngang giai ®o¹n sau; 5- cèng ®¸y; 6- ®uêng hÇm; 7- ®Ëp trμn; 8- tr¹m thuû ®iÖn.
11
12
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
1.1.2.2.1 Giai đoạn đầu
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp Đắp đê quai ngăn một phần dòng sông (thường đắp ở phía có công trình trọng điểm hoặc CT tháo nước trước), trong thời gian này dòng chảy dẫn qua lòng sông thu hẹp ẫ
ả
ồ
Ở giai đoạn đầu tiến hành thi công bộ phận công trình chính ở trong phạm vi đê quai. Đồng thời phải làm xong công trình dẫn nước cho giai đoạn sau (chừa lại các khe răng lược, chỗ lõm, cống xả..) lõm cống xả )
13
14
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp – TĐ Sơn La
Các trường hợp sử dụng
- Thường dùng với công trình bê tông, bê tông cốt thép và các Thường dùng với công trình bê tông bê tông cốt thép và các công trình này có thể chia thành từng đoạn thi công
- Lòng sông rộng, Q và mực nước biến đổi nhiều trong năm
ớ biế đổi hiề t
Q à
Lò
ô
ộ
ă
- Công trình cần đảm bảo lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong
quá trình thi công (phục vụ tưới, giao thông thủy…).
ủ
- Phương pháp này áp dụng rộng rãi với công trình lớn
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
ể
ề
Ta có có thể chia công trình ra thành hai hay nhiều đợt để ể thi công, nhưng số đoạn công trình không nhất thiết phải bằng số giai đoạn dẫn dòng bằng số giai đoạn dẫn dòng
15
Chú ý
Nội dung
2. Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp
- Thi công phần CT trên bãi bồi vào mùa khô năm đầu
- Dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên Dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên
- Ở giai đoạn này công trình trên bãi bồi phải thi công xong
để dẫn dòng cho giai đoạn sau để dẫ dò h i đ i
- Mùa khô năm sau ngăn sông dẫn dòng qua CT trên bãi
bồi về HL và thi công phần công trình còn lại
Ưu điểm Ưu điểm
- Công trình thi công trong điều kiện khô ráo
16
- Giai đoạn đầu không phải đắp đê quai nên giá thành hạ ầ ắ
1.1.2.2.2 Giai đoạn sau
p g g g q p
Nội dung: Đắp đê quai ngăn phần lòng sông còn lại, g dòng chảy được dẫn qua các công trình đã hoàn thành hoặc chừa lại trong giai đoạn đầu như:
y 1. Dẫn dòng thi công qua cống đáy g q g g
2. Tháo nước thi công qua khe răng lược
3. Tháo nước thi công qua chỗ lõm chừa lại 3 ừ ỗ ô á
17
ớ ở thân đập
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt
1.1.2.3.1 Không dẫn dòng
(Tháo nước TC bằng máy bơm hoặc trữ lại ở trong hồ)
Nội dung Nội dung
Điều kiện sử dụng Điều kiện sử dụng
Sau khi ngăn dòng tính toán được lưu lượng nước đến để dùng máy bơm bơm đi.
- Chỉ sử dụng với CT nhỏ và lưu lượng nước đến thấp - Lưu lượng mùa kiệt nhỏ so với mùa lũ, khả năng ù lũ khả ă ù kiệt hỏ ới l
18
L chứa nước của hồ lớn.
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt
1.1.2.3.2 Cho nước tràn qua đê quai, hố móng và công
Nội dung
trình đang thi công
Điều kiện sử dụng:
Ngăn dòng nhưng khi có lũ thì cho lũ tràn qua đê quai và hố móng, sau khi hết lũ thì lại bơm nước ra khỏi hố móng để thi công.
ố ấ ắ
Dùng với nơi có lũ xuất hiện ngắn, dòng sông chống xói tốt Qlũ >>Qkiệt, đặc điểm của công trình có thể cho nước chảy qua ớ hả
19
Vídụ: Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứa nước Cửa Đạt... Vídụ: Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứa nước Cửa Đạt...
Khi thiết kế công trình dẫn dòng ta chọn một hoặc một số trị số lưu lượng làm tiêu chuẩn để tính toán gọi là lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
ế ế ẫ
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng g lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất dẫn dòng
20
g g g
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
Các bước chọn QTK:
Tần suất thiết kế phụ thuộc vào cấp công trình theo
1.1.3.1 Chọn tần suất thiết kế
Riêng công trình tạm lấy P=10%
Khi có luận chứng chắc chắn P% có thể nâng lên
TCXDVN 285-2002
hắ P% ó thể â hứ hắ lê
21
Khi ó l ậ hoặc hạ xuống nhưng phải được cấp trên phê duyệt
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
Phụ thuộc nhiều yếu tố như khí tượng
1.1.3.2 Chọn thời đoạn dẫn dòng ẫ
- Thuỷ văn, kết cấu công trình
Khả năng thi công, phương pháp dẫn dòng - Khả năng thi công phương pháp dẫn dòng
- Thời hạn hoàn thành công trình…
Thời đoạn dẫn dòng có thể là 1 năm, 1 mùa khô hoặc ể vài tháng của mùa khô. Nó thực chất là thời gian phục vụ của công trình dẫn dòng và bảo vệ hố móng.
ẫ
ố ẫ
Lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn thiết kế ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng. thời đoạn thiết kế ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng
22
1.1.3.3 Chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
1.1.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
1.1.4.1.1 Điều kiện thuỷ văn
ệ
ỷ
Lưu lượng, biến đổi mực nước, thời gian và thời điểm diễn biến dòng chảy trong năm.
1.1.4.1.2 Điều kiện địa hình
Căn cứ vào địa hình lòng sông và hai bờ khu vực xây dựng công Căn cứ vào địa hình lòng sông và hai bờ khu vực xây dựng công trình xem xét cùng với điều kiện ứng dụng của các phương pháp dẫn dòng để vận dụng cho phù hợp.
1.1.4.1.3. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộc khả năng chống xói của Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộc khả năng chống xói của
lòng sông
Kết cấu công trình dẫn nước: Phụ thuộc vào tính chất cơ lý của
đất đá
23
1.1.4.1 Nhân tố ảnh hưởng chọn PA dẫn dòng TC
1.1.4.1.3 Điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy
ổ
ề
Các yêu cầu như giao thông thuỷ, cung cấp nước cho hạ lưu, nuôi cá, rửa mặn về mùa khô...
ề
1.1.4.1.4 Kết cấu và bố trí tổng thể công trình đầu mối
Khi thiết kế công trình đầu mối thuỷ lợi cần xem xét đồng thời với
phương án dẫn dòng
Khi thiết kế TCTC cũng phải nắm chắc kết cấu và bố trí công trình chính, lợi dụng triệt để công trình chính để chọn phương án dẫn dòng tối ưu dòng tối ưu
1.1.4.1.5 Điều kiện và khả năng thi công
Căn cứ vào thời hạn thi công, khả năng về nhân lực, cung ứng vật tư thiết bị, tổ chức và quản lý thi công để tính toán chọn phương án dẫn dòng phù hợp dò
hù h
24
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
Phân tích các yếu tố chính có liên quan
Nêu phương án dẫn dòng sơ bộ (tối thiểu 3 ) trên cơ
1.1.4.2 Nêu phương án dẫn dòng ẫ
Xét đến những yếu tố phụ để quyết định chọn phương án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật
sở những yếu tố trọng yếu ọ g y g y
Thời gian thi công ngắn nhất
Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất
Thi công thuận lợi, an toàn, chất lượng cao
Bảo đảm tối đa yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy
25
1.1.4.3 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
1.1.4.4 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
Triệt để lợi dụng điều kiện tự nhiên, đặc điểm kết cấu
Để đáp ứng các nguyên tắc trên cần lưu ý
Áp dụng tiến bộ về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, thiết bị hiện đại, tận dụng thời gian thi công mùa khô… i bị hiệ đ i
công trình để giảm khối lượng công trình tạm công trình để giảm khối lượng công trình tạm
Nên chọn công trình tạm đơn giản thi công nhanh, dễ
ù khô thi ô tậ d thời
tháo dỡ
26
ụ g Sớm phát huy tác dụng của công trình chính g p y
1.2.2 Ngăn dòng
1.2.2.1 Vị trí và tác dụng
1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng
1.2.2.3 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng 1 2 2 3 Tí h t á th ỷ l ă dò
27
1.2.2.4 Xác định các thông số của đập ngăn dòng
2
4
1
33
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh 1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
28
Ngăn dòng thủy điện Sơn La
29
Ngăn dòng thủy điện Nahang-Tuyên Quang
30
31
CT Cửa Đạt
Là khâu quan trọng hàng đầu khống chế toàn bộ tiến độ thi công công trình đầu mối. Nếu thất bại thì tổng tiến độ ít nhất sẽ chậm 1 năm và thiệt hại kinh tế rất lớn
Kỹ thuật và tổ chức thi công phức tạp: Hiện trường hẹp Kỹ thuật và tổ chức thi công phức tạp: Hiện trường hẹp, cường độ cao mà đòi hỏi ngăn dòng với chi phí ít nhất nên cần phải xác định thời điểm và lưu lượng ngăn dòng nên cần phải xác định thời điểm và lưu lượng ngăn dòng thích hợp
32
1.2.2.1 Vị trí và tác dụng của ngăn dòng
1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng
Có nhiều cách ngăn dòng:
+ Đổ vật liệu vào dòng chảy (đất, đá, khối bê tông...)
+ Nổ mìn định hướng, bồi lắng bằng thuỷ lực… + Nổ mìn định hướng bồi lắng bằng thuỷ lực
Nhưng phổ biến nhất là đổ vật liệu vào dòng chảy, chủ ủ ổ ế ả ổ ấ
yếu là đổ đất đá
Tuỳ theo điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, năng ật liệ thi ô á à
33
l lực thi công và nguồn vật liệu mà sử dụng các à ử d ồ phương pháp ngăn dòng khác nhau.
1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng
Nội dung
Đổ vật liệu lấn dòng từ một bờ hoặc từ hai bờ cho tới
g g ạ g y
huíng lÊn dßng
H×nh 3.1 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp ®øng H×nh 3.1 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp ®øng
34
y ợ khi dòng chảy cơ bản được ngăn lại và dòng chảy cơ bản được dẫn về hạ lưu qua công trình dẫn dòng.
1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng
Ưu điểm Ưu điểm
Không phải dùng cầu công tác nên chuẩn bị đơn giản, ít tốn kém tốn kém
Hiện trường hẹp thi công khó khăn, lưu tốc ngăn
Nhược điểm ợ
Việc ngăn từ một bờ hay từ hai bờ tuỳ thuộc vào
dòng về cuối tăng lớn dễ gây xói lòng sông, thường dòng về cuối tăng lớn dễ gây xói lòng sông thường ứng dụng cho lòng sông có nền chống xói tốt
35
điều kiện chống xói và cung cấp vật liệu.
1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng
Nội dung
Là đổ đá ngăn dòng trên toàn tuyến của cửa ngăn
H×nh 3.2 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp b»ng dïng cÇu c«ng t¸c
36
dòng nhờ cầu công tác (cầu cứng, cầu phao). dòng nhờ cầu công tác (cầu cứng cầu phao)
1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng
Hiện trường thi công thuận lợi nâng cao được
Ưu điểm
cường độ thi công cường độ thi công
Lưu tốc ở cửa ngăn dòng giai đoạn cuối tăng không lớn như lấp đứng, đòi hỏi khả năng chống xói của ấ lòng sông không cao
ố
Nhược điểm
37
Chi phí cầu công tác lớn, chuẩn bị phức tạp Chi phí cầu công tác lớn chuẩn bị phức tạp
Là phương pháp lấp đứng ở giai đoạn đầu khi lưu tốc chưa lớn sau đó lấp bằng khi lưu tốc lớn hoặc vừa lấp bằng vừa lấp đứng ở giai đoạn cuối
Phương pháp này lợi dụng ưu điểm, hạn chế được khuyết
1.2.2.2.3 Phương pháp hỗn hợp
y ợ ụ g g p p , ạ ợ y
Thứ tự ngăn dòng có 3 trường hợp Thứ tự ngăn dòng có 3 trường hợp
điểm của hai phương pháp trên
- Đê quai TL trước: Đất đá trôi vào hố móng nhiều
- Đê quai HL trước: Bùn cát lắng đọng ở hố móng do
“nước vật”
38
- Đồng thời cả 2 đê quai TL và HL: Giảm được khó khăn khi ngăn dòng vì chia nhỏ cột nước thành 2 bậc, nhưng thi công phức tạp
1.2.2.3 Xác định các thông số tính toán thiết kế ngăn dòng
1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng
1.2.2.3.2 Tần suất ngăn dòng 1 2 2 3 2 Tần suất ngăn dòng
1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng
1.2.2.3.5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng 1 2 2 3 5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng
39
1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng
1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng
Lúc nước kiệt nhất
Đảm bảo đủ thời gian thi công công trình chính hoặc một bộ phận công trình chính đến cao trình chống lũ một bộ phận công trình chính đến cao trình chống lũ trước khi lũ về
Đảm bảo đủ thời gian chuẩn bị cho công tác ngăn dòng Đảm bảo đủ thời gian chuẩn bị cho công tác ngăn dòng
Ảnh hưởng ít nhất đến lợi dụng tổng hợp dòng chảy
40
guyê tắc Nguyên tắc
Tần suất ngăn dòng phụ thuộc vào cấp công trình, theo
1.2.2.3.2 Tần suất ngăn dòng
ấ ầ ấ
Nếu cần phải tăng tần suất thì cơ quan thiết kế đề nghị và phải có luận chứng cụ thể được cơ quan cơ quan cấp trên phê duyệt
41
TCXDVN 285-2002
1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
l thiết kế ă dò hất t là l lớ l
42
Lưu lượng thiết kế ngăn dòng là lưu lượng lớn nhất trong L thời đoạn ngăn dòng ứng với tần suất thiết kế ngăn dòng
1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng
Nên bố trí giữa dòng chính, dòng chảy thuận, khả
Nguyên tắc
Nơi lòng sông có khả năng chống xói tốt (hoặc phải
năng tháo nước lớn năng tháo n ớc lớn
gia cố ít) ố
43
ậ ợ Nơi bố trí hiện trường ngăn dòng thuận lợi g g g ệ
1.2.2.3.5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng
l L
Các yếu tố quyết định - Lưu lượng thiết kế thiết kế - Khả năng chống xói của lòng sông - Cường độ và khả năng thi công Cường độ và khả năng thi công - Lợi dụng tổng hợp dòng chảy
Đối với lòng sông chống xói kém thì có thể gia cố chống
xói ở khu vực cửa ngăn dòng ói ở kh ă dò ử
( , , ) g , ộ , - Khi lưu tốc (1,52,0)m/s có thể dùng bao tải đất, đá hộc,
phên cỏ
44
- Khi lưu tốc (2,53)m/s có thể dùng rọ đá. - Khi lưu tốc (2 53)m/s có thể dùng rọ đá
ặ ạ
gọ
ợ
q
g
g
Tại cửa ngăn dòng, tiến hành đổ đá cho đến khi dòng chảy cơ bản bị chặn lại và cơ bản được dẫn qua công trình dẫn dòng. Đống đá đó gọi là g đập ngăn dòng.
2
1
Ëp g
g
g
Þ
H×nh 3.6 VÞ trÝ ®Ëp ng¨n dßng trong ®ª quai q 1- tuyÕn ®Ëp ng¨n dßng; 2- tuyÕn ®ª quai.
45
1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng
46
CT Cửa Đạt Cửa Đạt
1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
Mục đích
- Xác định cỡ đá thích hợp với
lưu tốc dòng chảy trong từng khoảng thời gian ngăn dòng để hòn đá ổn định từng khoảng thời gian ngăn dòng để hòn đá ổn định không bị trôi
- Xác định khối lượng vật liệu, thời gian, và cường độ
thi công ngăn dòng
47
Ở đây ta xem xét bài toán xác định dường kính viên Ở đây ta xem xét bài toán xác định dường kính viên đá ngăn dòng để đảm bảo không bị trôi
1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
V V
K K
2 2
g g
D D
min i max
1
Theo kết quả thực nghiệm của Izbas thì lưu tốc ổn định của hòn đá tính theo công thức Ơle (Euler) như sau:
L V tố ổ đị h hố t ủ hò đá ( t
+ Vmin- Lưu tốc ổn định chống trượt của hòn đá (m/s) / ) + Hệ số ổn định theo thực nghiệm
(trượt K=0,86; lật K=1,2) (trượt K=0 86; lật K=1 2)
48
+ 1- Khối lượng riêng của đá (Tấn/m3) + - Khối lượng riêng của nước (Tấn/m3) + - Khối lượng riêng của nước (Tấn/m3) + D- Đường kính của hòn đá (m) + g Gia tốc trọng trường + g- Gia tốc trọng trường
50
Thi công chặn dòng TĐ Sông Ba Hạ
51
Thi công chặn dòng TĐ Sông Ba Hạ
Những khố bê tông để chặn dòng
52
Hạp long
53
Sau khi chặn dòng
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Các phương pháp tiêu nước hố móng
1.3.2.1. Phương pháp tiêu nước mặt 1 3 2 1 Phương pháp tiêu nước mặt
1.3.2.2. Phương pháp tiêu nước ngầm
1.3.2.3. Phương pháp hỗn hợp
1.3.3. Thiết kế tiêu nước hố móng 1 3 3 Thiết kế tiê
ớ hố
ó
54
1.3 Tiêu nước hố móng
Chọn phương án tiêu nước hố móng phù hợp với Chọn phương án tiêu nước hố móng phù hợp với
1.3.3 Mở đầu
Xác định Q, H và chọn máy bơm phù hợp
từng thời kỳ thi công
Bố trí hệ thống và thiết bị tiêu nước phù hợp với
Q ù á á à
phương án tiêu nước đã chọn
55
Có hai phương pháp tiêu nước hố móng cơ bản là tiêu p ự nước trên mặt và hạ thấp mực nước ngầm g ặ ạ
1.3.2 Phương pháp tiêu nước trên mặt
1.3.2.1. Nội dung
g
g
Sử dụng độ dốc bề mặt hoặc hệ thống rãnh thoát nước bề mặt để tập trung nước vào một vị trí rồi bơm ra khỏi hố móng hoặc thoát nước tự nhiên xuống chỗ trũng hơn.
1.3.2.2 Điều kiện áp dụng
Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, thường ứng dụng cho Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, thường ứng dụng cho các trường hợp sau:
Hố móng nằm ở tầng đất hạt thô, hệ số thấm lớn
Dưới đáy hố móng không có tầng nước ngầm áp
g g
Thích hợp với phương án đào móng theo từng lớp Thích hợp với phương án đào móng theo từng lớp
56
lực hoặc cách tầng nước ngầm áp lực với chiều dày lực hoặc cách tầng nước ngầm áp lực với chiều dày đủ lớn để không sinh hiện tượng nước đùn ngược
1.3.2 Phương pháp tiêu nước trên mặt
Bố trí hệ thống tiêu nước hố móng phải đảm bảo gây
ặ 1.3.2.3. Bố trí hệ thống tiêu nước trên mặt g ệ
Hệ thống tiêu nước thường thay đổi theo từng thời kỳ thi
ảnh hưởng ít nhất đến quá trình thi công ấ ế
công ở HM
1.3.2.4.1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu 1 3 2 4 1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu
1.3.2.4.2 Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ
đào móng đào móng
57
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
Thời kỳ đầu cần tháo cạn nước đọng trong hố móng bằng các máy Thời kỳ đầu cần tháo cạn nước đọng trong hố móng bằng các máy bơm. Các máy có thể đặt ở các vị trí thay đổi phụ thuộc vào mực nước đọng, có thể đặt trên hệ thống phao nổi
g §ª qu©y däc vμ ngang
y ä
q
g
MN ban ®Çu MN ban ®Çu
MN s«ng
PH¹M VI hè mãng
MN b¬m c¹n
k4
k3
58
1.3.2.4.1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu
1.3.2.4.2 Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ đào móng
ệ g p p p ụ g ộ
H×nh 4.2. Mét kiÓu bè trÝ r·nh tiªu trong qu¸ tr×nh ®μo mãng
59
p Việc bố trí phụ thuộc vào phương pháp đào móng và đường vận chuyển để bố trí hệ thống mương chính.
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
p g g y
®ª quai
H×nh 4.3. Bè trÝ hÖ thèng tiªu nuíc thuêng xuyªn H×nh 4 3 Bè trÝ hÖ thèng tiªu nuíc thuêng xuyªn
60
Sau khi đã đào xong hố móng, cần phải duy trì cho móng khô ráo bằng hệ thống mương rãnh và hố tập trung nước xung quanh hố móng để bơm ra.
Thông thường mương rãnh có mặt cắt hình thang
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
- Mương chính có h=11,5m, b0,3m, i0,002
Giếng tập trung nước có đáy thấp hơn đáy mương chính
- Mương nhánh h=0,30,5m, b=0,3m, i0,002 M ơng nhánh h 0 3 0 5m b 0 3m i0 002
1m, diện tích 1,5x1,5m hoặc 2,5x2,5m
Mép của mương tiêu phải cách chân mái hố móng 0,5m
g p p g ,
61
Trường hợp mương rãnh và hố tập trung nước có mái thẳng đứng thì cần dùng gỗ ván và văng chống để giữ mái. Vị trí các văng chống căn cứ vào phân bố áp lực đất
1 h
E1
1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên
2d67,2 d67,2
h
1
3
2
E2
tg
45(
)
c
2 h h
2 2
E3
3 h
E4 E4
h2=0,62h1; h3=0,52h1; h4=0,46h1; h5=0,42h1
H×nh 4.4c. Chèng ®ì cho giÕng tËp trung nuíc H×nh 4 4c Chèng ®ì cho giÕng tËp trung nuíc
g (
g
+ h1,h2...Cự ly các thanh chống (m) (hình4-4c) + - Ứng suất cho phép của gỗ (daN/cm2) ) p p
( g
g
g
c
+ d- Chiều dày của ván gỗ (m) + c- Dung trọng tự nhiên của đất (Kg/m3) ) + - Góc ma sát trong của đất
62
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
• Thời kỳ đầu
h
hoặc
Q Q
Q Q
Q Q
t t
tQ tQ
W T
W)32( T
24
- Q- Lưu lượng cần tiêu (m3/h) Q Lưu lượng cần tiêu (m /h)
- W- Thể tích nước đọng trong hố móng (m3)
- T- Thời gian dự định bơm cạn hố móng (h) ố ó g ( )
ờ g a dự đị
bơ cạ
g
ệ
ặ
- Qt- Lưu lượng thấm vào móng, lấy bằng (12)W/T - - Diện tích bình quân của mặt nước trong hố móng g
q hạ thấp trong 1 ngày đêm (m2).
h- Tốc độ hạ thấp mực nước trong hố móng (m/ngđ), thường h=0,51m/ngđ.
63
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
• Thời kỳ đào móng
Thời kỳ đào móng cần tiêu nước ở 3 loại sau: nước mưa Qm, nước thấm Qt và nước thoát ra từ khối đất đào móng Qđ
QQQQ QQQQ
m
d
Qm Qm
t hF 24 24
- Q- Lưu lượng cần tiêu (m3/h) - Qt- Tổng lưu lượng thấm (m3/h) - Qm- Lưu lượng mưa đổ vào hố móng (m3/h) - Qđ- Lượng nước thoát ra từ khối đất đào móng (m3/h) - F- Diện tích hứng nước mưa của hố móng (m2)
- h- Lượng mưa bình quân ngày (m)
64
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
• Thời kỳ đào móng
Qd
maW 720 720 n
+ W- Thể tích khối đất đào ở dưới mực nước ngầm (m3) + W- Thể tích khối đất đào ở dưới mực nước ngầm (m ) + a- Hệ số róc nước, đất cát a=0,20,3; đất á cát a=0,10,15 đất á cát a=0 10 15
+ n- Thời gian đào móng (tháng) + m- Hệ số bất thường m=1,31,5 + m Hệ số bất thường m=1 31 5
65
Lưu lượng thấm qua đê quai: (Bài toán thấm qua đập đất) - Lưu lượng thấm qua đê quai: (Bài toán thấm qua đập đất)
1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt
(Đào xong móng và thi công công trình chính trong hố móng)
Thời kỳ này cần tiêu: - Nước mưa Qm Thời kỳ này cần tiêu: Nước mưa Q - Nước thấm Qt - Nước thi công Qtc Nước thi công Q
+ Qtc Nước thải ra hố móng trong quá trình thi công, như + Qt - Nước thải ra hố móng trong quá trình thi công như
nước rửa vật liệu, nước nuôi dưỡng bê tông...
Lưu lượng thấm qua đê quai: (Bài toán thấm qua đập đất)
(Xem công thức 4-6 và hình vẽ 4-7 trang 51 GTTC tập 1) (Xem công thức 4-6 và hình vẽ 4-7 trang 51 GTTC tập 1)
66
• Thời kỳ thường xuyên
1.3.2.4.5 Một số vấn đề cần xử lý khi tiêu nước trên mặt
Quá trình bơm cần phải theo dõi điều chỉnh lưu lượng bơm (thay đổi số máy bơm) cho phù hợp (thay đổi số máy bơm) cho phù hợp
Có thể xảy ra 3 trường hợp sau:
Mực nước rút quá nhanh h>0,51,0m/ngđ, cần phải ả giảm lưu lượng bơm tức giảm số máy bơm cho phù hợp, tránh sạt lở mái hố móng h
ầ /
t lở ái hố ó t á h
Mực nước rút quá chậm, cần xử lý chống rò rỉ qua hang hốc, thấm qua đê quai, xung quanh hố móng hoặc tăng số máy bơm
Mực nước rút đến mức nào đó rồi không rút nữa thì cần
ố ấ ố
67
tăng số máy bơm
1.3.3 Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm
Nội dung
Khi đào móng ở vùng nền có Kthấm lớn, mực nước ngầm cao ta cần hạ thấp mực nước ngầm trước, trong quá cao ta cần hạ thấp mực nước ngầm trước, trong quá trình đào móng và khi xây dựng móng công trình để tránh sạt lở mái, bục đáy móng và giữ cho hố móng g ạ được khô ráo
Bố trí hệ thống giếng ở xung quanh hố móng (có thể là Bố trí hệ thống giếng ở xung quanh hố móng (có thể là
g ụ g y
68
giếng thường hoặc giếng kim) rồi tiến hành bơm hạ thấp mực nước ngầm mực nước ngầm
1.3.3 Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm
Phạm vi ứng dụng Ph i ứ
d
• Hố móng rộng, ở vào tầng đất có hạt nhỏ, hệ số thấm nhỏ như đất
cát hạt nhỏ và hạt vừa, đất phù sa, … cát hạt nhỏ và hạt vừa đất phù sa
• Đáy móng trên tầng không thấm mỏng và phía dưới là
nước áp lực nước áp lực
• Khi thi công đòi hỏi phải hạ mực nước ngầm xuống sâu.
Phương pháp này phức tạp đắt tiền nhưng vẫn được ứng dụng vì nó Phương pháp này phức tạp, đắt tiền nhưng vẫn được ứng dụng vì nó có những ưu điểm sau:
• Làm cho đất trong hố móng khô ráo, dễ thi công Làm cho đất trong hố móng khô ráo, dễ thi công
• Khi hạ nước ngầm, đất nền được nén chặt hơn, an toàn cho công trình, đồng thời giảm bớt được khối lượng mở móng do tăng được góc dốc của mái móng
ạ
p ự
g ệ
g g
g
g
Hạ thấp mực nước ngầm thường dùng hệ thống giếng g thường hoặc hệ thống giếng kim và bơm cao áp
69
Xung quanh hố móng đào một hệ thống giếng để nước Xung quanh hố móng đào một hệ thống giếng để nước mạch tập trung vào, rồi dùng máy bơm hút liên tục làm cho mực nước mạch được hạ thấp cho mực nước mạch được hạ thấp
1.3.3.1 Hệ thống giếng thường
Đối với giếng thường rộng lòng, đào bằng thủ công thì đào tới đâu phải hạ ống bảo vệ thành đến đó. Có thể đà tới đâ ệ thà h đế đó Có thể bả dùng gỗ hoặc ống bê tông đúc sẵn để làm ống bảo vệ thành giếng. Loại giếng này không thể hạ mực nước thành giếng Loại giếng này không thể hạ mực nước ngầm sâu được
Muốn hạ thấp mực nước ngầm xuống sâu hơn nữa ta
hải h ố
ấ ố ố ầ
70
phải tạo giếng bằng ống thép.
1.3.3.1 Hệ thống giếng thường
Quá trình tạo ống thép có thể tóm tắt như trang sau:
Hạ ống ngoài: Dùng nước cao áp (20atm) xói đất do trọng lượng của
ống và chấn động, ống sẽ từ từ cắm sâu vào trong đất
Hạ thành giếng: Đường kính thành giếng thường từ 20÷45cm. Trục thành giếng lên cao rồi thả vào trong ống ngoài đã hạ. Phần dưới của thành giếng có lỗ lọc nước Chiều dài đoạn này tùy thuộc vào của thành giếng có lỗ lọc nước. Chiều dài đoạn này tùy thuộc vào địa chất
Nhổ ống ngoài lên và làm thiết bị lọc ngược. Trong quá trình rút ống Nhổ ống ngoài lên và làm thiết bị lọc ngược Trong quá trình rút ống ngoài lên thì đổ cát sỏi xuống để làm tầng lọc. Tầng lọc chỉ cần làm ở đoạn ống có lỗ
Có thể mỗi giếng bố trí một máy bơm (như loại máy bơm chuyên
dùng gắn ngay trên thành giếng) hoặc 2÷3 giếng một máy bơm, tùy hoàn cảnh thực tế. ế
71
Trường hợp hố móng lớn, hệ số thấm của đất nhỏ
1.3.3.2 Hệ thống giếng kim
(Kt=4÷10cm/s) nếu dùng giếng thường thì không kinh tế, mà phải dùng hệ thống giếng kim
Hệ thống giếng kim gồm những ống lọc nhỏ, cắm xung quanh hố móng, các giếng kim này nối liền với nhau g q bằng các ống chính tập trung nước và nối với máy bơm.
g, g y
- Phân loại Phân loại
+ Giếng kim chân không.
+ Giếng kim có thiết bị dòng phun. ế ế
72
+ Giếng kim điện thấm.
1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không
5
6
7
1
7
3
8 9
2
4
H×nh 4.10. Bè trÝ hÖ thèng giÕng kim
H×nh 4.11. Kim läc. 1, 2- èng dÉn; 3- khíp nèi; 4- èng läc; 5- ªcu; 6- van; 7- cót; 8- èng läc; 5 ªcu; 6 van; 7 cót; 8 èng nèi cã ren; 9- èng tËp trung nuíc
73
Thiết bị bơm gồm bơm chân không và bơm li tâm
1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không - Các thiết bị chính
Giếng kim
Thân ống gồm những đoạn ống thép 50mm dài 1,52m nối với ế
nhau tuỳ theo chiều sâu của giếng. ề
Đầu ống là đoạn ống lọc dài 12m, ống lọc chính là ống thép
bố t í h 2 hì h h
i
l
á lỗ 10 15
50 50mm có đục các lỗ 1015mm bố trí như 2 hình hoa mai, cự ly ó đ giữa các lỗ 3040mm
Bên ngoài lỗ quấn dây thép dạng lò xo (lớp lưới lọc tinh, lớp lưới lọc Bên ngoài lỗ quấn dây thép dạng lò xo (lớp lưới lọc tinh lớp lưới lọc thô (bằng đồng hoặc nilon), lớp dây thép kiểu lò xo) để bảo vệ lưới lọc
Hạ giếng bằng cách khoan lỗ (khoan xung kích, khoan xoay…)
Khoan sâu hơn chiều sâu hạ ống lọc của giếng 0,5m để thuận lợi cho cát lắng
74
Gồm thân ống và đoạn ống lọc. Gồm thân ống và đoạn ống lọc
1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không - Các thiết bị chính
Ống thu nước chính
Dùng ống thép 102127mm nối từng đoạn, cứ cách Dùng ống thép 102127mm nối từng đoạn, cứ cách 12m đặt một đầu nối ngắn để nối với giếng kim
Ống nối: Dùng ống cao su hoặc ống nhựa 50mm Ống nối: Dùng ống cao su hoặc ống nhựa 50mm
Thiết bị hút nước: Thiết bị bơm kim lọc hạ nước ngầm
75
Nối tiếp vào ống chính: Dùng ống nối để nối giếng với ống chính. Khi hút nước, đầu tiên phải cho chạy bơm chân không để tạo chân không trong ống. Khi đó nước và không khí trong đất chịu tác dụng của chân không hút vào ống chính và két nước, không khí qua bơm chân không đẩy ra ngoài. Khi ống thu có khá nhiều nước thì cho bơm ly tâm hút nước ra
m 5 - 4
m 4 - 3
H×nh 4.13. Hai tÇng giÕng kim ®Ó h¹ thÊp mùc nuíc ngÇm
Bố trí giếng kim dạng chân không: Bố trí giếng kim dạng chân không:
Nếu chiều sâu YC hạ MNN 45m thì bố trí giếng 1 cấp
Nếu chiều sâu yêu cầu hạ MNN >5m thì có thể bố trí 2 hoặc nhiều Nếu chiều sâu yêu cầu hạ MNN >5m thì có thể bố trí 2 hoặc nhiều cấp
Nếu bề rộng hố móng 10m thì có thể đón đầu nguồn nước ngầm Nếu bề rộng hố móng <10m thì có thể đón đầu nguồn nước ngầm để bố trí một hàng giếng kim
Hố móng lớn thì có thể bố trí giếng xung quanh khép kín hoặc không
khép kín
76
1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không
p
g
ệ
Sau khi nối khép kín hệ thống hạ nước ngầm mới tiến hành g ạ hút thử. Nếu thấy không dò khí dò nước mới chính thức cho hoạt động
Luôn luôn theo dõi đồng hồ chân không, thường độ chân
không 55,366,7KPa (1Pa=1,02.10-5 kg/cm2). Khi đường ống giếng bị dò khí thì sẽ không bảo đảm độ chân không
Để giếng hoạt động liên tục, luôn phải có thêm nguồn điện dự
phòng
Hệ thống chỉ ngừng hoạt động sau khi đã thi công xong và hố
ộ g
ệ
g
g
g
ạ
g
g
móng đã được lấp trả
77
Những chú ý khi vận hành giếng kim
3
1 1
2
44
5
bé vßi phun
6
H×nh 4.12. CÊu t¹o giÕng kim cã dßng phun 1- b¬m; 2- kÐt nuíc; 3- èng nuíc c«ng t¸c; 4- èng nuíc lªn; 5- bé vßi phun; 6- èng läc.
Là hệ thống giếng kim, hoạt động hút nước và bơm nước bằng kim phun, kim phun đặt ở phía đỉnh ống lọc. Nhờ nguyên lý thuỷ khí, nước bơm qua kim phun sẽ hút kéo theo nước dưới ống lọc lên. ki
hú ké h
ớ d ới ố
lê
h
l
78
1.3.3.2.2 Giếng kim có thiết bị dòng phun
Thiết bị này được sử dụng với chiều sâu hạ MNN trên
1.3.3.2.3 Giếng kim có máy bơm sâu
Nó gồm giếng lọc kiểu ống, có máy bơm, có ống tập
20m trong điều kiện địa chất phức tạp, khi hố móng lớn và lưu lượng nước ngầm lớn, thời gian thi công dài
Giếng làm bởi ống thép hoặc nhựa có đường kính
trung nước, trạm bơm và ống dẫn xả nước , ạ g g
79
2045cm, đoạn lọc phía dưới dài có thể tới 1527m. Nếu 2045cm đoạn lọc phía dưới dài có thể tới 1527m Nếu việc hạ nước ngầm thực hiện trong một số lớp đất chứa nước ngầm thì ống lọc có thể phân đoạn. Việc hạ giếng nước ngầm thì ống lọc có thể phân đoạn. Việc hạ giếng có thể bằng khoan hoặc thuỷ lực
Áp dụng khi K<0,1m/ngđ Nó gồm giếng lọc kiểu ống, có máy bơm,
có ống tập trung nước, trạm bơm và ống dẫn xả nước
Dùng giếng kim kết hợp điện thấm. Giếng kim mang cực (–) là ống
thép 5075mm, cực (+) là thép đặc >25mm cắm ở phía hố móng. Điện áp U=4565 (V) Điện áp U 45 65 (V)
Nước lỗ rỗng mang điện tích (+) cho nên dưới tác dụng của dòng
điện và chân không của giếng kim nước được chảy về giếng và hệ điện và chân không của giếng kim, nước được chảy về giếng và hệ thống giếng hoạt động như giếng kim bình thường
-
+
H×nh 4.14. S¬ ®å giÕng kim kÕt hîp ®iÖn thÊm
80
1.3.3.2.4 Giếng kim điện thấm
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
Coi dòng thấm vào các giếng xung quanh hố móng như dòng thấm vào Coi dòng thấm vào các giếng xung quanh hố móng như dòng thấm vào một giếng lớn có bán kính là.
• Tính lượng nước thấm vào giếng
(đối với móng rộng)
A
và và
(đối với móng có chiều dài lớn)
A
F P 2 2
81
+ F Diện tích bên trong phạm vi hạ thấp nước ngầm + F- Diện tích bên trong phạm vi hạ thấp nước ngầm + P- Chu vi của diện tích F (STXDTĐ. trang 538)
b) b)
a) a)
cao ®é tim èng tËp trung nuíc
z
S
o S
o S
c
S
h
o h
H
o H H
S S
h
t
l
R R
A A
A A
R R
c)
o S
S
1 H
Q'
T
H×nh 4.15. a) GiÕng hoμn chØnh víi n\'edc cã ¸p; b) GiÕng hoμn chØnh víi nuíc kh«ng ¸p; c) GiÕng kh«ng hoμn chØnh
2 / t
Q''
t
A
R
82
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
• Tính lượng nước thấm vào giếng
Tổng lưu lượng thấm vào giếng hoàn chỉnh
0
Đối với chảy có áp:
73,2Q
g lg
StK R A
0
0
73,Q 73,2Q
Đối với dòng không áp: Đối với dòng không áp:
lg
S)S5,0H(K R R A
đầ
â b
H Chiề
+ H0- Chiều sâu ban đầu của MNN ủ MNN + S0- Chiều sâu hạ thấp MNN thực tế ở tâm móng + S Chiều sâu hạ thấp MNN ở mặt ngoài của giếng khoan + S- Chiều sâu hạ thấp MNN ở mặt ngoài của giếng khoan + K- Hệ số thấm của nền + R- Bán kính ảnh hưởng (theo I.P. Kuxakin) + R- Bán kính ảnh hưởng (theo I P Kuxakin)
83
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
• Tính lượng nước thấm vào giếng g g Tổng lưu lượng thấm vào giếng không hoàn chỉnh g g g
Gần đúng coi phần từ đáy giếng trở lên là giếng hoàn chỉnh có dòng không áp và phần phía dưới là dòng có chỉnh có dòng không áp và phần phía dưới là dòng có áp với chiều dày thấm t.
S.S.5,0H
0
0
.S.K73,2Q 0
lg
lg.S0
AR AR A
t AR AR t5,0A
Chú ý Chú ý
84
Trường hợp điều kiện thấm xung quanh hố móng khác nhau thì ta xác định theo từng đoạn. khá á đị h th thì t từ đ h
• Xác định số lượng và khoảng cách giếng kim
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
ố
ế
m m
n n
Q q
+ Q - LL thấm vào các giếng xung quanh hố móng(m3/ngđ); g )
g q
g(
g
g
+ q - Khả năng hút nước của mỗi giếng (m3/ngđ);
2 2
vlr vFq vFq vlr + r - Bán kính ngoài của ống lọc (m) + l - Chiều dài ống lọc (m) + l Chiề dài ống lọc (m) + v - Tốc độ thấm cho phép ở cửa vào của phần lọc (m/ngđ),
(theo Abramốp STXDTĐ và Ng. Bá Kế). (theo Abramốp – STXDTĐ và Ng. Bá Kế).
+ m - Hệ số dự trữ 1,21,3 + F - Diện tích mặt ngoài ống lọc (m2) + K - Hệ số thấm (m/ngđ)
85
• Xác định số lượng và khoảng cách giếng kim
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
ố
ế
- Khoảng cách trung bình giữa các giếng kim
+ P - Chu vi bố trí giếng kim (m) )
P Ch
i bố t í
iế
ki
(
l
+ n - Số giếng kim
P P n
- Khi tính kim lọc có dòng phun thì còn phải tính lưu lượng dòng phun
ả
Q0:
2 HHd22.3Q
0
S
0
0
+ H0- Cột nước dòng phun ở mặt cắt ra của vòi phun (m) + HS- Khoảng cách từ mặt cắt ra của vòi phun đến mực nước
theo ống đo trong phần lọc (m).
+ d- Đường kính mặt cắt ra của vòi phun
Dấu (–) dùng khi mực nước trong ống đo của phần lọc cao hơn vòi phun g
( )
ự
p
p
ọ
g
g
86
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
• Xác định số lượng và khoảng cách giếng kim ố ế
- Năng suất của bộ phận phun được
+ - Hệ số lưu lượng của bộ phận
q
0Q.
phun, lấy bằng 0,9; phun, lấy bằng 0,9;
• Chiều sâu hạ giếng kim:
hlh hlh
S S
SzL L S
0
0
lg
S
tham
l23,1 l231 r
q3,0 q30 Kl
+ ΔS- Là độ hạ thấp bổ sung ở đoạn lọc (m)
87
+ S0- Chiều sâu hạ thấp mực nước ở tâm móng (m) + S Chiều sâu hạ thấp mực nước ở tâm móng (m)
1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm
• Chiều sâu hạ giếng kim
ế ố
+ z- Khoảng cách từ MNN tính đến trục ống chính (m) + h- Tổn thất khi nước qua lọc 0,51m + l- Chiều dài đoạn lọc (m) ề
+ h0- Độ ngập của lọc, đối với kim nhỏ và thiết bị có
dòng phun với vị trí vòi phun đặt thấp có thể lấy h0=0, đối với thiết bị bơm sâu ATH và thiết bị có dòng phun với vòi phun đặt cao thì h0=0,5÷2m
88
qtham Lưu lượng của giếng khoan (m/s) + qtham- Lưu lượng của giếng khoan (m/s) + K- Hệ số thấm (m/s) + r Bán kính giếng (m) + r- Bán kính giếng (m)
Ở các góc hố móng nên bố trí giếng kim dày hơn Ở các góc hố móng nên bố trí giếng kim dày hơn
Khi lắp đường ống phải kín
Để đề phòng tắc bộ phận lọc, nên đổ sỏi quanh ống lọc
1.3.3.4 Những chú ý khi hạ thấp mực nước ngầm
Ống chính tập trung nước đặt càng thấp càng tốt
Chi phí tiêu nước ngầm rất cao nên cần kết hợp các Chi phí tiêu nước ngầm rất cao nên cần kết hợp các biện pháp công trình để hạn chế nguồn thấm vào móng như cọc cừ, hào Bentonit, tạo màng chống thấm bằng tạo màng chống thấm bằng như cọc cừ hào Bentonit khoan phụt...
89
57cm và cao hơn ống lọc 1m
1.4 Xử lý nền
1.4.1 Mở đầu 1 4 1 Mở đầu
1.4.2 Xử lý tăng cường độ chịu tải của nền g ộ g ý ị
90
1.4.3 Xử lý chống thấm nền
ề
ả
ề
ả
Nền CTTL khi không bảo đảm điều kiện chịu lực, phòng lún, phòng thấm, chống trượt và chống xói thì phải tiến hành xử lý.
ề
ấ
ế
ấ
Với nền có tính dính, thấm ít như đất bùn thì chủ yếu là nâng cao cường độ chịu lực và chống trượt bằng lớp đệm, đóng cọc và nổ mìn ép. cọc và nổ mìn ép
át à ỏi thì ê
hủ ế đối ới ó là tă
ờ
ầ
Với nền không có tính dính như đất pha cát, pha sỏi hoặc nền cát và sỏi thì yêu cầu chủ yếu đối với nó là tăng cường khả khả năng phòng thấm bằng sân phủ, tường răng, phụt vữa xi măng, tường Bentonite, … măng tường Bentonite
91
1.4.1 Mở đầu
1.4.2.1 Xử lý nền bằng lớp đệm
1.4.2 Xử lý tăng cường độ chịu tải của nền
- 1.4.1.1. Đệm cát
- 1.4.1.2. Đệm đất ệ
1.4.2.2 Xử lý nền bằng cọc
- 1.4.1.3. Đệm đá sỏi
1 4 2 2 Xử lý ề bằ
- 1.4.2.1.1. Cọc tre
- 1.4.2.1.2. Cọc gỗ
1.4.2.1.3. Cọc bê tông cốt thép - 1 4 2 1 3 Cọc bê tông cốt thép
1.4.2.3 Xử lý nền bằng nổ mìn ép ề
- 1.4.2.1.4. Cọc thép
92
ổ ằ
1.4.2.1 Xử lý nền bằng lớp đệm
Lớp đệm cát dùng có hiểu quả nhất khi lớp đất yếu ở trạng Lớp đệm cát dùng có hiểu quả nhất khi lớp đất yếu ở trạng thái bão hoà có chiều dày <3m và không xuất hiện nước ngầm có áp.
Thường sử dụng hỗn hợp cát thô với cát mịn với tỷ lệ 7/3
hoặc hỗn hợp cát thô với sỏi d=2030mm với tỷ lệ 2/3
p
ộ
g
g
y
ỳ
(
Đệm cát được thi công theo từng lớp có đầm nén. Chiều dày mỗi lớp tuỳ thuộc thiết bị đầm (Theo bảng 5-1 trang 63). ) ị Nếu là đầm thủ công thì chiều dày tối đa là 20cm.
ộ
ặ
g
g
y
ụ g Kiểm tra độ chặt đầm nền thông thường hay sử dụng phương pháp lấy mẫu bằng dao vòng, phương pháp rót cát hoặc phương pháp xuyên tĩnh.
93
1.4.2.1.1 Đệm cát
1.4.2.1 Xử lý nền bằng lớp đệm
Tương tự như đệm cát, trong một số trường hợp cụ thể có
thể dùng đệm đất pha cát làm lớp đệm p
g
p
1.4.2.1.2 Đệm đất
Trường hợp lớp đất yếu ở đáy móng ở trạng thái bão hoà có chiều dày <3m và dưới đó là lớp đất chịu lực tốt, đồng thời xuất hiện nước có áp lực cao thì có thể dùng lớp đệm đá, sỏi
Trình tự đắp lớp đệm tương tự như đắp lớp đệm cát. Riêng đá phải xếp và chèn cẩn thận vì xếp và chèn không tốt thì sự ổn định của toàn lớp đệm sẽ không thực hiện được
ổ đị h ủ t à lớ đệ
hiệ đ
ẽ khô
th
94
1.4.2.1.3 Đệm đá sỏi
1.4.2.2 Xử lý nền bằng cọc
Khắc phục biến dạng lún lớn và không đều của nền lú lớ
Các ưu điểm:
Bảo đảm ổn định cho công trình khi có tác dụng của
biế d à khô Khắ đề ủ ề h
lực theo phương ngang
Cơ giới hoá và rút ngắn thời gian thi công
95
Giảm được khối lượng đào móng và vật liệu làm móng Giảm được khối lượng đào móng và vật liệu làm móng
1.4.2.2 Xử lý nền bằng cọc
p ụ g 1.4.2.2.1 Các loại cọc và phạm vi áp dụng
ạ ọ
p ạ
Phân loại cọc có thể theo nhiều cách, theo vật liệu làm cọc, theo tiết diện của cọc, theo tác dụng của cọc. diện của cọc theo tác dụng của cọc
a. Cọc tre
- Thường ứng dụng cho các công trình vừa và nhỏ. Thường cọc dài 23m, dùng tre đực già (trên 2 năm) thẳng và tươi, sử dụng đối với nền bão hoà nước
- Đường kính d>6cm, đầu trên cưa cách mấu 5cm, đầu dưới cách
g
,
,
mấu 20cm, được vát nhọn
96
1.4.2.2.1 Các loại cọc và phạm vi áp dụng
b. Cọc gỗ b C ỗ
- Dùng gỗ cây thẳng có đường kính d=2030cm, dài 1012m, đầu vát nhọn. Một số trường hợp đầu nhọn được bịt sắt để dễ đóng đầ
bịt ắt để dễ đó
Một ố t ờ
át h
h
đ
h
b
3 / b
b
b/3
H×nh 5.3. Mét sè d¹ng mÆt c¾t cäc cõ gç vμ thÐp
- Gỗ làm cọc thường dùng gỗ giẻ, thông, muồng, trầm… Gỗ làm cọc
thường phải tươi có độ ẩm W>23%.
- Tương tự cọc tre, cọc gỗ thích hợp ở nền bão hoà nước
ề
97
1.4.2.2.1 Các loại cọc và phạm vi áp dụng
c. Cọc bê tông cốt thép
ệ ọ
Cọc bê tông cốt thép thường có tiết diện vuông 20x20cm đến 45x45cm. Để bảo vệ đầu cọc ta bố trí thép đai dày ở đầu cọc
d. Cọc thép
ó thể là d kí h 30 70 t ò đ ờ ố
98
Cọc thép có thể là dạng ống tròn đường kính 3070cm, C thé thép dày 816mm, thép hình chữ I. Cừ thép được dùng rộng rãi
Xử lý nền bằng phương pháp hoá lý
Có nhiều phương pháp như khoan phụt xi măng, khoan phụt silicat (Silicat là hỗn hợp SiO2 và Na2O dạng cục hoặc lỏng còn silicat (Silicat là hỗn hợp SiO và Na O dạng cục hoặc lỏng còn gọi là thuỷ tinh lỏng), khoan phụt vữa xi măng đất sét… Phổ
biến nhất là khoan phụt xi măng gia cố về chịu lực, về chống biế
hất là kh
ố ề hị
ề hố
h t
ă
i
i
l
thấm của nền đá và khoan phụt vữa xi măng đất sét xử lý
chống thấm nền cát cuội sỏi. ội ỏi ề
thấ
hố
át
99
1.4.3 Xử lý chống thấm nền
1.4.3.1 Phụt vữa xi măng
1.4.3.1.1 Chọn loại xi măng và vật liệu pha trộn
Xi măng dùng khoan phụt cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Mác xi măng từ 300 trở lên
- Độ mịn của hạt đạt yêu cầu
- Xi măng không bị vón cục
ố
Trường hợp phụt trong môi trường thấm có lưu tốc lớn hơn 80m/ngđ thì phải dùng xi măng đông kết nhanh hoặc dùng phụ gia đông kết nhanh CaCl2 với tỷ lệ 47% khối lượng XM
Để tiết kiệm xi măng khi nền có nhiều hang hốc, lỗ rỗng lớn có thể
kí h d 0 1 0 5
độn thêm bột đá có đường kính d=0,10,5mm độ thê bột đá ó đ ờ
Để tăng thêm độ linh động của vữa có thể dùng phụ gia hoạt tính
như thuỷ tinh lỏng (silicát), phụ gia hoá dẻo như thuỷ tinh lỏng (silicát) phụ gia hoá dẻo
100
1.4.3.1 Phụt vữa xi măng
1.4.3.1.2 Chọn tỷ lệ
N X
Bảng. Tỷ lệ phụ thuộc vào lượng mất nước đơn vị
>5
0,0050,09
0,090,2
0,20,5
0,51
15
qq (lít/phút) N X
12 1
8 1
68 11
56 11
35 11
13 11
4.01 1 1
Ngoài ra cần chú ý Ngoài ra cần chú ý
Quá trình phụt cần thay đổi từ loãng đến đặc dần
Nếu nền có độ rỗng lớn thì dùng đặc Nếu nền có độ rỗng nhỏ ta Nếu nền có độ rỗng lớn thì dùng đặc. Nếu nền có độ rỗng nhỏ ta dùng vữa loãng có trộn thêm phụ gia để đỡ tốn XM. Không dùng XM mác thấp vì độ nhỏ XM sẽ không đạt yêu cầu.
101
1.4.3.1 Phụt vữa xi măng
3 3 C ọ t ết bị p ụt ữa 1.4.3.1.3 Chọn thiết bị phụt vữa
Máy bơm có áp lực hơn 1,5 lần áp lực phụt vữa lớn - Máy bơm có áp lực hơn 1 5 lần áp lực phụt vữa lớn nhất, bảo đảm phụt vữa liên tục
- Ống dẫn vữa phải chịu được áp lực lớn hơn 1,5 lần áp Ống dẫn ữa phải chị đ ợc áp l c lớn hơn 1 5 lần áp lực phụt lớn nhất
- Các thiết bị dự trữ đủ đáp ứng khi có sự cố, tránh bị ố ế
102
gián đoạn trong quá trình phụt.
1.4.3.1 Phụt vữa xi măng
1.4.3.1.4 Trình tự thi công 1 4 3 1 4 T ì h
hi ô
a. Xác định vị trí các lỗ khoan
Trước hết xác định tim tuyến và mép biên của công trình sau đó Trước hết xác định tim tuyến và mép biên của công trình sau đó đánh dấu các vị trí lỗ khoan theo thiết kế
b. Khoan lỗ b Khoan lỗ
Khoan đúng theo đường kính, chiều sâu và phương lỗ khoan TK
c. Xói rửa lỗ khoan và khe nứt c Xói rửa lỗ khoan và khe nứt
Mục đích làm sạch thành vách lỗ khoan
Đối với lỗ khoan nông thì dùng ống thép bơm nước vào đáy lỗ Đối với lỗ khoan nông thì dùng ống thép bơm nước vào đáy lỗ khoan cho nước trào ngược ra khỏi lỗ khoan cho đến khi hết vẩn đục (thường từ 24 giờ)
á 70 80% á l
h t h
hé
Đối với lỗ khoan sâu có thể dùng khí nén và nước áp lực kết hợp để xói rửa. Để tránh phá vỡ thành vách lỗ khoan thì áp lực xói rửa không quá 7080% áp lực phụt cho phép khô
103
1.4.3.1.4 Trình tự thi công
d. Ép nước thí nghiệm
Trước khi phụt phải ép nước thí nghiệm để khẳng định chính xác Trước khi phụt phải ép nước thí nghiệm để khẳng định chính xác
lượng mất nước đơn vị làm cơ sở điều chỉnh thiết kế chính xác về độ sâu, khoảng cách lỗ khoan, lượng xi măng cần dùng, đồng thời kiểm tra tình hình làm việc của thiết bị
Sau khi phụt một thời gian nhất định ép nước để kiểm tra hiệu quả phụt
Lượng mất nước đơn vị được xác định theo công thức
q
Q Q LH
+ Q - Lưu lượng ép
+ q - Lượng mất nước đơn vị là lượng nước thấm trong 1
phút của 1m dài khoan với cột nước là 1m
hút ủ 1 dài kh
ớ là 1
ới ột
104
1.4.3.1.4 Trình tự thi công
d. Ép nước thí nghiệm
Áp lực ép nước thường tiến hành từ nhỏ đến lớn, thường từ 13kg/cm2 Khi áp lực ổn định thì cứ 35 phút ghi lại lượng mất 13kg/cm . Khi áp lực ổn định thì cứ 35 phút ghi lại lượng mất nước một lần. Nếu lượng mất nước gần như không thay đổi trong khoảng 30 phút thì ngừng thí nghiệm
Cách 510 phút thí nghiệm lại, nếu độ sai lệch không quá 20%
thì có thể kết luận được
Khi thí nghiệm, thường thí nghiệm cho từng đoạn 5m dài khoan. Đối với lỗ khoan sâu thường dùng 3 trị số áp lực từ nhỏ đến lớn. Ứng với mỗi trị số áp lực đọc 3 lần lượng mất nước, nếu lệch Ứng với mỗi trị số áp lực đọc 3 lần lượng mất nước nếu lệch nhau không quá 10% thì thay đổi sang trị số áp lực khác
105
1.4.3.1.4 Trình tự thi công
e. Phụt vữa
Sau khi ép nước thí nghiệm xong nên phụt vữa ngay, nếu để sau
24h thì phải rửa lại mới phụt.
Căn cứ vào vận động của vữa ta có phương pháp phụt vữa một
chiều và phụt vữa tuần hoàn
- PP phụt vữa một chiều là quá trình phụt vữa đi một chiều vào lỗ khoan và khe nứt. PP này thiết bị đơn giản nhưng lưu tốc nhỏ, thường dùng cho lỗ khoan nông, nứt nẻ lớn ỗ
hết ó thể t ầ h à
t ộ Ph
há
- PP phụt vữa tuần hoàn là quá trình phụt vữa đi vào khe nứt khô không hết có thể tuần hoàn về thùng trộn. Phương pháp này à ề thù hiệu quả, chất lượng cao vì có thể sử dụng áp lực phụt lớn và độ linh động của vữa tốt hơn. Thường dùng với lỗ khoan sâu
g
g
g
106
1.4.3.1.4 Trình tự thi công
e. Phụt vữa
Theo trình tự phụt có 4 cách, phụt 1 lần, phụt phân đoạn trong lỗ khoan, ta có thể phụt phân đoạn từ trên xuống, từ dưới lên và kết hợp cả hai cách trên
ới lỗ kh
ứt ẻ ít Hiệ
ả h t khô
15
â
- Phương pháp phụt 1 lần hết toàn bộ chiều sâu lỗ khoan: Thích h hợp với lỗ khoan sâu<15m, nứt nẻ ít. Hiệu quả phụt không cao vì không thay đổi áp lực phụt thích hợp theo từng đoạn có mức độ nứt nẻ khác nhau
ộ
- Phương pháp phụt phân đoạn từ trên xuống dưới: Đầu trên
khoan sâu 2,55m, tiến hành phụt, sau 23 giờ xói rửa sạch lỗ khoan. Sau khi đoạn trên đủ cường độ thì khoan và phụt tiếp đoạn dưới. Phương pháp này chậm nhưng hiệu quả cao
107
1.4.3.1.4 Trình tự thi công
e. Phụt vữa
â thiết kế h t từ
từ d ới lê Ph
há
đ
- Phương pháp phụt phân đoạn từ dưới lên: Khoan tới độ sâu thiết kế, phụt từng đoạn từ dưới lên. Phương pháp này thi công nhanh nhưng hiệu quả kém, dễ bị trồi vữa ra ngoài hoặc sập lỗ khoan phía trên do áp lực phụt ngoài hoặc sập lỗ khoan phía trên do áp lực phụt
- Phương pháp phụt phân đoạn kết hợp: Trước hết phụt từ trên xuống, sau đó phụt từ dưới lên. Phương pháp này trên xuống sau đó phụt từ dưới lên Phương pháp này tận dụng các ưu điểm của hai phương pháp đó
108
1.4.3.1 Phụt vữa xi măng
1.4.3.1.5 Chọn áp lực phụt vữa
Áp lực càng lớn thì vữa đi càng xa và ngược lại, nhưng phải Á bảo đảm không phá vỡ nền. Áp lực phụt lớn nhất cho phép xác định như sau
á đị h h
P P
'K'.h'. 'K'h'
K.h.. Kh
1 10
1 10
+ , - Khối lượng riêng của đá và bê tông + ’ Khối lượng riêng của đá và bê tông
+ h - Khoảng cách từ mép phụt vữa đến mặt nền
+ h - Chiều dày bệ phản áp (hoặc CT bê tông trên mặt nền) + h’ Chiều dày bệ phản áp (hoặc CT bê tông trên mặt nền)
+ K - Biểu thị sự dính kết của đá, K = 23
+ K - Biểu thị sự dính kết của bê tông, K = 12s + K’ Biểu thị sự dính kết của bê tông K’ = 12s
109
1.4.3.1 Phụt vữa xi măng
1.4.3.1.6 Những chú ý trong quá trình TC phụt vữa XM
a. Phụt vữa phải liên tục không được gián đoạn.
ế
ế
ế
á lâ thì hải é
à h t l
ớ ử
ừ
Sau khi phụt xong phải phụt nước rửa toàn bộ hệ thống thiết bị. Trường hợp bắt buộc phải ngừng thì tìm biện pháp nhanh chóng phụt tiếp. Khi phụt tiếp nếu lượng ăn vữa giảm thì phải giảm nồng độ vữa sau đó mới tăng dần nồng độ. Nếu phải ngừng quá lâu thì phải ép nước rửa và phụt lại lần thứ i lầ thứ hải hai.
110
1.4.3.1.6 Những chú ý trong quá trình TC phụt vữa XM
b. Nếu đột nhiên áp lực tăng, lượng ăn vữa giảm rồi ngừng hẳn thì
phải phụt thử nước, nếu không được thì chứng tỏ tắc hệ thống phải phụt thử nước nếu không được thì chứng tỏ tắc hệ thống
dẫn vữa và phải kéo hệ thống dẫn vữa lên để xói rửa.
Nếu lượng ăn vữa tăng đột ngột thì có thể xảy ra 3 trường hợp:
Nếu vữa chạy sang các lỗ khoan bên cạnh thì tiến hành phụt h thì tiế hà h h t
á lỗ kh
bê
Nế ữ h đồng thời nhiều lỗ
Nếu vữa trồi lên mặt nền thì phải lấp kín bằng vữa bê tông với Nếu vữa trồi lên mặt nền thì phải lấp kín bằng vữa bê tông với
độ dày đủ lớn phụ thuộc vào áp lực phụt
Nếu do nhiều lỗ hổng lớn trong nền thì tăng nồng độ và phụt Nếu do nhiều lỗ hổng lớn trong nền thì tăng nồng độ và phụt gián đoạn
111
1.4.3.1.6 Những chú ý trong quá trình TC phụt vữa XM
c. Nếu áp lực không đổi mà lượng ăn vữa giảm dần hoặc nếu tăng dần áp lực mà lượng ăn vữa không đổi thì phụt tiếp tục không thay đổi nồng độ
d. Với nồng độ nhất định, áp lực không đổi mà sau 20 phút lượng ăn
vữa >10 lít/phút thì tăng nồng độ một cấp
e. Áp lực phụt ban đầu lấy lớn hơn áp lực nước ngầm 0,51atm mỗi lần tăng lên 0,5atm, chỉ tăng khi lượng ăn vữa <50 lít/giờ hoặc lúc tăng nồng độ. Khi đạt áp lực và nồng độ thiết kế mà lượng ăn vữa <0,4 lít/phút thì phụt thêm 20 phút rồi ngừng
0 4 lít/ hút thì h t thê 20 hút ồi
ừ
f. Sau khi phụt xong 56 giờ thì nhổ ống phụt, lấp vữa xi măng cát
vào lỗ khoan với tỷ lệ
ỗ
ỷ
5,2 1
N X
X C
1 2
Sau 28 ngày khoan lấy mẫu hoặc ép nước kiểm tra.
112
1.4.3.2 Phụt vữa xi măng đất sét
Thường ứng dụng cho nền cát sỏi có
10
15
D15 d85 d
85
ợ g g g
(D15 và d85 là đường kính mắt sàng có lượng sót tích ( 15 luỹ 15% và 85%)
113
Đất sét thường gia công ở dạng bột khô sàng loại bỏ hạt Đất sét thường gia công ở dạng bột khô sàng loại bỏ hạt thô, đóng bao như xi măng hoặc ở dạng vữa nước đã loại bỏ hạt thô l i bỏ h t thô
1.4.3.2 Phụt vữa xi măng đất sét - Cấu trúc lỗ khoan phụt
1 1
PhÇn nÒn kh«ng thÊm
Cèc (Tampon) cao su Cèc (Tampon) cao su
2
èng Tampon
3
PhÇn nÒn cuéi sái khoan phôt xm+sÐt xm+sÐt
§Çu mót
4 4
èng M¨ngzÐt
PhÇn nÒn ®¸ nøt nÎ khoan phun xm
H×nh 5d. CÊu tróc lç khoan phôt 1 èng thÐp d60 3/70; 2 èng m¨ngzÐt; 3 v÷a chÌn; 4 nót ®Çu èng m¨ngzÐt b»ng v÷a 1- èng thÐp d60,3/70; 2- èng m¨ngzÐt; 3- v÷a chÌn; 4- nót ®Çu èng m¨ngzÐt b»ng v÷a xm+silic¸t
114
Một số yêu cầu cơ bản khi thi công màn chống thấm
Giữ ổn định thành vách lỗ khoan
Trình tự thi công các hàng, các lỗ được qui định trên cơ sở điều kiện ĐC, kết
ợ q
ự
ệ
,
ị
g,
g quả thực nghiệm và kinh nghiệm
Sau khi khoan 1 lần tới chiều sâu thiết kế cần rửa lỗ khoan bằng vữa khoan sạch rồi hạ ống măngzet. Đoạn có măngzet nằm ở phần cần khoan phụt h t ó ă
t ằ ở hầ
h ồi h ố
ầ kh
t Đ
ă
Vữa chèn phải có thành phần thích hợp, đặt ống măngzet và bơm vữa chèn
đúng yêu cầu kỹ thuật và đủ thời gian bảo dưỡng vữa chèn đúng yêu cầu kỹ thuật và đủ thời gian bảo dưỡng vữa chèn
Đới phụt được xử lý từng đoạn bằng cách bơm vữa theo định mức qua từng
măngzet. Vữa bơm qua từng măngzet nhờ tampon phụt có cấu tạo gồm 2 cốc cao su giãn nở chặn từ hai phía, ngăn cách măngzet đang phụt với măngzet khác. Nhờ áp lực, vữa đi qua măngzet phá vỡ vữa chèn và đi vào nền
Vữa phụt được bơm với lưu lượng không đổi. Điều kiện này cần thiết để theo Vữa phụt được bơm với lưu lượng không đổi Điều kiện này cần thiết để theo
dõi biến đổi áp lực trong quá trình phụt
Áp lực phụt thường từ 1025atm, cá biệt 4060atm
115
Một số yêu cầu cơ bản khi thi công màn chống thấm
VkkmAN
1
2
+ N- Định mức vữa phụt cho mỗi măngzet (m3)
+ V- Thể tích đất gia cố ứng với 1 măngzet, phụ thuộc khoảng + V Thể tích đất gia cố ứng với 1 măngzet phụ thuộc khoảng
cách giữa các lỗ khoan và giữa các măngzet
y ,
ệ
,
+ A- Hệ số lấp đầy 0,60,7 p
+ k1- Hệ số phân tán, đối với hàng ngoài cùng k1=1,25, các
hàng bên trong k1=1
+ k2- Hệ số ép nước khối vữa khi phụt dưới áp lực. k2=1 đối với vữa hoá học không tách nước, k2=1,4 đối với vữa tạo gen hoặc huyền phù gen hoặc huyền phù
+ m – Độ rộng của cát cuội sỏi, m = 0,250,5
116
2.1 Công tác cốt liệu
g
ệ
2.2 Công tác ván khuôn
2.3 Công tác cốt thép 2 3 Cô tá
ốt thé
2.4 Sản xuất bê tông
2.5 Vận chuyển vữa bê tông
2.6 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông 2 6 Đổ san đầm và dưỡng hộ bê tông
2.7 Thi công đập bê tông nhà máy thuỷ điện
2.8
Một số phương pháp thi công đặc biệt trong công tác bê tông
117
Chương 2: Thi công công trình bê tông
2.11. Mở đầu
2.12. Yêu cầu cơ bản
2.13. Gia công cốt liệu
118
2.1 Công tác cốt liệu
119
2.1.1 Mở đầu
2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu
2.1.2.1 Độ sạch
Lượng tạp chất chứa trong cốt liệu và trong nước không vượt quá Lượng tạp chất chứa trong cốt liệu và trong nước không vượt quá qui định của QP (Bảng 17, 19 – QP)
2.1.2.2 Cấp phối 2 1 2 2 Cấp phối
Cát là hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch rắn chắc có
( ,
( ,
ộ
)
d=(0,145)mm. Mô đun độ nhỏ Mc =(2,53) )
A
A
A
A
5,2
25,1
A ,0
315
14,0
M c M
63,0 100
A- lượng sót tích luỹ bằng % trên các sàng có đường kính mắt
sàng tương ứng
Với cát nhỏ có Mc<2 nếu sử dụng làm bê tông thuỷ công phải
tuân theo quy định riêng của QPTL-D6-78 ủ QPTL D6 78
đị h iê
â h
120
2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu
Bảng 1.1 Cấp phối phù hợp của cát to và vừa (điều 4.10, QPTL-D6-78)
Đường kính mắt sàng (mm) (mm)
Lượng sót tich luỹ trên sàng tính theo % trọng lượng (%) theo % trọng lượng (%)
5,00 2,50 , 1,25 0,63 0 315 0,315 0,14
0 0 - 20 15 - 45 35 - 70 70 90 70 - 90 90 - 100
121
2.1.2.2 Cấp phối
2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu
2.1.2.2 Cấp phối
Loại
Mô đun độ lớn của cát (Mc)
Lượng sót tich luỹ trên sàng 0,63mm tính theo % trọng lượng (%) lượng (%)
,
,
Cát to Cát vừa Cát nhỏ Cát mịn
3,5 - 2,5 2,5 - 2,0 2,0 - 1,5 <1,5
50 30 - 50 10 - 30 <10
122
Bảng 1.2 Phân loại cát theo cấp phối (QPTL-D6-78)
2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu
2.1.2.2 Cấp phối
g Kích thước mắt sàng
Lượng sót tich luỹ trên sàng tính theo % trọng lượng (%) theo % trọng lượng (%)
95 - 100 40 - 70 0 - 5
Dmin 0,5(Dmax+Dmin) Dmax
Bảng 1.3 Cấp phối đá theo QPTL-D6-78
123
Tất cả phải lọt qua mắt sàng 1,25.Dmax, không được lẫn đất sét cục
2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu
2.1.2.2 Cấp phối
0 0
Theo QPTL-D6-78 0 Th QPTL D6 78 0 Theo gi¸o tr×nh
Theo gi¸o tr×nh
20
20
L u î n n g
c¸t nhá
s ã
t l
¹
40
)40 %
Theo QPTL-D6-78
60
60
i t r ª n n s μ n g (
%
)
c¸t th«
80
80
( g n μ s n ª r t i ¹ ¹ l t ã s g n î u L
100
100 5mm
0,14
0,315
0,63
1,25
Dmax
Dmin
§uêng kÝnh m¾t sμng
0,5(Dmax+Dmin) §uêng kÝnh m¾t sμng
H×nh 16.1 §uêng cÊp phèi c¸t
H×nh 16.2 §uêng cÊp phèi ®¸
124
2.1.3 Gia công cốt liệu
Đá khai thác ở mỏ sau nổ mìn thường phải nghiền nhỏ để đạt được các cỡ hạt theo yêu cầu của bê tông
2.1.3.1 Nghiền đá ề
Dựa theo nguyên lý trên có nhiều loại máy nghiền Dựa theo nguyên lý trên có nhiều loại máy nghiền khác nhau (hình16-4)
125
Nguyên lý nghiền: ép vụn, chẻ vụn, đập vụn, bẻ vụn, Nguyên lý nghiền: ép vụn, chẻ vụn, đập vụn, bẻ vụn, nghiền vụn (hình 16-3)
H×nh 16.3 C¸c h×nh thøc lμm vì ®¸. 1- Ðp vôn; 2- chÎ vôn; 3- ®Ëp vôn; 4- bÎ vôn; 5- nghiÒn vôn
H×nh 16.4 S¬ ®å lμm viÖc cña c¸c kiÓu m¸y nghiÒn ®¸ 1- hμm kÑp; 2- chãp côt; 3- trô quay; 4- bóa ®Ëp
126
2.1.3.1 Nghiền đá
2.1.3 Gia công cốt liệu
2.1.3.2 Sàng cốt liệu
Sau hệ thống máy nghiền là hệ thống máy sàng để phân ra thành
y g
g
g
g
p
y
các loại đá theo cỡ hạt khác nhau
Để thuận lợi cho pha trộn các nhóm hạt ta phân chia như sau:
- Dmax=40mm phân thành 2 nhóm 5 - 20 và 20 - 40mm
p
- Dmax=60mm phân thành 2 nhóm 5 - 20 và 20 - 60mm
max
- Dmax=70mm phân thành 3 nhóm 5 - 20; 20 - 40 và 40-70mm
- D =150mm phân thành 4 nhóm 5 - 20; 20 - 40; 40 - 80 và 80 - Dmax 150mm phân thành 4 nhóm 5 20; 20 40; 40 80 và 80 150mm
Đối với cốt liêu nhỏ có thể phân loại bằng thuỷ lực
ỷ ự
g
p
ạ
Máy sàng chia ra hai loại là sàng phẳng và sàng ống, nguyên lý
thể hiện trên hình 16-8
127
2.1.3 Gia công cốt liệu
a)
b)
>60 >60
d60
30 - 60 30 60
d15 d15
d30 d30
d60 d60
d30
6 - 15
15 - 30 30 - 60
15 - 30 15 - 30
d15
6 - 15
H×nh 16.8 S¬ ®å bè trÝ c¸c sμng a) sμng mÆt èng; b) sμng mÆt ph¼ng a) sμng mÆt èng; b) sμng mÆt ph¼ng
128
2.1.3.2 Sàng cốt liệu
2.1.3 Gia công cốt liệu
Với lượng bùn đất dưới 5% có thể kết hợp vừa sàng hoặc vừa khai thác (ở sông), vừa rửa. Nếu lượng bùn đất lớn thì phải có thiết bị chuyên dùng để rửa
2.1.3.3 Rửa cốt liệu
Rửa thủ công bằng bể chứa cho nước chảy qua và Rửa thủ công bằng bể chứa cho nước chảy qua và dùng rổ sảo vớt cốt liệu
Đối với công trường lớn thường bố trí trạm liên hợp
Rửa cốt liệu nhỏ có thể dùng máy rửa dạng xoắn ốc Rửa cốt liệu nhỏ có thể dùng máy rửa dạng xoắn ốc (hình 16-11)
ố ố
129
nghiền sàng và rửa cốt liệu
2.1.3 Gia công cốt liệu
H×nh 16.11 S¬ ®å nguyªn lý m¸y röa kiÓu xo¾n èc H×nh 16 11 S¬ ®å nguyªn lý m¸y röa kiÓu xo¾n èc
130
2.1.3.3. Rửa cốt liệu
2.2.1. Yêu cầu cơ bản
2.2.2. Phân loại ván khuôn (cốp pha - cofrage) và giới thiệu một số loại ván khuôn và giàn giáo mới, hiện đại
2.2.3. Thiết kế ván khuôn (Chọn loại, hình thức kết cấu, xác định lực và tổ hợp lực trong tính toán ván khuôn)
2.2.4. Công tác dựng lắp, tháo dỡ ván khuôn và giàn giáo
2.2.5. Công tác nghiệm thu 2 2 5 Cô tá
hiệ th
131
2.2 Công tác ván khuôn
2.2 Công tác ván khuôn
Đúng hình dạng, kích thước và vị trí các bộ phận công
2.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với ván khuôn
trình theo thiết kế
y Mặt ván khuôn phẳng, trơn nhẵn và kín không để chảy g, g p ặ
Dễ lắp, dễ tháo dỡ và luân chuyển được nhiều lần Dễ lắp dễ tháo dỡ và luân chuyển được nhiều lần
Tạo điều kiện thuận lợi cho các khâu công việc khác
132
vữa bê tông
2.2 Công tác ván khuôn
Theo vât kiệu làm ván khuôn có: Ván khuôn gỗ, bêtông,
ạ 2.2.2 Phân loại ván khuôn
kim loại
g, Theo hình dáng bề ngoài và vị trí có: Ván khuôn phẳng, p g
Theo điều kiện thi công có: Ván khuôn định hình, tiêu Theo điều kiện thi công có: Ván khuôn định hình tiêu
ị g cong, đứng, nằm, nghiêng, treo
Theo tác dụng của ván khuôn có: Ván khuôn chân á kh ô
chuẩn, cố định, di động, trượt
ó Vá kh ô hâ tá d ủ
133
Th không, ván khuôn thấm nước
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
Đó là những mảng ván ghép lại với nhau có kích thước 2 Vậ liệ
2.2.2.1.1 Ván khuôn tiêu chuẩn (hình 17.2)
nhất định khoảng vài m2. Vật liệu gỗ hoặc kim loại i hấ đị h kh ả ỗ h ài ki l
Ván khuôn tiêu chuẩn được gia công hàng loạt trong công xưởng, kích thước tuỳ thuộc kích thước khối đổ bê tông và khả năng vận chuyển, thường có chiều rộng 0,81,2m và dài 25m. độ dày ván, kích thước và bố trí nẹp do tính toán thiết kế
Ván khuôn như hình 17.2a có thể luân lưu 5 lần, như
ố
134
hình 17.2b – 10 lần
a)
b)
2 2
1 1
20 20
60 60
20 20
3
0 7
22x13
4 4
5 5
0 7
5
0 0 4
4
0 5
0 7 3
1 2 4
22x18
3
22x22
6
31 31
61 61
640
100
100
H×nh 17.3 M¶ng v¸n khu«n ph¼ng ®Þnh h×nh 1- v¸n mÆt; 2- nÑp ®øng; 3- nÑp ngang; 4- nÑp xiªn; 5- bu l«ng; 6- ®μ gi÷ ch©n
H×nh 17.2 V¸n khu«n tiªu chuÈn 1, 3 v¸n mÆt; 2 nÑp ngang; 4 nÑp däc; 5 nÑp xiªn 1 3- v¸n mÆt; 2- nÑp ngang; 4- nÑp däc; 5- nÑp xiªn
135
2.2.2.1.1 Ván khuôn tiêu chuẩn
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
2.2.2.1.2 Ván khuôn cố định
Ở những chỗ hình dạng không quy củ không dùng được VK tiêu chuẩn, phải gia công lắp ghép ngay tại hiện trường tốn nhiều thời gian và vật liệu.
2.2.2.1.3 Ván khuôn định hình (hình 17.3)
g
g
g )
Là những tấm ván khuôn được gia công hoàn chỉnh (kể cả ván mặt đến giằng chống...). Ví dụ ván khuôn cho cả một dầm, một đoạn hành lang trong thân đập, ống xả nhà máy thuỷ điện, mảng VK phẳng khi đổ BT khối lớn.... Thường dùng cần cẩu để lắp dựng dựng
Ưu điểm: Tăng được tốc độ thi công, chất lượng ván khuôn tốt nhưng cần hiện trường đủ rộng và trong tầm với của cần cẩu nhưng cần hiện trường đủ rộng và trong tầm với của cần cẩu
136
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
2.2.2.1.4. Ván khuôn bê tông đúc sẵn
Dùng bê tông làm ván khuôn, sau khi thi công ván khuôn nằm lại ở phần vỏ của công trình. Có thể là những khối nằm lại ở phần vỏ của công trình Có thể là những khối lớn bê tông, tấm bê tông mỏng, dầm bê tông.
2.2.2.1.5. Ván khuôn bằng kim loại
137
Dùng thép tấm dày 1,5mm gia cố bằng sắt hình tạo thành những tấm tiêu chuẩn, các tấm liên kết với nhau bằng bu lông hoặc chốt. ố ằ
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
2.2.2.1.6 Ván khuôn trượtợ
Ván khuôn trượt là loại VK có chiều cao nhất định, sau khi đổ bê tông phần có ván khuôn xong thì trượt ván khuôn lên cao bằng hệ thống kích để đổ tiếp. Tốc độ trượt phụ thuộc vào thời gian đạt cường độ yêu cầu của bê tông
Ván khuôn trượt sử dụng khi đổ bê tông các công trình có chiều cao (tháp nước, giếng điều áp, tường, lõi nhà cao tầng, mái chống thấm của đập đá đổ) ổ
ầ
138
ố ấ ầ
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
A - A
1 1
55
A
2 2
3
2 5 1
250
110
A
5 1
5 9 9
0 1
H×nh 17.7 V¸n khu«n bª t«ng träng lùc H× h 17 7 V¸ kh « bª t«
t
l
H×nh 17.10 S¬ ®å nguyªn lý v¸n khu«n truît ®æ bª t«ng vá máng. H×nh 17.10 S¬ ®å nguyªn lý v¸n khu«n truît ®æ bª t«ng vá máng. 1- cèt thÐp; 2- kÝch; 3- khung ®ì
139
2.2.2.1.6 Ván khuôn trượt
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
(
g
g
)
Khi đổ bê tông các công trình có tiết diện giống nhau theo chiều dài (đường hầm, tường chắn, ống dẫn nước...) ta sử g dụng ván khuôn di động. Thường dùng hệ thống kích để nâng hạ các mảng ván khuôn gắn trên hệ khung di chuyển theo đường ray h đ ờ
Có 3 quá trình làm việc cơ bản
Dựng ván khuôn và đổ bê tông
ạ Nuôi dưỡng BT ở giai đoạn vẫn dùng giàn khung đỡ
g g
g
g
g
Dỡ giàn khung chống đỡ, nuôi dưỡng bê tông trong ván
mặt còn lại ạ
ặ
140
2.2.2.1.7 Ván khuôn di động
2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp
2
1
2.2.2.1.8 Ván khuôn đặc biệt
3
- Ván khuôn chân không.
- Ván khuôn thấm nước.
4
H×nh 17.14 V¸n khu«n di ®éng ®æ bª t«ng ®uêng hÇm 1- khung gia ®ì; 2- kÝch trªn ®Ønh; 3- gi¸ ®ì kÝch; 4- kÝch n»m ngang.
141
- Ván khuôn lưới thép.
2.2.3 Xác định lực tác dụng lên ván khuôn và các bước TKVK
2.2.3.1 Các bước thiết kế ván khuôn
Mục đích của thiết kế ván khuôn là xác định được kích thước vật liệu (ván mặt, thanh nẹp, đinh, bu lông...) và cự ly các kết cấu của VK để biết cách gia công và lắp dựng ể ế ế ấ ắ
Bước 1: Xác định lực Bước 1: Xác định lực
Bước 2: Sơ bộ vẽ các kết cấu ván khuôn và giả thiết ô các cự ly của bulông, của nẹp... á ủ ủ
Bước 3: Phân tích lực, vẽ sơ đồ chịu lực của từng bộ
phận để tính toán và định ra kích thước
142
Cuối cùng thống kê vật liệu Cuối cùng thống kê vật liệu
2.2.3 Xác định lực tác dụng lên ván khuôn và các bước TKVK
2.2.3.1. Lực tác dụng
2.2.3.1.1 Khối lượng bản thân VK và các chống đỡ của nó 2.2.3.1.1 Khối lượng bản thân VK và các chống đỡ của nó
Khối lượng bê tông lỏng 2500daN/m3 (2500kg/m3)
Khối lượng cốt thép, sơ bộ có thể lấy 100daN trong 1m3
bêtông (khối lượng riêng của thép 7800daN/m3 =7800kg/m3) =7800kg/m3)
Tải trọng do người và công cụ thi công
- Khi tính ván mặt lấy 250daN/m2
- Khi tính nẹp sau ván mặt lấy 150daN/m2
ẹp
ặ
y
- Khi tính cột chống lấy 100daN/m2
Khối lượng lớp phủ bề mặt khi nuôi dưỡng bê tông
ôi d ỡ
hủ bề
Khối l
ặt khi
bê tô
lớ
143
2.2.3.1. Lực tác dụng
2.2.3.1.2 Áp lực ngang của vữa bê tông lỏng
Lực xung kích do đổ bê tông (bảng 2.1) Lực xung kích do đổ bê tông (bảng 2 1) Bảng 2.1 Lực tác dụng lên VK khi đổ BT (QPTL-D6-78,)
Thể tích thùng đổ bê tông
Lực tác dụng lên ván khuôn (daN/m2)
Máng trượt, phễu vòi voi hay ống Máng trượt phễu vòi voi hay ống
dẫn bê tông.
200
Đổ trực tiếp từ dung tích thùng
0,2m3. 0,2 – 0,8m3 >0,8m3 >0 8m3
200 400 600 600
Lực tác dụng khi đầm rung lấy 100daN/m2 đối với ván khuôn nằm, 200daN/m2 đối với VK đứng (QPTL-D6-78). nằm 200daN/m2 đối với VK đứng (QPTL D6 78)
144
Bảng 2.2 áp lực ngang của bê tông lỏng (QPTL-D6-78, bảng 2)
Cách đầm
Phạm vi dùng
Sơ đồ áp lực
H
P
Công thức tính
H H
F F
H
0R
2
H
F
P
b
b 1 2
0
R
Đầm chày (dùi)
H
R
P
b
0
H
F
0R
y
(
0
F
b
P
R R 0 2
HR 0
), - R0- Chiều dài chày đầm (m), - F- Hợp lực
P
H
H
F
H
2
nR
2
- Rn- Bán kính tác dụng theo
F
H
P
b
b 1 2
g
g
chiều thẳng đứng của đầm treo
n
R 2
H
R
P
2
Đầm treo trên ván khuôn (đầm ngoài)
- R1- Chiều sâu tác dụng của
H
2
F
nR
R
F
b 2
b
n HR n
n
đầm là mặt
P
ộ
g
- v- Tốc độ đổ bê tông lên cao
H H
P P
H
1R
2
H
F
b
- r- Bán kính tính đổi theo mặt cắt
b b 1 2
Đầm là mặt
ngang của kết cấu
P
R
b
1
H
1R
F
)
y - r=b/2(m) với b là chiều dày
b b
R 1 2 2
HR 1 1
( tường
H
100,1
H
P
F
1,9
2
,0
550
H
F
- r=F/B(m) với F và P là diện tích
P
4
H r H
v
và chu vi mặt cắt ngang cột
v 4
H
P P
100,1 100 1
4 4
v
1,9
Đầm thủ công
F
F
100,1
4
2
- b- Dung trọng bê tông đã đầm
Hv
v
H H r H
4
v
P
H
F
1,9
P F
,10 ,10
000 000
r rH
H r
P
H
,0
700
P
H
F
2
F
,0
350
H
P
Không dùng đầm
đổ bê tông trong nước
145
2.2.3.1. Lực tác dụng
2.2.3.1.3 Tải trọng ngang của gió
ể ế ấ ổ
Chỉ dùng kiểm tra ổn định của cả mảng kết cấu VK nơi cao hơn mặt đất trên 5m và thường có gió cấp IV trở lên. Xác định như sau: Xá đị h h
- q- Áp lực tiêu chuẩn của gió (xem TCVN về tải trọng gió)
hoặc có thể lấy 500-1000N/m2
- k- hệ số xác định theo bảng 4 phụ lục QPTL-D6-78, phụ thuộc kết cấu VK trực diện hay nghiêng với hướng gió
146
k.q Q g = k q Q.g (N/m2) (N/m )
2.2.3.1. Lực tác dụng
2.2.3.1.3 Tải trọng ngang của gió
+ H- Chiều cao sinh áp lực ngang của bê tông (m)
Nếu đổ lên đều
1
H
tv
1
t t dF F
147
+ t-năng suất đổ bê tông (m3/h). + t1- thời gian ninh kết ban đầu của xi măng (h). + Fd- Diện tích khoảnh đổ. Nếu đổ lớp nghiêng hay bậc thang thì H là chiều cao khối đổ
2.2.3.1.4 Tổ hợp lực để tính toán VK và đà giáo chống đỡ
Lực tác dụng
Các loại kết cấu ván khuôn Các loại kết cấu ván khuôn
TT TT
Tính k/năng chịu Tính k/năng chị lực
Tính biến Tính biến dạng
( ) (2)
( ) (3)
( ) (4)
( ) (1)
Ván mặt và chống đỡ VK sàn, vòm
a+b+c+d+e+i
a+b+c+e
1
g+i g+i
g g
2 2
Cột có cạnh 30cm, tường dày10cm Cột có cạnh 30cm tường dày10cm
Cột có cạnh >30cm, tường dày>10cm
g+h
g
3
Thành đứng của dầm hoặc vòm Thà h đứ ủ dầ
h ặ
ò
g+i +i
4 4
g
Đáy dầm hoặc vòm
a+b+c
a+b+c+i
5
6 Khối bê tông lớn
ố
g+h
g
148
Bảng 2.3 Tổ hợp lực để tính VK (QPTL-D6-78, bảng 5 phần phụ lục) phần phụ lục)
2.2.4 Dựng lắp và tháo dỡ ván khuôn
2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn
Dựng lắp ván khuôn là khâu công việc quan trọng chiếm nhiều hiện trường, nên cần bảo đảm tiến độ, chất lượng và không cản trở các việc khác hất l iệ khá ả t ở á
ắ
Trước khi dựng phải xác định chính xác vị trí và
à khô
đánh dấu sơn lên bê tông hoặc đá
Trình tự thông thường là: Đối với ván khuôn nằm tiến hành từ dưới lên trên, vá khuôn đứng tiến hành từ trong ra ngoài. Dựng lắp tới đâu phải quan trắc, điều chỉnh và chống đỡ ngay tới đó. Cuối cùng điều chỉnh chính xác và giằng chống gia cố thêm
149
g g ự
Khi dựng lắp ván khuôn nằm thường dùng nêm hoặc kích để điều chỉnh độ cao. Đối với ván khuôn dầm có nhịp >4m phải có độ vồng thi công trong đó l là khẩu độ dầm (m) ầ
2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn
Dầm kép được sử dụng rộng rãi
p ợ
Khi dựng ván khuôn đứng thường dùng dây chằng có
ụ g ộ g làm dầm đỡ ván khuôn nằm hoặc dầm chịu lực của ván khuôn đứng. Dầm kép kết hợp gỗ chịu nén và thép chịu kéo tiết kiệm vật liệu và gọn nhẹ (Trong GT giới thiệu thông số một số dầm kép)
150
g g g tăng đơ điều chỉnh cho ván khuôn thẳng đứng
Quá trình vận chuyển để dựng lắp cần chú ý không để Quá trình vận chuyển để dựng lắp cần chú ý không để ván khuôn đã gia công bị va chạm xô đẩy làm biến dạng, hư hỏng dạng, hư hỏng
Các giằng chống phải có chỗ tựa vững chắc
2
Nếu vận chuyển, dựng lắp trên phần bê tông mới đổ thì bê tông đó phải đạt cường độ theo quy định là 25daN/cm2. Thời gian đạt cường độ này phụ thuộc nhiệt độ và tính chất của XM, của phụ gia trong bê tông. (Xem thêm quy định thời gian tháo ván khuôn) tô á kh ô ) đị h thời
2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn
151
thá thê (X i
1
2
4 4
5 5
6 6
7
3
H×nh 17.19 Nªm ch©n cét chèng
H×nh 17.18 Dùng v¸n khu«n tuêng, tru pin 1- vk; 2- dÇm kÐp; 3- ®μ ®ì ®Çu dÇm kÐp; 4- v¨ng chèng b¾ng bª t«ng; 5- d©y ch»ng; 6- t¨ng ®¬; 7- bul«ng ch«n s½n.
152
2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn
2.2.4.2 Tháo dỡ ván khuôn
Đối với ván khuôn đứng yêu cầu tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ 25daN/cm2 Ví dụ với bê tông M200 đạt cường độ 25daN/cm . Ví dụ với bê tông M200, nhiệt độ ngoài trời 250C, XM phổ thông thì thời gian là 1ngàygày
Đối với ván khuôn nằm thời gian chờ lâu hơn
Thời gian chờ tham khảo các bảng quy định trong QPTL-D6-78. Trường hợp cần thiết phải thông qua thí nghiệm để quyết định ết đị h
g ệ g q g ị Thời gian tháo dỡ ván khuôn phải căn cứ vào đặc Thời gian tháo dỡ ván khuôn phải căn cứ vào đặc điểm kết cấu, điều kiện khí hậu, tính chất của bê tông... và thông qua thí nghiệm để xác định
153
hiệ để
Trường hợp nhiệt độ ngoài trời 11-140C sau khi tháo ván khuôn cần che phủ để nhiệt độ trong bê tông giảm từ từ, nếu điều kiện có thể thì dỡ ván khuôn muộn hơn
2.2.4.2 Tháo dỡ ván khuôn
Trình tự tháo dỡ: đối với ván khuôn nằm tiến hành từ ự lên trên, đối với ván khuôn đứng tiến hành từ dưới ngoài vào trong. Với ván khuôn nằm sau khi tháo nêm hay hạ kích, nên lợi dụng hệ thống chống đỡ để tháo dầm, xà và ván mặt ở trên cao sau đó mới tháo hệ thống chống đỡ. (Xem thêm QPTL-D6-78)
ề ế ể
154
ố ố
Khi dựng lắp xong ván khuôn và giằng chống xong phải kiểm tra và nghiệm thu theo các điểm sau: nghiệm thu theo các điểm sau:
Độ chính xác của ván khuôn so với TK: Sai số cho phép theo quy
định của quy phạm (Bảng 1,2 QPTL-D6-78) định của quy phạm (Bảng 1 2 QPTL D6 78)
Độ chính xác của các bộ phận chôn sẵn trong bê tông Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt
nền hoặc với bê tông cũ
Độ vững chắc của ván khuôn và giằng chống, đặc biệt là các chỗ
nốinối
Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn cần có máy trắc đạc, các
loại thước và dây dọi
ổ
ể
ả
Quá trình đổ bê tông phải thường xuyên theo dõi kiểm tra kích thước và vị trí ván khuôn, nếu có biến hình phải lập tức dừng đổ BT để xử lý BT để xử lý
155
2.2.5 Công tác nghiệm thu
2.3 Công tác cốt thép
p 2.3.1. Gia công cốt thép g
2.3.2. Vận chuyển, đặt buộc cốt thép
2.3.3. Cốt thép trong bê tông dự ứng lực
156
2.3.4. Xưởng gia công cốt thép 2 3 4 X ởng gia công cốt thép
Lượng cốt thép sử dụng trong bê tông thuỷ lợi thường rất lớn. Cốt
thép trong kết cấu bê tông thường có 3 loại: thép trong kết cấu bê tông thường có 3 loại:
- Cốt thép chịu lực.
- Cốt thép cấu tạo theo thiết kế. thiết kế
Cốt thé
ấ t
th
- Cốt thép cấu tạo phục vụ thi công
1))
Cốt thép thường dùng các loại
2)
có hình dạng sau: có hình dạng sau:
- Thép tròn
3)
- Thép có gờ, Thép có gờ
- Thép cán cạnh (hình 18.1)
H×nh 18.1 H×nh dang cèt thÐp thuêng gÆp 1 thÐp trßn CT0 , CT3 ; 2 thÐp cã gê CT5 ; 3 thÐp c¸n c¹nh. 1- thÐp trßn CT0 CT3 ; 2- thÐp cã gê CT5 ; 3- thÐp c¸n c¹nh
157
Mở đầu
Gia công cốt thép gồm các việc sau: duỗi thẳng, cắt, uốn, đánh rỉ
2.3.1 Gia công cốt thép
2.3.1.1. Duỗi thẳng cốt thép
ố
ỗ
ẳ
q
- 4-6: Kéo qua các con lăn như hình 18.2
- 6-12: Kéo thẳng sơ bộ, sau đó cắt đoạn khoảng 10m và kéo
thẳng bằng tời
g
g
H×nh 18.2 Bμn kÐo th¼ng thÐp b»ng thñ c«ng
158
2.3.1 Gia công cốt thép
Trước khi đưa thép vào máy cắt phải phóng mẫu. Xác định chiều dài để vạch dấu cắt. chiều dài để vạch dấu cắt.
2.3.1.2. Cắt cốt thép
L L
L L
L2 L2
L L
cat t
tk tk
gian i
Ltk- Chiều dài đo trên bản vẽ thiết kế thép. Nếu là sắt vai bò thì
tính tổng cộng các đoạn thẳng
) L- Chiều dài đầu móc câu (theo QP, GT cho bảng tính sẵn)
g
(
Lgiãn- Tổng giãn dài của các chỗ do uốn sinh ra (trừ hai đầu
móc) )
159
2.3.1 Gia công cốt thép
d
d
d
g Góc uốn cong Độ giãn dài
900 d
600 2 3
300 1 3
450 1 2
2.3.1.2. Cắt cốt thép
- Khi phóng mẫu cần tính toán sử dụng triệt để không để thép thừa hoặc phải nối nhiều. Thường vận dụng các bài toán vận trù tối ưu
- Trường hợp nối hàn phải tuân thủ theo qui định (xem q p ( ị
g ợp bảng7 QPTL-D6-78)
160
- Cắt thép có thể bằng thủ công, hồ quang, máy cắt - Cắt thép có thể bằng thủ công hồ quang máy cắt
1.25d
3d
d
2.3.1 Gia công cốt thép
2.3.1.3. Uốn cốt thép
a)
b)
d 5 . 2
d 5 . 2
H×nh 18.9 Uèn thÐp chÞu kÐo cã d12mm a) uèn thñ c«ng; b) uèn b»ng m¸y
2.5
d
d 3
3d
há t
b¶
á
p p Cốt thép phải uốn theo hình dạng thiết kế (vai bò, tròn, vuông...) vuông )
H×nh 18.10 Uèn thÐp cã d12mm
H× h 18 11 Uè thÐ H×nh 18.11 Uèn thÐp nhá trong b¶n máng, thÐp nhá chÞu nÐn trong trô uèn
R
10d
1
5
3d
d
a)
b)
d 5 . 2
d 5 . 2
d
20d
R15
3d
d 5 1 R
H×nh 18.12 Uèn thÐp vai bß: a) chÞu nÐn; b) chÞu kÐo
161
2.3.1 Gia công cốt thép
2.3.1.3. Uốn cốt thép
L'
H×nh 18.14 VÞ trÝ ®Æt vam khi uèn
Æ
Þ
Chú ý: Khi uốn phải để vạch dấu đúng trụ uốn, vam uốn đặt cách
vạch dấu một đoạn L’ (xem bảng 18.5-GT).
Bảng 3.1 Trị số L’
162
d (mm) d (mm) 12 16 19 22 25 =1800 180 45 60 75 85 100 =900 90 15 30 35 40 45 =450 45 10 20 25 30 35
2.3.1 Gia công cốt thép
2.3.1.4. Đánh rỉ cốt thép
ố
Cốt thép bảo quản tốt thường chỉ có rỉ màu vàng dễ xử lý
Nếu bảo quản không tốt để có rỉ dạng vẩy xử lý khó hơn
Các biện pháp đánh rỉ thường dùng là:
- Xử lý kéo nguội: Cách này xử lý triệt để với thép thẳng
- Các xưởng hiện đại: Ngâm trong dung dịch axít Hcl hay H2SO4 độ 5 10% ở hiệt độ 50 600C 20 30 hút ồi ớt â
ồ
nồng độ 510% ở nhiệt độ 50600C, 2030 phút rồi vớt ra ngâm trong nước vôi 45 phút sau đó rửa nước. BP này đắt tiền
Dùng súng phun cát: (Dùng máy phun vữa để phun cát cũng được)
Dùng súng phun cát: (Dùng máy phun vữa để phun cát cũng được). Biện pháp này bảo đảm chất lượng, năng suất cao
- Cọ rỉ trong hộp cát: NS cao, chất lượng tốt, chỉ cọ rỉ thép thẳng
- Dùng bàn chải sắt
- Các biện pháp như dùng giấy nháp, vải nháp, đá nháp, giẻ lau
dùng kết hợp với các biện pháp khác
ế
163
Công tác này thực hiện ngoài hiện trường. Cần chuẩn bị đường, bãi chứa, dọn hiện trường, lấy dấu, vạch mốc, xếp đặt đường bãi chứa dọn hiện trường lấy dấu vạch mốc xếp đặt cốt thép, buộc (hàn chấm) thành giàn, kê bảo đảm tầng bảo hộ, giữ đúng cự ly theo thiết kế... hộ giữ đúng cự ly theo thiết kế
2.3.2. Vận chuyển, đặt buộc cốt thép
Quá trình vận chuyển không gây biến dạng, hư hỏng cốt ốt
h ể khô
â biế d
h hỏ
Q á t ì h ậ thép đã gia công, nếu có thi phải chỉnh sửa lại
Không gây lộn xộn nhầm lẫn các lô sản phẩm ầ
ẫ
ả
ẩ
ấ
Những vị trí để móc cẩu các bộ phận cốt thép khi bốc dỡ, lắp ráp phải được đánh dấu rõ ràng theo qui định của thiết ế ắ kế
164
2.3.2.1 Vận chuyển cốt thép
2.3.2.2 Các dụng cụ đặt buộc cốt thép
Có hai cách cấu tạo giàn cốt thép là hàn điểm (hàn điện trở, hàn hồ
quang) và buộc
Khi buộc thường dùng thép d=0,6-2mm tuỳ theo đường kính thép
cần buộc (tham khảo bảng 18.12 GT)
Để đảm bảo tầng bảo vệ của cốt thép thường dùng các cục vữa kê
ể
ố
ầ
có kích thước phụ thuộc chiều dày lớp bảo vệ
Để giữ khoảng cách giữa hai lớp cốt thép thường dùng các thanh á th h
á h iữ h i lớ
ốt thé th ờ
dù
Để iữ kh ả thép chống
a)
b)
H×nh 18.18 C¸c côc v÷a kª tÇng b¶o vÖ. a) côc v÷a kª thÐp n»m; b) côc v÷a kª thÐp ®øng. »
H×nh 18.19 C¸c lo¹i thÐp chèng
165
2.3.2.3 Cách đặt buộc cốt thép
Đặt buộc đúng TK, đảm bảo tầng bê tông bảo hộ, bảo đảm sai số
cho phép theo bảng 10, 11 QPTL-D6-78
Vững chắc trong quá trình đổ bê tông, không xê dịch, biến dạng
Mối buộc hoặc hàn chấm không ít hơn 50% số điểm giao nhau theo Mối buộc hoặc hàn chấm không ít hơn 50% số điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ đối với tấm đan chịu lực 1 chiều. Với tấm đan chịu lực hai chiều thì buộc hết
Trình tự dựng VK và đặt buộc CT cho một số kết cấu thông thường:
g
p
- Cột: Dựng trước ba mặt ván khuôn, cốt thép buộc thành hình rồi đưa vào. Nếu có thép cấy từ móng thì buộc cốt thép xong mới dựng ván khuôn
- Dầm: Buộc xong cốt thép trên mễ sau đó hạ vào ván khuôn
- Tường mỏng: Dựng trước một mặt ván khuôn, buộc cốt thép và
dựng nốt mặt ván khuôn còn lại
ố
166
2.3.3. Cốt thép trong bê tông dự ứng lực
Biện pháp kéo trước: Dùng hệ giá (bệ) cố định để căng cốt thép đủ ứng suất trước theo thiết kế, đổ bê căng cốt thép đủ ứng suất trước theo thiết kế đổ bê tông. Khi bê tông đạt cường độ theo tính toán (thường 70% cường độ) mới thôi căng cốt thép (thường 70% cường độ) mới thôi căng cốt thép
Biện pháp kéo sau: Đổ bê tông trước và chừa lại ống cho thép luồn và căng sau khi bê tông đạt cường độ cho thép luồn và căng sau khi bê tông đạt cường độ nhất định, tạo xong chốt hãm hai đầu tiến hành bơm vữa xi măng lấp đầy ống vữa xi măng lấp đầy ống
167
2.3.3.1 Các biện pháp thi công bê tông dự ứng lực
2.3.3. Cốt thép trong bê tông dự ứng lực
2.3.3.2. Các biện pháp kéo cốt thép trong bê tông dự ứng lực
- Kéo bằng bu lông và ecu.
- Kéo bằng kích thuỷ lực.
- Kéo bằng điện đốt nóng cốt thép.
2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt
thép bê tông dự ứng lực thép bê tông dự ứng lực
Ứng suất khống chế: Lực kéo cốt thép trong phạm vi đàn tính,
ứng suất không vượt quá trị số cho phép: p p ợ q
g
g
ị
Bảng 3.2 ứng suất khống chế
g Cách thi công
Kéo trước Ké t ớ
Kéo sau Ké
Loại thép
Thép mềm (ít các bon) Thép cứng (nhiều các bon)
ề
0,7Ry 0,9Ry
0,65Ry 0,85Ry
168
2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt thép
g ự
g ự
bê tông dự ứng lực
Khi dùng phương pháp điện nóng lấy 0,9Ry; Ry- cường độ Khi dùng phương pháp điện nóng lấy 0 9Ry; Ry cường độ kéo tiêu chuẩn của thép
l
D biế d
ủ
Tổ thất d ứ Tổn thất dự ứng lực: Do biến dạng của neo, ma sát thành lỗ, át thà h lỗ chênh lệch nhiệt độ giữa thép và thiết bị kéo khi nuôi dưỡng bê tông bằng hơi nước nóng sự rời rạc ứng lực của cốt bê tông bằng hơi nước nóng, sự rời rạc ứng lực của cốt thép, co ngót của bê tông, do nén cục bộ của bê tông khi kéo CT trong cấu kiện tròn. (Bảng 18.14 GT)
Trình tự kéo cốt thép: khi kéo nhiều cốt thép một lúc phải điều chỉnh lực kéo ban đầu để các thanh chịu lực kéo đều nhau. Kéo theo một trình tự nhất định
169
2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt thép
g ự
g ự
bê tông dự ứng lực
Bảng 3.4 Trình tự kéo cốt thép khi kéo trước
k
0lực kéo ban đầu 105%k Thép loại A-II, III, IV p ) (kéo dài 2 phút) 90%kk ( k
Dây thép cứng và dây cáp
Dây thép ít các bon rút nguội
170
0lực kéo ban đầu 105%k (kéo dài 2 phút) 0k 0105%k(kéo dài 2 phút) k 0 105% (ké dài 2 hú ) hoặc 0103%k
2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt thép
g ự
g ự
bê tông dự ứng lực
Bảng 3.5 Trình tự kéo cốt thép khi kéo sau
Thép loại A-II, III, IV
Chùm dây thép 0 105%k (kéo dài 2phút) k Hoặc 0102%k 0 105%k (kéo dài 2phút)0 k Hoặc 0103%k
- Trường hợp kéo sau cần chú ý kéo từng đôi, từng chùm
từ từ tiế hà h
ốt thé Cắt
ké
h
+ Cắt bỏ lực kéo: Khi bê tông đủ cường độ yêu cầu mới cắt bỏ l bỏ lực kéo cốt thép. Cắt giảm từ từ, tiến hành sao cho iả không gây nén lệch tâm.
171
đối xứng tránh hiện tượng nén lệch tâm quá lớn. đối xứng tránh hiện tượng nén lệch tâm quá lớn
Bố trí xưởng gia công cốt thép phụ thuộc quy mô công trình khối lượng cốt thép, các công xưởng, thiết bị và phương tiện vận lượng cốt thép các công xưởng thiết bị và phương tiện vận chuyển, địa hình...
Xưởng được bố trí thuận tiện theo trình tự các công việc từ khâu Xưởng được bố trí thuận tiện theo trình tự các công việc từ khâu nhập thép về kho chính đến khâu bán thành phẩm hoặc thành phẩm để đưa ra hiện trường. Có thể tham khảo một số sơ đồ bố trí trong GT t í t GT
Năng suất yêu cầu:
(T/ngày)
2.3.4 Xưởng gia công cốt thép
N
KSQ 1000 1000 n
+ Q- Cường độ đổ bê tông lớn nhất (m3/tháng)
+ S- Hàm lượng thép trong bê tông (kg/m3)
+ K- Hệ số sử dụng công xưởng không đều K=1,25
+ n- Số ngày sản xuất trong tháng +
thá
ất t
Số
ả
à
172
2.4.1. Phối liệu bê tông 2 4 1 Phối liệu bê tông
2.4.2. Phương pháp trộn và máy trộn bê tông
2.4.3. Nhà máy trộn bê tông
173
2.4 Sản xuất bêtông
Sản xuất bêtông
Vật liệu phải cung cấp đầy đủ, không gián đoạn trong thi công Vật liệu phải cung cấp đầy đủ không gián đoạn trong thi công
Máy móc thiết bị bảo đảm sản xuất liên tục, phải có máy dự trữ
Dụng cụ thiết bị cân đong chính xác, tiện lợi
y Dây chuyền sx bê tông hợp lý phát huy hết khả năng của máy
g ợp ý p
g
y
y
y
174
Nguyên tắc chung Nguyên tắc chung
2.4.1 Phối liệu bê tông
2.4.1.1. Xác định tỷ lệ cấp phối bê tông 2 4 1 1 Xác định tỷ lệ cấp phối bê tông
Hiện nay thường dùng phương pháp “thể tích tuyệt Hiện nay thường dùng phương pháp thể tích tuyệt đối” (xem phần phụ lục của QPTL-D6-78)
ố ố ố ể
Đối với bê tông số hiệu 50-100 có thể tra theo số liệu tính sẵn. Đối với bê tông số hiệu cao hơn phải tính cấp phối và đúc mẵu thí nghiệm để kiểm chứng kết kết để kiể ấ quả tính toán.(Mác 100: Rb28=100KG/cm2)
175
hối à đú ẵ thí hiệ hứ
2.4.1 Phối liệu bê tông
2.4.1.2. Cách phối liệu Có thể phối liệu theo thể tích hoặc theo khối lượng. Phối liệu theo Có thể phối liệu theo thể tích hoặc theo khối lượng Phối liệu theo thể tích thiếu chính xác chỉ dùng cho công trình nhỏ không quan trọng hay trộn vữa xây. Nói chung phải phối liệu theo khối lượng và sai số nằm trong phạm vi cho phép sau: Bảng 4-1 Sai số cho phép khi phối liệu
Vật liệu Nhà máy trộn y Trạm trôn tại hiện trường trường
Xi măng, nước 2% 1%
Cát, đá 5% 3%
176
Phụ gia ở thể ẩm ướt Phụ gia ở thể ẩm ướt 2% 2% 1% 1%
2.4.2. Phương pháp trộn và máy trộn bê tông
2.4.2.1 Phương pháp trộn bê tông
- Trình tự cho vật liệu vào trôn: nước đá cát
1 2
1 2 ximăng đá cát nước. Hoặc theo
2 3 1 1 3
1 1 2
1 1 2
ự ợ g g
1 1 2 trình tự: Nước cát + đá + ximăng. Không được
cho cát, đá ,xi măng vào trước và cho Nước vào sau.
Nếu dùng phụ gia phải theo quy định riêng. Nế dù hải th đị h iê h i
- Cứ sau 2 giờ phải rửa thùng trộn một lần bằng cách - Cứ sau 2 giờ phải rửa thùng trộn một lần bằng cách
177
cho đá dăm vào và quay
2.4.2.1 Phương pháp trộn bê tông
ề ổ
Trộn thủ công phải có sàn trộn không thấm (dùng tấm tôn hoặc gạch xây) có mái che và chắn gió. Trình tự trộn: trộn cát + ximăng đổ lên đá sau đó trộn đều và cho nước từ từ trong quá trình trộn. Thời gian trộn không ít hơn 1,5 phút. Mỗi cối trộn không quá 300lít. Khi trộn thủ công thường tăng lượng xi măng lên 15-20% so với tính toán
Đối với mỗi loại cấp phối phải kiểm tra độ sụt theo quy
á 300lít Khi t ộ thủ ô hút Mỗi ối t ộ khô
ể ố ố
178
ấ định của quy phạm
Căn cứ vào cách trộn vật liệu có máy trộn rơi tự do và
2.4.2.2 Các loại máy trộn bê tông
Căn cứ vào phương thức hoạt động của máy có máy
trộn cưỡng bức
Căn cứ vào kết cấu thùng trộn có loại thùng trộn cố
trộn tuần hoàn và máy trộn liên tục
Công trường thuỷ lợi hay dùng máy trộn tuần hoàn vật
g định và thùng trộn lật nghiêng g ộ ậ g ị
179
liệu rơi tự do, thùng trộn lật nghiêng liệu rơi tự do thùng trộn lật nghiêng
2.4.2.2. Các loại máy trộn bê tông
- Nguyên lý làm việc của máy trộn tuần hoàn, vật liệu rơi
Hinhf 19.1 Nguyªn lý lμm viÖc cña m¸y trén bª t«ng tuÇn hoμn, vËt liÖu r¬i tù do
180
tự do xem hình19-1: tự do xem hình19 1:
- Máy trộn làm việc theo nguyên lý trên thường gặp các loại: Máy trộn làm việc theo nguyên lý trên thường gặp các loại:
+ Máy trộn hình quả lê.
Máy trộn hình trụ (hình trống). + Máy trộn hình trụ (hình trống).
+ Máy trộn hình chóp đôi.
ó thể h
ài L i
à
ă
Máy trộn bê tông liên tục hoạt động theo nguyên lý tương tự như máy - Máy trộn bê tông liên tục hoạt động theo nguyên lý tương tự như máy trộn tuần hoàn vật liệu rơi tự do. Nhưng khác ở chỗ thùng trộn dài có các lá kim loại hình xoắn vừa có tác dụng trộn vừa có tác dụng đẩy vữa ra ngoài. Loại máy này có thể cho năng suất 16300m3/h. ất 16 300 3/h ữ
á B - B
A - A
B
t t
A A
A1
B2
B3
B1
B1
A2
h
B4
A A
B
H×nh 19.7 CÊu t¹o bªn trong cña m¸y trén liªn tôc
181
(Xem giới thiệu một số máy trộn trong GT)
2.4.2.2. Các loại máy trộn bê tông
Khi chọn máy trộn cần chú ý các điểm sau: ầ
ú ý á
á
ộ
ể
Nên dùng máy có dung tích lớn, chọn ít loại máy để tiện
quản lý và bảo dưỡng
Dung tích công tác phù hợp với điều kiện thi công, khớp với số bao xi măng trong 1 mẻ trộn, khớp với dung tích công cụ vận chuyển vữa ra
Nếu cùng lúc trộn nhiều loại bê tông có mác khác nhau thì
số máy không ít hơn số mác cần trộn
Loại máy phù hợp với cỡ đá dmax
2.4.2.2. Các loại máy trộn bê tông
Dung tích công tác (lít) Bảng 14.2 dmax với các loại máy trộn với các loại máy trộn Bảng 14 2 d 300 800 1500
182
60 120 150 dmax (mm) d ) (
2.4.2.3. Các thông số của máy trộn bê tông
Các thông số của máy trộn là: Dung tích công tác, hệ số xuất liệu, năng suất, thời gian trộn ất thời ất liệ t ộ ă i
2.4.2.3.1. Dung tích công tác thùng trộn 2 4 2 3 1 Dung tích công tác thùng trộn
Dung tích hình học của thùng trộn Vh là thể tích hình học của thùng trộn thường bằng 2,253 dung tích công h bằ tác V
t ộ th ờ 2 25 3 d tí h ô ủ thù
V: Dung tích công tác, là dung tích vật liệu đổ vào hoặc vữa đổ ra của một mẻ trộn tiêu chuẩn. Trong thực tế một mẻ trộn cho mỗi mác bê tông có khác nhau nên không đúng bằng V, xong không được vượt 10%V
183
ỗ
2.4.2.3 Các thông số của máy trộn bê tông
2.4.2.3.2 Hệ số xuất liệu
1
f
V V V
ra vao
CD
X X
xm
+ X - Lượng ximăng trong 1m3 bê tông (kg)
- Dung trọng của ximăng (kg/m3) + xm - Dung trọng của ximăng (kg/m ) +
+ D- Thể tích đá trong 1m3 bê tông (m3)
+ C- Thể tích cát trong 1m3 bê tông (m3)
184
Thường f 0,650,70. Thường f=0 650 70
2.4.2.3 Các thông số của máy trộn bê tông
Thời gian trộn là thời gian từ khi đổ hết vật liệu vào đến trộn không đều,
2.4.2.3.3 Thời gian trộn bê tông
Theo kinh nghiệm thì thời gian trộn quan hệ với dung tích công tác, tốc độ quay, nhiệt độ. Có thể tham khảo:
khi đổ vữa ra. Nếu nhanh quá thì nhưng chậm quá thì gây vỡ cốt liệu và giảm năng suất ấ ố
Bảng 4 3 Thời gian trộn (sec) Bảng 4-3 Thời gian trộn (sec)
Dung tích (lít)
) Độ sụt (cm) (
185
5 >5 >5 100 250 100-250 60 45 45 400 400 90 50 50 800 800 120 90 90 1600 1600 150 120 120
2.4.2.3.4 Năng suất máy trộn bêtông
a. Năng suất máy trộn tuần hoàn
(m3/h) (m3/h)
K
6,3N
B
(m3/h)
N
BK
t
t
t
fV fV t
2
1
4
3
nfV nfV 1000
g g
ế
ắ
+ N- Năng suất của máy trộn (m3/h) + N Năng suất của máy trộn (m3/h) + V- Dung tích công tác (thể tích vật liệu đổ vào) (lít) + f- Hệ số xuất liệu, + n- Số mẻ trộn trong 1 giờ + KB- Hệ số lợi dụng thời gian (0,850,95), + t1- Thời gian trộn (sec) + t2- Thời gian đổ vật liệu vào (sec), + t3- Thời gian trút vữa ra (sec) + t4- Thời gian giãn cách bắt buộc (sec), nếu thùng trộn không lật được t4=0
(m3/h)
N
K
B
Ở trạm trộn thủ công có dung tích thực tế Vtt nên năng suất thực tế là:
nfV tt 1000
186
2.4.2.3.4 Năng suất máy trộn bêtông
b. Năng suất máy trộn liên tục
N
tS'n60
+ S- Diện tích mặt cắt ngang vữa bê tông trong thùng trộn (m2) )
g g
g
g
g
(
(xem hình 19.7)
+ t- Khoảng cách hai cánh kim loại xoắn ốc (m) (Hình 19.7)
+ n’- Số vòng quay của thùng trộn (có thể đạt 20v/ph)
+ , - Hệ số xét tới tác dụng giảm tốc độ của từng lá kim loại và
ấ
tác dụng ma sát trong của thùng. Kinh nghiệm lấy . =0,5
187
2.4.3 Nhà máy trộn và trạm trộn bê tông
2.4.3.1. Xác định năng suất trạm trộn và số máy trộn BT
2.4.3.1.1. Năng suất trạm trộn 2.4.3.1.1. Năng suất trạm trộn
K.
Nt
Q nm
g
ạ
t
ộ + Nt- Năng suất trạm trộn + Q- Cường độ đổ bê tông lớn nhất trong tháng (m3/tháng)
+ m- Số ngày thi công trong 1 tháng
+ n- Số giờ làm việc trong 1 ngày
ố
+ K- Hệ số năng suất không đều trong các giờ sản xuất. Tỷ số năng suất
ă g suất b
ườ g ấy
ất t ê
quâ
,
lớn nhất trên năng suất bình quân. Thường lấy K=1,21,5. ,5 ớ
Đối với công trường nhỏ, cường độ thi công không lớn. Các đại lượng trong công thức trên có khác:
g
g
ệ
+ Q- khối lượng bê tông đợt đổ lớn nhất (m3) + m- số ngày thi công của đợt đổ lớn nhất + n- số giờ làm việc trong 1 ngày g y + K- hệ số năng suất không đều trong các giờ sản xuất (như trên).
188
2.4.3.1. Xác định năng suất trạm trộn và số máy trộn BT
2.4.3.1.2. Số máy trộn trong trạm trộn
t
n
N N N tt t ộ (
+ Nt- năng suất trạm trộn (m3/h) 3/h) + N ă ất t + Ntt- năng suất thực tế của máy trộn (m3/h)
Lượng máy dự trữ lấy bằng 15-20% do đó ta có:
n n
25.1 251
15,1 151
tN ttN
Nếu chọn nhiều loại máy trộn thì phải bảo đảm điều kiện tổng năng suất thực tế của toàn bộ máy trộn các loại bằng năng suất trạm trộn:
N
N
Nt=n1Ntt1+n2Ntt2+... N
189
2.4.3.2. Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT
Chuyển vật liệu từ bãi tới nơi cân đong
Cân đong, phối liệu
Đưa nước và vật liệu vào máy (bao gồm cả phụ gia Đưa nước và vật liệu vào máy (bao gồm cả phụ gia
âu cô g tác t ộ bê tô g Các khâu công tác trộn bê tông: Các
Đổ vữa ra Đổ ữ
190
nếu có) rồi trộn
2.4.3.2. Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT
2.4.3.2.1. Theo chiều cao có thể bố trí 1 cấp, 2 cấp
3
9
4 5 6
2 2
7 7
10 10
9 9 10
3 3 4
2
7
11
11
2
8
1
1
8
12
12
5 6
H×nh 19.8 Bè trÝ tr¹m trén 1 cÊp vμ 2 cÊp. 1, 2- b¨ng chuyÒn; 3- phÔu ph©n phèi VL; 4- thïng chøa; 5- c©n; 6- phÔu chøa VL ®· c©n; 7- ®uêng chuyÓn xm; 8- xe chë xm; 9- cÊp nuíc; 10- thïng trén; 11- phÔu chøa bª t«ng; 12- xe chë bª t«ng.
Bố trí một cấp tương đối gọn, năng suất cao, nhưng chiều cao lớn (20-30m). Bố trí một cấp tương đối gọn năng suất cao nhưng chiều cao lớn (20 30m)
Thưòng ứng dụng ở công trường mức độ cơ giới cao
g ệ ợ , Bố trí hai cấp kết cấu nhà trạm đơn giản hơn nhưng thao tác không tiện lợi, g
g
p
ạ
năng suất thấp. Thường ở công trường không lớn, thời gian thi công không dài
191
2.4.3.2. Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT
2.4.3.2.2. Theo mặt bằng có thể bố trí theo tuyến hoặc tập trung
a)
b)
) Ëp
y
H×nh 19.9 Bè trÝ m¸y trén trªn mÆt b»ng g a) theo tuyÕn; b) tËp trung )
- Bố trí tập trung thường ở nhà máy hiện đại, cường độ
192
thi công lớn, thích ứng với hình thức một cấp. thi công lớn thích ứng với hình thức một cấp
2.4.3.2 Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT
2.4.3.2.2 Theo MB có thể bố trí theo tuyến hoặc tập trung
Bố trí theo tuyến thường dùng cho trạm hai cấp, hoặc yêu cầu Bố trí theo tuyến thường dùng cho trạm hai cấp hoặc yêu cầu cùng lúc trộn nhiều loại bê tông
Có thể bố trí tuyến đơn: Mỗi máy có riêng bộ phận nạp và ra vật
g ộ p ậ
ạp
ậ
y
y liệu hoặc tuyến kép: hai máy chung một bộ phận nạp vật liệu hoặc hai máy chung một phễu ra vật liệu
Việc chọn cách bố trí nào phải tuỳ theo địa hình, khả năng cơ giới
hoá, tự động hoá và yêu cầu cung cấp bê tông
2.4.3.3 Nhà máy trộn bê tông
Xem GT: giới thiệu một số nhà máy và chỉ tiêu kỹ thuật của một
ốsố nước
Nhà máy trộn bê tông liên tục
Trạm trộn bê tông thủ công và cải tiến
193
2.5.1. Các yêu cầu kỹ thuật trong vận chuyển vữa bê tông
2.5.2. Các phương pháp vận chuyển vữa bê tông
C
ể
194
2.5 Vận chuyển vữa bêttông
2.5.1 Nguyên lý cơ bản đối với công tác vận chuyển BT
Bê tông không bị phân cỡ: Đường vận chuyển bằng phẳng, giảm số lần bốc dỡ, nếu đổ từ trên cao >(2,53)m phải giảm số lần bốc dỡ nếu đổ từ trên cao >(2 53)m phải dùng phễu vòi voi hoặc máng
Bê tông không bị mất nước rơi vãi Muốn vậy công cụ phải Bê tông không bị mất nước, rơi vãi. Muốn vậy công cụ phải kín nước, che mưa nắng, không chở quá đầy.
Thời gian vận chuyển ngắn, không để bê tông ninh kết ban
i h kết b
để bê tô
h ể
khô
ậ
ắ
i
Thời đầu
Cường độ vận chuyển đảm bảo cường độ thi công yêu cầu, bả
độ hi ô
độ ậ
h ể đả
ầ
ê
C ờ ờ tránh sinh khe lạnh trong khoảnh đổ
195
2.5.1.1 Yêu cầu kỹ thuật khi vận chuyển vữa bê tông
2.5.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn phương thức VC
lớn thường sử dụng một số Tại các công trường thuỷ lợi phương thức vận chuyển phối hợp. Từng thời đoạn sử dụng phương thức vận chuyển phối hợp Từng thời đoạn sử dụng các phương thức khác nhau, khi chọn phương thức vận chuyển cần xét các nhân tố ảnh hưởng sau: chuyển cần xét các nhân tố ảnh hưởng sau:
- Khối lượng, thời gian và cường độ đổ bê tông
- Đặc điểm kết cấu công trình t ì h
Đặ điể kết ấ
ô
- Đặc điểm và tính chất bê tông
- Địa hình, địa chất và khí hậu
- Cự ly vận chuyển
- Giá thành thiết bị v/ch, đường, cầu...
g
p
g
ị - Khả năng cung cấp thiết bị
196
2.5.2. Các phương pháp vận chuyển vữa bê tông
2.5.2.1 Vận chuyển bê tông theo phương ngang
2.5.2.1.1 Vận chuyển bằng ô tô 2 5 2 1 1 Vậ ô tô
h ể bằ
thứ khá khi đ
bê tô
ới á
kết h
à
h
Vận chuyển bằng ô tô phù hợp với khối lượng lớn, cự ly xa. Thường kết hợp với các phương thức khác khi đưa bê tông vào Th ờ khoảnh đổ.
a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ
g
p
g ụ g
ặ
p
y
- Thường ứng dụng cho phần đáy hoặc dưới thấp của công g trình như móng cống, sân tiêu năng, đáy của đập, trạm bơm, nhà máy thuỷ điện..., có thể sử dụng phối hợp với cầu công tác
- Ưu điểm: Số lần bốc dỡ ít bảo đảm chất lượng bê tông - Nhược điểm: Phải làm cầu công tác tá Phải là
điể
Nh
ầ
ô
197
Để giảm khối lượng làm cầu, thường làm cầu trọng tải <5T, chiều cao H<8m, chân cầu phần không chôn trong bê tông có thể lắp ghép. Khoảng cách giữa hai tuyến cầu không lớn hơn 5m, nếu lớn hơn phải kết hợp phễu vòi voi
Thường dùng các bản chắn nghiêng ra hai bên hoặc
a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ
Đối với công trình hẹp và dài có thể làm cầu di động, có thể đổ bê tông từ ô tô vào máng dẫn vào khoảnh đổ thể đổ bê tông từ ô tô vào máng dẫn vào khoảnh đổ
198
vào giữa cầu để hướng bê tông đổ theo ý muốn
2 2
1 1
3 3
0 . 3 3
13.0
5.0
14.0
32.0
0 . 0 2
H×nh 20 1 ¤t« ®æ trùc tiÕp vμo kho¶nh ®æ nhê cÇu c«ng t¸c H×nh 20.1 ¤t« ®æ trùc tiÕp vμo kho¶nh ®æ nhê cÇu c«ng t¸c 1- dèc lªn cÇu; 2- mÆt cÇu; 3- ch©n cÇu.
199
a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ
1 1
2
3
4
55
îp
p
H×nh 20.4 ¤t« kÕt hîp víi m¸ng vμ phÔu vßi voi g 1- «t«; 2- phÔu tËp trung; 3- m¸ng; 4- phÔu vßi voi; 5- v¸n khu«n
200
a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ
2.5.2.1.1 Vận chuyển bằng ô tô
b. Kết hợp với cần cẩu b Kế h
ới ầ
ẩ
Ô tô đổ vữa vào thùng nằm và dùng cần cẩu đưa tới khoảnh đổ.
Ô tô chở BT trong các thùng chứa để cần cẩu đưa vào khoảnh đổ
Ô tô đổ vào thùng trung chuyển:
Ôtô đổ vào thùng trung chuyển. Từ thùng trung chuyển tới khoảnh đổ dùng băng chuyền hoặc phương tiện khác như bơm, vận thăng, xe cải tiến...Trường hợp đặc biệt có thể lại dùng ô tô chuyển đi tiếp ở CT khác
ể
ể
ế
ế
Một số chú ý khi chuyển bê tông bằng ôtô
- Cự ly 1500m, độ sụt 45cm thì không phân cỡ. Nếu đường xấu gây
nên phân cỡ và bê tông bị lèn chặt khó bốc dỡ
- Vữa trong ôtô không mỏng dưói 40cm, cứ sau 2 giờ rửa thùng xe một
lần
- Dùng ôtô có thùng tự trộn
201
Vận chuyển bằng đường ray thường dùng cho công trình có khối Vận chuyển bằng đường ray thường dùng cho công trình có khối luợng lớn, cường độ thi công cao
g Phương thức này bảo đảm chất lượng bê tông
ợ g
g
y
Có thể đổ trực tiếp vào khoảnh đổ hoặc chở các thùng đựng bê
tông phục vụ cần cẩu
g p ụ
ụ
Khi dùng phương thức này cần bảo đảm nguyên tắc:
- CT phù hợp với trạm trộn và cầu công tác và chú ý đến ngập lụt CT phù hợp với trạm trộn và cầu công tác và chú ý đến ngập lụt
- Bảo đảm yêu càu kỹ thuật của đường sắt
- Nên bố trí đường khép kín hoặc đường đôi để tăng CĐ vận C
ể
ố
- Bố trí đường nhánh cạnh nhà máy để tiện cho điều xe và nạp
202
2.5.2.1.2 Vận chuyển bằng đường ray (xe goòng)
2.5.2.1.3 Vận chuyển bằng thủ công
g g g ộ , ự y ậ
Phương thức này dùng cho công trình có khối lượng , g không lớn, cường độ thi công không cao, cự ly vận chuyển gần Đôi khi phối hợp vận chuyển từ phễu tập trung của ôtô Đôi khi phối hợp vận chuyển từ phễu tập trung của ôtô chở đến để đưa vào khoảnh đổ Dụng cụ thường là các loại xe cải tiến đi trên cầu công Dụng cụ thường là các loại xe cải tiến đi trên cầu công tác. Cầu công tác khi lên dốc thì độ dốc không quá 5%, g ợp bề rộng (2,54)m. Trường hợp cầu công tác cao >1,5m so với khoảnh đổ thì phải đổ qua phễu vòi voi
203
ộ g ( g )
2.5.2.2 Vận chuyển bê tông theo phương thẳng đứng
Kết cấu thăng tải gồm một giá khung hình lăng trụ 4 cạnh bằng thép hoặc gỗ, một bộ tời thông qua dây và cạnh bằng thép hoặc gỗ một bộ tời thông qua dây và ròng rọc (hoặc xích tải) để kéo bàn nâng hoặc phễu đựng VL đựng VL
Phương pháp này đơn giản, dễ tháo lắp nhưng cần phối hợp nhiều lao động thủ công. Có thể ứng dụng phối hợp nhiều lao động thủ công Có thể ứng dụng xây dựng đập, trạm bơm, trạm thuỷ điện
204
2.5.2.2.1 Vận chuyển bằng thăng tải
Cần trục cột buồm có thể vận chuyển bê tông hoặc lắp ráp thiết bị.
- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản giá thành rẻ dễ tháo lắp có thể quay 3600 Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ, dễ tháo lắp, có thể quay 360 .
- Nhược điểm: Không di động, dây chằng có thể gây cản trở giao thông.
H×nh 20.12 S¬ ®å nguyªn lý cÇn trôc cét buåm.
205
2.5.2.2.2 Vận chuyển bằng cần trục cột buồm
2.5.2.2.3 Vận chuyển bê tông bằng cần trục bánh xích và bánh hơi
50
®uêng ®Æc tÝnh cña cÇn cÈu
25 25
40
25 30
H×nh 20.13 Quan hÖ gi÷a tÇm víi vμ søc n©ng cña cÇn cÈu
206
2.5.2.2.3 Vận chuyển bê tông bằng cần trục bánh xích và bánh hơi
Trong xây dựng thuỷ lợi thường dùng cần trục bánh xích hoặc bánh hơi để đổ bê tông móng hoặc các bộ phận dưới thấp của công trình
Ưu điểm: tính cơ động cao, ít phải dùng thiết bị phụ như
y g g g g ỷ
Khi bố trí cần trục cần chú ý tầm với và sức nâng để khống chế được toàn bộ diện tích khoảnh đổ.(tham khảo khống chế được toàn bộ diện tích khoảnh đổ (tham khảo tính năng một số loại trong giáo trình và sổ tay máy XD)
207
p phễu, máng... g ,
Cần trục cổng là loại cần trục có khung bệ đỡ di chuyển được trên đường ray kích thước lớn. Khung có thể cao và rộng tới 10m. Sức nâng 5-20 tấn. Ngoài việc đổ bê tông còn sử dụng để dựng lắp, tháo dỡ ván khuôn, dựng cốt thép, lắp đặt thiết bị
Ưu điểm: Sức nâng lớn, linh hoạt, năng suất cao
Nhược điểm: Cầu công tác lớn Nhược điểm: Cầu công tác lớn
2.5.2.2.4 Vận chuyển bê tông bằng cần trục cổng
208
ột số oạ t o g G ) (Tham khảo tính năng một số loại trong GT) ( ảo t ă g a
2.5.2.2.5 Vận chuyển bê tông bằng cần trục tháp
a. Cần trục tháp một cánh tay cần
p
ộ
g
g
Thân tháp cao 70-80m dùng cho công trình có độ cao lớn. Có thể tay y cần nằm ngang có xe con di chuyển hoặc tay cần thay đổi được góc nghiêng
ề
ầ
ể
Loại này có hai cánh tay cần nằm ngang không quay được đối xứng qua thân tháp. Trên mỗi tay cần có xe con di chuyển. Cần trục di chuyển trên ray bề rộng tới 15-20m. Phần giữa hai đường ray có thể bố trí một số tuyến đường sắt vận chuyển bê tông
Ưu điểm: Loại này có NS cao, khống chế phạm vi đổ chính xác i đổ hí h á
L i à
Ư điể
hế h
ó NS
khố
Nhượcđiểm: Kết cấu nặng, lắp ráp phức tạp, cầu công tác lớn
(Tham khảo tính năng một số loại trong GT)
209
Sức nâng 10-25T, với
tháp cố định có thể nâng 50T.
Thường dùng thi công các đập cao Thường dùng thi công các đập cao
Cấu tạo chủ yếu gồm hai tháp có đặt thiết bị điều khiển và đối trọng, hệ thống cáp chịu tải và cáp điều khiển, xe con và đối trọng hệ thống cáp chịu tải và cáp điều khiển xe con và móc cẩu
Có ba cách bố trí: Có ba cách bố trí:
- Cả hai tháp cố định: diện khống chế hẹp
- Cả hai tháp di chuyển được: diện khống chế rộng và linh
hoạt nhưng cấu tạo giá phức tạp, giá thành cao
- Một tháp cố định và một tháp di động: sử dụng nơi địa
hình phức tạp, không thể bố trí hai tháp di động
210
b. Vận chuyển bê tông bằng cần trục dây cáp
Đối với cần trục dây cáp đòi hỏi tháp cao, giá thành đắt nên cố gắng
lới dụng địa hình để không phải làm tháp cao
Khẩu độ của cần trục thường 300-500m nhưng không quá 1000m
Ưu điểm:
- Không ảnh hưởng hiện trường thi công
-
Ít chịu ảnh hưởng của mực nước lũ Ít chịu ảnh hưởng của mực nước lũ
- Lắp ráp tiến hành song song với các khâu chuẩn bị khác để sớm
phục vụ thi công phục vụ thi công
- Có thể phục vụ từ khi khởi công đến khi kết thúc công trình, không g
bị của tiến độ hay chiều cao công trình
ộ
y
ị
Nhược điểm: Kết cấu phức tạp, cáp chịu tải đắt, khi trút tải dễ bị rung
động xảy ra sự cố, cần có thiết bị để trút bê tông từ từ
211
b. Vận chuyển bê tông bằng cần trục dây cáp
2.5.2.3 Vận chuyển vữa bê tông liên tục
Khi xây dựng những công trình có khối lượng lớn, diện tích
rộng và thấp thì hay sử dụng băng chuyền rộng và thấp thì hay sử dụng băng chuyền
th
hiề dài t ế
t ì h T ế
hí h ô
Băng chuyền kết hợp cầu công tác. Tuyến chính cầu công tá bố t í d tác bố trí dọc theo chiều dài tuyến chính công trình. Tuyến nhánh ngang bố trí băng chuyền di động hoặc hệ thống băng chuyền liên hợp đặt trên giàn khung có khả năng dịch băng chuyền liên hợp đặt trên giàn khung có khả năng dịch chuyển và hệ thống phễu vòi voi để phân phối vữa bê tông. Thiết bị giá chuyển hướng giúp chuyển vữa từ băng chuyền chính vào băng chuyền nhánh
212
2.5.2.3.1 Vận chuyển bằng băng chuyền
2
h h hi hí ẻ
á
3
1
Ưu điểm: Vận chuyển liên tục cường độ thi công lớn, lắp ráp nhanh, chi phí rẻ, lắ tốn ít năng lượng
H×nh 20-22 ThiÕt bÞ trót vËt liÖu cña b¨ng chuyÒn 1- b¶n g¹t v÷a; 2- b¶n ch¾n; 3- phÔu.
g¹
p
;
;
Nhược điểm: Bê tông dễ Nh ợc điểm Bê tông dễ phân cỡ, nên vận chuyển vữa có độ sụt <6cm, dễ bị ảnh hưởng của thời tiết, không kết hợp thiết bị lắp đặt ván khuôn, cốt thép đặt ván khuôn cốt thép
ạ
ợ
g,
g
y
g Để hạn chế nhược điểm có thể che mưa nắng, băng chuyền tương đối căng để giảm phân cỡ bê tông, vận tốc V=1-1,5m/s, dùng bản gạt, phễu hứng. Dùng băng chuyền hình máng. Thường tăng lượng XM 10-15kg cho 1m3 bê tông
213
2.5.2.3.1 Vận chuyển bằng băng chuyền
2.5.2.3.1 Vận chuyển bằng băng chuyền
Độ sụt (cm) Độ )
(
V/ch lên dốc V/ h lê dố
V/ch xuống dốc V/ h dố ố
<4 4-8 8-15
250 200 150
120 100 80
214
Độ dốc cho phép của băng chuyền: Bảng 5-4 Độ dốc cho phép của băng chuyền: Bảng 5 4
2.5.2.3.2 Bơm bê tông
11
5
7 7
6
2
4
3 3
20 23
H×nh 20-23 Nguyªn lý b¬m bª t«ng 1- phÔu n¹p; 2- xilanh; 3- tay ®Èy; 4- piston; 5- v÷a bª t«ng; 6- van ra; 7- van vμo.
215
2.5.2.3.2 Bơm bê tông
Nguyên lý hoạt động của bơm bê tông tương tự bơm nước kiểu piston
Bơm bê tông có thể đi xa 300m hoặc đi lên cao 50m. Đường kính ống Bơm bê tông có thể đi xa 300m hoặc đi lên cao 50m Đường kính ống
<280mm. ống dẫn là những đoạn ống gang ghép thành. ống đổi hướng
g
ặ
g
nhờ các nút cong 900, 450, 22030’, hoặc ống “mềm”
Một số yêu cầu kỹ thuật cần chú ý:
- Độ sụt 6-8cm, muốn vậy tốn nhiều XM hơn
ố
ố
ề
- Đường kính đá không quá qui định: Bảng 4-5
Dmax Kiểu bơm Kiểu bơm Đường kính ống ố
216
Piston đơn C.296 203 150 sỏi 75 50 dăm 65 40
2.5.2.3.2 Bơm bê tông
Tỷ lệ cát chiếm 40-50% cốt liệu
Trước khi bơm thường bơm vữa xi măng + cát, ống dài 300m bơm
dài 300 b
ữ i ă
+ át ố
th ờ
b
T ớ khi b khoảng 1m3
Không dừng bơm lâu quá 30 -1giờ. Sau khi bơm phải bơm nước Không dừng bơm lâu quá 30’ 1giờ Sau khi bơm phải bơm nước
rửa ống
Đường ống phải kín khít, đặc biệt là khớp nối Đường ống phải kín khít đặc biệt là khớp nối
Quan hệ giữa vận chuyển ngang với vận chuyển lên cao:
Hình thức vận chuyển
217
ê c o Lên cao 1m Cong 900 Cong 450 Cong 22030’ Vận chuyển ngang tương đương 8 8 12 6 3
2.5.2.3.2 Bơm bê tông
Đường ống phải có giá đỡ, trường hợp có thể thì đặt ngay trên cốt
thép
Khi trạm trộn ở xa thì dùng phương tiện khác để phối hợp
g ị ạ
g ị p
, ậ
g
y
Ưu điểm: Bê tông không bị phân cỡ, vận chuyển không bị hạn chế bởi địa hình, hiện trường hẹp, cốt thép dày đặc (như đường hầm), năng suất cao
Nhược điểm: Không vận chuyển được bê tông khô (độ sụt nhỏ), bê
tông có cốt liệu lớn
2.5.2.3.3 Vận chuyển vữa bê tông bằng hơi ép (Đọc GT)
2.5.2.4 Các thiết bị phụ trợ cho công tác vận chuyển vữa bê tông 2 5 2 4 Các thiết bị phụ trợ cho công tác vận chuyển vữa bê tông (Đọc GT) (Thùng đứng, thùng nằm, phễu vòi voi, máng dẫn vữa)
218
2.6.1. Phân chia khoảnh đổ bê tông
2.6.2. Công tác chuẩn bị đổ bê tông
2.6.3. Đổ, san, đầm, dưỡng hộ bê tông 2 6 3 Đổ san đầm dưỡng hộ bê tông
2.6.4 . Ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn
219
2.6 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông
2.6.1 Phân khoảnh đổ bê tông
2.6.1.1 Sự cần thiết phân chia khoảnh đổ
p
g
y
Khoảnh đổ thực chất là phạm vi của khối bê tông đổ liên tục trong một lần xong, nó có thể là một phần hay một bộ g phận công trình.
ỷ ợ Đặc điểm các cấu kiện bê tông trong công trình thuỷ lợi
ặ
g
g
g
ệ
- Có thể tích và diện tích lớn, mặt khác còn có các khe
nhiệt , khe lún và các khe tạm nhiệt , khe lún và các khe tạm
- Điều kiện và năng lực thi công
Nên không thể đổ bê tông một lần xong mà phải chia thành
nhiều khoảnh nhiều khoảnh
220
Phân chia khoảnh đổ hợp lý, để đảm bảo chất lượng, tăng
nhanh tốc độ thi công tránh hiện tượng nứt nẻ, sinh khe lạnh và thi công dễ dàng
Căn cứ vào tính chất ximăng, cấp phối bê tông
g Căn cứ vào đặc điểm kết cấu công trình, khả năng đáp ứng
g
p
ặ
g
,
cường độ thi công
Căn cứ điều kiện khí hậu liên quan đến thoát nhiệt trong bê Căn cứ điều kiện khí hậu liên quan đến thoát nhiệt trong bê tông khối lớn.(Tham khảo thêm TCVN 4453:1995 điều 6.6 mạch ngừng thi công)
Vị trí các khe thi công phải căn cứ vào biểu đồ nội lực bố trí ở
nơi ít nguy hiểm nhất và dễ thi công
221
2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ
1
I
I
I
2 3 3 III II
III II
II
II
I
I
I
I
I
II
II
) ô
g
g
ô
H×nh 13 QP. Khíp nèi thi c«ng khi ®æ bª t«ng cét. ) é ) é ) é a) cét ®ì sμn cã dÇm; b) cét ®ì dÇm cÇu trôc; c) cét ®ì sμn kh«ng dÇm; c) trô chèng xμ chÐo. 1- khung cña tÊm sμn; 2- dÇm cÇu trôc; 3- c«ng x«n cho dÇm; I-I, II-II, III-III - vÞ trÝ khe thi c«ng.
222
2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ
4 4
2
2
4
4
3
3
4 4
4 4
1
1
4- khe bª t«ng chèt vßm 4 khe bª t«ng chèt ßm
èi thi «
t
H× h 15 QP Khí H×nh 15 QP Khíp nèi thi c«ng trong vßm ß 1,2,3,4- thø tù ®æ bª t«ng c¸c kho¶nh ®æ
II
II
I
I
H×nh 16QP Khíp nèi thi c«ng cho cèng hép H× h 16QP Khí hé
èi thi «
h
è
223
2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ
Điều kiện không sinh khe lạnh trong bê tông:
Khe lạnh là khe sinh ra trong nội bộ khoảnh đổ do hiện tượng lớp bê Kh l h là kh lớ bê
ội bộ kh ả h đổ d hiệ t
i h
t
tông đổ trước đã ninh kết ban đầu mới đổ tiếp lớp bê tông thứ hai trùm
lên, liên kết giữa hai lớp bị yếu lên liên kết giữa hai lớp bị yếu
2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ
K
t
1
2
F F
t h
+ F- Diện tích bề mặt bê tông đang đổ (m2)
+ K- Hệ số trở ngại do vận chuyển K<1 + t1- Thời gian ninh kết ban đầu của bêtông (h)
(Bảng 25 QPTL D6-78)
+ t2- Thời gian vận chuyển từ trạm trộn đến khoảnh đổ (h) + h- Chiều dày một lớp bê tông khi đổ (m)
ổ
ề
224
2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ
g Bảng: Thời gian ninh kết ban đầu của bêtông g g
Nhiệt độ trong Ximăng Poóc lăng Ximăng Poóc
(thời gian ninh kết ban đầu trên 1 giờ) (phút) iờ) ( hút) lăng xỉ, to núi lửa, ximăng Fuzolan F l
225
khoảnh đổ lúc đang thi công (0C) (0C) 20-30 10-20 10 20 5-10 90 135 135 195 120 180 180 -
a)
b)
c)
hi kh ¶ h ®æ bª t«
H×nh 21.1 C¸c h×nh thøc ph©n chia kho¶nh ®æ bª t«ng h© H× h 21 1 C¸ h× h thø a) h×nh thøc x©y g¹ch; b) h×nh thøc kiÓu h×nh trô; c) h×nh thøc lªn ®Òu.
226
2.6.1.3 Các hình thức phân chia khoảnh đổ
2.6.1.3 Các hình thức phân chia khoảnh đổ
2.6.1.3.1. Hình thức xây gạch
Các khoảnh đổ bố trí như xây gạch, các khe ngang chạy suốt từ Các khoảnh đổ bố trí như xây gạch các khe ngang chạy suốt từ thượng lưu về hạ lưu, các khe đứng so le
Ưu điểm: Xử lý khe thi công đơn giản, bảo đảm tốt tính chỉnh thể Ưu điểm: Xử lý khe thi công đơn giản bảo đảm tốt tính chỉnh thể
Nhược điểm: Tổ chức thi công phức tạp, tốc độ thi công chậm nên ít
dùngg
2.6.1.3.2. Hình thức kiểu hình trụ
Khe đứng chạy suốt từ thấp lên cao, khe ngang so le Khe đứng chạy suốt từ thấp lên cao khe ngang so le
Ưu điểm: Toả nhiệt đễ dàng, có thể dùng ván khuôn tiêu chuẩn, dễ
khống chế độ co ngót, biến dạng cho phép p p g ,
ạ g
g
ộ
Nhược điểm: Xử lý khe thi công phức tạp, khối lượng ván khuôn lớn
Hình thức này thường ứng dụng xây dựng đập bê tông khối lớn Hình thức này thường ứng dụng xây dựng đập bê tông khối lớn
227
2.6.1.3 Các hình thức phân chia khoảnh đổ
2.6.1.3.3. Hình thức lên đều
Ngoài khe kết cấu, còn khe thi công nằm ngang chạy suốt từ thượng lưu về hạ lưu, không có khe thi công thẳng đứng thượng lưu về hạ lưu, không có khe thi công thẳng đứng
- Ưu điểm: Công tác ván khuôn giảm, xử lý khe thi công ít
- Nhược điểm: Diện tích khoảnh đổ lớn, chỉ dùng cho đập có ả
ổ
ể
ỉ
mặt cắt nhỏ
ề
ổ
- Chiều cao khoảnh đổ thường từ 1,5-6m, khoảng cách giữa các khe đứng không quá 20m. Diện tích khoảnh đổ 400- 500m2 Chiều cao khoảnh đổ phổ biến là 3 4m riêng khoảnh 500m2. Chiều cao khoảnh đổ phổ biến là 3-4m, riêng khoảnh tiếp giáp với nền thì chiều cao 0,75-1m để giảm ứng suất kéo nơi tiếp giáp nền ơ ếp g áp ề
228
2.6.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông
2.6.2.1 Chuẩn bị nền
Chuẩn bị nền nhằm tạo liên kết tốt giữa nền với bê tông Chuẩn bị nền nhằm tạo liên kết tốt giữa nền với bê tông
Nếu là nền đá, ngoài việc phụt vữa gia cố và chống thấm, trước khi đổ bê tông phải bóc hết lớp đá phong hoá không đạt yêu cầu thiết kế, tạo bê tông phải bóc hết lớp đá phong hoá không đạt yêu cầu thiết kế tạo độ dốc xoải hoặc bậc thang (chiều rộng bậc>chiều cao bậc), sau đó dùng súng cát hoặc súng nước, khí nén thổi sạch
Nếu chờ lâu mới đổ bê tông thì nên che phủ bao tải ướt hoặc chừa lại
lớp mỏng đá khí chuẩn bị đổ bê tông mới bóc
Trước khi đổ bê tông cần đổ vữa lót dày 3-5cm
Nếu là nền đất, san phẳng, đổ lớp đá dăm, phủ lớp cát và đầm chặt
Nếu là nền cát khô thì phải tưới ướt lớp dày 15cm trước khi đổ bê tông
Đây là những điều cơ bản, tuy nhiên xử lý nền phải tuân theo quy
phạm và chỉ dẫn của thiết kế
229
2.6.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông
2.6.2.2 Xử lý khe thi công (Mạch ngừng thi công)
Đối với bê tông cũ: đục xờm sâu 0,5cm hoặc lộ ra 0,5d (d- đường
ố
kính đá trong bê tông). Đục thủ công năng suất thấp, đục bằng máy thì dễ gây chấn động long rời cốt liệu thì dễ gây chấn động long rời cốt liệu
Đối với bê tông mới
khi đổ 6 8 iờ( ù hè) 12 24 iờ ( ù đô ) dù
- Sau khi đổ 6-8giờ(mùa hè), 12-24giờ (mùa đông) dùng nước cao
ớ
S áp xói rửa, thường áp dụng cho khe ngang. Năng suất cao. Chú ý: với bê tông nhẹ không được dùng cách này y g g
g
- Dùng phụ gia chậm đông kết nồng độ 15% hoặc lớp hoá chất CCb, sau khi đủ cường độ cho phép tháo ván khuôn, dùng nước áp lực xói rửa. Phương pháp này thường dùng cho khe đứng.
- Yêu cầu chung của tất cả các phương pháp đều phải làm sạch lớp váng vữa trên bề mặt bê tông để nó liên kết tốt với bê tông mới ể
ế ố
ề
230
2.6.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông
2.6.2.3. Kiểm tra trước khi đổ bê tông
Trước khi đổ bê tông ngoài việc kiểm tra xử lý nền và khe thi công,
dọn sạch rác, bùn, bụi còn cần phải kiểm tra các việc sau
- Vị trí, kích thước, chất lượng và ổn định của ván khuôn có chú ý
đến tải trọng động do đổ bê tông
- Vị trí, kích thước, số lượng, chất lượng cốt thép và chiều dầy lớp ấ
ố
ố
ề
ầ
bảo vệ
- Vị trí và chất lượng của các thiết bị chôn sẵn trong bê tông
ế
ẵ
ấ
ủ
- Chất lượng, số lượng vật liệu cho bê tông
- Máy và thiết bị phục vụ đổ bê tông, điện nước và hiện trường thi
công…
Sau khi nghiệm thu mới cho phép đổ bê tông
231
2.6.3 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông
2.6.3.1 Đổ bê tông
Sau khi chuẩn bị nền, tiến hành đổ vữa ximăng cát lót dày 2-
5cm có mác như bê tông
Trước khi đổ vào khoảnh đổ bê tông không có hiện tượng
ninh kết ban đầu, khoảng cách giữa các phễu <3m để giảm công san bê tông
Khi chiều cao đổ >1,5m phải dùng phễu vòi voi, vòi voi chấn
động
Tại nơi cốt thép dày thì chiều cao đổ < 0,6m, với tường cao
và hẹp thì để cửa sổ ván khuôn để đổ bê tông
232
Đổ bê tông cần phải tiến hành theo đúng các quy tắc sau:
- Theo dõi liên tục, nếu thấy hiện tượng biến dạng hay xê dịch ván khuôn, cốt thép phải ngừng đổ bê tông để diều chỉnh và gia cố
- Mức độ đầy của bê tông trong ván khuôn phù hợp với độ cứng tính
toán của ván khuôn
- Có biện pháp ngăn ngừa ảnh của thời tiết (mưa, nắng)
g
g
g
- Không để hỗn hợp bê tông dính vào bu lông hoặc bộ phận khác của ván khuôn và các vật chôn sẵn ở những chỗ chưa đổ bê tông tới
- Chú ý: Với các khối chèn chỉ tiến hành đổ bê tông khi các khối đổ
trước đó đã đủ thời gian co ngót và nhiệt độ theo thiết kế
233
2.6.3.1 Đổ bê tông
Có 3 phương pháp đổ bêtông vào khoảnh đổ đó là:
Lên đều Lê đề
Lớp nghiêng
Bậc thang
g
y
Cả ba phương pháp này luôn phải bảo đảm điều kiện lớp bê tông sau đổ trùm lên trước khi lớp bê tông dưới ninh kết ban đầu
I I
h
II
I
II
b 3
H
H
2
H
n+1
1
n n
H<1,5m
H1,5m
H×nh 21.2 C¸c phu¬ng ph¸p ®æ bª t«ng trong kho¶nh ®æ. I- líp bª t«ng ®æ truíc; II- líp bª t«ng ®æ sau.
234
2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ
a. Đổ lên đều: Là đổ bê tông theo từng lớp trên toàn diện tích khoảnh đổ.
g
g
Diện tích khoảnh đổ trường hợp này phải bảo đảm điều kiện công thức
2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ
K
t
1
2
LBF
t h h
+ F- diện tích khoảnh đổ và cũng chính là diện tích bề mặt bê
tông đang đổ (m2)
+ B- bề rộng khoảnh đổ
+ L- chiều dài khoảnh đổ
235
b. Đổ lớp nghiêng: Là đổ bê tông thành từng lớp nghiêng theo một góc 110 trên toàn chiều cao khoảnh một góc 110 trên toàn chiều cao khoảnh đổ. Chiều cao khoảnh đổ thích hợp H1,5m
Diện tích khoảnh đổ trường hợp này phải bảo đảm điều kiện công thức
2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ
K K
t t
1
2
F
B
t t h
H H sin
Trong đó
+ B chiều dài lớp nghiêng, thường bằng chiều rộng khoảnh đổ + B- chiều dài lớp nghiêng thường bằng chiều rộng khoảnh đổ
+ H- chiều cao khoảnh đổ
236
c. Đổ bậc thang: Đổ trên toàn bộ chiều cao khoảnh đổ theo các bậc
thang. Chiều rộng mỗi bậc thang 1,2-1,8m; chiều cao th
ỗi bậ th
1 2 1 8
Chiề
hiề
ộ
khoảnh đổ thích hợp H1,5m t t 2
F
hay
hay VycVtt
tKhF 1
2 t
K K t t 1 h
;
Vyc
hbBn 1 1
h 1
H H n
(1’)
tK 1
2 t
1
1 1 BbH n
2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ
ề ề
237
+ B- Bề rộng khoảnh đổ, b- Bề rộng bậc thang ổ + n- Số bậc thang, h1- Chiều cao bậc thang. (h1 phải là số nguyên lần h) là số nguyên lần h)
Chú ý
ổ
ổ ủ
ủ
ả
Khi đổ bê tông phải tuân thủ nghiêm ngặt trình tự và hướng đổ của phương pháp đổ đã thiết kế tính toán vì nó liên quan đến thời gian khống chế không sinh khe lạnh g
g
ạ
g
p p
g
g
ạ
ị
3
Trong các bất đẳng thức trên đây nếu vế trái nhỏ hơn thì ta có một thời gian nhất định t3 có thể tạm ngừng thi công cho phép sao cho g đại lượng (t1- t2) trong bđt thay bởi (t1 - t2 – t3) để có đẳng thức VT = VP
Nếu ngừng lâu hơn thời gian cho phép thì bề mặt bê tông phải xử lý như khe thi công. Khi đổ bê tông tiếp thì phải rải vữa ximăng + cát dày 2-3cm lên mặt bê tông cũ, rải đến đâu cào đều và đổ trùm ngay dày 2-3cm lên mặt bê tông cũ rải đến đâu cào đều và đổ trùm ngay vữa bê tông mới lên đến đó rồi san đầm. Vữa ximăng cát phải có thành phần ximăng và cát như của bê tông, tỷ lệ N/X không lớn hơn của bê tông
238
c. Phương pháp đổ bậc thang
Nguyên tắc san bê tông: không để bê tông phân cỡ
ế
Khi san bê tông nếu có hiện tượng phân cỡ thì phải xúc nơi có nhiều ề hạt to đổ lên nơi có nhiều vữa hạt nhỏ và không được làm ngược lại
Để giảm nhẹ công tác san nên chú ý phân phối đều khi đổ hối đề khi đổ
hú ý hâ
Để iả
ê
h
á
ô
đầ ở bê
đầ dùi t
hiê
bằ
ắ
San bê tông có thể bằng thủ công hoặc cơ giới như máy ủi loại nhỏ, đầ dùi Khi đầm dùi. Khi san bằng đầm dùi ta cắm nghiêng đầm ở bên cạnh h đống bê tông không quá 15 phút và khoảng cách san không quá xa
Chiều dày lớp bê tông phụ thuộc vào loại đầm, đối với đầm dùi 0,8- Chiều dày lớp bê tông phụ thuộc vào loại đầm đối với đầm dùi 0 8 1,25 chiều dài chày đầm. Với máy đầm dùi cầm tay h=0,3-0,4m, đầm dùi ghép chùm trên máy kéo có thể h=1m. Máy đầm mặt thường h=0,25m
Đổ đến đâu phải san ngay đến đó
239
2.6.3.3. San bê tông
H×nh 21.4 Dïng ®Çm chμy ®Ó san bª t«ng. H× h 21 4 Dï
hμ ®Ó
bª t«
®Ç
240
2.6.3.3. San bê tông
2.6.3.4 Đầm bê tông
hắ Có thể đầ thủ ô h bê tô đặ
Đầm có tác dụng đẩy bọt khí và nước thừa ra khỏi vữa bê tông, làm cho bê tông đặc chắc. Có thể đầm thủ công là tô hoặc đầm máy
g q y g g
2.6.3.4.1 Nguyên tắc hoạt động của máy đầm Dùng trục quay có bánh xe lệch tâm tạo nên rung động với tần số nhất định làm cho ma sát giữa các thành phần trong bê tông giảm nhỏ, lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân và đẩy bọt khí với nước thừa ra ngoài
áy đầ
241
Các oạ 2.6.3.4.2 Các loại máy đầm 6 3 Đầm máy gồm: đầm chày, đầm mặt, đầm ngoài ván khuôn, g bàn rung
ụ
ụ
g
ạ
g
2.6.3.4.2 Các loại máy đầm
a. Đầm chày Còn gọi là đầm trong, đầm dùi. Có hai loại trục cứng và trục mềm. Đầm gọ chày có tốc độ quay 4000-7000v/ph
- Đầm chày trục mềm có đường kính chày đầm 28-76mm, có thể đầm
ở mọi vị trí, thích hợp với cả bê tông có cốt thép dày
5
1 1
3
2
44
H×nh 21.6 §Çm chμy trôc mÒm 1 ®éng c¬ ®iÖn vμ hÖ thèng t¨ng tèc; 2 b¶n ®¸y; 3 trôc mÒm; 1- ®éng c¬ ®iÖn vμ hÖ thèng t¨ng tèc; 2- b¶n ®¸y; 3- trôc mÒm; 4- chμy ®Çm cã trôc vμ b¸nh xe lÖch t©m; 5- tay cÇm.
242
2.6.3.4.2 Các loại máy đầm
a. Đầm chày
ợp
g
y
,
- Đầm chày trục cứng có động cơ nằm ngay trong lõi đầm cùng với trục Đầm chày trục cứng có động cơ nằm ngay trong lõi đầm cùng với trục và bánh xe lệch tâm. Có nhiều đường kính chày đầm 50-133mm gắn thành chùm 4-16 cái trên máy kéo.. Thích hợp với bê tông khối lớn, ít hoặc không có cốt thép
é g
¹
H×nh 21.8 C¸c lo¹i ®Çm chÊn ®éng bª t«ng g a) ®Çm chμy; b) ®Çm ngoμi; c) ®Çm mÆt; d) ®Çm bμn.
243
2.6.3.4.2 Các loại máy đầm
b. Đầm chấn động ngoài ván khuôn
ầ
ấ
Cấu tạo đầm này gồm động cơ điện có gắn 2 bánh xe lệch tâm ở 2 đầu trục, toàn bộ gắn trên ghế hoặc khung có bộ phận gắn dược vào VK à VK t
t à bộ ắ t ê
hế h ặ kh
ó bộ hậ
ắ d
Loại đầm này dùng để đầm các kết cấu mỏng <25cm, cột nhỏ
hà N ài
ò lắ
khô
đầ
dù
òi
đ
à
i
<50x50cm... không dùng được đầm chày. Ngoài ra còn lắp vào vòi voi, <50 50 thùng đựng bê tông, máng để chấn động giúp trút vữa dễ dàng
c. Đầm mặt hay đầm bàn c Đầm mặt hay đầm bàn
Cấu tạo gồm động cơ công suất 0,5-0,6kw có bánh xe lệch tâm, toàn bộ đặt trên bản đáy. Khi đầm bản đáy dược kéo di chuyển trên mặt lớp bê đặt trên bản đáy Khi đầm bản đáy dược kéo di chuyển trên mặt lớp bê tông. Loại này chỉ đầm lớp bê tông nằm ngang dày 0,25m cho kết cấu 1 lớp cốt thép, 0,12m cho kết cấu 2 lớp cốt thép
Khi thi công bê tông độn đá hộc còn sử dụng đầm mặt cỡ lớn có gia
trọng để nhấn chìm đá vào bê tông. Loại này nặng 2-2,5T đầm được đá hộc d60cm. hộ d
244
2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm
a. Đầm chày
H×nh 21.1 Thø tù ®Çm
245
Đầm theo thứ tự thống nhất, tránh đầm sót
2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm
a. Đầm chày
Chày đầm thẳng góc với mặt bê tông hoặc nghiêng theo một hướng Chày đầm thẳng góc với mặt bê tông hoặc nghiêng theo một hướng nhất định không quá 150 so với phương thẳng đứng
Bước di chuyển không quá 1,5R Bước di chuyển không quá 1 5R
Độ cắm sâu vào lớp bê tông đổ trước 5-10cm, chiều dày mỗi lớp đổ
h 0,8 chiều dài công tác của chày đầm. (1,25 theo TCVN 4453:1995) h=0 8 chiều dài công tác của chày đầm (1 25- theo TCVN 4453:1995)
Không chạm vào cốt thép khi đầm đang hoạt động
i
đầ t
i ỗi
Thời gian đầm tại mỗi vị trí 20-40’’, dấu hiệu nhận biết là đầm đến khi hậ biết là đầ đế khi ị t í 20 40’’ dấ hiệ Thời không có bọt khí thoát ra, bê tông ngừng lún, vữa ximăng nổi lên bề mặtặ
Đầm từ thấp lên cao: Rút đầm ra từ từ để bê tông kịp chiếm chỗ
Tại các góc thì chày đầm cách ván khuôn <5-10cm Tại các góc thì chày đầm cách ván khuôn <5 10cm
246
2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm
a. Đầm chày
247
2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm
b. Đầm mặt
Bước di chuyển của máy đầm 10-22cm
Thời gian đầm 30-60’’ tuỳ theo độ dẻo của bê tông
đầ 30 60’’ t ỳ th
ủ bê tô
độ dẻ
Thời
i
c. Đầm ngoài
Máy đầm ngoài đặt hai phía đối diện, khi cột <40x40 hay tường <15cm thì đặt Máy đầm ngoài đặt hai phía đối diện khi cột <40x40 hay tường <15cm thì đặt
đối diện so le
Thời gian 50-90’’
d. Đầm thủ công
Chỉ khi không có máy hoặc đầm ở những góc hay khe hẹp mà máy đầm không
đầm được đầm được
Chiều dày lớp đổ h<20cm
g Khi S<6cm, diện tích đổ rộng có thể dùng đầm gang 8-10kg, chiều cao năng
, ệ
ộ g
g,
g
g
g
đầm 10-15cm
Khi S>6cm, cốt thép dày, khoảnh đổ hẹp thì dùng thanh thép hay xà beng thọc
đều. Lớp trên cùng dùng bàn đập bằng gỗ 1kg vỗ mặt cho đều đều Lớp trên cùng dùng bàn đập bằng gỗ 1kg vỗ mặt cho đều
248
2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông
2.6.3.5.1 Mục đích
Làm bê tông không bị mất nước, xi măng thuỷ hoá hoàn toàn bảo
đảm cường độ yêu cầu. Mặt khác giữ cho bề mặt bê tông không nứt
2.6.3.5.2 Nội dung
Đối với mặt bê tông nằm ngang thường dùng mùn cưa, cát, bao tải thấm ướt che phủ lên hoặc trữ một lớp nước mỏng trên mặt bê tông
Đối với mặt bê tông đứng thì tưới hoặc phun cho mặt bê tông luôn ẩm
Thời gian dưỡng hộ tuỳ thuộc loại xi măng, khí hậu, thường từ 14-21 ngày. Trường hợp muốn tăng nhanh cường độ có thể dùng nước ónóng
249
Một số quy định cụ thể
Các mặt ngoài của bê tông phải dưỡng hộ muộn nhất sau khi đổ 10- 12giờ, trời nóng có thể sau 2-3 giờ cho đến khi đạt 70% cường độ
Nếu dùng phụ gia CaCl2 thì phải che phủ ngay sau khi đổ. Thời gian
tưới như sau:
- Ximăng Poóc lăng: nhiệt độ >150C , thời tiết khô thì 7 ngày đầu phải thường xuyên giữ ẩm (ban ngày tưới 2 giờ một lần, đêm 2 lần), những ngày sau tưới ít lần hơn lần) những ngày sau tưới ít lần hơn
- Ximăng Fuzơlan: Trong 7 ngày đầu luôn giữ ẩm. Các ngày sau cứ 2 giờ một lần vào ban ngày và 6 giờ một lần vào ban đêm trong 14 2 giờ một lần vào ban ngày và 6 giờ một lần vào ban đêm trong 14 ngày, sau đó tưới 3 lần trong một ngày đêm cho đủ 28 ngày
250
2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông
Một số quy định cụ thể
Trong mọi trường hợp không để khô trắng mặt bê tông
ắ
ể
- Nếu dùng cát, mùn cưa ... thì số lần tưới giảm đi
- Nước dùng dưỡng hộ có chất lượng như nước dùng trộn
bê tông
Thời gian dưỡng hộ phải do thí nghiệm, có thể tham khảo:
Loại ximăng cho bê Loại ximăng cho bê tông
mùa hạ mùa hạ (ngày)
mùa đông mùa đông (ngày)
Poóc lăng Poóc lăng Fuzơlan ximăng đông kết nhanh ximăng đông kết nhanh
14 14 28 7 7
7 7 28 3 3
251
2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông
Một số quy định cụ thể
Không để tác dụng của nước ngầm trong 14 ngày
Đối với bê tông nhẹ không dùng nước dưỡng hộ mà dùng sơn hoặc
g
g
g
g
g
các loại màng ngăn khác
Việc đi lại hay phương tiện giao thông qua phải căn cứ cụ thể vào
cường độ đã đạt được của bê tông. Ví dụ: cường độ đạt 25daN/cm2 Thường 3 ngày) mới được cho người đi lại chuẩn bị ván khuôn cốt thép trên bê tông mới thép trên bê tông mới
Xử lý các vết rỗ, hở cốt thép: dùng vữa cùng mác nhưng cốt liệu nhỏ hơn để trát miết. Trường hợp quan trọng phải phun hay ép bê tông hơn để trát miết Trường hợp quan trọng phải phun hay ép bê tông
Suốt quá trình dưỡng hộ không được gây biến dạng ván khuôn, đà
g áo giáo. Tháo dỡ ván khuôn đúng thời gian quy định
uô đú g t ờ g a quy đị
áo dỡ á
252
2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông
2.6.4 Ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn
Bê tông khối lớn có kích thước (2,5x2,5x2,5)m3 , ) ( , g ,
g
, g ệ ệ ệ
ộ ệ g ặ
253
g 2.6.4.1 Ứng suất nhiệt của bê tông Quá trình thuỷ hoá của xm trong bê tông sinh ra lượng nhiệt lớn, bê tông dẫn nhiệt kém gây nên chênh lệch nhiệt độ ộ g y giữa bề mặt với bên trong khối bê tông, giữa khối bê tông g ạ với nền hoặc khối bê tông cũ. Nhiệt độ của bê tông hạ xuống bằng với môi trường xung quanh khi bê tông đã cố ê tô g kết gây nên ứng suất do hiện tượng co thể tích. Bê tông ết gây ê ứ g suất do ệ tượ g co t ể t c chịu hai loại kiềm chế có thể sinh nứt nẻ sau:
2.6.4.1 Ứng suất nhiệt của bê tông
2.6.4.1.1 Nứt nẻ bề mặt Do chênh lệch nhiệt độ giữa lớp bê tông bề mặt với bên trong khối Do chênh lệch nhiệt độ giữa lớp bê tông bề mặt ới bên trong khối bê tông gây nên ứng suất kéo ở ngoài và nén ở trong. Nếu ứng suất kéo vượt khả năng cho phép của bê tông sẽ gây nứt bề mặt suất kéo vượt khả năng cho phép của bê tông sẽ gây nứt bề mặt
B
L
1
1
H
2
2
3
Ö
H×nh 22.11 Ph©n bè ung suÊt nhiÖt cña tuêng. g g 1- vïng chÞu nÐn; 2- vïng chÞu kÐo.
H×nh 22.13 Ph©n bè ung suÊt nhiÖt ë ®¸y khèi bª t«ng. 1- vïng chÞu nÐn; 2- vïng chÞu kÐo; 3- vïng chÞu c¾t.
254
- Nứt bề mặt thường xuất hiện sau khi đổ bê tông 1-2 tuần. - Ứng suất nhiệt ở bề mặt khối bê tông bê tông xác định như sau: á đị h h ặ khối bê ô
ấ hiệ ở bề
bê ô
Ứ
T T
E 1
+ - Ứng suất kéo lớn nhất (N/m2) + - Hệ số giãn nở vì nhiệt của bê tông, thường là(0,81) (1/0C) + Hệ số giãn nở vì nhiệt của bê tông thường là(0 81) (1/0C) + E- Mô đun đàn hồi của bê tông, thường là (1,42,4)1010 (N/m2) + Hệ số poison, thường là 1/6 + - Hệ số poison thường là 1/6 + T- Chênh lệch giữa nhiệt độ bình quân của khối bê tông với
ệ ộ
g
(
nhiệt độ bên ngoài (0C). )
255
2.6.4.1.1 Nứt nẻ bề mặt
2.6.4.1 Ứng suất nhiệt của bê tông
2.6.4.1.2 Nứt xuyên Khối bê tông mới đổ gắn kết với nền hoặc với bê tông cũ, sau đó Khối bê tông mới đổ gắn kết với nền hoặc với bê tông cũ sau đó nhiệt độ trong bê tông hạ xuống, thể tích giảm trong khi bề mặt tiếp xúc bị giữ lại gây nên ứng suất kéo lớn. Nếu ứng suất vượt tiếp xúc bị giữ lại gây nên ứng suất kéo lớn. Nếu ứng suất vượt khả năng cho phép sẽ gây nứt xuyên
H
H
L 5 , 0 = y
H
L
L
(H/L)<<0,5 R=1,0
(H/L)<0,5 R<1,0
L (H/L)0,5 R=0,55
H×nh 22-14 L- chiÒu réng cña khèi bª t«ng; y- kho¶ng c¸ch biÕn ®æi
256
- Nứt xuyên nguy hiểm và khó phát hiện, nếu không phòng ngừa và phát
ể
ế
hiện xử lý sớm sẽ gây hư hỏng công trình. ứng suất nhiệt gây nứt xuyên tính như sau: xuyên tính như sau:
T
. T
T 1 1
T 2 2
T 3 3
.E.K.R 1
g
+ K- Hệ số từ biến của bê tông K=0,5 + R- Hệ số kiềm chế của nền đối với bê tông, phụ thuộc kích thước khối BT + T1- Nhiệt độ bê tông khi đổ (0C) + T2- Nhiệt độ tăng lên trong bê tông do thuỷ hoá của XM (0C) + T Nhiệt độ tăng lên trong bê tông do thuỷ hoá của XM (0C) + T3- Nhiệt độ ổn định của khối bê tông (0C)
2.6.4.1.2 Nứt xuyên
y/L 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5
257
R R 0,55 0,55 0,4 0,4 0,27 0,27 0,10 0,10 0,08 0,08 0 0
2.6.4.2 Biện pháp giảm ứng suất nhiệt trong bê tông
2.6.4.2.1 Giảm lượng phát nhiệt của bê tông
a. Giảm lượng dùng ximăng a Giảm lượng dùng ximăng
Dùng chất pha trộn giảm một phần XM ví dụ như xỉ than lò cao
Dùng bê tông khô
g Tăng đường kính cốt liệu
g
ệ
Dùng phụ gia hoá dẻo hay tạo bọt
Độn đá hộc Độ đá hộ
Phân vùng ứng lực dùng mác bê tông khác nhau
Dùng cấp phối hợp lý
Dùng cường độ bê tông thời kỳ cuối để thiết kế Dùng cường độ bê tông thời kỳ cuối để thiết kế
258
2.6.4.2 Biện pháp giảm ứng suất nhiệt trong bê tông
b. Thi công đập bê tông bằng cách dùng khối bê tông đúc sẵn
c. Dùng ximăng ít toả nhiệt
2.6.4.2.2. Hạ thấp nhiệt độ đổ bê tông
g Làm lạnh nước, cốt liệu khi trộn bê tông
ạ
ộ
ệ
,
Đổ bê tông khi nhiệt độ ngoài trời thấp
2.6.4.2.3. Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổ 2 6 4 2 3 Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổ
Giảm chiều cao khoảnh đổ, bố trí thứ tự khoảnh đổ sao cho các
khoảnh đổ trước đó có thời gian giãn cách lớn để toả nhiệt khoảnh đổ trước đó có thời gian giãn cách lớn để toả nhiệt
Tăng diện tích bề mặt toả nhiệt
Hạ thấp nhiệt độ bề mặt bằng cách tưới nước lạnh
ằ
ề
ấ
Thoát nhiệt nhờ hệ thống ống dẫn nước lạnh, chừa lại giếng đứng
trong khối bê tông t
khối bê tô
259
H×nh 22.15 S¬ ®å bè trÝ èng dÉn nuíc lμm l¹nh H×nh 22.15 S¬ ®å bè trÝ èng dÉn nuíc lμm l¹nh trong khèi bª t«ng.
260
2.6.4.2.3 Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổ
2.7 Một số phương pháp thi công đặc biệt trong công tác BT
2.7.1. Độn đá hộc trong bê tông
2.7.2.Đổ bê tông dưới nước (phương pháp vữa dâng)
2.7.3. Thi công bê tông lắp ghép 2 7 3 Thi công bê tông lắp ghép
2.7.4. Phun vữa bê tông
2.7.5. Thi công bê tông bằng phương pháp chân không
261
Ưu điểm Ưu điểm
2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông
Nhược điểm
+ Tiết kiệm ximăng. Giảm nhiệt trong bê tông + Giảm nhiệt trong bê tông
Tỷ lệ độn đá hộc thường khoảng 25% thể tích bê tông.
262
+ Giảm cường độ chịu kéo trong bê tông + Giảm cường độ chịu kéo trong bê tông. + Giảm tính chống thấm. + Thi công khó khăn hơn, dễ sinh lỗ hổng trong bê tông + Thi công khó khăn hơn dễ sinh lỗ hổng trong bê tông
Yêu cầu về chất lượng của đá để độn bê tông
2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông
+ Đá không phong hoá, sạch, không nứt nẻ.
+ Kích thước đá D>30-40cm.
+ Đá rắn chắc, hình dạng vuông vắn.
a) )
b) b)
c) )
H×nh 23.1 §æ bª t«ng ®én ®¸ héc a) R¶i bª t«ng truíc, xÕp ®¸ lªn råi ®Çm; b) XÕp ®¸ truíc, r¶i bª t«ng lªn råi ®Çm; c) §æ san ®Çm bª t«ng sau ®ã xÕp ®¸ héc råi dïng ®Çm mÆt lo¹i lín ®Çm ®¸ ch×m vμo bª t«ng.
263
- Có hai phương pháp thi công độn đá hộc chủ yếu: g p p g ộ ộ p y
á h iữ h i hò đá lớ h
h i lầ đ ờ
Độn đá trước, đầm sau: Rải vữa bê tông trước sau đó xếp đá hộc rồi mới đầm vào khe giữa các hòn đá làm đá chìm vào bê tông. Chú ý khoàng cách giữa hai hòn đá lớn hơn hai lần đường kính cốt liệu lớn kí h ốt liệ lớ kh à nhất
Phương pháp này dễ xảy ra tình trạng xếp đá không kịp làm bê tông Ph ơng pháp nà dễ ả ra tình trạng ếp đá không kịp làm bê tông phải chờ nên giảm tính dẻo khó đầm cho đá chìm vào bê tông
Đầm trước rồi độn đá sau: Đổ và đầm xong lớp trước, bắt đầu xếp đá Đầm trước rồi độn đá sau: Đổ và đầm xong lớp trước bắt đầu xếp đá lên, sau đó đổ vữa bê tông trùm lên và đầm cho vữa bê tông chèn vào khoảng trống giữa các hòn đá
Phương pháp này đỡ mệt công nhân hơn nhưng chất lượng không bằng phương pháp trên
Ngoài hai phương pháp trên người ta còn ứng dụng phương pháp sau: Đổ , san, đầm xong lớp bê tông dày 30-40cm sau đó xếp đá hộc lên trên rồi dùng đầm bê tông bề mặt cỡ lớn nén đá chìm vào bê tông. bề ặ ỡ lớ
đầ bê ô
é đá hì
à bê ô
ồi dù
ê
264
2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông
Những hiện tượng làm giảm chất lượng bê tông độn đá hộc:
- Nước đọng trong các chỗ lõm của đá hộc (phía đáy) tạo độ rỗng
sau này
- Bê tông dễ phân tầng khi đầm, tạo thành lớp vữa xốp phía trên
- Thời gian xếp đá lâu làm giảm tính dẻo của vữa khi đầm g
g
p
Phạm vi cho phép đổ bê tông độn đá hộc
- Cách mặt tiếp giáp với nước 1,5m Cách mặt tiếp giáp với nước 1 5m
- Cách nền, chu vi hành lang, chu vi cống 1m
- Cách ván khuôn 0,3m
- Cách tấm chắn nước kim loại 0,15m
265
2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông
2.7.2 Đổ bê tông dưới nước
ấ ổ ẫ
Đổ bê tông dưới nước chất lượng kém nhưng vẫn được ứng dụng cho những công trình tạm như đê quai; tu sửa ô công trình thuỷ công, nền tường cánh gà cửa vào, cửa ử ề t ờ ra âu thuyền, phần trụ pin ngập trong nước, móng cột điện... trong điều kiện không thể đổ bê tông trên khô điện trong điều kiện không thể đổ bê tông trên khô
á h à ử à t ì h th ỷ ô
Yêu cầu đổ bê tông trong nước tĩnh (v<0,5cm/s), lượng ximăng nhiều hơn bình thường 15-30%, nhiều cát và nước và không dùng cốt liệu quá lớn
266
ề ề
b¬m v÷a
®æ bª t«ng
a)
c)
b)
1
3
m 1
m 1
2
m 5 , 1 <
H×nh 23.2 §æ bª t«ng trong nuíc a) Dïng èng dÉn v÷a; b) §æ lÊn dÇn: 1- bª t«ng míi ®æ; 2- bª t«ng ®æ truíc; 3- mÆt bª t«ng lu«n tiÕp xóc víi nuíc; c) Phu¬ng ph¸p v÷a d©ng
267
2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước
Phương pháp dùng ống dẫn:(còn gọi là phương pháp rút ống) dùng
ở nơi nước sâu 15-20m
- Dùng ván cừ hoặc ván khuôn ghép kín xung quanh khoảnh đổ. Trên diện tích khoảnh đổ phân bố đều các ống dẫn vữa đường kính 20-30cm gồm các đốt dài 1-2-3-6m, mỗi ống có phạm vi đổ kính 20 30cm gồm các đốt dài 1 2 3 6m mỗi ống có phạm i đổ đường kính 3m. Lắp phễu ở miệng ống, đổ bê tông vào bằng cần trục cẩu thùng vữa đặt trên xà lan hoặc dùng bơm bê tông g
g
g
- Đổ theo cách lấn dần từ thấp lên cao, sao cho miệng ống luôn
chìm trong vữa bê tông 1-2m
- Độ sụt của bê tông S=16-18cm, cát chiếm 50% cốt liệu, đường
kính cốt liệu lớn nhất d<1/5 đường kính ống dẫn
- Phương pháp này thường dùng khi đổ bê tông móng trụ cầu,
tường kè...
268
2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước
Đổ bê tông vào bao tải: dùng nơi khối lượng nhỏ, công trình Đổ bê tông vào bao tải: dùng nơi khối lượng nhỏ công trình tạm
à b
1/2 thể tí h ó thể ủ b
tải (kh ả
Ch bê tô - Cho bê tông vào bao tải (khoảng 1/2 thể tích có thể của bao tải khâu lại) xếp vào vị trí cần xây dựng. Vải bao tải phải có khả năng cho vữa thấm ra để dính kết các bao với nhau khả năng cho vữa thấm ra để dính kết các bao với nhau
Đổ bê tông lấn dần trong nước: dùng ở nơi nước sâu <1,5m
- Chú ý không đổ bê tông trực tiếp vào nước, mặt bê tông cao
ế
ổ hơn mực nước
- Độ sụt S=10cm
269
2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước
Đổ bê tông bằng phương pháp phụt vữa (vữa dâng): đặt các lồng bằng lưới thép cách nhau 3-4m, xếp cốt liệu thô vào khoảnh đổ. Đưa ống phụt đường kính 40-50mm vào trong lồng thép. Phụt vữa dâng đầy lỗ rỗng của cốt liệu thé Ph t ữ dâ
đầ lỗ ỗ
ốt liệ
ủ
- Khi phụt nâng dần ống phụt lên sao cho ống phụt vẫn cắm
sâu trong phần đã phụt hầ đã h t
â t
- Phương pháp này tốn nhiều xm so với các phương pháp
khác, cường độ không quá 100daN/cm2 (Mac 100)
270
2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước
Ưu điểm:
- Sản xuất hàng loạt nên tiết kiệm được nhiều loại chi phí, giá
thành giảm và tăng được chất lượng bê tông
- Tổ chức hiện trường đỡ phức tạp, thuận lợi cho thi công cơ
giới, tăng nhanh tốc độ thi công
- Hạn chế ảnh hưởng của thời tiết và ngập lụt
- Tránh được một số đặc tính bất lợi của thi công bê tông - Tránh được một số đặc tính bất lợi của thi công bê tông
toàn khối như: Nhiệt, quá trình ninh kết, …
Thi công bê tông lắp ghép gồm 3 khâu chính: Chế tạo cấu Thi công bê tông lắp ghép gồm 3 khâu chính: Chế tạo cấu
kiện, vận chuyển, lắp ráp
- Chế tạo cấu kiện Chế tạo cấu kiện
271
2.7.3 Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghép
Tuỳ theo công trình, thường trong thi công CTTL hay có các cấu
kiện sau: kiện sau:
- Hình phiến: Như phiến vỏ ngoài của bê tông cốt thép, lát mặt
ngoài mương máng, lát mặt cầu… ngoài mương máng lát mặt cầu
- Hình khối: Như ván khuôn cho bê tông trọng lực, khối xếp trong
bê tông khối lớn
g
- Hình ống
- Dầm, cột... Dầm cột
272
2.7.3 Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghép
Việc chế tạo bê tông trong xưởng về nguyên tắc giống như bê tông
thông thường
ể
ế ế ẵ
Vận chuyển bê tông: Khi sản xuất cấu kiện bao giờ cũng thiết kế sẵn ấ ấ theo những yêu cầu liên quan đến vận chuyển và xếp dỡ mà khi vân chuyển phải tuân thủ nghiêm ngặt. Ngoài ra cần chú ý thêm những chuyển phải tuân thủ nghiêm ngặt. Ngoài ra cần chú ý thêm những điểm sau:
- Tránh va chạm mạnh, bốc dỡ nhẹ nhàng, đường xấu phải đi chậm
- Chiều dài nhô ra khỏi xe phải đủ an toàn về cân bằng xe và giao
thông trên đường
Lắp ráp: gồm các bước:
- Đặt cấu kiện vào vị trí lắp ráp
- Cố định tạm
- Kiểm tra và điều chỉnh
- Cố định vĩnh viễn
273
2.7.3 Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghép
ệ g p
p ự
ợp
p
ặ
Xi măng và cốt liệu được trộn khô vận chuyển theo ống mềm nhờ khí nén tới miệng phun hợp với nước áp lực để phun vào bề mặt công g trình với vận tốc tới 100m/s. Lớp bê tông hay vữa sau khi phun có cường độ cao và đặc chắc nên thường dùng gia cố bề mặt chống thấm, mặt cần bảo vệ, đường hầm và sửa chữa bề mặt bê tông thấm mặt cần bảo ệ đ ờng hầm à sửa chữa bề mặt bê tông
Máy phun vữa gồm máy trộn + thùng đựng vật liệu + máy nén khí +
thùng đựng nước áp lực + ống dẫn vữa khô + vòi phun thùng đựng nước áp lực + ống dẫn vữa khô + vòi phun
Thường áp lực nước tại vòi phun cao hơn so với áp lực chuyển vữa khô 50-75kN/m2 Áp lực máy phun vữa thường 150-350 kN/m2 tuỳ khô 50-75kN/m . Áp lực máy phun vữa thường 150-350 kN/m tuỳ thuộc chiều dài ống dẫn
n−íc
v÷a kh«
H×nh 23-6 S¬ ®å lμm viÖc cña vßi phun
å
ñ
274
2.7.4 Phun vữa và phun bê tông
Vật liệu thoả mãn yêu cầu chung của bê tông
Cát cứng và có góc cạnh, d=0,05-0,5mm, độ ẩm 3-5% (khô quá ẩm Cát cứng và có góc cạnh d=0 05-0 5mm độ ẩm 3-5% (khô quá ẩm quá đều bất lợi)
Nên dùng phụ gia đông kết nhanh Nên dùng phụ gia đông kết nhanh
Tỷ lệ X/C và N/X tuỳ theo điều kiện mặt cần phun
thẳ
át bắ l
đứ
i
Mặt h - Mặt phun thẳng đứng hoặc dốc thì khi phun cát bắn lại mạnh và h à h ặ dố thì khi h chảy đi nhiều nên dùng X/C = 1/3-1/4 (tính theo trọng lượng) và N/X=0,5
- Mặt phun nằm ngang hay nghiêng ít X/C=1/1-1/2 và N/X = 0,55
- Việc xác định N/X rất khó, phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật thao tác - Việc xác định N/X rất khó phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật thao tác của con người. Theo kinh nghiệm, khi mặt mới phun xuất hiện màng mỏng lấp lánh, không nhám , không chảy vữa, dùng tay ấn không lõm thì N/X phù hợp
275
2.7.4.1 Yêu cầu kỹ thuật
Trước khi phun phải đánh xờm và rửa sạch
Phun thẳng góc với mặt cần phun, miệng phun cách mặt cần phun 0,8 1m, với công trình có thép dầy thì để gần cần phun 0,8-1m, với công trình có thép dầy thì để gần hơn
2.7.4.2 Yêu cầu đối với mặt cần phun và kỹ thuật phun
Phun theo lớp với độ dày 10 20mm cho mặt dốc ngược Phun theo lớp với độ dày 10-20mm cho mặt dốc ngược, 15-25mm cho mặt thẳng đứng, 25-60mm cho mặt nằm ngang hoặc nghiêng ít. Tuân thủ theo nguyên tắc không ngang hoặc nghiêng ít Tuân thủ theo nguyên tắc không sinh khe lạnh
Đối với phun bê tông thì đường kính ống dẫn và miệng
bê tô thì đ ờ kí h ố à iệ dẫ
276
Đối ới h phun dmax=20-25mm, nên không dùng được cốt liệu to. Chất lượng bê tông cao Chất lượng bê tông cao
ệ p p
ộ ặ
g
g
y
Hút chân không nhằm hút nước thừa trong bê tông, tăng mức độ đặc chắc của bê tông. Biện pháp này làm tăng cường độ, g ộ, tăng khả năng chống thấm, chống mài mòn của bê tông
Chiều dày tác dụng của hút chân không 10 60mm Chiều dày tác dụng của hút chân không 10-60mm
5 5
3 3
4 4
2 1
H×nh 23.9 S¬ ®å nguyªn lý lμm viÖc cña bμn ch©n kh«ng 1 v¶i läc; 2 luíi thÐp m¾t « 4 6mm; 3 luíi thÐp m¾t « 1mm; 4 bμn gç; 5 èng hót ch©n kh«ng 1- v¶i läc; 2- luíi thÐp m¾t « 4-6mm; 3- luíi thÐp m¾t « 1mm; 4- bμn gç; 5- èng hót ch©n kh«ng
277
2.7.5 Thi công bê tông bằng phương pháp chân không
Chương 3: Nổ mìn và công tác đá
3.1. Lý luận cơ bản về nổ phá
278
5.2. Ứng dụng nổ mìn trong xây dựng thủy lợi
3.1.1. Khái niệm chung, phân loại đá
3.1.2. Lý luận cơ bản và nguyên lý nổ phá
3.1.3. Thuốc nổ và cách gây nổ 3 1 3 Thuốc nổ và cách gây nổ
3.1.4. Công tác khoan
3.1.5. Các phương pháp nổ mìn cơ bản
279
3.1 Lý luận cơ bản về nổ phá
Việc sử dụng thuốc nổ công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong xây dựng thuỷ lợi như đào móng, khai rộng rãi trong xây dựng thuỷ lợi như đào móng khai thác đá, xử lý nền...
Để nổ phá đạt hiệu quả cần xem xét đến các yếu tố ế tố ả ầ
3.1.1 Khái niệm chung
ét đế á
Để ổ há đ t hiệ ảnh hưởng sau:
3.1.1.1 Ảnh hưởng của địa hình
280
Nổ phá đất đá càng hiệu quả khi càng có nhiều mặt thoáng, nổ trên sườn dốc hiệu quả hơn trên mặt bằng.... Khi đào móng hoặc khai thác đá cần chú ý lợi dụng điều kiện địa hình.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nổ phá
3.1.1.2 Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn ấ ấ ề
Độ cứng, khối lượng riêng, mức độ nứt nẻ của đất đá lớn đến các thông số nổ phá. ảnh hưởng rất Môi trường nước ngầm đòi hỏi phải có thuốc nổ chịu nước. Mặt khác liên quan đến phương án bốc xúc và vận chuyểny
3.1.1.3 Thuốc nổ và phương tiện gây nổ
281
Hiện nay có rất nhiều loại thuốc nổ và phương tiện gây nổ. Ở Việt nam trước đây chủ yếu sử dụng sản phẩm của Nga. Hiện nay chủ yếu sử dụng sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp của Bộ quốc phòng
Các yếu tố ảnh hưởng đến nổ phá
3.1.1.4 Điều kiện thi công
Kỹ thuật thi công: Tùy theo yêu cầu có thể nổ văng
Đây là nhân tố mang tính quyết định thành bại của công tác nổ mìn, nó được hoàn thiện không ngừng về các mặt ề ổ
mạnh, văng yếu, yêu cầu về đập vỡ đất đá. Ngoài ra còn phải chú ý đến mật độ nạp thuốc, phòng ẩm, vị trí kíp nổ…
Kỹ thuật gây nổ
282
ậ Kỹ thuật lấp bua p ỹ
3.1.2 Lý luận cơ bản về nổ phá và nguyên lý tính toán khối thuốc nổ
3.1.2.1 Lý luận cơ bản về nổ phá
Khi thuốc nổ bị kích thích (va đập, tia lửa, nhiệt độ cao) phát sinh ệ
g
g
g
,
ọ , p p phản ứng hoá học, phản ứng nổ sinh ra khí, đồng thời sinh ra nhiệt 15004000oC, áp suất 60008000atm
Áp lực lớn gây ra sóng xung kích phá hoại môi trường xung quanh
283
3.1.2.1 Lý luận cơ bản về nổ phá
Môi trường là đồng đều, tức là tác dụng nổ phá gây ra
Để nghiên cứu dễ dàng ta giả thiết: Để nghiên cứu dễ dàng ta giả thiết:
theo mọi phương là như nhau theo mọi phương là như nhau
- Môi trường đá là vô hạn
- Bao thuốc dạng hình cầu
284
Trên cơ sở đó tạm thời phân chia phạm vi tác dụng của nổ Trên cơ sở đó tạm thời phân chia phạm vi tác dụng của nổ phá làm 4 vùng giới hạn là 4 mặt cầu đồng tâm với tâm khối thuốc nổ. Đất đá mỗi vùng chịu tác dụng ở mức độ khối thuốc nổ. Đất đá mỗi vùng chịu tác dụng ở mức độ khác nhau
1. Vùng nén ép (vùng nát vụn) 1. Vùng nén ép (vùng nát vụn)
2. Vùng văng đi: đất đá bị phá vỡ và có thể bị văng đi nếu vỡ và có thể bị văng đi nếu ở gần mặt thoáng
3.1.2.1 Lý luận cơ bản về nổ phá
3. Vùng long rời: đất đá bị phá ời đất đá bị há Vù vỡ kết cấu, hình thành hệ thống khe nứt thống khe nứt
4. Vùng chấn động: đất đá bị dao động nhưng không bị phá vỡ kết cấu
285
l
3.1.2.2 Tác dụng của mặt thoáng và sự hình thành phễu nổ
3.1.2.2.1 Tác dụng của mặt thoáng
Mặt thoáng có tác dụng nâng cao hiệu quả đập vỡ đất đá
ạ ặ
286
Khi gần nguồn nổ có mặt thoáng, do hiện tượng sóng phản xạ từ mặt thoáng, sự giãn nở của đá lan truyền y g, ự g p từ mặt thoáng trở lại gây nên ứng suất kéo có tác g ạ dụng phá hoại đất đá mạnh hơn nhiều so với sóng nén ụ g p ạ
3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ
287
Khi khoảng cách từ tâm bao thuốc nổ tới mặt thoáng Khi khoảng cách từ tâm bao thuốc nổ tới mặt thoáng nhỏ hơn bán kính phá hoại R thì một phần đất đá chuyển động về phía mặt thoáng. Phương vận tốc thoáng Phương vận tốc chuyển động về phía mặt chuyển động trùng với phương của bán kính phá hoại R. Đất đá văng đi và hình thành phễu nổ R Đất đá ă ổ đi à hì h thà h hễ
Các đặc trưng của phễu nổ:
r
Đường cản ngắn nhất W: là Đường cản ngắn nhất W: là khoảng cách ngắn nhất từ tâm khối thuốc nổ tới mặt thoáng
h
W
R R
Bán kính phá hoại R: là kh ả khoảng cách từ tâm bao á h từ tâ b thuốc tới mép phễu nổ
Bán kính phễu nổ r
Bá kí h hễ
ổ
H×nh 11-4. S¬ ®å phÔu næ W- ®uêng c¶n ng¾n nhÊt; R- b¸n kÝnh ph¸ ho¹i; r- b¸n kÝnh phÔu næ; h- ®é s©u nh×n thÊy;
Độ sâu nhìn thấy: là độ sâu của phễu nổ sau khi đất đá của phễu nổ sau khi đất đá rơi trở lại phễu nổ và lấp đi một phần
288
3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ
3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ
Chỉ số tác dụng nổ phá:
n
r W
n>1 gọi là nổ văng mạnh
g
g
n=1 gọi là nổ văng tiêu chuẩn
0,75< n <1 gọi là nổ văng yếu 0 75< n <1 gọi là nổ văng yếu
Khi n 0,75 đất đá chỉ bị phá vỡ nhưng không văng đi
được gọi là nổ om đ
i là ổ
Trường hợp mặt đất không bị phá hoại gọi là nổ mìn
ầngầm
289
g
g
g
g
ỷ
y
Trong xây dựng thuỷ lợi dùng nổ mìn văng mạnh theo một hướng g nhất định gọi là nổ mìn đinh hướng dùng để đắp đập đào kênh...
Nổ mìn om dùng để đào móng, khai thác đá. Đôi khi sử dụng nổ mìn ngầm để tạo bầu cho bao thuốc hoặc chân đế rộng cho cọc nhồi
Theo kinh nghiệm nổ mìn văng mạnh n=1,251,75 và không nên có
n >3 vì không hiệu quả
Độ sâu nhìn thấy tính theo công thức kinh nghiệm:
h = 0,33.W.(2n-1)
290
3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ
3.1.2.3 Tính toán lượng thuốc nổ
3.1.2.3.1 Khái quát
1. Phân loại bao thuốc 1 Phân loại bao thuốc
q
g
g
Bao thuốc tập trung là bao thuốc hình cầu, hình lập phương, hình trụ, lăng trụ nếu như chiều dài không vượt quá 5 lần chiều rộng nhỏ nhất của mặt cắt ngang bao thuốc. Ngoài ra thì gọi là bao thuốc hình dài
Trường hợp bao thuốc hình T, I, +... thì sử dụng hệ số tập
trung
62,0
3 V3 V b
+ V- thể tích bao thuốc + b- KC từ tâm bao thuốc đến điểm xa nhất của BT + >0,41 là bao thuốc tập trung
291
3.1.2.3.2 Tính lượng thuốc nổ với bao thuốc tập trung
Q = qV
Q khối lượng thuốc nổ (kg) Q- khối lượng thuốc nổ (kg)
q- chỉ tiêu thuốc nổ hay còn gọi là lượng hao thuốc đơn vị là
lượng thuốc cần thiết để nổ phá 1m3 đá (kg/m3) lượng thuốc cần thiết để nổ phá 1m đá (kg/m )
q phụ thuộc vào loại thuốc nổ, loại đá, đặc điểm về cấu tạo
địa chất của đá, mức độ nứt nẻ...
ộ
,
ị
e 1
Thường chỉ tiêu thuốc nổ đối với loại thuốc nổ có sức công phá nhất định. Nếu dùng loại thuốc khác thì phải nhân thêm với hệ số hiệu chỉnh: v 1v v 1 + v- sức công phá của TN có lượng hao thuốc đơn vị q đã biết + v1- sức công phá của thuốc nổ sẽ sử dụng + v sức công phá của thuốc nổ sẽ sử dụng
292
3.1.2.3.2 Tính lượng thuốc nổ với bao thuốc tập trung
2
3
3WqQ
nên có thể viết
V
WWr
1 3
hiệ
út CT TQ h
h ă
ổ ă
ế
ổ
)n(fWqQ
Qua thực nghiệm rút ra CT TQ cho nổ văng mạnh, văng yếu, nổ om Q th 3
f(n) là hàm số của chỉ số tác dụng nổ phá.
3
- Khi nổ văng mạnh
3
Khi W>25m thì nên dùng CT sau:
Q
Wq. 3 Wq.n6,04,0Q ,0Q 6,0 W 3 Wq.n6,04,0. 25 25
3
- Khi nổ văng yếu Khi nổ văng yếu
Q Q
3Wq. 3 Wq
- Khi nổ om - Khi nổ om
n34 7 3Wq330Q Wq33,0Q
293
3.1.2.3.3 Tính lượng thuốc nổ cho bao thuốc hành dài
1. Trường hợp bao thuốc đặt vuông góc với mặt thoáng
ố
2 W W
c
W
W
h
l
2 / / l
l
H×nh 11-5. Bao thuèc h×nh dμi ®Æt vu«ng gãc víi mÆt tho¸ng. vu«ng gãc víi mÆt tho¸ng
3
3 hq)n(fWq)n(fQ
H×nh 11-6. Bao thuèc h×nh dμi ®Æt song song víi mÆt tho¸ng. íi Æt th ¸ l 2 2
2. Trường hợp bao thuốc đặt song song với mặt thoáng 2 2 lW)(fQ lWq)n(fQ
294
Thể tích buồng chứa thuốc:
3.1.2.3.4 Kiểm tra điều kiện nạp thuốc
Vb
Q '
+ Vb- thể tích buồng thuốc (m3) + Q- Khối lượng bao thuốc (kg) + Q- Khối lượng bao thuốc (kg) +- mật độ nạp thuốc (kg/m3)
'
'K
+ - là mật độ thuốc nổ K hệ số xét đến điều kiện nạp thuốc K 1 (B 11.3) + K- hệ số xét đến điều kiện nạp thuốc K>1 (B 11.3)
295
296
297
298
299
3.1.3 Thuốc nổ và cách gây nổ
3.1.3.1 Các tính năng kỹ thuật của thuốc nổ
Độ nhạy
Vận tốc nổ ổ
ố
Tốc độ lan truyền của phản ứng nổ trong khối thuốc nổ
20007500m/s, có loại có tới 9000m/s. Vận tốc nổ càng cao áp lực 20007500m/s có loại có tới 9000m/s Vận tốc nổ càng cao áp lực ban đầu càng lớn, khả năng đập vỡ đá sàng lớn
Tính ổn địnhị
Vận tốc nổ không thay đổi, phản ứng nổ hoàn toàn hết thuốc nổ
trong quả mìn
Mật độ thuốc nổ và mật độ nạp thuốc
- Có một số loại thuốc nổ nếu vượt quá một giới hạn nhất định thì
ổ
/
không nổ được. Ví dụ Trôtin giới hạn =1,63g/cm2 2
- Nổ mìn tạo viền đòi hỏi và hợp lý
- Nổ phân đoạn không khí khí
Nổ hâ đ
khô
300
3.1.3.1 Các tính năng kỹ thuật của thuốc nổ
Khả năng truyền nổ: Khả năng kích khối thuốc khác nổ theo
gọi là khả năng truyền nổ. Nói chung khả năng truyền nổ của thuốc nổ tương đối tốt trong không khí nhưng kém trong môi trường đất đá.
Chỉ số cân bằng ôxy (ký hiệu là B).
ợ g
g
ỷ
y
y
y
- Là tỷ số giữa lượng ôxy thừa hay thiếu để ôxy hoá hoàn
toàn các chất trong thành phần thuốc nổ. Lượng ôxy thiếu sẽ tạo ra CO, thừa nhiều sẽ tạo ra oxit Nitơ NO, N2O đều là độc hại. Chỉ số này rất quan trọng khi nổ đào đường hầm
ỉ ố
ấ
ổ
ầ
Ngoài các tính năng trên còn xét đến các tính năng khác của
ổ
ố
thuốc nổ như sức công phá, đường kính giới hạn, nhiệt lượng, tính chịu nước... (Xem bảng 11-4)
301
Phải đủ mạnh Phải đủ mạnh
Không quá nhạy, dễ bảo quản và vận chuyển
Ổn định, khó biến chất, có thể bảo quản lâu trong điều
3.1.3.2 Các yêu cầu đối với thuốc nổ dùng trong XDTL
Kỹ thuật sử dụng đơn giản và an toàn khi nổ
Giá thành rẻ Giá thành rẻ
302
kiện khó khăn
Căn cứ vào tính năng tác dụng người ta phân chia ra thành 3 loại:
Loại 1: Khả năng đập vụn đá yếu nhưng có thể làm đá văng
đi xa
Ví dụ: thuốc nổ đen, một số loại Amônit
Loại 2: Khả năng đập vụn đá lớn nhưng khả năng làm văng Loại 2: Khả năng đập vụn đá lớn nhưng khả năng làm văng
xa yếu
Ví dụ: Thuốc Trôtin (TNT), đinamit, nitrôglyxêrin Ví dụ: Thuốc Trôtin (TNT) đinamit nitrôglyxêrin
Loại 3: Thuốc nổ mạnh, độ nhạy cao thường dùng chế tạo
kíp nổ, dây nổ kíp nổ dây nổ
303
3.1.3.3 Một số loại thuốc nổ thường dùng
3.1.3.4 Các thiết bị gây nổ
3.1.3.4.1 Dây cháy chậm
ó lõi th ố
ổ ồ
ài b
bê
dâ
+-
Dây cháy chậm sử dụng thuốc nổ đen, có tốc độ truyền nổ 1cm/s (chậm). Cấu tạo dây nổ gồm có lõi thuốc, bên ngoài bọc vải hoặc ải h ặ ( hậ ) Cấ t giấy có chống ẩm bằng bitum
6.8 7.05mm 6 8 - 7 05mm
3.1.3.4.2 Kíp lửa
vÞ trÝ l¾p d©y ch¸y chËm vÞ trÝ l¾p d©y ch¸y chËm
d©y tãc ®iÖn d©y tãc ®iÖn
thuèc b¾t löa
m m 3 2 - 7 1
thuèc b¾t löa thuèc b¾t löa
m m 2 4
thuèc måi næ
thuèc måi næ thuèc måi næ
H×nh 11-8. S¬ ®å cÊu t¹o kÝp ®iÖn
H×nh 11-7. S¬ ®å cÊu t¹o kÝp löa
304
3.1.3.4 Các thiết bị gây nổ
3.1.3.4.3 Kíp điện
Theo thời gian nổ chia ra 3 loại: kíp tức thời, kíp vi sai, kíp nổ chậm
ổ
ổ
Theo độ mạnh chia ra 2 loại: kíp nổ mạnh và kíp nổ thường
Theo tính chất an toàn chia ra 2 loại: kíp an toàn (dùng cho hầm mỏ nguy hiểm về khí và bụi nổ) và kíp không an toàn (dùng cho mỏ không nguy hiểm về khí và bụi nổ) không nguy hiểm về khí và bụi nổ)
Khi nổ ở nơi có nhiệt độ cao dùng kíp chịu nhiệt. Kíp điện nổ tức thời khác kíp lửa ở chỗ có dây tóc điện làm cháy thuốc bắt lửa và gây nổ khác kíp lửa ở chỗ có dây tóc điện làm cháy thuốc bắt lửa và gây nổ kíp
Kíp vi sai và kíp nổ chậm có cấu tạo tương tự kíp tức thời, chỉ khác Kíp vi sai và kíp nổ chậm có cấu tạo tương tự kíp tức thời chỉ khác
là có thêm khối thuốc cháy chậm để khống chế thời gian nổ chậm lại của kíp. Thời gian nổ chậm lại tính bằng ms (nếu là kíp vi sai) và tính bằng sec nếu là kíp nổ chậm
ế
ằ
ổ
305
3.1.3.4.3 Kíp điện
Các thông số cơ bản của kíp
1. Cường độ dòng điện an toàn: Đó là cường độ dòng điện không 1 Cường độ dòng điện an toàn: Đó là cường độ dòng điện không
gây nổ được kíp , có trị số 0,18A
2. Cường độ dòng điện đảm bảo gây nổ kíp: 2. Cường độ dòng điện đảm bảo gây nổ kíp:
- Dòng 1 chiều: 1A khi nổ <100 kíp
1,3A khi nổ < 300 kíp.
- Dòng xoay chiều: 2,5A
3. Cường độ dòng điện lớn nhất cho phép: 5A
4. Điện trở kíp: Bao gồm điện trở dây tóc và dây điện dẫn ra
5. Xung bốc lửa: Là năng lượng cần thiết cho một đơn vị điện trở
của dây tóc điện để đảm bảo gây nổ kíp, đơn vị A2. ms.
ổ
ể
Xung bốc lửa phụ thuộc và tính chất về điện và nhiệt học của
dây tóc và thuốc bắt lửa dâ tó
à th ố bắt lử
306
3.1.3.4.4 Dây nổ
Lõi dây nổ là thuốc mồi nổ như fuyminat thuỷ ngân
ậ y Dây nổ có hình dạng gần giống dây cháy chậm nhưng Dây nổ có hình dạng gần giống dây cháy chậm nhưng thường bề ngoài màu đỏ để phân biệt với màu đen của y dây cháy chậm
Vận tốc truyền nổ 78km/s
Dây nổ có thể truyền nổ trực tiếp với bao thuốc (không
Hg(ONC)2, tetrin C6H2(NO2)3N Hg(ONC)2 tetrin C6H2(NO2)3N
307
cần kíp nổ)
Máy nổ mìn kiểu tụ điện dùng phổ biến trong xây dựng Máy nổ mìn kiểu tụ điện dùng phổ biến trong xây dựng
Nguồn cung cấp điện cho máy là pin hoặc manhetô
3.1.3.4.5 Máy nổ mìn
Máy cung cấp điện cho kíp là dòng xung
Ngoài ra còn có máy nổ mìn vi sai
Cũng có thể gây nổ bằng ắc quy, điện xoay chiều dân Cũng có thể gây nổ bằng ắc quy điện xoay chiều dân dụng
308
quay tay t
3.1.3.5 Các phương pháp gây nổ
Nhược điểm: Không khống chế được thời gian nổ và chất lượng của các quả mìn. Các quả nổ trước dễ gây chất lượng của các quả mìn. Các quả nổ trước dễ gây hư hỏng dây cháy chậm của quả nổ sau. Khả năng an toàn không cao
3.1.3.5.1. Gây nổ bằng kíp lửa và dây cháy chậm
309
g
3.1.3.5 Các phương pháp gây nổ
3.1.3.5.2. Gây nổ bằng dây nổ
Có thể nối mạng nổ theo 3 hình thức: Kiểu NT, kiểu SS và kiểu
chùm
Khi nối mạng dây nổ cần chú ý:
- Phải buộc chặt khi nối dây nổ với nhau và khi nối kíp vào dây nổ
- Không để dây nổ bị gẫy, dập
- Để tăng khả năng kích nổ có thể quấn hoặc thắt nút dây nổ Để tăng khả năng kích nổ có thể quấn hoặc thắt nút dây nổ trong bao thuốc
- Hướng truyền nổ thuận với hướng nối dây nổ ậ
g
g
y
y
Gây nổ bằng dây nổ an toàn, kỹ thuật đơn giản và chất lượng cao,
nhưng giá dây nổ đắt
310
c)
b)
a)
2
3
1 1
H×nh 11-9. S¬ ®å m¾c d©y næ. a- nèi tiÕp; b- song song; c- chïm 1- bao thuèc; 2- d©y næ; 3- kÝp
1
2
>10cm >10
kÝp
1 1
10-15cm
>10cm >10cm
2 2
kÕ ñ
H h 11 10 M è li H×nh 11-10. Mét sè liªn kÕt cña m¹ng d©y næ æ d 1- d©y chÝnh; 2- d©y nh¸nh
311
Mỗi quả mìn được đặt 1 hoặc 2 kíp điện để kích nổ. Việc nối mạng
nổ theo nguyên tắc như nối mạng điện cho các bóng đèn
- Mắc nối tiếp
- Mắc song song g
g
- Mắc hỗn hợp
Mắc hỗn hợp có thể mắc nối tiếp các mạng song song hoặc mắc Mắc hỗn hợp có thể mắc nối tiếp các mạng song song hoặc mắc
song song các mạng nối tiếp
Nổ bằng điện có ưu điểm Nổ bằng điện có ưu điểm
- Điều khiển từ xa, an toàn
- Áp dụng được phương pháp nổ vi sai, định hướng
i đị h h ớ
Á d
ổ i
há
h
đ
- Kiểm tra được mạng gây nổ
Tuy nhiên việc xử lý mìn câm phức tạp
312
3.1.3.5.3 Gây nổ bằng điện
* Một số chú ý khi thiết kế mạng điện gây nổ: ổ ế ế
ố
Cường độ dòng điện qua kíp nổ phải bảo đảm điều kiện
IbđIk [I]max I I [I]
g
p
q
+ Ibđ- cường độ bảo đảm gây nổ kíp + [I]max- cường độ cho phép lớn nhất qua kíp p p
[ ]max
Dòng điện qua mỗi kíp là như nhau
Theo kinh nghiệm mỗi đợt nổ sử dụng kíp cùng một nhóm có điện trở
chênh lệch <0,25 hê h lệ h 0 2
Nối dây chắc chắn, truyền điện tốt
Khi dùng máy nổ mìn kiểu tụ điện để kích nổ có thể kiểm tra theo điều kiện: Khi dùng máy nổ mìn kiểu tụ điện để kích nổ có thể kiểm tra theo điều kiện:
3.1.3.5.3 Gây nổ bằng điện
R c
m 2
R n
R Điệ t ở ủ
â
+ Rc- Điện trở của mạng gây nổ ổ + Rm- Điện trở cho phép của mạng ứng với loại
máy nổ mìn với mạng mắc nối tiếp () + n- Số mạng mắc song song trong mạng gây nổ. ổ
313
3.1.3.5.4 Gây nổ bằng mạng hỗn hợp kíp điện, dây nổ
+
-
H×nh 11-12. M¹ng g©y næ hçn hîp ®iÖn-d©y næ.
314
3.1.4 Công tác khoan
Trong xây dựng thường dùng các loại khoan cơ học, theo nguyên lý
làm việc có thể chia ra 3 loại:
- Máy khoan xung kích kí h
Má kh
- Máy khoan xoay đập
- Máy khoan xoay
Để chọn máy khoan phù hợp cần căn cứ vào các yếu tố sau:
- Loại đất đá và đặc điểm địa chất, tham khảo bảng 11-6, nối
chung đá cứng thường dùng khoan xoay đập
- Đường kính và độ sâu khoan
- Điều kiện hiện trường và khả năng cung cấp thiết bị Điều kiện hiện trường và khả năng cung cấp thiết bị
g
ạ
g
g
ặ
y
,
Các loại khoan thông thường: Khoan xung kích thủ công (choòng), khoan xung kích dùng hơi ép cầm tay hoặc có giá đỡ, các loại máy y p khoan xoay đập, khoan xoay.
315
b
3.1.5 Các phương pháp nổ mìn cơ bản
3.1.5.1. Nổ mìn lỗ nông
a
Bao thuốc hình dài nạp trong lỗ
khoan có đường kính d<85mm và chiều sâu H<5m
â H 5
hiề
H
l
đà tầ
t b l
Nổ mìn lỗ nông thường ứng dụng khi đà đ ờ khi đào đường hầm, đào tầng bảo bả hầ vệ của hố móng, phá đá quá cỡ.
W
t k l
Năng suất không cao, sử dụng khi Năng suất không cao sử dụng khi khối lượng đào không lớn
H×nh 11-20. S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç n«ng khi ®μo theo bËc thang
316
b
a a
H
l
t b b l
W
t k l
H×nh 11-20. S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç n«ng khi ®μo theo bËc thang H×nh 11 20 S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç n«ng khi ®μo theo bËc thang
317
3.1.5.1.1 Tính toán các thông số cơ bản nổ mìn lỗ nông
3.1.5.1.1 Tính toán các thông số cơ bản nổ mìn lỗ nông
- Đường cản ngắn nhất:
dK47W dK47W
T
e
K hệ ố é đế điề kiệ đị
+ KT- hệ số xét đến điều kiện địa chất. Đá liền khối hấ Đá liề khối KT=0,9; đá nứt nẻ, tầng nằm ngang KT=1,1.
th ố (
+ d- Đường kính bao thuốc (m) + d Đ ờ ) kí h b + - mật thuốc nổ trong bao thuốc (kg/dm3) + e- hệ số hiệu chỉnh + e hệ số hiệu chỉnh e
V 360 360
318
+ V- sức công phá của khối thuốc đang dùng + - khối lượng riêng của đá (kg/dm3) + khối lượng riêng của đá (kg/dm )
- Khoảng cách giữa hai lỗ mìn:
ỗ
3.1.5.1.1 Tính toán các thông số cơ bản nổ mìn lỗ nông
W).5,18,0(
Khi gây nổ bằng dây cháy chậm và kíp lửa chọn trị số a lớn, khi Khi â t ị ố lớ khi
lử h
ổ bằ
à kí
hậ
a dâ
há
gây nổ bằng điện thì dùng trị số a bé hơn.
W.85,0b W850b
- Khoảng cách giữa hai hàng mìn:
Khi nổ vi sai lấy b=W Khi ổ i i lấ b W
- Chiều sâu khoan thêm để tránh tạo mô đá chân tầng.
lkt=10d
(Trường hợp lớp đá nằm ngang thì không cần khoan thêm)
- Lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan:
3
Q=qWaH ố
+ q- lượng hao thuốc đơn vị (kg/m3), + H- độ cao tầng nổ (m)
ầ
ổ
319
3.1.5.1.2 Bố trí lỗ khoan và trình tự thi công
Thường W<(0,71)H, phương lỗ khoan không trùng với
ý Khi bố trí lỗ khoan cần lưu ý:
Phương lỗ khoan không trùng với các lớp đá và không
phương đường cản ngắn nhất phương đường cản ngắn nhất
Có thể bố trí các lỗ khoan a = b = 0,9W theo lưới ô
qua các khe nứt lớn á kh ứt lớ
vuông hoặc hoa mai, có thể nổ vi sai
, p Trình tự nổ mìn gồm: định vị, khoan lỗ, nạp thuốc, lấp , ạp ự g ị, ị
320
bua, gây nổ, xử lý mìn câm
3.1.5.2 Phương pháp nổ mìn lỗ sâu
Bao thuốc hình dài trong các lỗ khoan d > 85mm, H > 5m, thường dùng các lỗ khoan thẳng đứng có d = 105250mm, trường hợp cần thiết mới khoan theo ế phương nghiêng hoặc nằm ngang
Phương pháp này cho giá thành rẻ, khâu bốc xúc năng suất cao nhưng đòi hỏi khoan lớn, khả năng chấn động gây nứt nẻ lớn và nhiều đá quá cỡ
321
ầ
3.1.5.2.1 Tính các thông số nổ mìn lỗ sâu
e
dK53W
T
l
+ KT - Hệ số xét đến điều kiện địa chất 0,91,1 (bảng 117) + d - Đường kính bao thuốc (m) d Đường kính bao thuốc (m) + - Mật độ thuốc nổ trong bao thuốc (kg/dm3) + a = (0,91,4)W, b = (0,851)W + + lkt = (1015)d (10 15)d + lbua (2025)d , để đá không văng xa lbua = (3035)d
Q = qWaH Q = q W a H
Để đảm bảo an toàn, hàng lỗ khoan đầu tiên cách mép tầng ba = 23m. Thời gian nổ vi sai: Thời gian nổ vi sai:
ố
ổ
t = AW + t - thời gian vi sai ms + A - hệ số phụ thuộc loại đá nổ phá (bảng 118 GT)
322
b b
a
HH
W
Wct Wct
t k l
H×nh 11-20. S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç s©u b»ng lç khoan nghiªng
Việc tính toán tương tự như trên, chú ý đến:
3.1.5.2.2 Trường hợp dùng lỗ khoan nghiêng
WH
H
W W sin + WH- Đường cản chân tầng g g + - Góc của lỗ khoan so với phương ngang
323
3.1.5.2.3 Biện pháp phân đoạn không khí
Trong lỗ khoan có thể nạp thuốc phân đoạn, giữa các bao thuốc được ngăn cách bằng vật liệu lấp bua được gọi là phân đoạn thường. phân đoạn thường
Giữa các bao thuốc ngăn cách bằng đoạn không khí thì gọi là phân đoạn đoạn không khí thì gọi là phân đoạn không khí
H×nh 11-25. S¬ ®å n¹p thuèc ph©n ®o¹n kh«ng khÝ.
lỗ kh
ất lớ
hất t
ă
đ
l
Nổ phân đoạn làm cho mức độ đập vỡ đồng đều hơn. Nhất là phân đoạn không khí làm tăng thời gian tác dụng của áp suất nổ và giảm á áp suất lớn nhất trong lỗ khoan, tập trung được năng lượng nổ phía ổ hí tậ t dưới mặt thoáng do đó giảm lượng đá nát vụn và tăng mức độ đập vỡ đồng đều đất đá vỡ đồng đều đất đá
324
3.1.5.2.3 Biện pháp phân đoạn không khí
ỷ
Tỷ số chiều dài khối thuốc nổ trên và khối thuốc nổ dưới nên lấy là (1/3 -1/5). Nếu lớp đá bên trên cứng thì lấy trị số lớn và ngược lại thì lấy trị số nhỏ
Chiều cao cột không khí hk lấy như sau:
h khi f 14 khi f 14
325
+ hk = (0,20,35)lbt (0 2 0 35)l + hk = (0,250,45) lbt khi f = 814 + hk = (0,30,55) lbt khi f < 8 lbt là chiều dài bao thuốc Chiều dài lấp bua llb 20d.
Định vị → khoan lỗ → nạp thuốc → lấp bua → gây nổ →
3.1.5.2.4 Trình tự thi công
Đị h ị th ố kh lỗ lấ ổ b â
Việc lấp bua khi d<150mm không cần lèn chặt lắm
Khi d>150mm thì lấp bua không cần lèn ấ
xử lý mìn câm
326
ầ
Nổ mìn với bao thuốc tạp trung trong bầu, bầu được tạo Nổ mìn với bao thuốc tạp trung trong bầu bầu được tạo
3.1.5.3 Phương pháp nổ mìn bầu
ra ở đáy lỗ khoan
Phương pháp này ứng dụng khi đường cản chân tầng
há khi đ ờ hâ tầ à ứ ả d
327
Ph lớn, đá nổ ra không cần đều, không hạn chế mức độ nứt nẻ của vùng nổ phá nẻ của vùng nổ phá
3.1.5.3.1 Tính toán các thông số nổ phá
W = (0,50,9)H
a = (0,81,4)W
b = W
Để phá hết chân tầng cần khoan sâu thêm (510%).H
llb = (0,50,9)lK
(H- chiều cao tầng) (H chiều cao tầng)
Tính khối lượng bao thuốc như bao thuốc tập trung
328
(lK chiều sâu lỗ khoan
3.1.5.3.2 Tính toán lượng thuốc tạo bầu Qtb
Qtb Q
Q Q P
+ Qtb - Khối lượng thuốc cần nổ tạo bầu (kg) + P - Là độ bị tạo bầu 1100110 dm3/kg đối với đất,
452 dm3/ kg đối với đá
+ - Mật độ nạp thuốc (kg/dm3)
Lầ đầ tiê lấ bằ hiề lầ
329
Khi tạo bầu thì khối lượng thuốc tạo bầu được chia làm nhiều lần. Lần đầu tiên lấy bằng 0,30,7kg đối với lỗ 0 3 0 7k đối ới lỗ khoan nhỏ, 510kg đối với lỗ khoan lớn.
Sau khi nổ phải chờ ít nhất 15 phút cho bầu nguội đối với
3.1.5.3.3. Các điểm cần lưu ý khi tạo bầu
Có thể dùng túi cao su đổ nước để kiểm tra thể tích bầu
330
Amonit, 30 phút đối với đinamit
Nổ mìn tập trung với bao thuốc rất lớn. ứng dụng phá tơi đất đá làm đường, san mặt bằng, nổ định hướng đắp đập, đào đá làm đường san mặt bằng nổ định hướng đắp đập đào kênh
b)
a)
H
H
1 1 H
1 1 H
W
W
3.1.5.4 Phương pháp nổ mìn hầm
a a
a
, ( ,
H×nh 11-27 S¬ ®å bè trÝ m×n hÇm H×nh 11-27. S¬ ®å bè trÝ m×n hÇm a- n¹p thuèc b»ng giÕng ®øng; b- n¹p thuèc b»ng hÇm ngang.
331
) W = (0,50,95)H a = (0,81,4)W b = a
Gây nổ các bao thuốc không đồng thời mà cách nhau khoảng thời gian rất
nhỏ, tính bằng ms gọi là nổ vi sai
Quả mìn nổ trước tạo mặt thoáng cho quả mìn nổ sau, tăng thêm hiệu quả Quả mìn nổ trước tạo mặt thoáng cho quả mìn nổ sau tăng thêm hiệu quả nổ phá và đập vỡ đất đá. Đồng thời giảm được chấn động và tác hại của chúng
Ưu điểm:
ể
- Đá được đập vỡ đồng đều hơn
-
Lưới khoan thưa hơn, giảm chi phí về khoan và thuốc nổ Lưới khoan thưa hơn giảm chi phí về khoan và thuốc nổ
- Có thể nổ vun đống đất đá
- Giảm tác dụng địa chấn
ụ g ị
- Thời gian vi sai t đủ để tạo mặt thoáng cho hàng sau và đảm bảo
không làm câm bao thuốc sau
ổ ỗ
ằ
ấ
ố
+ t lấy bằng 1020ms đối với nổ lỗ nông
+ 1535ms đối với nổ lỗ sâu
+ 25100ms đối với nổ mìn hầm + 25100ms đối với nổ mìn hầm
332
15.5.5 Nổ mìn vi sai
3.1.5.6 Phương pháp nổ mìn ốp
th ố ổ ố bê ài khối đá ì ố
333
là nổ mìn ốp. là ổ Dùng thuốc nổ ốp bên ngoài khối đá gọi Dù i Lượng hao thuốc lớn 12kg/m3, dùng phá đá quá cỡ, đá mồ côi ồ ôi
3.1.5.7 Nổ mìn tạo viền
Nổ mìn tạo viền sử dụng để tạo biên hố móng. Thường ể dùng lỗ khoan d=6085mm khoan cách nhau 0,50,9m
Thuốc nổ nạp theo hình thức phân đoạn không khí bao gồm các thỏi thuốc 2832mm nạp cách nhau 1030cm.
334
ổ ố ề
3.2.1. Cơ sở lý luận của nổ mìn định hướng
3.2.2. Nổ mìn định hướng đắp đập
3.2.3. Nổ mìn định hướng đào kênh 3 2 3 Nổ mìn định hướng đào kênh
3.2.4. Nổ mìn đào móng công trình thủy lợi
g
g
y
335
3.2 Ứng dụng nổ mìn trong xây dựng
Giả thiết có bao thuốc hình cầu tâm O1 và hình cầu rỗng có tâm O2
trong môi trường đất đá
h ớng di ch ển theo h ớng V h ớng ào tâm O nh
Khi bao thuốc O1 nổ thì phương di chuyển của đất đá theo hướng từ tâm bao thuốc đi ra với vận tốc V1. Do sóng phản xạ nên đất đá có xu hướng di chuyển theo hướng V2 hướng vào tâm O2 như vậy hợp ậ hợp hướng di chuyển sẽ là V
V1 V1
V
V2 V2
O2
O1
O2
O1
H×nh 12-1. S¬ ®å chuyÓn ®éng cña c¸c phÇn tö ®Êt ®¸
h Ó ®é
H× h 12 2 S¬ ®å H×nh 12-2. S¬ ®å quü ®¹o chuyÓn ®éng cña ñ ü ® c¸c phÇn tö ®Êt ®¸ do t¸c dông cña lç rçng
336
3.2.1 Cơ sở lý luận của nổ mìn định hướng
Quỹ đạo và hướng di chuyển của đất đá từ O1 đến O2 có
dạng như hình 122
Như vậy
Đất đá văng đi theo hướng đường cản ngắn nhất
Nếu mặt thoáng lõm có tác dụng tập trung năng lượng nổ và Nếu mặt thoáng lõm có tác dụng tập trung năng lượng nổ và hướng đất đá văng tập trung vào một phạm vi hẹp
Nếu khi nổ mìn mà trước đó ta tạo ra được mặt thoáng, đặc
à t ớ đó t
ặt th á
đặ
đ
t
Nế khi ổ ì biệt là mặt lõm thì có thể nổ mìn định hướng
337
3.2.1 Cơ sở lý luận của nổ mìn định hướng
3.2.2 Nổ mìn định hướng đắp đập
Sông hẹp, bờ dốc, mặt cắt lòng sông có dạng chữ V, U
Nếu nổ mìn từ Nếu nổ mìn từ
2 bờ thì độ cao bờ 1,5Hđập 2 bờ thì độ cao bờ 1 5H 1 bờ thì độ cao bờ 2Hđập
Nếu bờ là đá thì nên chọn hai bờ là đá lộ thiên hoặc tầng phủ Nếu bờ là đá thì nên chọn hai bờ là đá lộ thiên hoặc tầng phủ mỏng. Nếu là đất thì tính chất đất hai bờ gần giống nhau
ô
khô
hủ h ặ tầ
ó tầ
hủ
đậ
à
ỏ
Lòng sông không có tầng phủ hoặc tầng phủ mỏng, đập càng Lò cao càng nên chọn nền có kết cấu đá hoàn chỉnh để dễ xử lý nềnnền
338
3.2.2.1 Chọn vị trí XD đập bằng nổ mìn định hướng
3.2.2.2 Bố trí bao thuốc
Vị trí bao thuốc phải đủ khối lượng đắp đập với hiệu
1
3.2.2.1.1 Nguyên tắc
Không gây ảnh hưởng xấu đến các công trình lân cận
Dễ đào hầm và bố trí bao thuốc Dễ đào hầm và bố trí bao thuốc
339
suất văng tập trung cao. Hiệu suất văng tập trung E1 (E1 1 là tỷ số giữa lượng đất đá văng vào vị trí thiết kế so với tổng lượng đất đá phá ra)
3.2.2.2 Bố trí bao thuốc
1. Nổ 1 bờ hay 2 bờ
Tuỳ theo địa hình nhưng nếu nổ từ 2 bờ thì hiệu quả cao hơn
2. Số hàng mìn 2 Số hàng mìn
Thường dùng 2 hoặc 3 hàng. Số hàng tuỳ thuộc vào địa hình sao cho đủ đắp đập Bố trí sao cho hàng mìn trước phải nổ sao cho đủ đắp đập. Bố trí sao cho hàng mìn trước phải nổ tạo được mặt thoáng và định hướng cho hàng sau
3. Số lỗ mìn trong 1 hàng 3 Số lỗ ì t
1 hà
ê
á hiề
à thi ô
h
ế
Thường 2 - 3 lỗ, để đất đá văng tập trung thì số lỗ mìn không nên quá nhiều và thi công bớt phức tạp, nhưng nếu số lỗ mìn bớt hứ t ố lỗ ì quá ít có thể gây nứt nẻ nền móng vì khối lượng 1 quả mìn lớnlớn
340
3.2.2.2 Bố trí bao thuốc
4. Để đất đá văng tập trung
Nên bố trí các quả mìn trong cùng hàng trên 1 cung có bán kính Rđh tính từ tâm định hướng
R dh
W Z sin sin tg tg
nW5.C
+ C hệ số phụ thuộc điều kiện địa hình và hình dạng của đập,
g
g
thường chọn C=1/21/3 thường chọn C=1/21/3 + n - Chỉ số tác dụng nổ phá + W - Đường cản ngắn nhất + Z - Chênh lệch độ cao của tâm bao thuốc với đỉnh đập + - Góc hợp bởi bán kính mép dưới của phễu nổ và mái dốc bờ
Thực tế thường chọn tâm định hướng là nơi sâu nhất trên trục đập 341
W
Z
R®h
H×nh 12-6. VÞ trÝ bao thuèc khi ®Ëp cã tuêng nghiªng
H×nh 12-5. S¬ ®å x¸c ®Þnh b¸n kÝnh ®Þnh huíng R®h
342
3.2.2.2 Bố trí bao thuốc
3.2.2.2 Bố trí bao thuốc
5. Nếu bố trí
ố
ề
ắ
Nhiều hàng thì tỷ số trong đó W1 và W2 là đường cản ngắn nhất ấ của hàng trước và sau, tâm bao thuốc hàng sau ở cao hơn tâm bao thuốc hàng trước là , trong đó n2, W2 là chỉ số tác dụng nổ bao thuốc hàng trước là trong đó n W là chỉ số tác dụng nổ phá và đường cản ngắn nhất của hàng nổ sau.
6. Vị trí các bao thuốc 6 Vị t í á b
th ố
Khi bố trí vị trí bao thuốc cụ thể cần xét đến phạm vi gây nứt nẻ để tránh ảnh hưởng đến chống thấm của vai đập. Trường hợp tốt tránh ảnh hưởng đến chống thấm của vai đập Trường hợp tốt nhất là bố trí trên cao nếu có đủ đất đá để đắp (hình 12-6).
7. Nổ mìn một đợt hoặc nhiều đợt 7 Nổ mìn một đợt hoặc nhiều đợt
Nếu khả năng cung cấp thiết bị vật tư kịp thời thì tốt nhất nên nổ một đợt sẽ thuận lợi và kinh tế hơn. một đợt sẽ thuận lợi và kinh tế hơn
343
3.2.2.3 Xác định các thông số nổ phá
3.2.2.3.1 Lượng hao thuốc đơn vị
1. Tra bảng căn cứ vào loại đá và cấp của đá. 2. Tính theo công thức kinh nghiệm
2
3 )m/kg(
4,0q
2100 2100
g
g + - khối lượng riêng của đá.
3. Thực nghiệm nổ mìn văng tiêu chuẩn tại hiện trường. Kết quả thực nghiệm là sát thực nhất, qui phạm về nổ mìn luôn qui định phải nổ thí nghiệm để xác định q
344
Chọn n liên quan đến khoảng cách văng đi, lượng hao
3.2.2.3.2 Xác định chỉ số tác dụng nổ phá n
thuốc đơn vị q và hiệu suất văng
Khi hiệu suất văng 60% thì n phù hợp với góc dốc của Khi hiệu suất văng 60% thì n phù hợp với góc dốc của địa hình như trong bảng 121
Quan hệ hiệu suất văng E1 và n có thể xác định theo Quan hệ hiệu suất văng E1 và n có thể xác định theo công thức kinh nghiệm:
E1 = 0,55(n 0,5)100%
Khi nổ nhiều hàng thì trị số n2 của hàng nổ sau lớn hơn
hoặc E1 = 0,22(n + 0,85)100%
345
n1 của hàng nổ trước 0,20,25
3.2.2.3.3 Xác định đường cản ngắn nhất W
L = 5.n.W hoặc L = 2,4n2W(1 + sin2) L 2 4 2W(1 + i 2) h ặ
ă L Là
W Đ ờ ả ắ
+ L - Là cự ly văng xa l + n - Chỉ số tác dụng nổ phá + W - Đường cản ngắn nhất hất + - Góc giữa đường cản ngắn nhất và phương ngang
8,06,0
W H H
+ H - Là khoảng cách từ mặt đất đến tâm bao thuốc theo
346
phương thẳng đứng. ẳ
3.2.2.3.4 Khoảng cách hai lỗ mìn trong cùng 1 hàng
0,5.W.(n + 1) a n.W 0 5 W ( W 1)
hoặc ( ) a = (1,25 1,4).W
3.2.2.3.5 Khoảng cách giữa hai hàng
22n1.WbW.n
3.2.2.3.6 Xác định khối lượng bao thuốc
3
3
khi W 25m khi W 25m
W.q.n6,04,0Q Wqn6040Q
cos cos
hoặc khi W > 25m
3
3 Q .W.q.n6,04,0Q ,
q
,
cos
W 25
347
g g Trong đó: là góc dốc sườn núi
3.2.2.3.7 Chênh lệch thời gian nổ giữa 2 hàng liền nhau
6 6
d
3
855
.
.
t
,0.25,1
Q Q H
tn
+ t - Tính bằng giây
ố ố
+ đ, tn - Là khối lượng riêng của đá và thuốc nổ ổ + Q - Khối lượng bao thuốc nổ trước
+ H - Độ sâu đặt bao thuốc nổ trước
348
Thực tế thường dùng t = 0,025 4 (s) Thực tế thường dùng t = 0 025 4 (s)
Phạm vi nổ phá của bao thuốc giới hạn bởi phễu nổ. Nếu nhiều bao thuốc liền nhau thì phạm vi nổ phá là đường bao của các phễu nổ ổ
hễ
3.2.2.4 Xác định phạm vi nổ phá
O'
3.2.2.4.1 Phễu nổ của một bao thuốc
2n1.WR
R'
H
E
1.W'R
2n.
W W
O
L2
R R L1
+ - Phụ thuộc góc
dốc địa hình và độ
H×nh 12-7 S¬ ®å mÆt c¾t lín nhÊt cña phÔu næ víi H×nh 12-7. S¬ ®å mÆt c¾t lín nhÊt cña phÔu næ víi bao thuèc tËp trung
349
kiên cố của đá kiên cố của đá
Chu vi của miệng phễu nổ xác định như sau:
Các điểm có cao trình thấp hơn điểm E (là điểm mà đường cản
p
g
(
ngắn nhất đi qua) thì bán kính phá hoại là R. Còn các điểm ở cao hơn cao trình điểm E thì bán kính biến đổi từ R đến R’
Căn cứ vào nguyên tắc này có thể xác định được phễu nổ (xem
ổ
ễ
ể
ắ
GT)
Thể tích phễu nổ tổng hợp phải bảo đảm yêu cầu đắp đập: Thể tích phễu nổ tổng hợp phải bảo đảm yêu cầu đắp đập:
3.2.2.4.1 Phễu nổ của một bao thuốc
V V 1
2V.25,1 K
P
2
p ập + V2 - Thể tích cần đắp đập + KP - Hệ số tơi xốp (1,31,4)
Hiệu quả văng E1 = 30 90% , thông thường E1= 50 60%.Hiệu quả văng phụ thuộc nhiều vào địa hình và kỹ thuật nổ phá.
ổ
ề
350
Nổ mìn đào kênh có thể hướng cho đất đá văng về một phía
hoặc hai phía
Khi văng hai phía và kênh không rộng thì bố trí 1 hàng hoặc 2 hàng nổ đồng thời. Nếu kênh rộng thì có thể bố trí 3 hàng mìn. Khi đó hai hàng ngoài cùng nổ trước có tác dụng dẫn h ớhướng
ấ
ầ
Khi hàng dẫn hướng nổ đất đá tung lên vừa dừng thì cho nổ hàng mìn cơ bản ở giữa làm phần lớn đất đá được văng lên hai bờ kênh
Trường hợp văng một phía thì thường nổ ít nhất hai hàng
ổ
mìn, hàng thứ 1 có tác dụng dẫn hướng
351
3.2.3 Nổ mìn định hướng đào kênh
H×nh 12-13. Næ m×n v¨ng ®Þnh huíng ®μo kªnh
æ
352
3.2.3 Nổ mìn định hướng đào kênh
Mái dốc kênh khi nổ định hướng thường từ 1,52,5. Khi Mái dốc kênh khi nổ định hướng thường từ 1 5 2 5 Khi đất ẩm mái còn thoải hơn, nhất là đất các bão hoà nước mái có thể tới 58, hiệu quả kém mái có thể tới 58 hiệu quả kém
Khi nổ mìn đào kênh đất dính thì tăng khả năng chống thấm ở đáy kênh, còn đối với đất cát thì không cải thiện thấ ở đá kê h ò đối ới đất át thì khô ải thiệ được tính chống thấm. Nếu kênh đá thì sẽ gây nứt nẻ đáy kênh đáy kênh
353
3.2.3 Nổ mìn định hướng đào kênh
3.2.3.1 Bao thuốc hình dài có đường kính lớn, đặt nằm ngang
Tốn ít thời gian đào hố mìn, mạng gây nổ đơn giản
Phương pháp này cho phép khắc phục được một số nhược điểm của phương pháp nổ với bao thuốc tập trung ở chỗ:
Có thể cơ giới hoá khâu đào rãnh nạp thuốc ố
Mặt cắt dọc kênh đồng đều độ nén chặt đáy kênh Mặt cắt dọc kênh đồng đều, độ nén chặt đáy kênh cũng đồng đều
354
ể
Các thông số nổ phá
Bo
H×nh 12-14. MÆt c¾t ngang kªnh khi næ m×n víi bao thuèc h×nh dμi.
+ W Đường cản ngắn nhau (m) + W - Đường cản ngắn nhau (m) + B0 - Chiều rộng miệng kênh + n - Chỉ số tác dụng nổ phá n 1,5 + n Chỉ số tác d ng nổ phá n 1 5
355
3.2.3.1.1 Đường cản ngắn nhất
Các thông số nổ phá
3.2.3.1.2 Độ sâu của hào nạp thuốc
h = W + 0,5b h = W + 0 5b
+ b - Độ rộng của đáy hào nạp thuốc (m)
3.2.3.1.3 Khối lượng thuốc nổ (tính cho 1m chiều dài kênh) 3.2.3.1.3 Khối lượng thuốc nổ (tính cho 1m chiều dài kênh)
Q1 = qW2(n2 + 0,4n 0,4) + q - Lượng hao thuốc đơn vị (kg/m3)
3.2.3.1.4. Độ sâu nhìn thấy sau khi nổ
P = W(0,45W + 0,25)
hoặc
P = 0,5nW.
3.2.3.2 Ứng dụng các phương pháp nổ mìn khác để đào kênh
Khi kênh là đá thì thường dùng phương pháp nổ mìn om để xới tơi đất Khi kênh là đá thì thường dùng phương pháp nổ mìn om để xới tơi đất
đá sau đó đào bằng cơ giới. Khi nổ mìn đào kênh có thể kết hợp
phương pháp nổ mìn tạo viền phương pháp nổ mìn tạo viền
356
Hố móng CTTL thường có yêu cầu cao về bảo vệ không Hố móng CTTL thường có yêu cầu cao về bảo vệ không bị phá hoại, ổn định về chịu lực và chống thấm
Thường ứng dụng phương pháp nổ mìn lỗ nông, lỗ sâu,
3.2.4 Nổ mìn đào móng công trình thuỷ lợi
ỗ ỗ ổ
Riêng nổ mìn hầm thường hạn chế dùng vì gây chấn
nổ mìn tạo viền, nổ mìn phân đoạn không khí
357
động và nứt nẻ lớn
3.2.4.1 Xác định chiều dày tầng bảo vệ chừa lại khi khoan nổ đào móng
Chiều dày tầng bảo vệ xác định theo QPTLD374. (70 140)dz (70-140)dz
(20-40)dz
z d 0 2
1
z d ) 2 1 - 7 (
Ở mái hố móng có thể không sử có thể không sử dụng tầng bảo vệ nếu sử dụng vệ nếu sử dụng mìn tạo viền
2 2
H×nh 12-15. S¬ ®å vïng ph¸ ho¹i vμ nøt nÎ khi næ m×n lç s©u. 1- vïng bÞ ph¸ ho¹i; 2- vïng bÞ nøt nÎ
358
3.2.3.2 Phân đợt khoan nổ và bốc xúc đá
3.2.3.2.1 Phân đợt theo chiều cao
Khi khoan nổ đào móng có thể chia thành một hoặc nhiều tầng xuất phát từ điều kiện giá thành rẻ và khả năng bốc xúc của máy đào
ố
ề
Ở tầng không tiếp giáp với tầng bảo vệ thì có chiều sâu khoan thêm
3.2.3.2.2 Phân đợt khoan nổ trên mặt bằng
Việc phân đợt khoan nổ là việc phức tạp phụ thuộc vào các yếu tố sau
Qui mô vụ nổ an toàn về địa chấn
Hoạt động của xe máy thuận lợi
g
y
Số đợt nổ là ít nhất để giảm bớt công tác phụ và việc sơ tán người
và thiết bị
Các khâu khoan nổ, bốc xúc và vận chuyển phối hợp dễ dàng và
đồng bộ
Mối liên quan đến thi công các bộ phận bằng bê tông
359
3.2.3 Kỹ thuật an toàn trong nổ mìn
3.2.3.1 Bảo quản vật liệu nổ
Các yêu cầu cơ bản:
y
Bảo đảm chất lượng
Giá thành bảo quản rẻ Giá thành bảo quản rẻ
An toàn tuyệt đối về cháy nổ kho vật liệu nổ do các nguyên
nhân khác nhau như tự nổ, sét…
ự
Kho đặt nơi xa dân cư và các công trình quan trọng đồng
thời vận chuyển tiện lợi. Kho phải có lỗ thông hơi và bảo đảm t0 < 30o, có sàn phòng ẩm cao > 30cm bằng gỗ, bê tông, gạch xây. Không dùng vôi cục để chống ẩm
ố
ổ ể
ổ ể
Kho thuốc nổ để riêng, kho vật liệu gây nổ để riêng, những loại thuốc nổ có thể để chung 1 kho phải được qui định cụ thểthể
360
Vận chuyển nguyên hòm hoặc bao thuốc bằng phương tiện riêng, không chở thuốc cùng vật liệu gây nổ. Xếp chắc chắn không để các khối thuốc nổ va chạm. Tránh mưa nắng
3.2.3.2 Vận chuyển vật liệu nổ
Cấm để thuốc hoặc vật liệu gây nổ vào túi áo, túi quần. ậ ệ g y Không mang vác nhiều trong điều kiện khó khăn, không giao cho người không có trách nhiệm ở dọc đường vận chuyển mà phải mang thẳng tới nơi yêu cầu bàn giao cho người có trách nhiệm
361
ặ q ,
ế ế
ế
Tuỳ theo mức độ phức tạp hay đơn giản mà lập thiết kế hoặc hộ chiếu khoan nổ. Nội dung phải thể hiện:
Sơ đồ bố trí lỗ mìn
Sơ đồ bố t
ỗ
Đường kính, độ sâu, số lượng lỗ mìn
Chiều dài nạp thuốc, chiều dài lấp bua, loại thuốc nổ, kíp nổ, dây nổ, dây
cháy chậm, số lượng và chiều dài của chúng
ố
ề
Cần ghi rõ tổng số các loại vật liệu nổ cần dùng, phương pháp gây nổ và
sơ đồ mạng gây nổ sơ đồ mạng gây nổ
Qui định phạm vi an toàn về đá văng, sóng xung kích trong không khí, truyền nổ và về địa chấn. Từ đó có biện pháp sơ tán người và thiết bị
Hướng và vị trí ẩn nấp của công nhân và cán bộ kỹ thuật chỉ huy vụ nổ
Nếu là đào hầm thì còn thêm biện pháp thông gió, chống bụi, biện pháp
chống đỡ trước và sau khi nổ chống đỡ trước và sau khi nổ
Thiết kế hoặc hộ chiếu tuỳ theo mức độ liên quan mà được phổ biến tới
công nhân nổ mìn và các đơn vị liên quan
Sau khi nổ phải ghi kết quả và nhận xét
362
3.2.3.3 Lập thiết kế hoặc hộ chiếu khoan nổ mìn
3.2.3.4 Kỹ thuật an toàn khi nổ mìn
3.2.3.4.1 Thuốc mồi nổ phải để riêng, đặt mìn mồi đúng thiết kế. Không được xách mìn mồi bằng dây nổ, dây cháy chậm hoặc dây kíp mà phải dùng dây riêng
Khi dùng dây cháy chậm phải dùng dao sắc cắt bỏ đi 5 cm ở đầu dây. Đầu dây cho vào kíp được cắt bằng, đưa dây vào kíp phải nhẹ nhàng, không được xoay, phải dùng kìm chuyên dụng để bấm cố định kíp với dây cháy chậm. Đầu còn lại của dây cháy chậm được cắt vát cho dễ đốt Đầu còn lại của dây cháy chậm được cắt vát cho dễ đốt cháy
3.2.3.4.2 Khi nạp thuốc vào lỗ không được dùng que sắt. Không 3 2 3 4 2 Khi nạp thuốc vào lỗ không được dùng que sắt Không
gây va chạm và tuyệt đối cấm lửa
363
3.2.3.4 Kỹ thuật an toàn khi nổ mìn
3.2.3.4.3 Khi lấp bua, nối mạng nổ phải chú ý biện pháp đánh dấu các vị trí theo dõi tiếng nổ và quan sát kỹ hiện trường để phát hiện âmìn câm
ì
Hiệu lệnh nổ mìn thường dùng tiếng nổ nhỏ và chia làm 4 lần
Lần 1: Bắt đầu nạp thuốc: người không có phận sự và máy móc ra
khỏi phạm vi bán kính qui định
Lần 2: Chuẩn bị nổ: không còn người và máy móc trong bán kính qui định, cán bộ kỹ thuật KT lại toàn bộ công việc, đặc biệt là mạng gây nổ. Chỉ huy đấu mạng gây nổ
Lần 3: Báo hiệu bắt đầu nổ. (Thường là nổ sau 1- 2 phút)
Lần 4: Báo yên: sau khi kiểm tra công tác nổ đã an toàn các hiệu
lệnh phải được ghi rõ trong hộ chiếu
364
Sau khi kiểm tra phát hiện thấy mìn câm hoặc chỉ nghi ngờ thì cần
ấ
đánh dấu, không cho người vào và tìm cách xử lý. Trong mọi trường hợp không được rút dây để lấy kíp từ trong lỗ mìn ra, cấm đục hay khoan tiếp vào lỗ mìn bị phụt mà phải đợi sau 30 phút mới nạp thuốc khoan tiếp vào lỗ mìn bị phụt mà phải đợi sau 30 phút mới nạp thuốc để nổ lại
p
g
,
,
Đối với lỗ mìn nông < 1m, chiều dài lấp bua < 0,4m thì cho phép lợi p p ợ dụng khe hở có sẵn hoặc áp thuốc ngay trên mặt đất để kích nổ bao thuốc câm
Đối với lỗ mìn sâu, có thể khoan lỗ song song và cách 0,3m
Khi nổ mìn không dùng kíp và dùng thuốc nổ là loại Amônít thì có thể
đào bới mìn câm để lấy thuốc ra
365
3.2.3.5 Biện pháp xử lý mìn câm
3.2.3.6 Xác định khoảng cách an toàn
An toàn về đá văng
An toàn về truyền nổ ổ
Có các loại khoảng cách an toàn sau đây
An toàn về sóng xung kích trong không khí
An toàn về địa chấn
A t à ề t ề
366
Khoảng cách đá văng, truyền nổ và sóng xung kích trong Khoảng cách đá văng truyền nổ và sóng xung kích trong không khí được xác định theo qui phạm an toàn
3.2.3.4.1 Khoảng cách an toàn về địa chấn
3
r
Q
ct
d
V. th dK K
Qct - khối lượng bao thuốc (kg)
- hệ số phụ thuộc vào điều kiện nổ phá và vị trí của công trình cần bảo vệ hệ số phụ thuộc vào điều kiện nổ phá và vị trí của công trình cần bảo vệ
(xem bảng 124)
Vth- vận tốc dao động giới hạn cho phép (cm/s) phụ thuộc vào loại và trạng V - vận tốc dao động giới hạn cho phép (cm/s) phụ thuộc vào loại và trạng
thái của công trình cần bảo vệ (bảng 125)
Kd hệ số phụ thuộc điều kiện địa chất (bảng 12 6) Kd - hệ số phụ thuộc điều kiện địa chất (bảng 126)
g
ặ
ặ
)
ị
Z ( Z
- hệ số phụ thuộc khoảng cách tới công trình cần bảo vệ r, với công trình ở trên bề mặt của địa khối với r < 100dZ (dZ là đường kính bao thuốc) hoặc với công trình nằm trong địa khối với r < 50dZ thì = 11,5. Các công trình ở xa với khoảng cách lớn thì = 1,52
r - KC từ bao thuốc đến công trình cần bảo vệ (m)
367
Khi nổ đồng thời 1 nhóm quả mìn thì
3.2.3.4.1 Khoảng cách an toàn về địa chấn
3
r 1
r 2
r n
)kg(
Q
cn
... n n
V. th K d K
.
+ r1, r2,…, rn - Là KC từ quả mìn tới CT cần bảo vệ + n - Số quả mìn
Trường hợp nổ vi sai: Trường hợp nổ vi sai:
(kg)
Q = 0,65.n1.Qcn
ỗ
+ n1 - Số nhóm vi sai + Qcn - Khối lượng của mỗi nhóm (kg) ủ ố
368
4.1 Đào đất
4.2 Vận chuyển đất
4.3 Thi công đập đất đầm nén
4.4 Thi công đất bằng máy thủy lực 4 4 Thi ô
á thủ l
đất bằ
p
ý
4.5 Lý luận cơ bản về nổ phá
4.6 Ứng dụng nổ mìn trong xây dựng
4.7 Thi công đập đá
369
Chương 4: Thi công công trình đất
CÔNG TÁC ĐẤT
Tiết kiệm được các loại vật liệu quý (như xi măng, sắt thép),
giảm giá thành công trình. giảm giá thành công trình
Dùng vật liệu tại chỗ, chủ động trong việc giải quyết sức
người và máy móc thiết bị.
Tốc độ thi công nhanh. Tốc độ thi công nhanh
Kỹ thuật thi công đơn giản
370
Ưu điểm
CÔNG TÁC ĐẤT
Bị chi phối bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chỉ thi công được theo mùa, cần chú ý đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công. Để đảm bảo chất lượng ta phải chú ý hai khâu
Nhược điểm
- Tổ chức thi công phải có các đội TC chuyên nghiệp
371
- Kỹ thuật thi công: Trang bị thiết bị máy móc hiện đại Kỹ thuật thi công: Trang bị thiết bị máy móc hiện đại (cơ giới, nửa cơ giới, bao gồm các thiết bị đồng bộ để năng suất lao động trong khâu đào và đắp) để năng suất lao động trong khâu đào và đắp)
CÔNG TÁC ĐẤT
Phân loại và phân cấp đất
Mục đích
Chọn được các thiết bị thích hợp đối với từng cấp đất. Để sử dụng các loại định mức, dựa vào phân cấp đất để tra cứu
Để lập dự toán trong thiết kế
g p p
Dựa vào phương pháp đào và mức độ đào
Đào bằng thủ công phân ra từng loại I÷VI, cấp cao thì thì
Phân cấp Phân cấp
i I÷VI ấ Đà bằ thủ ô hâ từ l
Đào bằng cơ giới thường phân lọai từ I÷IV
càng cứng
372
ằ
CÔNG TÁC ĐẤT
ề đất Các phương pháp thi công cơ bản về đất Các p ươ g p áp t cô g cơ bả
Thi công nửa cơ giới
Hoàn toàn toàn cơ giới
Nổ mìn định hướng
Dùng phương pháp bồi lắng
373
g Thi công thủ công g
4.1.1. Lý luận về đào cắt đất, phân loại đất
4.1.2. Máy đào một gầu
4.1.3. Máy cạp
4.1.4. Máy ủiy
374
4.1. Đào đất
Lực cản của đất chủ yếu phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản
Tính chất của đất và cấu tạo hạt đất
Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất
4.1.1. Lý luận về đào cắt đất, phân loại đất
4.1.1.1. Tính chất của đất và cấu tạo hạt đất
4.1.1.1.1. Lượng ngậm nước
k
W
%100.
Độ ẩm
w
k
375
Lượng ngậm nước trong đất ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất vật lý của đất và khả năng đào cắt đất của công cụ chất vật lý của đất và khả năng đào cắt đất của công cụ
4.1.1.1 Tính chất của đất và cấu tạo hạt đất
4.1.1.1.2 Cấu tạo hạt đất
Đất có cấu tạo hạt khác nhau thì độ chặt cũng khác nhau, lực kháng cắt cũng khác nhau
Ví dụ
, ự ( ạ )
Đào đất sét (hạt nhỏ, lực dính lớn) khó hơn đào đất cát (hạt thô, không dính)
Lực cản của đất khi đào có thể tính theo công thức Lực cản của đất khi đào có thể tính theo công thức
k
.b.kP ú ( ầ
ủ
ộ
+ b Chiề + b - Chiều rộng của gầu xúc (cm) ) + - Chiều dày phoi đất (cm) + kk - Hệ số lực cản (Kg/cm2) bảng 6-1 (GTTC T1) + k Hệ số lực cản (Kg/cm2) bảng 6 1 (GTTC T1)
376
o
h
a)
b)
H×nh 6.1. Luìi dao vμ c¸ch bè trÝ c¾t ®Êt H×nh 6.1. Luìi dao vμ c¸ch bè trÝ c¾t ®Êt a) trªn mÆt c¾t ; b) trªn mÆt b»ng
377
4.1.1.2 Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất
4.1.1.2 Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất
g y g g y
Thực nghiệm cho thấy góc , o, độ dày lưỡi dao h, góc o càng lớn thì lực cản càng lớn.
+ - Góc cắt đất ắ ấ + o - Độ vát của lưỡi dao + - Góc của lưỡi dao so với hướng di chuyển
ặt bằ g trên mặt bằng t ê
Ngoài ra lực cản còn phụ thuộc vào chu vi dao cắt, độ
378
sâu cắm vào đất, độ cong của lưỡi dao.
Máy đào một gầu làm việc theo chu kỳ gồm các thao tác:
Đào xúc, quay gầu và giữ gầu ở vị trí đổ đất, đổ đất và quay gầu về vị trí ban đầu
Máy đào một gầu được ứng dụng đào đổ lên ôtô, đào móng, kênh mương… Ngoài ra máy đào một gầu còn được thay đổi bộ phận công tác trở thành một số loại máy khác như cần cẩu, máy đóng cọc…
Các máy đào dùng trong xây dựng thường có dung tích gầu
ó d
0,16m3. Các máy đào thuần tuý phục vụ khai thác mỏ thường có dung tích gầu từ 420m3 tí h ầ từ 4 20 3 th ờ
Căn cứ vào phương thức truyền động ta có máy đào truyền
động cơ khí và truyền động thuỷ lực.
ề
ỷ
379
4.1.2 Máy đào một gầu
4.1.2.1 Cấu tạo và tính năng của máy đào một gầu
Máy đào gồm ba bộ phận chính là bộ phận công tác, bộ
4.1.2.1.1 Máy đào truyền động cơ khí 4 1 2 1 1 Máy đào truyền động cơ khí
Theo bộ phận động lực thì chủ yếu có hai loại là động
phận động lực và bộ phận di chuyển
Theo bộ phận di chuyển thì chủ yếu có hai loại là bánh Theo bộ phận di chuyển thì chủ yếu có hai loại là bánh
Theo bộ phận động lực thì chủ yếu có hai loại là động cơ diezen và động cơ điện
380
hơi và bánh xích
4.1.2.1.1 Máy đào truyền động cơ khí
a. Máy đào gàu ngửa
Má đà
ử
à
R1
R
H
1 H
h
R3
Rn
H×nh 6.4. S¬ ®å ®μo ®Êt cña m¸y ®μo gÇu ngöa
Máy đào gầu ngửa xúc đất ở cao hơn mặt bằng máy đứng, lực đào khoẻ. Dung tích gầu thường từ 0,36m3.
381
4.1.2.1.1 Máy đào truyền động cơ khí
b. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu sấp b Cấ tạo à tính năng của má đào gầ sấp
R2
2 H
R
1 H
H×nh 6.5. S¬ ®å ®μo ®Êt cña m¸y ®μo gÇu sÊp
382
Máy đào Máy đào
383
gầu sấp
384
Máy đào gầu sấp
Máy đào Má đà
385
gầu sấp
Máy đào gầu sấp có thể thay đổi góc của cần chống từ
b. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu sấp
ầ ố ấ ể ầ ổ
Thường dùng đào đất ở thấp hơn mặt bằng máy đứng
+600 đến -400
Các thông số chủ yếu của máy đào gầu sấp là bán kính Các thông số chủ yếu của máy đào gầu sấp là bán kính và chiều sâu cắt đất, bán kính và chiều cao đổ đất
386
So với máy đào gầu ngửa thì lực đào yếu hơn. Dung tích So với máy đào gầu ngửa thì lực đào yếu hơn. Dung tích gầu thường từ 0,152,5m3
Khác với hai ới h i
c. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu dây
Khá loại trên, máy đào gầu dây không có hệ l ó hệ ầ dâ khô á đà i t ê
Khi đào đất, cần chống không thay đổi góc nghiêng, gầu
thống tay gầu mà dùng dây cáp để kéo và nâng gầu
văng ra xa nhờ dây gầu và lực li tâm. Nhờ sự phối hợp văng ra xa nhờ dây gầu và lực li tâm Nhờ sự phối hợp
Máy đào này thích hợp cho đào đất yếu, nạo vét kênh
giữa dây kéo gầu và dây nâng gầu để xúc và đổ đất
g mương, có thể đào trong nước, thích hợp đổ đất ra xung p g g
387
quanh. Khi phối hợp với ô tô thì năng suất thấp
2 H
R2
1 H
R1
H×nh 6.6. S¬ ®å ®μo ®Êt cña m¸y ®μo gÇu d©y
388
c. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu dây
d. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu ngoạm
y g g g g y
Khi đào đất, gầu được thả thẳng đứng vào vị trí cần đào nhờ sức nặng của gầu và hàm kẹp đóng lại để đào, nhờ sức nặng của gầu và hàm kẹp đóng lại để đào đất. Khi đổ đất, hàm kẹp được mở ra
Máy đào gầu ngoạm thích hợp cho đào đất rời, đất Máy đào gầu ngoạm thích hợp cho đào đất rời đất mềm Có thể đào các hố sâu, hào sâu, đào trong nước
Năng suất của máy đào gầu ngoạm thấp hơn máy đào ầ
y Nếu thay thế gầu của máy đào gầu dây bằng gầu ngoạm thì ta có máy đào gầu ngoạm. Gầu ngoạm có cấu tạo thường là do hai hàm hợp thành g
ấ
389
ấ gầu dây 2535%
Khác với máy đào truyền động cơ khí là hoạt động của cần chống và
gầu xúc (BP công tác) nhờ cơ cấu thuỷ lực
Có bốn loại máy đào một gầu: Gầu ngửa, gầu sấp, gầu ngoạm và
gầu ngoạm đào lỗ. So với máy đào truyền động cơ khí, chúng có ưu
điểm sau:
- Điều chỉnh vô cấp được tốc độ đào do đó thích hợp với biến đổi
phức tạp của lực cản trong quá trình đào
- Máy làm việc êm, độ tin cậy cao, an toàn khi quá tải
- Kích thước gọn, kiểu dáng đẹp
ạ g,
ạ
ạ - Quĩ đạo đào đa dạng, linh hoạt
- Có thể trang bị được nhiều kiểu bộ phận công tác
- Chăm sóc kỹ thuật đơn giản - Chăm sóc kỹ thuật đơn giản
390
4.1.2.1.2 Máy đào truyền động thuỷ lực
391
4.1.2.1.2 Máy đào truyền động thuỷ lực
Khoang đào là phạm vi máy đào được sau một lần máy đi qua Khoang đào là phạm vi máy đào được sau một lần máy đi qua
4.1.2.2 Khoang đào của máy đào một gầu
4.1.2.2.1. Khoang đào của máy đào gầu ngửa
Khoang đào của máy đào gầu ngửa có hai loại:
ầ
- Khoang đào cùng hướng
- Khoang đào bên kiểu bằng và khoang đào bên kiểu bậc
thang
- Các kích thước của KĐ và vị trí của xe vận chuyển được
xác định bởi các thông số làm việc của máy đào
g
ệ
y
ị
392
a)
b)
c)
g;
g
g
Ë
H×nh 6.9. C¸c lo¹i khoang ®μo cña m¸y ®μo gÇu ngöa a) khoang ®μo bªn kiÓu b»ng; b) khoang ®μo bªn kiÓu bËc thang; g; ) ) c) khoang ®μo cïng huíng.
393
4.1.2.2 Khoang đào của máy đào một gầu
4.1.2.2.1 Các thông số làm việc của máy đào gầu ngửa
Kích thước nằm ngang tính từ tâm trục quay của máy
Kích thước thẳng đứng tính từ mặt bằng máy đứng
Chiều cao đào và bán kính đào tính đến đầu răng gầu Chiề cao đào à bán kính đào tính đến đầ răng gầ
Bán kính đổ đất tính đến tâm gầu
Chiều cao đổ đất tính đến điểm thấp nhất khi nắp đáy
) Giá trị các thông số được ghi trong lý lịch máy (ST MXD) G á t ị các t ô g số được g t o g ý ịc áy (S
394
g gầu mở ra.
Chiều cao khoang đào máy đào gầu ngửa
Độ cao tiêu chuẩn của khoang đào là chiều cao cần thiết để
máy đào một lần đã đầy gầu
H
0
Kq Kq H Kcb
p
+ KH - Hệ số đầy gầu, tuỳ thuộc loại gầu ngửa, gầu sấp… và
loại đất (xem bảng 10 16) loại đất (xem bảng 10-16)
p
y
(
,
+ q - Dung tích tiêu chuẩn của gầu (m3) ) + b, c - Là chiều rộng và chiều dày của phoi đất khi đào (m) ộ g + KP - Hệ số tơi xốp của đất KP = 1,11,4 tuỳ theo loại đất và
độ ẩm
395
Chiều cao khoang đào máy đào gầu ngửa
g Gầu ngoạm 0.7-0.8 0.8-0.9 0.75-0.85 0.9-1 0.6-0.7 0.8-0.9 0.6-0.7 0.8-0.9 0.4-0.5
Gầu bào 0.65-0.75 0.85-0.95 0.8-0.85 1-1.1 0.85-0.9 1.05-1.15 0.85-1 1-1.1 0.4-0.8
y Gầu dây 0.8-0.9 1.1-1.2 0.85-1 1.15-1.25 0.95-1.05 1.2-1.3 0.9-1 1.1-1.2 0.6-0.8
p Gầu ngửa, sấp g 0.95-1.05 1.15-1.25 1.05-1.1 1.2-1.4 1.1-1.2 1.3-1.5 0.95-1.1 1.25-1.45 0.8-0.9
Loại đất Cát, á cát khô Cát ẩm á sét khô á sét ẩm Sét vừa, khô Sét vừa, ẩm Sét nặng, khô Sét ẩm Đá nổ mìn
396
) Bảng 10.16. Hệ số đầy gầu (STMXD tr.172) ệ số đầy gầu (S ả g 0 6
Chiều cao khoang đào máy đào gầu ngửa
iới h ắt đất ủ á đà thi ô T
ủ đất hà t
Dung tích gầu (m3)
Góc nghiêng cần chống (độ)
Chiều cao đào lớn nhất (m)
0.25
45-60
4.8-5.5
0.4-0.5
45-60
6.6-7.8
0.65-0.8
45-60
6.8-7.9
1-1.25
45-60
8-9
1.6-2.5
45-60
9.3-10.8
397
Độ cao lớn nhất của khoang đào: được xác định bởi chiều cao giới hạn cắt đất của máy đào. Trong thi công hiề cần chú ý chọn chiều cao đào lớn nhất phụ thuộc vào loại đất à độ ẩ đất và độ ẩm của đất, tránh hiện tượng tạo hàm ếch và ế h à t á h hiệ t sập đất của các khối đất treo
4.1.2.2 Khoang đào của máy đào một gầu
4.1.2.2.2 Khoang đào của máy đào gầu sấp (đọc GT)
398
4.1.2.2.3 Khoang đào của máy đào gầu dây (đọc GT) ầ
4.1.2.3. Năng suất của máy đào một gầu
4.1.2.3.1 Năng suất lý thuyết
Là NS máy làm việc trong điều kiện chiều cao đào tiêu
chuẩn và sự phối hợp tối ưu nhất, không có cản trở
3
N
)h/m(nq60
lt lt
n
60 ckt
+ n - Là số chu kỳ trong 1 phút g p ỳ
399
+ q - Dung tích gầu
4.1.2.3. Năng suất của máy đào một gầu
4.1.2.3.1 Năng suất lý thuyết máy đào một gàu
Thời gian làm việc theo lý thuyết của một chu kỳ đào là: ế ủ
tck = tđào + tquay + tđổ + ttrở về trở về quay ck
đào
đổ
i
Thời
iệ
h
ầ
+ tđào - Thời gian đào xúc đầy gầu + tquay - Thời gian quay đến đổ vào phương tiện đế đổ à + tđổ - Thời gian đổ đất ra khỏi gầu + ttrở về- Thời gian quay gầu trở về vị trí ban đầu ề ầ + tck- Thời gian làm việc của một chu kỳ đào phụ thuộc vào ấ
ấ
ấ
ổ ấ
công suất máy, tính chất của đất. Góc quay đổ đất 900 thì tck = 1331sec Góc quay đổ đất 1800 thì tck = 2141sec
400
4.1.2.3. Năng suất của máy đào một gầu
4.1.3.2.2. Năng suất kỹ thuật 4 1 3 2 2 Nă ấ kỹ h ậ
Là năng suất làm việc không có cản trở, có kể đến mức độ đầy gầu và
tơi xốp của đất. tơi xốp của đất
3600 3600
H
N
kt
Kq. K Kt ck
P
4.1.3.2.3 Năng suất thực tế
N
dao dao
KN kt kt
B B
KB - Hệ số lợi dụng thời gian, kể đến cả di chuyển của máy đào trong khoang đào, phối hợp giữa máy đào và phương tiện vận chuyển. khoang đào phối hợp giữa máy đào và phương tiện vận chuyển
93,0
- Khi máy đào gầu ngửa, gầu sấp phối
K B
1 07,1 071
hợp với ô tô h ới ô ô
- khi máy đào gầu dây phối hợp với ô tô khi máy đào gầu dây phối hợp với ô tô
87,0 870
K B K
1 15,1
401
Người sử dụng phải thành thạo, giảm thời gian của chu kỳ làm việc
bằng cách kết hợp các thao tác đồng thời
ồ
ằ
ế
Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp 47 gầu đầy ô tô
Cố gắng tận dụng góc quay đổ vào ô tô là nhỏ nhất khi thiết kế kích
thước khoang đào
Ưu tiên máy chủ đạo: không để máy xúc chờ ô tô
Chuẩn bị chỗ máy đứng thuận lợi
Tuỳ theo loại đất đá để sử dụng loại răng gầu và dung tích gầu phù
hợp
Ngoài ra còn phải bảo dưỡng máy tốt, đường xá tốt, tăng khả năng
đào đầy gầu…
402
4.1.3.2.4 Các biện pháp nâng cao NS máy đào một gầu
4.1.2.4 Ổn định của MĐ khi đào đất và khi di chuyển
ắ ể
Máy đào khi đào hoặc di chuyển đúng nguyên tắc qui định nhưng vẫn có thể mất ổn định đổ máy, cần phải tính toán hệ số ổn định bằng tỷ lệ của mô men chống lật/ mô men lật
403
4.1.3 Máy đào nhiều gầu (đọc GT)
4.1.4 Máy ủi
g
g
g
g
y
Máy ủi là loại máy đào và vận chuyển đất trong phạm vi 50100m. Năng suất cao, sử dụng rộng rãi trong xây dựng g thuỷ lợi
ự Đào và vận chuyển đất cấp I, II, III năng suất cao ở cự
p ,
g
y
,
ậ ly 1070 m
San lấp mặt bằng San lấp mặt bằng
Đào đắp cao tới 2m
Rải san vật liệu đắp đập, đắp nền đường
ậ liệ đắ đậ
ề đ ờ
Rải
đắ
404
4.1.4.1 Công dụng và phân loại máy ủi
Phân loại máy ủi
Theo công suất động cơ và lực kéo chia ra:
Máy ủi thường được phân loại theo công suất động cơ, Máy ủi thường được phân loại theo công suất động cơ, lực kéo, kiểu điều khiển, thiết bị di chuyển, kết cấu bộ phận công tác phận công tác
+ Loại rất nặng N > 300 cv, lực kéo T > 30 tấn
0.75kw). (1cv = 0 75kw) (1cv
75150 cv, T
405
+ Loại nặng N = 150300 cv, T = 2030 tấn. 13,520 tấn. + Loại trung bình N = 75150 cv T = 13 520 tấn + Loại trung bình N + Loại nhẹ N = 3575 cv, T = 2,513,5 tấn. + Loại rất nhẹ N < 35 cv, T < 2,5 tấn. + Loại rất nhẹ N < 35 cv T < 2 5 tấn
Theo kiểu nâng hạ lưỡi ủi: dây cáp, thuỷ lực
Theo kiểu di chuyển: bánh xích, bánh hơi
Ngoài ra do cấu tạo của bộ công tác (lưỡi ủi): lưỡi ủi thường và lưỡi ủi vạn năng, lưỡi ủi vạn năng có thể thay đổi góc nghiêng theo hướng đứng (580) và trên mặt bằng 600900. theo hướng đứng (580) và trên mặt bằng 600900
70° 70
ã thÓ th
H×nh 10.2. M¸y ñi thuû lùc cã thÓ thay H× h 10 2 M¸ ñi th û lù ®æi gãc luìi ñi
406
Phân loại máy ủi
Hiện nay phổ biến sử dụng máy ủi kiểu nâng hạ thuỷ lực, nó có những ưu điểm sau:
Trọng lượng bộ phận công tác nhỏ khi các điều kiện khác như nhau (do lưỡi ủi được ấn xuống bằng thuỷ lực thay vì nhờ trọng lượng bản thân khi điều khiển bằng cáp)
Điều khiển chính xác, nhẹ
Tuổi thọ cao, chăm sóc kỹ thuật đơn giản Tuổi thọ cao, chăm sóc kỹ thuật đơn giản
Máy ủi còn sử dụng bộ răng xới đất ở phía sau máy để tăng hiệu quả đào đất cứng hiệu quả đào đất cứng
407
Phân loại máy ủi
408
Máy ủi
409
410
Máy ủi Máy ủi
4.1.4.2 Các sơ đồ thi công đất bằng máy ủ
®¾p
®μo
®μo
H×nh 10.5. S¬ ®å ®μo ®¾p ngang tuyÕn b»ng m¸y ñi
4.1.4.2.1 Đào và đắp ngang tuyến với chiều cao tới 1m
®μo
®¾p
H×nh 10.5. S¬ ®å ®μo ®¾p däc tuyÕn b»ng m¸y ñi
411
4.1.4.2.2 Đào và đắp dọc tuyến với cự ly tới 100m
®μo ®μo
®¾p
®μo
®¾p
4.1.4.2.3 Đào trên sườn dốc
H×nh 10.9. S¬ ®å ®μo suên dèc më ®uêng
Đặt chéo lưỡi ủi, Đặt chéo lưỡi ủi máy di chuyển dọc t ế tuyến, đất được đẩy đẩ đất đ bên. sang ngang Thường dùng mở Th ờ ở dù đường.
412
4.1.4.2.4 Trường hợp san đồi lấp rãnh (xem GT) đồi lấ GT) ã h (
4.1.4.3 Năng suất của máy ủi
2
N
ui
kk 1
B
hB 3600 tg2Kt tg2Kt ck P
B
+ B - chiều rộng lưỡi ủi
h chiều lưỡi ủi + h - chiều lưỡi ủi
+ - góc xoải tự nhiên
h
của đất phía trước lưỡi ủi của đất phía trước lưỡi ủi
+ Thể tích đất trước lưỡi ủi
2
V
h.B tg2 t2
413
4.1.4.3 Năng suất của máy ủi
B
ệ ụ g ( ,
, ) + KB - hệ số sử dụng thời gian (0,850,9) g + K1 = 10,005L hệ số xét đến rơi vãi của đất trên
quãng đường L quãng đường L + KP - hệ số tơi xốp
t
t
0
ck
l l l 3 2 1 VVV V V V 1 1 2 2 3 3
414
+ l1, l2, l3- Chiều dài đào, vận chuyển, quay trở về + V1, V2, V3 - Vận tốc ủi tương ứng. + to - Thời gian để sang số tốc độ, nâng hạ lưỡi ủi, quay..
Để nâng cao năng suất cần tăng được khối lượng đất trước lưỡi ủi và rút ngắn thời gian của chu kỳ tck. Thường sử dụng các biện pháp sau:
Ủi xuống dốc
Khi trở về cự ly ngắn thường cho máy lùi
ự y g
g
y
Làm thêm tấm chắn 2 bên lưỡi ủi khi ủi đất nhẹ
Đào theo rãnh ã h
Đà th
Nhiều máy ủi dàn hàng ngang hoặc lệch nhau
Khi máy ủi đất chặt, có thể đào dồn dần cho đầy lưỡi ủi
Chuẩn bị sẵn đất như tưới cho mềm đất khô, xới đất… Chuẩn bị sẵn đất như tưới cho mềm đất khô, xới đất…
415
4.1.4.4 Biện pháp nâng cao năng suất
4.2 Vận chuyển đất
4.2.1. Tổng quan về công tác vận chuyển đất
4.2.2. Vận chuyển bằng ô tô 4 2 2 Vậ ô ô h ể bằ
416
4.2.3 Các phương pháp vận chuyển khác 4 2 3 Các phương pháp vận chuyển khác
Vận chuyển thủ công ể
ủ
Vận chuyển bằng ô tô
Vận chuyển bằng máy kéo, máy cạp
Vận chuyển bằng đường ray Vận chuyển bằng đường ray
Băng chuyền
Đường thuỷ
Vận chuyển bằng cáp treo
417
4.2.1 Các hình thức vận chuyển
ị t í đà đắ
đổi hù h
đ ờ
ới
th
h
Vận chuyển bằng ô tô cho phép sử dụng đường có độ dốc lớn, vòng quay hẹp, đường thay đổi phù hợp với vị trí đào đắp. ò Thường sử dụng ô tô tự đổ có trọng tải 640 tấn. Vận chuyển bằng ôtô chủ yếu sử dụng hiện nay trên các C. trường thuỷ lợi. bằng ôtô chủ yếu sử dụng hiện nay trên các C trường thuỷ lợi
2
8
6
3
7
1
4
5
H×nh 7.1. C¸c bé phËn chÝnh cña ®uêng. 1- phÇn xe qua; 2- lÒ ®uêng; 3- mÐp ®uêng; 4- m¸i; 5- ch©n m¸i; 6- thÒm; 7- r·nh tiªu; 8- viÒn ®uêng
418
4.2.2 Vận chuyển bằng ô tô
4.2.2.1 Phân loại đường, nền đường, mặt cắt ngang tiêu chuẩn
Đường thi công được thiết kế theo:
- 14 TCN 43-85. Đường thi công công trình thuỷ lợi,
qui phạm thiết kế.
- 22 TCN 273-01. Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô. - 22 TCN 273-01 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô
- TCVN 4054-98. Đường ô tô, yêu cầu thiết kế.
419
- 22 TCN 211-93. Qui trình thiết kế áo đường mềm. ế ế ề
4.2.2.1 Phân loại đường, nền đường, mặt cắt ngang tiêu chuẩn
Nền đường cần ổn định và lớp mặt đường bảo đảm sự bền
vững cần thiết
Các mặt cắt ngang của đường thường dốc sang 2 bên
Chiều rộng phần cho xe qua được xác định tuỳ theo loại ô tô và cấp đường g
p
- Đường đôi ngoài công trường cấp 1 rộng 710m
- Đường đôi ngoài công trường cấp 2 hoặc đường đôi trong
ấ 2 h ặ đ ờ
đôi t
đôi
ài ô
t ờ
Đ ờ công trường cấp 1 rộng 69,5m
Đối ới đ ờ
3 5 5
ấ 3
ộ
đ
- Đối với đường đơn cấp 3 : rộng 3,5 5m
Số đầu và số cuối trong các thông số trên tương ứng với chiều rộng ô tô 2,54m
420
4.2.2.1 Phân loại đường, nền đường, mặt cắt ngang tiêu chuẩn
Chiều rộng lề đường
Đường cấp 1 là 1,5m ấ
Đường cấp 2 là 2m
Đường cấp 3 là 2,5m
g Độ dốc ngang mặt đường: g g
ộ
ặ
- 1,52% - nếu mặt đường là bê tông hoặc nhựa đường - 34% - nếu mặt đường là đất, đá dăm
4.2.2.2 Mặt cắt dọc và tuyến đường ô tô
Tuyến dọc phải bảo đảm độ dốc và bán kính cong theo các Tuyến dọc phải bảo đảm độ dốc và bán kính cong theo các tiêu chuẩn, qui phạm.
421
4.2.3. Các phương pháp vận chuyển khác (đọc GT) ể
4.3.1. Nguyên lý cơ bản của đầm nén đất
4.3.2. Các loại máy đầm đất
4.3.3. Chọn thông số của một số loại đầm 4 3 3 Chọn thông số của một số loại đầm
4.3.4. Thí nghiệm đầm nén hiện trường
4.3.5. Thi công đập đất đầm nén
422
4.3 Thi công đập đất đầm nén
4.3.1 Nguyên lý cơ bản của đầm nén đất
Khi đầm làm cho độ rỗng của đất giảm, đất được nén chặt nên dung trọng khô tăng k và tính thấm nước giảm. Thường dùng k để biểu thị mức độ chặt của đất. ấ
ể ể
Quá trình đầm nén chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như lượng ngậm nước, loại đất, sự tổ thành của hạt đất, áp suất đầm, số lần đầm, chiều dày lớp đầm…
g y ị
Hiện nay thi công đập đất đầm nén tuân thủ theo tiêu
423
chuẩn hiện hành 14TCN-20-2004 ệ
Nếu đất quá khô thì hiệu quả đầm rất kém, nếu đất quá Nếu đất quá khô thì hiệu quả đầm rất kém nếu đất quá ướt thì nước thừa chứa trong kẽ rỗng làm giảm lực đầm có ích nên đầm cũng không hiệu quả có ích nên đầm cũng không hiệu quả
4.3.1.1 Ảnh hưởng của lượng ngậm nước (độ ẩm W%)
Độ ẩm tốt nhất thay đổi phụ thuộc vào loại đất & công năng của đầm. Công năng càng lớn thì độ ẩm tốt nhất tốt hất càng nhỏ
lớ thì độ ẩ ủ đầ Cô ă ă à
Trước khi thi công cần thí nghiệm để xác định được chiều dày rải đất tương ứng có khối lượng đầm nén ít nhất mà đạt được k yêu cầu, từ đó xác định lượng ngậm nước tốt nhất
424
ầ ấ
Đất dính, lực kéo kết lớn, lực ma sát nhỏ nên khi đầm nén dễ bị co ép hoặc dãn nở nhưng tính thoát nước kém nên khó đầm chặt
4.3.1.2 Ảnh hưởng của loại đất
Đất không dính, lực kéo kết nhỏ, ma sát lớn, dễ thoát
ầ
ự g
425
nước nên dễ đầm chặt
Đất bao gồm nhiều loại hạt tổ thành
4.3.1.3 Ảnh hưởng của sự tổ thành của đất
Nếu cấp phối hạt tốt thì độ rỗng nhỏ, đầm dễ đạt dung
Nếu nhiều hạt đều và nhỏ thì độ rỗng lớn Nếu nhiều hạt đều và nhỏ thì độ rỗng lớn
426
trọng lớn trọng lớn
Máy đầm đất theo từng lớp được chia ra làm 3 nhóm:
Đầm lèn do lực tĩnh (Đầm tĩnh)
- Đầm lăn phẳng
- Đầm chân dê
- Đầm bánh cao su đặc
Đầm lèn do lực rung (Đầm rung)
- Đầm lăn phẳng rung
- Đầm có vấu rung
- Đầm bàn rung
ầ
Đầm lèn do lực động (Đầm do lực động)
- Đầm rơi kiểu trống lăn
ố
ể
ầ
- Đầm rơi kiểu treo
- Đầm rơi do nổ (đầm cóc) ó )
ổ (đầ
Đầ
i d
427
4.3.2 Các loại máy đầm
4.3.2.1 Đầm lăn phẳng
Thường được dùng khi đầm đất không dính. Đối với đất dính thì đầm lăn phẳng có tác dụng không đều đất dính thì đầm lăn phẳng có tác dụng không đều theo chiều sâu lớp đầm. Bề mặt sau khi đầm nhẵn và ưở g ết cấu đất dễ tạo sóng đất ảnh hưởng kết cấu đất dễ tạo só g đất ả
Số lần đầm thường 610 lần, chiều dày rải đất
Cấu tạo gồm thùng lăn, trục lăn, khung đầm và dao gạt Cấu tạo gồm thùng lăn, trục lăn, khung đầm và dao gạt đất. Thùng lăn bằng thép, bên trong có thêm gia trọng. Đầm được kéo đi nhờ máy kéo ợ y
428
2025cm 2025cm
0
)
5 5
10
m m c ( y Ç d é ® ®
15
1.6
1.8
1.7 1.9 dung träng kh« (T/m3)
H×nh 8.5. Ph©n bè dung träng theo chiÒu s©u khi ®Çm l¨n ph¼ng
H×nh 8.6. HiÖn tuîng sãng ®Êt khi ®Çm l¨n ph¼ngg
429
4.3.2.1 Đầm lăn phẳng
430
Đầm lăn phẳng
431
Đầm lăn phẳng
4.3.2.1 Đầm lăn phẳng
H).AB.(L
Năng suất đầm: Năng suất đầm:
N N
3 )h/m(k )h/m(k
dam
B
L V
n.t
ố
ể
Số lầ đầ
+ L- Chiều dài đoạn công tác đầm (m) + B- Chiều rộng đầm máy đi qua (m) + A- Chiều rộng vệt đầm chồng lên nhau (0,2m) + V- Tốc độ di chuyển đầm (m/h) ầ + t- Thời gian quay máy ở đầu đoạn công tác đầm (0,02h) + n- Số lần đầm + kB- Hệ số sử dụng thời gian 0,80,85 + H- Chiều dày ảnh hưởng (rải đất) (m) + H Chiều dày ảnh hưởng (rải đất) (m)
432
Cấu tạo tương tự đầm lăn phẳng, khác ở chỗ thùng lăn có
gắn vấu chân dê
ắ
ấ
Đặc điểm của đầm chân dê là áp lực đơn vị ở các núm rất lớn, thời gian tác dụng của lực nén trên mỗi lớp đất được lâu nên nén chặt tương đối đều theo chiều sâu của mỗi lớp đấtđất
â lớ đầ
ủ đầ
hiề
đồ
S
Đầm thích hợp với đất dính, không thích hợp với đất rời. Tác dụng của đầm đồng đều theo chiều sâu lớp đầm. Sau đề th Tá d khi đầm bề mặt lớp đầm có 1 lớp đất tơi khoảng 5cm tiện lợi cho liên kết với lớp đầm tiếp theo lợi cho liên kết với lớp đầm tiếp theo
Số lần đầm thường từ 68 lần, chiều dày lớp đầm
3580cm tuỳ theo loại đầm nặng nhẹ 3580cm tuỳ theo loại đầm nặng nhẹ
433
4.3.2.2 Đầm chân dê
434
Đầm chân dê
435
Đầm chân dê
436
Đầm chân dê
a)
b)
c)
d)
e)
H×nh 8.9. S¬ ®å cÊu t¹o qu¶ ®Çm ch©n dª vμ c¸c lo¹i nóm ®Çm H×nh 8 9 S¬ ®å cÊu t¹o qu¶ ®Çm ch©n dª vμ c¸c lo¹i nóm ®Çm
4.3.2.2 Đầm chân dê
Năng suất (tính tương tự đầm lăn phẳng)
437
Theo kết quả thực nghiệm thì vấu đầm loại e) trên hình 8-9 là hiệu quả cao nhất. 8 9 là hiệu quả cao nhất
é tốt h
ới đầ
à đầ
ả đầ
hẳ
Khác với các loại trên ở chỗ thùng lăn là hệ thống bánh hơi, có thùng lớn phía trên để thay đổi tải trọng. Lực đầm tác dụng lên đất lớn hơn, có thể thay đổi tải trọng đầm và áp lực bánh h i hiệ hơi, hiệu quả đầm nén tốt hơn so với đầm lăn phẳng và đầm lă chân dê. Thích hợp cho cả đất dính và đất rời
Đầm có loại tự hành hoặc dùng đầu máy kéo
i t hà h h ặ dù
á ké
Đầ
đầ
ó l
Nhược điểm:
- Khi đầm đất có độ ẩm cao dễ sinh nhẵn bề mặt, khi đầm kẹt.
lẫn đá dễ làm cho bánh hơi bị
trên đất Đầm loại nhỏ 515T, loại vừa 1550T, loại nặng 50100T
438
4.3.2.3 Đầm bánh hơi
439
Đầm bánh hơi
4.3.2.3 Đầm bánh hơi
Số lần đầm 48lần, chiều dày
Số bánh hơi thông thường 3 8 Số bánh hơi thông thường 38 bánh, bề rộng mỗi bánh 1768cm
Năng suất (tính tương tự đầm
lớp đầm 4045cm lớp đầm 4045cm
Các thông số đầm tham khảo
Êt Ð
lăn phẳng) lăn phẳng)
H× h 8 11 Ph© bè ø H×nh 8.11. Ph©n bè øng suÊt nÐn cña ®Çm b¸nh h¬i
440
GT hoặc các sổ tay MXD ổ
4.3.2.4 Đầm nổ đốt trong và đầm búa
ầ ầ ổ ố
Đầm nổ đốt trong là loại đầm xung kích (đầm cóc) hoạt ầ động theo nguyên lý khi nổ sức nặng quả đầm (xilanh h ặ hoặc pít tông) được nâng lên và rơi tự do. Mặt tiếp xúc ú lê với đất của đầm có cấu tạo vát nghiêng nên có thể di chuyển khi đầm nhờ phản lực của đất Thường sử dụng chuyển khi đầm nhờ phản lực của đất. Thường sử dụng đầm ở những vị trí hẹp, khối lượng ít
Đầm búa sử dụng quả đầm rơi tự do nhờ hệ thống cáp
ít tô ) đ i t d Mặt tiế â à
ả ầ ử ố ầ
441
treo trên cần trục. Khi đầm lực xung kích lớn
- Đầm lèn nhờ lực rung động, nó thích hợp với đất rời, không
thích hợp với đất dính thích hợp với đất dính
- Máy đầm bàn rung có hai kiểu: Kiểu tự di chuyển và không tự
di chuyển di chuyển
2
3 3
huíng di chuyÓn
1
H×nh 10.96. S¬ ®å cÊu t¹o m¸y ®Çm rung tù di chuyÓn do lùc c¶n ®Þnh huíng. g Þ 1- bÖ m¸y; 2- vá m¸y; 3- ®Ò bal¨ng (b¸nh xe lÖch t©m)
442
4.3.2.5 Đầm bàn rung động
Lu rung cấu tạo như đầm lăn phẳng và đầm chân dê
4.3.2.6 Lu rung
cộng thêm bộ phận chấn động
Lu rung có chiều sâu ảnh hưởng lớn, thích hợp với đất á cát, á sét, các loại vật liệu có tính chất hạt như dăm, sỏi, bêtông asphalt...So với đầm bàn rung thì chúng có năng suất và tính cơ động cao
443
ạ ậ ệ ạ
4.3.3 Chọn thông số đầm nén của một số loại đầm
4.3.3.1 Thông số đầm nén của đầm chân dê
4.3.3.1.1 Xác định khối lượng tổng cộng và áp lực đơn vị ở đáy chân dê 4 3 3 1 1 Xác định khối lượng tổng cộng và áp lực đơn vị ở đáy chân dê
Ta coi khối lượng tổng cộng của đầm chuyển qua một hàng chân
dê xuống lớp đất dê xuống lớp đất
)kg(
Q
NFP g g
+ Q- khối lượng tổng cộng của đầm (kg)
ổ
ố
ầ
+ P- áp lực đơn vị ở đáy chân dê, có quan hệ đến tính
chất của đất, xem bảng 8.5 (Kg/cm2) 2) hất ủ đất
8 5 (K /
bả
+ F- diện tích đáy của một chân dê (cm2)
+ N- số chân dê trên một hàng + N- số chân dê trên một hàng
444
4.3.3.1.1 Xác định khối lượng tổng cộng và áp lực đơn vị ở đáy chân dê
Loại đất
Áp lực đơn vị lên đáy chân dê (Kg/cm2) ) ( g
715 1540 3060
Á sét nhẹ và một phần á sét vừa Á sét vừa và một phần á sét nặng và sét bột nặng nặng. Á sét nặng và á sét bột nặng và sét
Bảng 8.5. Quan hệ giữa loại đất và áp lực ở đáy chân dê
445
Mức độ thành phần sét càng nhiều thì P càng lớn, khi chọn P không được vượt quá các trị số trong bảng trên chọn P không được vượt quá các trị số trong bảng trên
4.3.3.1.2 Độ dày rải đất (chiều sâu ảnh hưởng)
Thường chọn:
L.5,1H
+ H- chiều dày;
L chiều dài chân dê. + L-chiều dài chân dê.
Một số tài liệu khác tính như sau:
)hb2,0L.(65,0H x
( ạ , + L- chiều dài chân dê (loại nhẹ và vừa L=1925cm,
ẹ loại nặng L=40cm) ), ạ y + b- kích thước nhỏ nhất ở đáy chân dê (cm), loại (
446
vừa b 15cm hx lớp đất xốp trên bề mặt sau khi đầm 5cm + hx- lớp đất xốp trên bề mặt sau khi đầm 5cm
4.3.3.1.3 Số lần đầm
Theo kinh nghiệm, số lần đầm sao cho chân dê đầm kín một lượt trên bề mặt t t ê bề ặt ột l
n
SK mF mF
ộ ặ
+ n- số lần đầm + S- diện tích bề mặt đầm khi lăn một vòng g ệ + F- diện tích đáy một chân dê, (thường F=0,022m2
) đối với loại nhẹ và vừa) ẹ ạ
+ m- tổng số chân dê K hệ số phân bố không đều của chân dê K 1,3 + K- hệ số phân bố không đều của chân dê K=1,3
447
(Thực tế số lần đầm n phải xác định chính xác bằng thí nghiệm hiện trường) nghiệm hiện trường)
4.3.3.2 Tính toán thông số đầm nén của đầm bánh hơi
4.3.3.2.1 Quan hệ giữa ứng suất nén và áp lực trong bánh hơi
Khi đầm nén, thường chọn ứng suất nén tiếp xúc n bằng 0,80,9 cường độ chịu nén cực hạn của đất.
Ứng suất nén tiếp xúc của bánh hơi tính như sau:
n
P e1 e1
+ P- áp suất khí trong bánh hơi (Kg/cm2)
+ e- hệ số tính đến độ cứng của lốp
448
) + Quan hệ P và e tham khảo bảng 8-6 (GT). g ệ (
4.3.3.2.2 Độ dày rải đất
Đối với đất dính thích hợp nhất là khi P = 56(KG/cm2) và
chiều dày rải đất xác định như sau: chiều dày rải đất xác định như sau:
.
20H .2,0H
PQW e1 W 0
ấ ủ ố ẩ ế ẩ
+ W, W0- độ ẩm thực tế và độ ẩm tốt nhất của đất ấ + Q- tải trọng lên mỗi bánh xe (kg)
+ P- áp lực khí ép trong bánh xe (Kg/cm2)
+ e hệ số tính đến độ cứng của lốp xe + e- hệ số tính đến độ cứng của lốp xe
449
g) 4.3.3.2.3 Năng suất (NS tính tương tự đầm lăn phẳng) g ự g p (
Thí nghiệm đầm nén ngoài hiện trường để xác định các thông Thí nghiệm đầm nén ngoài hiện trường để xác định các thông số đầm nén làm căn cứ thi công đắp đập là rất cần thiết và bắt buộc theo quy phạm
- Chiều dày lớp rải
- Số lần đầm nén để đạt k Số lần đầm nén để đạt
- Độ ẩm thích hợp
Để phục vụ cho thí nghiệm đầm nén hiện trường cần có kết quả thí nghiệm trong phòng bằng đầm Proctor tiêu chuẩn thể hiện bằng đường cong quan hệ giữa dung trọng khô và độ ẩm hiệ bằ
khô à độ ẩ
hệ iữ d
đ ờ
t
450
4.3.4 Thí nghiệm đầm nén hiện trường
4.3.4 Thí nghiệm đầm nén hiện trường
Trường hợp không có tài liệu thì có thể tham khảo số liệu ở bảng sau ở ả
Loại đất
Độ ẩm tốt nhất (%)
Cát á cát á cát Bụi á sét nhẹ á ét ặ á sét nặng á sét bụi Sét
,
812 9 15 915 1423 1218 15 22 1522 1723 1825
Dung trọng khô lớn nhất có thể đạt được khi đầm Proctor (T/m3) 3 ầ 1,751,95 1,65 1,85 1 651 85 1,61,82 1,651,85 1 6 1 8 1,61,8 1,581,78 1,551,75 ,
451
Bảng kết quả thí nghiệm dung trọng bằng đầm Proctor g g g q g g
4.3.4 Thí nghiệm đầm nén hiện trường
Phương pháp tiến hành thí nghiệm
ế
4.3.4.1 Đối với đất dính
Bãi thí nghiệm có kích thước 6x60m chia ra làm 4 đoạn, mỗi
g,
ạ
ạ
g đoạn 6x15m. Trên mỗi đoạn chia làm 4 băng, mỗi băng
6x3,75m.
60
15
15
15
15
W4
W1
W2
W3
n1
n1
n1
n1
n2
n2
n2
n2
n3 n3
n3 n3
n3 n3
n3 n3
n4
n4
n4
n4
H×nh 5. S¬ ®å b·i thÝ nghiÖm hiÖn truêng
452
Lần thứ nhất trên toàn bãi thí nghiệm rải đất với chiều dày H1 nhưng
trên mỗi đoạn đất có độ ẩm W1, W2 , W3 , W4
Trên mỗi băng của mỗi đoạn số lần đầm n1, n2, n3, n4
y
Lấy mẫu xác định k, W% vẽ được biểu đồ hình 6:
k
(T/m3) k
(T/m3) k
®uêng b·o hoμ
1.9 1 9
1.9 1 9
®uêng b·o hoμ ®uêng b·o hoμ
1.8
1.8
n1
1.7
1.7
n1 n1
n2 n2
1.6
1.6
n3
n2
n3
n4
1.5
1.5
n4
1.4 1 4
1.4 1 4
ChiÒu dÇy r¶i H1
ChiÒu dÇy r¶i H2 > H1
14
16
18
20
22
24 W (%)
14
16
18
20
22
24 W (%)
H×nh 6. KÕt qu¶ ®Çm nÐn ®èi víi tõng chiÒu dμy r¶i ®Êt kh¸c nhau H1 < H2 < H3
453
4.3.4.1. Phương pháp thí nghiệm đối với đất dính
Tiến hành thí nghiệm cho 4 chiều dày rải H1, H2, H3, H4biểu đồ H.7
(H1
(T/m3) k
(T/m3) k
1.9 1 9
1.9
H1
1.8
1.8
H1 H1 H2 H3
H2
H4
1.7
1.7
H3 H3
1.6
1.6
H4
1.5
1.5
1.4
1.4 1 4
sè lÇn ®Çm sè lÇn ®Çm
sè lÇn ®Çm è lÇ ®Ç
n4
n1
n2
n3
n4
n1
n2
n3
H1
14
H2
16 16
H×nh 8. Tæng hîp kÕt qu¶ thÝ nghiÖm ®Çm nÐn hiÖn truêng cho ®Êt kh«ng dÝnh cho ®Êt kh«ng dÝnh
H3
18
H4
20
W (%) W (%)
4.3.4.1 Phương pháp thí nghiệm đối với đất dính
n minH H
- Với k yêu cầu ta có nhiều trị số H, n, W Chọn trị số nào của k cho - Chọn trị số nào của k cho nghĩa là trị số cho năng suất đầm hiệu
quả nhất, từ đó xác định được lượng
H×nh 7. Tæng hîp kÕt qu¶ thÝ nghiÖm ®Çm nÐn hiÖn truêng cho ®Êt dÝnh
ngậm nước tốt nhất.
454
Đối với đất không dính, ảnh hưởng của W không lớn nên Đối với đất không dính ảnh hưởng của W không lớn nên
4.3.4.2 Đối với đất không dính
tiến hành thí nghiệm đơn giản hơn và xác định biểu đồ
Cuối cùng chọn được số lần đầm n và chiều dày đầm H
hình 8
Cuố cù g c ọ được số ầ đầ à c ều dày đầ
455
tương tự như đã làm với đất dính
4.3.5 Thi công đập đất đầm nén
4.3.5.1 Khái niệm
Thi công đập đất đầm nén kỹ thuật đơn giản, dây
chuyền thi công liên tục gồm 4 công việc: chuyền thi công liên tục gồm 4 công việc:
456
Đào, vận chuyển, rải san và đầm
Khối lượng lớn
Có thể thi công cơ giới hoặc thủ công
Không cho nước tràn qua
4.3.5.1.1 Đặc điểm chính
Thường phải xử lý độ ẩm để thi công đạt k yêu cầu
ớ t à Khô h
Có thể cơ giới hoá hoàn toàn và thi công đập cao Có thể cơ giới hoá hoàn toàn và thi công đập cao
Coi trọng và thực hiện tiến độ nghiêm ngặt theo PA dẫn
Nếu là đất cát thường phải xử lý tạp chất lẫn trong cát
Chú ý công tác tiêu nước ở bãi vật liệu
457
dòng đã chọn
Phát huy cao nhất năng suất máy chủ đạo (máy đào đất) Phát huy cao nhất năng suất máy chủ đạo (máy đào đất)
Số lượng máy trong dây chuyền được quyết định bởi ầ
4.3.5.1.2 Nguyên tắc
cường độ thi công yêu cầu theo tiến độ ế
Việc lựa chọn thành phần dây chuyền đồng bộ phải
ọ ệ ự g ộ p p y
458
y được so sánh các phương án theo các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật
4.3.5.2 Qui hoạch bãi vật liệu
4.3.5.2.1 Nguyên tắc
100m) Cự ly vận chuyển ngắn (KC tới chân đập > 100m)
Cự ly vận chuyển ngắn (KC tới chân đập
Tầng phủ mỏng
Địa hình dễ khai thác, không ảnh hưởng của nước ngầm
Đị hì h dễ kh i thá khô
ả h h ở
ớ
ầ
ủ
ắ
ầ
ế
Trữ lượng bãi vật liệu chủ yếu bằng 1,52 lần khối lượng đắp đập. Trữ lượng bãi dự trữ 0,20,3 lần bãi chủ yếu và nằm phía hạ lưu
459
Chất lượng đất phù hợp với yêu cầu thiết kế, lượng ngậm nước không chênh lệch lớn so với lượng ngậm nước tốt nhất
Lợi dụng đất đào móng các công trình khác để đắp Lợi dụng đất đào móng các công trình khác để đắp
Nên khai thác đất ở nơi thấp trước, đất ở nơi cao sau,
4.3.5.2.2 Kế hoạch khai thác bãi vật liệu
Nên sử dụng bãi vật liệu phía thượng lưu trước đề phòng ngập lụt sau khi ngăn dòng, tích nước của hồ
gần trước, xa sau ầ t ớ
Giành bãi vật liệu khai thác thuận lợi cho giai đoạn thi
p ập Cao trình khai thác phù hợp với cao trình đắp đập ợp p
460
công cường độ cao công cường độ cao
4.3.5.3 Chọn máy và thiết bị đắp đập
ế
ố
ế
khối ầ
i đ
ỗi
ứ
h
i
Khi thi công đập theo tiến độ khống chế của phương án dẫn dòng, thường phân chia đập thành một số giai đoạn đắ khá đắp khác nhau, ứng với mỗi giai đoạn tính được khối cần ới tí h đ đắp thiết kế. Vđắp=( tính theo mặt cắt thiết kế)
4.3.5.3.1 Cường độ thi công đào, đắp đập
V
K.K.K.
1
3
2
dao
TK .V dap
ợ g
ợ g
đào
tn tn + Vđắp- khối lượng đắp yêu cầu theo thiết kế (của giai đoạn) + Vđào- khối lượng cần đào để bảo đảm đủ khối lượng đắp p + K1- hệ số kể đến lún 1,1 + K2- hệ số tổn thất mặt đập, K2=1,08 + K3- hệ số tổn thất do vận chuyển, K3=1,04
461
- Cường độ đào đất bình quân:
4.3.5.3.1 Cường độ thi công đào, đắp đập
Q
3 /m(
)ngd
dao
V V dao T
+ Qdao- Cường độ đào đất yêu cầu Cường độ đào đất yêu cầu + Q + T- Thời gian thi công theo tiến độ yêu cầu (ng/đ) (của GT)
Chú ý
Trường hợp cường độ quá chênh lệch hoặc quá lớn thì thi công theo mặt cắt chống lũ để có thể giảm cường độ thi công theo mặt cắt chống lũ để có thể giảm cường độ thi công
- Khối lượng yêu cầu: Vyc=Vđào . k4
+ Vyc- khối lượng yêu cầu đối với bãi vật liệu
+ k4- hệ số không khai thác hết ở bãi (sót lại) k4=1,2 + k4- hệ số không khai thác hết ở bãi (sót lại) k4=1 2
462
4.3.5.3.2. Chọn máy đào và vận chuyển
a. Căn cứ để chọn máy đào và vận chuyển
ể
ể
Khối lượng và cường độ thi công
Cự ly vận chuyển
ể
Đặc điểm khai thác ở bãi vật liệu: dày, mỏng, nông, sâu...
Phân bố chất đất theo chiều dày hiề dà
Phâ bố hấ đấ h
Ví dụ:
đà
thì
á
ỏ
Với đất ở bãi ật liệ Với đất ở bãi vật liệu có chiều dày khai thác mỏng thì máy cạp đào ó hiề dà kh i thá đất sẽ hiệu quả hơn máy xúc. Hoặc dùng kết hợp máy ủi vun đống với máy xúc
y
Tầng KT dày nhưng đất phân bố nhiều loại theo từng lớp thì KT
bằng máy xúc sẽ có tác dụng trộn đều các loại đất theo tầng
Khi dùng máy đào một gầu để đào đất thì cần căn cứ vào địa hình, hướng khai thác, chiều dày khai thác để bố trí khoang đào phù hợp, giảm được đường tạm, tăng năng suất máy đào hợp giảm được đường tạm tăng năng suất máy đào
463
b. Tính số lượng máy đào và ôtô
Sau khi sơ bộ chọn loại máy đào và ôtô tiến hành tính toán cụ thể:
- Số gầu xúc đầy ô tô được xác định như sau: Số gầu xúc đầy ô tô được xác định như sau:
m
q
KQ P tn K K
H
+ m- số gầu xúc đầy 1 ô tô + Q- tải trọng của ô tô (tấn) + q- dung tích gầu của máy đào (m3) + - dung trọng của đất tự nhiên ở bãi vật liệu (T/m3) + tn- dung trọng của đất tự nhiên ở bãi vật liệu (T/m ) + KH- hệ số đầy gầu + KP- hệ số tơi xốp
Số gầu xúc hợp lý cho năng suất cao khi máy đào phối hợp với ô tô là 4 7 gầu (có một số tài liệu 4 5 gầu). Trường hợp 1 gầu đổ đầy ô tô thì năng suất chỉ đạt 60%. T ờ ất hỉ đ t 60%
1 ầ đổ đầ ô tô thì ă
h
464
b. Tính số lượng máy đào và ôtô
- Số máy đào cần thiết cho giai đoạn thi công:
n
dao
dao
g y
ệ
,
Q dQ dao Nn g + n- Số ca làm việc trong 1 ngày đêm, n=3ca + Nđào- Năng suất thực tế của máy đào (m3/ca) + Qđào- Cường độ đào (m3/ngđ)
- Số ô tô phối hợp với một máy đào:
dao
n
N N oto N
oto
+ Nđào và Nôtô là năng suất thực tế của một máy đào và của + N là năng s ất th c tế của một má đào à của
à N một ô tô (m3/ca)
g
y
y
y
+ nôtô- số ô tô phối hợp với một máy đào trong dây chuyền thi
ôtô công
465
b. Tính số lượng máy đào và ôtô
Sau khi tính phải chọn nôtô là số nguyên và trong thiết kế tổ chức thi công luôn luôn phải bảo đảm điều kiện ưu tiên máy chủ đạo:
g
ệ
ạ
p
y
Nđào nôtôNôtô
Chú ý
Ô tô chỉ làm việc 2 ca trong ngày và ô tô thường phải bảo dưỡng Ô tô chỉ làm việc 2 ca trong ngày và ô tô thường phải bảo dưỡng sửa chữa nên tổng số ô tô phục vụ cho giai đoạn TC đắp đập
n5,1 n5,1
n dn
dao
Tongsooto
oto K
T
iệ đồ
Số á đà là
thời ả 3
+ nđào- Số máy đào làm việc đồng thời cả 3 ca + + nôtô- Số ô tô phối hợp với 1 máy đào + KT- hệ số bảo đảm kỹ thuật của trạm sửa chữa ô tô 0,670,7 KT hệ số bảo đảm kỹ thuật của trạm sửa chữa ô tô 0,670,7 (Chú ý: Khi đã kể đến KT thì không tính thêm ô tô dự trữ nữa)
Trường hợp phương tiện vận chuyển là xe goòng thì dùng bờ đổ đất hoặc hầm đổ đất vào toa xe.
466
b. Tính số lượng máy đào và ôtô
- Chiều rộng khoang đào:
+ R- bán kính đào lớn nhất
Kiểm tra tầm với khi đổ vào ôtô căn cứ vào BK đổ đất của máy đào
ổ ấ
ể
ổ
ầ
467
Bmax=1,6.R
c. Tính số lượng máy san và đầm
- Chọn và tính máy san
+ Căn cứ vào điều kiện thi công và khả năng cung cấp máy móc,
thiết bị có thể chọn máy san chuyên dùng hoặc máy ủi để san.
+ Căn cứ vào cấp đất, tra định mức dự toán XDCB ta được năng
suất thực tế của máy san (hoặc ủi): Nsan (hoặc Nủi )
(m3/ca)
+ Số máy san (ủi) cần thiết cho giai đoạn thi công là: là
(ủi) ầ thiết h
Số á
thi ô
i đ
i
dao
n n ui
dao N.n NK 3
san
K3= 1,04 - Hệ số tổn thất do vận chuyển
(Chọn số máy sử dụng và thêm máy dự trữ 20-30%) (Chọn số máy sử dụng và thêm máy dự trữ 20-30%)
468
c. Tính số lượng máy san và đầm
- Chọn và tính máy đầm
Chọn loại đầm và các thông số cơ bản Chọn loại đầm và các thông số cơ bản Căn cứ vào cấp đất, tra định mức dự toán XDCB ta được năng suất thực tế của máy đầm: Nđầm (m3/ca) suất thực tế của máy đầm: Nđầm (m /ca)
- Số máy đầm cần thiết cho giai đoạn thi công là
dao
n
dam
N.n N dao NK 3 3
dam dam
(Chọn số máy sử dụng và thêm máy dự trữ 20-30%)
Ghi chú:
Tuỳ theo loại đầm đã chọn để tính các thông số của đầm như: Khối
lượng của đầm, chiều dày rải đất, số lần đầm...
ố ầ
ầ
ầ
ề
ấ
469
4.3.5.4 Tổ chức thi công trên mặt đập
é Nội d ặt đậ hầ tá á ồ ô
Dọn nền và xử lý nền
Vận chuyển và rải đất trên mặt đập
Công tác mặt đập là khâu chủ yếu của thi công đập đất đầm nén. Nội dung công tác mặt đập gồm các phần việc iệ đầ sau:
Xử lý độ ẩm trước hoặc sau khi rải đất (nếu cần)
Đầm đất
Sửa mái và làm bảo vệ mái ệ ái
à ải đấ ặ đậ h ể Vậ ê
470
ái à là Sử bả
Dọn cây cối, bóc tầng phủ theo đúng thiết kế Dọn cây cối bóc tầng phủ theo đúng thiết kế
Lấp các hố thí nghiệm, các lỗ khoan bằng đất đắp đập
Làm công tác tiêu nước mặt và nước ngầm chảy vào hố
4.3.5.4.1 Công tác dọn nền đập
Xử lý tiếp giáp giữa tường răng hoặc tường tâm với nền
móng
471
theo thiết kế
Cần dùng phương pháp thi công dây chuyền trên mặt ặt há thi ô
4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập
h ề t ê dâ h
Diện tích mỗi đoạn công tác phải bằng nhau và phải đủ g
Cầ dù đập cho các công việc rải, san, đầm
Diện tích mỗi đoạn được xác định bởi cường độ thi công
g kích thước để phát huy năng suất máy thi công y y
472
và chiều dày rải đất và chiều dày rải đất
a. Xác định số đoạn công tác trên mặt đập
- Số đoạn công tác thi công trên mặt đập:
4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập
m
F F raiF
ô
ố đ
tá t ê
ặt đậ
y (
ệ
+ m- số đoạn công tác trên mặt đập + F- diện tích mặt đập của giai đoạn đang thi công (m2) + Frải-diện tích rải đất trong một ca của máy (m2) ) g ộ
rải
dao
Q Q m
Frai F
daoNn K
Q m H
3
+ Q cường độ thi công đưa đất lên đắp ở mặt đập + Qm- cường độ thi công đưa đất lên đắp ở mặt đập + K3 = 1,04- là hệ số tổn thất do vận chuyển + H- chiều dày lớp đất rải trên mặt đập (sau khi đầm chặt). Trị số H xác định căn cứ vào loại đầm đã chọn.
473
tn
m
Cần phân biệt chiều dày lớp đất rải tơi xốp với chiều dày lớp đất rải đã đầm chặt. Ở đây Qm tương ứng theo tn và H tương ứng theo tk. tk Trường hợp tn = tk thì việc tính toán trên là chính xác nếu khác có thể hiệu chỉnh cho phù hợp
p ập ự
p
ạ
tt
Nếu tính m không phải số nguyên thì làm tròn. Như vậy cường độ đắp đập thực tế là tính theo mtt đã làm tròn nên phải kiểm tra lại điều kiện khống chế đắp đập
ợ g
g
ặ
ặ
y
tt
Số đoạn công tác phải thoả mãn điều kiện: mtt 3 nhưng không quá Số đoạn công tác phải thoả mãn điều kiện: mtt 3 nhưng không quá lớn sinh hiện tượng đất phải chờ lâu mới san đầm ảnh hưởng chất lượng. Mặt khác nếu mtt=1 hoặc 2 thì không thoả mãn yêu cầu thi công dây chuyền của 3 khâu công việc. Trường hợp đó có thể khắc
phục bằng cách thay đổi đơn vị tính của cường độ Q (m3/2ca hoặc
m3/ 4giờ..)
474
4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập
a. Xác định số đoạn công tác trên mặt đập
- Cường độ khống chế: ế
ố
4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập
Q
kc
V Vdap dap T
+ Qkc cường độ khống chế đắp đập + Qk - cường độ khống chế đắp đập + Vđắp- khối lượng đắp yêu cầu của giai đoạn thiết kế
- Cường độ đắp thực tế:
Q
tt
tt HF rai
F tt F rai m
tt
Điều kiện chọn xe máy hợp lý:
Qkc
Chú ý: Đơn vị tính của Qkc, Qtt, Qm phải thống nhất khi tính
Chú ý: Đơn vị tính của Qkc, Qtt, Qm phải thống nhất khi tính
475
b)
a)
®Çm
®Çm
san
r¶i
r¶i
r¶i
®Çm
san
g
g
y
)
Þ
Þ
H×nh 8.22. Tr×nh tù d©y chuyÒn thi c«ng trªn mÆt ®Ëp
a) VÞ trÝ thi c«ng cña c¸c lo¹i m¸y ë ca truíc; b) VÞ trÝ thi c«ng cña c¸c
¹
)
lo¹i m¸y ë ca tiÕp theo.
476
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
Phân chia các diện tích rải đất và dây chuyền trên mặt đập phải đáp
ứng các vấn đề chủ yếu sau:
ứng các vấn đề chủ yếu sau:
Các dải song song với tim đập
hiế kế
đậ
ế
Tố độ â
Tốc độ nâng cao đập nếu nhanh hơn thiết kế qui định thì phải có
i đị h hì hải ó
h h h
luận chứng bảo đảm chất lượng và được chủ đầu tư đồng ý
Phải đắp đập theo mặt cắt phòng lún
Phải đắ đậ th
ặt ắt hò
lú
Đắp đập trên toàn tuyến và toàn chiều rộng lên đều là tốt nhất. Tuy
nhiên trong nhiều trường hợp phải chia thành các khối đắp thì hết
nhiên trong nhiều trường hợp phải chia thành các khối đắp thì hết
sức tránh mặt tiếp giáp theo hướng dòng chảy. Trường hợp đặc
biệt thì mặt tiếp giáp cùng hướng dòng chảy không được ở vị trí
lòng sông hoặc ở vị trí có chiều cao lớn nhất của đập
477
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
2 Nế
ặ iế
iá
ủ
Các mặt tiếp giáp phải xử lý theo đúng qui định của qui phạm.
Mái dốc của mặt tiếp giáp m 2. Nếu chênh lệch giữa 2 khối
hê h lệ h iữ 2 khối
Mái dố
đắp >5m thì phải có cơ (nếu mái m 3 thì không cần cơ)
ế
Mặt tiếp giáp nên có hướng xiên góc với dòng chảy 450
Các vị trí tiếp giáp với vai đập hoặc công trình bê tông phải
đầm bằng đầm cóc trong phạm vi 1m. Ngoài phạm vi đó mới
dùng đầm lăn ép. Nếu dùng máy đầm xung kích (đầm nện)
thì phải cách phần tiếp giáp công trình bê tông 2m
thì phải cách phần tiếp giáp công trình bê tông 2m
t ì h t
hiê
ái
ă
Đối với đập có mặt cắt ngang gồm nhiều khối đắp khác nhau
thì hải đắ th
thì phải đắp theo trình tự trước sau căn cứ vào mái nghiêng
ứ à
t ớ
của mặt tiếp giáp (đắp theo trình tự từ dưới lên)
478
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
Các phương pháp di chuyển máy đầm nén trên mặt đập:
ể
ầ
b)
a)
1
1
2
2
2
2
3
3
H×nh 8.25. Phu¬ng ph¸p ®Çm nÐn trªn mÆt ®Ëp.
H×nh 8.25. Phu¬ng ph¸p ®Çm nÐn trªn mÆt ®Ëp.
a) ®Çm vßng; b) ®Çm tiÕn lïi.
479
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
4.3.5.5 Quản lý và kiểm tra chất lượng
Việc khống chế và kiểm tra chất lượng phải tuân thủ theo 14TCN
g p
g
20-2004 về TC đập đất đầm nén và các văn bản TK
4.3.5.5.1 Kiểm tra về chất lượng, trữ lượng vật liệu
4 3 5 5 1 Kiểm tra về chất lượng trữ lượng vật liệu
4.3.5.5.2 Kiểm tra nền đập, sân phủ thượng lưu, chân
khay, màn chống thấm
khay màn chống thấm
Cần chú ý các điểm sau
- Bóc tầng phủ, tiêu nước hố móng
Kích thước và vị trí chân khay, tường răng, sân phủ...
- Kích thước và vị trí chân khay, tường răng, sân phủ...
- Quá trình xử lý chống thấm nền đập
480
4.3.5.5 Quản lý và kiểm tra chất lượng
đắ bằ
iệ kiể
hất l
há
h
t
4.3.5.5.3 Ở mặt đập phải kiểm tra khống chế chiều dày rải
4.3.5.5.3 Ở mặt đập phải kiểm tra khống chế chiều dày rải
đất, kích thước hòn đất, , W với số lượng mẫu qui
ị
định
Chú ý ằ
Chú ý rằng việc kiểm tra chất lượng đắp bằng phương pháp
dao vòng được đưa vào hồ sơ nghiệm thu chính thức, các
phương pháp khác chỉ là tham khảo kiểm tra nhanh khi thi
phương pháp khác chỉ là tham khảo kiểm tra nhanh khi thi
công
4.3.5.5.4 Cần phát hiện và xử lý kịp thời các điểm bùng
ể
nhùng, nứt nẻ, mặt nhẵn...
481
4.3.5.5.5 Cần kiểm tra những nơi tiếp giáp, nghi vấn về chất lượng
p
Đối với bộ phận tiêu nước cần chú ý nghiêm ngặt cấp ộ p ậ ý g gặ
phối thiết kế và tránh xảy ra hiện tượng thi công các lớp
40cm
40cm
H×nh 3. Chç tiÕp gi¸p gi÷a c¸c ®o¹n
H×nh 2. HiÖn tuîng gÉy ®o¹n
lọc bi đứt gẫy so le
lọc bi đứt gẫy so le
4.3.5.5.6. Mái đập cần kiểm tra chất lượng trước và sau khi
sửa mái
ái
ử
482
4.3.5.6 Biện pháp thi công mùa mưa
ề
ấ
ầ
Về mùa mưa, thi công đất có tính dính cần có biện pháp thích hợp
để bảo đảm tiến độ và chất lượng.
4.3.5.6.1 Làm tốt hệ thống thoát nước cho bãi vật liệu, đường
vận chuyển
4.3.5.6.2 Tường tâm, tường nghiêng
Khi đang thi công gặp mưa dễ thành bùn nhão nên cần tranh thủ
tốc độ thi công khi nắng ráo Để tránh nứt nẻ tường tâm tường
tốc độ thi công khi nắng ráo. Để tránh nứt nẻ tường tâm, tường
nghiêng cần thi công phần phủ ngoài tạm thời khi chờ tốc độ đắp
lên kịp tường tâm và tường nghiêng
g
g g
g
p
4.3.5.6.3 Biện pháp phòng mưa khi đang đắp
p
- Đắp đất có bề mặt đắp nghiêng 5% về thượng lưu để tiện thoát
g
ợ g
ệ
ặ
p g
nước mưa, tốt nhất là kịp đầm xong trước khi mưa.
- Có đất dự trữ được che mưa và có thể tiếp tục đắp đất sau khi
mưa với khoảng thời gian chờ đợi ngắn.
hời
ới kh ả
hờ đ i
ắ
i
483
Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng
5.1 Những vấn đề chung về xây dựng cơ bản
5.2 Kế hoạch tiến độ thi công
484
5.3 Bố trí mặt bằng thi công ằ ố
5.1.1. Nhiệm vụ và đặc điểm
5.1.2. Các thời kỳ tổ chức xây dựng
5.1.3. Cơ cấu quản lý thi công
5.1.4. Biên soạn thiết kế thi công
5 1 4 Biê
thiết kế thi ô
485
5.1 Những vấn đề chung về xây dựng cơ bản
5.1.1. Nhiệm vụ, đặc điểm của kế hoạch tổ chức thi công
5.1.1.1 Nhiệm vụ
Nghiên cứu sự tác động của các quy luật kinh tế trong mọi hoạt động
của công trường
của công trường
Nghiên cứu và xác định việc lánh đạo tổ chức kế hoạch, sản xuất và
toàn bộ cơ cấu thi công một cách hợp lý
ợp ý
g ộ
ộ
5.1.1.2 Phương pháp nghiên cứu
g
Thực nghiệm công trường
g
g
So sánh phương án
Thống kê kinh nghiệm
So sánh tương tự
5.1.1.3 Đặc điểm
Khối lượng thi công lớn, gồm nhiều hạng mục, nhiều loại vật liệu
Điều kiện thi công khó khăn, phức tạp nhưng dòi hỏi chất lượng cao
Yêu cầu phải xây dựng nhiều công trình phụ trợ
486
5.1.2 Các thời kỳ tổ chức xây dựng công trình thuỷ lợi
Giai đoạn quy hoạch khảo sát thăm dò
Giai đoạn thiết kế
thiết kế
Quá trình xây dựng công trình thuỷ lợi có thể chia làm ba
g
giai đoạn
Giai đoạn xây dựng công trình
i đ Gi
Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Thời kỳ thi công công trình
Thời kỳ bàn giao công trình
487
Giai đoạn xây dựng công trình có thể chia làm ba thời kỳ:
Nội dung công tác trong thời kỳ này gồm có:
1.
g
ụ, ợp
ậ
g
g
ệ
ỹ
,
Nghiên cứu các hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình, tài liệu về tài vụ, hợp đồng v.v…
đồng thời tiến hành một số biện pháp tổ chức cần thiết như:
Lập thiết kế tổ chức thi công và khái toán tổng hợp cho toàn bộ các hạng mục công
trình, lập bảng vẽ thi công và dự toán cho các hạng mục công tác
trình, lập bảng vẽ thi công và dự toán cho các hạng mục công tác
Giải quyết vấn đề cung cấp nguyên vật liệu, bán thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn
v.v… cho công trường, làm thủ tục hợp đồng cung cấp sản phẩmvới các xí nghiệp
vật liệu xây dựng xác định loại hình và công suất của những xí nghiệp sản xuất
vật liệu xây dựng, xác định loại hình và công suất của những xí nghiệp sản xuất
phục vụ cho công trường
Quyết định đơn vị sẽ nhận nhiệm vụ thi công và đơn vị nhận thầu, tiến hành các thủ
tục tài vụ của công trường và ký hợp đồng giao thầu
tục tài vụ của công trường và ký hợp đồng giao thầu
Làm thủ tục mua hoặc trưng dụng đất để xây dựng công trình, khai thác vật liệu, bố
trí các xí nghiệp phụ và các cơ sở sản xuất khác
Di chuyển nhà cửa, làng mạc, mồ mả cần phải dời đi trong quá trình thi công công
ả ầ
ử
ồ
ả
ể
trình
Chú ý: Các biện pháp chuẩn bị về mặt tổ chức ở trên đều do bên A đảm nhiệm sau
khi đã thống nhất với đơn vị thi công bên B
ấ
ố
488
5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
2. Tiến hành các công tác về tổ chức và kỹ thuật cho công trường,
các công tác này do đơn vị thi công chịu trách nhiệm, gồm có:
Kiểm tra và bổ sung những kết quả thăm dò trên địa hình
Dọn mặt bằng khu đất để xây dựng công trình chính, các xí nghiệp
và cơ sở sản xuất (chặt cây, đào gốc, dời công trình kiến trúc cũ
không thích hợp cho việc sử dụng trong thi công công trình mới )
t ì h t ê đị hì h ứ
ẽ thi ô
ới bả
Xá đị h ị t í ô
Xác định vị trí công trình trên địa hình ứng với bản vẽ thi công.
Phần lớn công tác này do bộ phận trắc đạc chuyên môn tiến hành
Tổ chức cở sở sản xuất của công trường như xây dựng xí nghiệp
Tổ chức cở sở sản xuất của công trường như xây dựng xí nghiệp
sản xuất lắp đưng thiết bị, bóc lớp đất phủ ở các mỏ vật liệu xây
dựng, xây dựng kho bãi v.v…
489
5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Xây dựng lán trại, nhà ở, nhà làm việc tạm thời, các công trình văn
hoá phúc lợi
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công,
dâ điệ th i
ị thi ô
iữ ô
t ờ
ới á đ
Đặt đ ờ
các xí nghiệp sản xuất, những nơi công tác tập trung
Làm đường tạm và đường tránh phạm vi thi công
Làm đ ờng tạm à đ ờng tránh phạm i thi công
Cung cấp nước và năng lượng cho công trường
Chuẩn bị máy móc và phương tiện vận chuyển có kèm theo phương
tiện sửa chữa
Chuẩn bị cán bộ thi công và sản xuất
ấ
ẩ
Lập thiết kế thi công và kế hoạch thi công, tài vụ
Công tác chuẩn bị trước khi thi công nếu làm tốt thì mới có thể tăng
nhanh tốc độ thi công, tiết kiệm vốn đầu tư, ngược lại, sẽ làm trì
hoãn việc xây dựng công trình, gây ra lãng phí sức người, sức của
h ã
ời ứ ủ
t ì h â
hí ứ
â d
iệ
lã
ô
490
5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Là thời kỳ chủ yếu để hoàn thành việc xây dựng công trình do
đơn vị thi công thực hiện
Quá trình thi công công trình cần phải chấp hành các chế độ
quản lý kế hoạch, kỹ thuật, lao động, tiền vốn và vật tư
ạ g ụ
ặ
g
g
ị
Nếu có hạng mục công trình hoặc công trình đơn vị nào đó đã
hoang thành thì kịp thời nghiệm thu có tính chất giai đoạn và
đưa vào sản xuất
491
5.1.2.2 Thời kỳ thi công công trình
5.1.2.3 Thời kỳ bàn giao công trình
Gồm có các nội dung:
Gồm có các nội d ng
1. Nghiệm thu, chuyển giao công trình cho hoạt động thử và
đưa vào vận hành sản xuất. Công tác nghiệm thu và chuyển
đưa vào vận hành sản xuất Công tác nghiệm thu và chuyển
giao câng dựa vào các tiêu chuẩn và quy trình quy phạm của
nhà nước và ngành
nhà nước và ngành
2. Công tác kết thúc công trường và viết tổng kết thi công công
trình
ạ ,
g
g
y
y
Công tác kết thúc công trường: Tháo dỡ nhà cửa, lán trại,
công trình tạm, thiết bị máy móc thi công… để di chuyển
ị
đến công trường khác
Viết tổng kết thi công do đơn vị thi công chủ trì và có sự
g
g
g
tham gia của các đơn vị liên quan
Sau khi đưa công trình vào sản xuất cần tiếp tục công tác
quan trắc và nghiên cứu
492
5.1.3 Cơ cấu quản lý thi công
Thống nhất lãnh đạo về chính trị và kinh tế
Chỉ đạo tập trung thống nhất cao độ kết hợp với thực hiện
Chỉ đạo tập trung thống nhất cao độ kết hợp với thực hiện
dân chủ rộng rãi
Tập thể lãnh đạo kết hợp với cá nhân phụ trách
Tập thể lãnh đạo kết hợp với cá nhân phụ trách
Kết hợp giáo dục chính trị tư tưởng với khuyến khích lợi ích
vật chất
vật chất
Vận dụng tổng hợp các quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa
493
5.1.3.1 Nguyên tắc chủ yếu của tổ chức quản lý XDCB
5.1.3.2 Phương pháp và nội dung của công tác quản lý thi công
Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
Chấp hành kỷ luật nhà nước và kỷ luật lao động
Những phương pháp quản lý thi công
ụ
Lãnh đạo cụ thể và kịp thời ịp ạ
Quản lý kế hoạch
Quản lý kế hoạch
Quản lý chất lượng
Quản lý lao động tiền lương
độ
Nội dung của công tác quản lý thi công
Quản lý tài vụ
Quản lý thiết bị vật tư
Thực hiện chế độ báo cáo TK và PT các hoạt động kinh
Q ả lý l tiề l
494
tế
5.1.3.3 Phương thức kinh doanh của cơ cấu quản lý thi công
Có 3 phương thức quản lý xây dựng cơ bản là: hình thức tự làm, hình thức giao thầu và
hình thức uỷ thác vốn. Trong xây dựng công trình thuỷ lợi chỉ có 2 hình thức đầu
1. Hình thức tự làm
1 Hình thức tự làm
Nội dung:
- Đơn vị có vốn đầu tư tự mình tổ chức thành các cơ cấu thi công như: tuyển dụng
công nhân, điều động cán bộ, mua vật tư thiết bị... và tự tổ chức chỉ đạo thi công
ế
ề
ổ
- Khi hoàn thành thì bán lại cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thi công và giải tán bộ
máy thi công
Ứng dụng: Những đơn vị quản lý sử dụng công trình và chỉ thích hợp với những công
trình nhỏ, công trình sửa chữa, khôi phục
Ưu điểm: Chất lượng công trình được đảm bảo tốt
Ưu điểm: Chất lượng công trình được đảm bảo tốt
Nhược điểm:
- Giá thành xây dựng thường cao, thời hạn thi công thường không đảm bảo.
- Đơn vị kiến thiết đồng thời chỉ đạo thi công nên dễ bị động, có lúc ảnh hưởng đến
sản xuất do phải dùng nhiều sức người sức của, đặc biêt là các công trình lớn,
phức tạp
- Lực lượng lao động kỹ thuật của nhà nước bị phân tán
495
5.1.3.3 Phương thức kinh doanh của cơ cấu quản lý thi công
2. Hình thức giao nhận thầu
ầ
Nội dung:
i
ị ó ố đầ t
ị â lắ
h ê
hiệ
h
g ạ g
ợ g
ộ
g
- Đơn vị có vốn đầu tư giao cho các đơn vị xây lắp chuyên nghiệp
á đ
Đ
thi công, đồng thời vẫn có quyền kiểm tra tiến độ thi công, nghiệm
thu chất lượng từng hạng mục, bộ phận công trình theo tiến độ
ụ , ộ p ậ
ghi trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Cơ cấu tổ chức thi công là những đơn vị hạch toán kinh tế độc lập
Ưu điểm:
ũ á bộ kỹ th ật à ô
hâ là h
- Đơn vị nhận thầu có trình độ tổ chức quản lý XDCB cao, có đội
ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề có nhiều kinh
hề ó hiề ki h
nghiệm.
- Đơn vị chuyên nghiệp có trang bị máy móc hiện đại, đầy đủ nên có
- Đơn vị chuyên nghiệp có trang bị máy móc hiện đại đầy đủ nên có
thể thi công nhanh, giá thành hạ...
5.1.3.4 Bộ máy quản lý thi công
Xem giáo trình
496
5.1.4. Biên soạn thiết kế tổ chức thi công
5.1.4.1 Nguyên tắc chủ yếu trong thiết kế tổ chức thi công
ế ổ
ế
ế
ắ
Cơ giới hoá thi công và cơ giới hoá đồng bộ
Thi công dây chuyền
Thi công dây chuyền
Thi công quanh năm
5.1.4.2 Nội dung của thiết kế tổ chức thi công
g
g
ộ
Phân tích điều kiện thi công
Dẫn dòng thi công
Trình tự và kế hoạch tiến độ thi công
Phương pháp thi công
Công tác quy hoạch thiết kế thi công công trình tạm
h thiết kế thi ô
t ì h t
Cô
tá
ô
h
Kế hoạch cung ứng về kỹ thuật và sinh hoạt
Bố trí hiện trường thi công
Bố trí hiện trường thi công
Vấn đề an toàn thi công
Cơ cấu tổ chức quản lý thi công
5.1.4.3 Phương pháp thiết kế tổ chức thi công: PP so sánh phương án
497
5.2.1. Mở đầu
5.2.2. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
5.2.3. Các phương pháp tổ chức thi công
ổ
5.2.4. Sơ đồ mạng lưới
5 2 4 Sơ đồ mạng lưới
498
5.2 Kế hoạch tiến độ thi công
5.2.1 Mở đầu
5.2.1.1 Ý nghĩa
Kế hoạch tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến tốc độ,
trình tự và thời hạn thi công của toàn bộ công trình
5.2.1.2 Các loại kế hoạch tiến độ
Kế hoạch tổng tiến độ: được biên soạn cho toàn bộ công
trình
Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị được biên soạn cho công
trình đơn vị chủ yếu (như đập, tràn, nhà máy thuỷ điện….)
ế
Kế hoạch phần việc (theo từng quý, tháng, tuần)
499
Thời gian hoàn thành công trình phải nằm trong phạm vi
5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
thời hạn do nhà nước quy định
Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện
Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện
thuận lợi thi công công trình mấu chốt
Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và
Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và
không gian phải ràng buộc chặt chẽ với điều kiện khí
tương, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng
tương thuỷ văn địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng
tổng hợp
hải thí h ứ à t ì h t thi ô
500
Tố độ thi ô
Tốc độ thi công và trình tự thi công phải thích ứng với
ới
điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công
được chọn dùng
được chọn dùng
Đảm bảo sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình, giảm
thấp phí tổn công trình tạm, ngăn ngừa sự ứ đọng vốn.
Trong thời kỳ chủ yếu cần giữ vững sự cân đối về cung ứng
nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của máy móc thiết
bị, xí nghiệp phu.
bị xí nghiệp phu
Để đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực ta căn
cứ vào hệ số không cân đối K xác định như sau:
cứ vào hệ số không cân đối K xác định như sau:
K
A
max
tbA
A
Trong đó:
Amax Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu
A - Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu
đồ cung ứng nhân lực
Atb - Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá
trình thi công công trình
501
5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
i
A
tb
ta
t.a
i
T
Trong đó:
ai- số lượng công nhân làm việc trong ngày
ti- Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong
mỗi ngày là ai (ngày)
T- Thời gian thi công toàn bộ công trình (ngày)
ạ
,
,
Kế hoạch tiến độ hợp lý khi K 1,31,8
ộ ợp ý
Cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể để đảm
bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn
bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn
502
5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
* Các căn cứ để lâp kế hoạch tiến độ thi công
Thời hạn thi công hoặc tuần tự và hạn kỳ đưa công trình
vào phục vụ sản xuất do nhà nước quy định, các văn
bản có liên quan
Toàn bộ tư liệu về khảo sát kinh tế kỹ thuật công trình
5.2.2 Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
Các loại hồ sơ về quy hoạch, thiết kế và dự toán công
ậ g ệ ộ ỹ
Phương pháp kỹ thuật thi công xây lắp và biện pháp dẫn
trình
Văn kiện cơ bản về cung ứng vật tư kỹ thuật chủ yếu
Yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi
Yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi
dòng thi công
dòng thi công
503
công
5.2.2.1 Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ
Căn cứ vào những tài liệu và những nuyên tắc cơ bản đã nêu ở trên,
có thể lập kế hoạch tổng tiến độ theo các bước sau đây:
1. Kê khai hạng mục công trình, tiến hành sắp xếp thích đáng
Đầu tiên kê khai các công trình đơn vị trong toàn bộ hệ thống công
trình, các hạng mục bộ phận của công trình đơn vị, các hạng mục
đối với công tác chuẩn bị, phụ trợ và kết thúc v.v…. Sau đó dựa
theo trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với
theo trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với
nhau mà tiến hành sắp xếp tổng hợp một cách hợp lý và thích đáng
2. Tinh toán khối lượng công trình
ợ g
g
g
g
g
y
Căn cứ vào từng hạng mục công trình đã kê khai mà tính toán khối
lượng công trình chủ yếu và thứ yếu, công trình chuẩn bị, công
g
y
trình phụ. Tuỳ theo từng giai đoạn thiết kế mà yêu cầu độ chi tiết khi
tính toán khối lượng khác nhau. Kết quả tính toán được thể hiện
thành bảng
thành bảng
504
5.2.2.1 Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ
3. Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị
ầ
Đầu tiên nên vạch tiến độ đối với các hạng mục công trình chủ yếu, sau đó đến các
hạng mục công trình thứ yếu
4. Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc cho các hạng mục công trình
chủ yếu
Lựa chọn phương pháp thi công và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều kiện thực
Lựa chọn phương pháp thi công và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều kiện thực
tế cho phép (Tính khả thi)
5. Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, nguyên liệu, máy móc
Căn cứ vào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã vạch và các chỉ tiêu, định mức của nhà
định mức của nhà
Căn cứ ào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã ạch à các chỉ tiê
nước
Kế hoạch cung ứng phải phù hợp với kế hoạch phân phối, cung ứng, cấp phát của
hà
ớ à á h
h á thiết bị bá thà h hẩ
hậ hà
đồ
ủ
á
i
nhà nước và các hợp đồng giao nhận hàng hoá, thiết bị, bán thành phẩm của các xí
í
nghiệp gia công
6. Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ
Sau khi điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng
để được kế hoạch tổng tiến độ hoàn chỉnh thì thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch
tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực, vật tư, thiết bị cho toàn bộ công trình
tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực vật tư thiết bị cho toàn bộ công trình
505
5.2.2 Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
5.2.2.2 Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị
5.2.2.3 Biên soạn các loại kế hoạch tiến độ phần việc
506
5.2.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền
Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền là một hình thức tổ chức TC
tiên tiến
5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC
5 2 3 1 S
há tổ hứ TC
h
á h á
Việc tổ chức TC các công trình xây lắp có thể thực hiện 1 trong 3 phương
thức:
1. Phương pháp tuần tự:
Đặc điểm: Các đối tượng thi công của toàn bộ công trình được hoàn
thành một cách tuần tự
ầ
là:
Như vậy thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình Ttt
Ttt = m.t
T = m t
Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qtt)
Qtt = q
q
tt
- m - Số đối tượng thi công
-
t - Thời gian để hoàn thành 1 đối tượng thi công
- q- cường độ đầu tư vốn cho 1 đối tượng thi công
507
Ưu điểm: Yêu cầu về cung ứng nhân lực, thiết bị, năng
5.2.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền
Nhược điểm: Thời gian thi công toán bộ công trình kéo
Nhược điểm: Thời gian thi công toán bộ công trình kéo
dài, các đội công nhân làm việc không liên tục và cân
bằngg
Điều kiện ứng dụng: Thường ít dùng
508
lượng, máy móc ... được giảm thấp, không khẩn trương,
vốn đầu tư phân bố đều
5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC
2. Phương pháp song song
Đặc điểm: Các đối tượng thi công của toàn bộ công trình đều được
khởi công cùng lúc và cùng hoàn thành
- Như vậy thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình Tss là:
Tss = t
g ộ
ộ
g
(Qss)
- Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qss)
Qss = m. q
Ưu điểm: Thời gian thi công công trình được rút ngắn, nhanh
Ưu điểm: Thời gian thi công công trình được rút ngắn nhanh
Nhược điểm: Yêu cầu về cung ứng nhân lực, thiết bị, năng lượng,
máy móc ... cao, khẩn trương, vốn đầu tư tập trung lớn.
máy móc
cao khẩn trương vốn đầu tư tập trung lớn
Điều kiện ứng dụng: Chỉ áp dụng cho trường hợp thời hạn thi công
ngắn, số đối tượng thi công không nhiều.
ngắn số đối tượng thi công không nhiều
509
5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC
3. Phương pháp dây chuyền
ề
Đặc điểm: Các đối tượng thi công dựa theo một thời gian cách quãng
nhất định từ lần lượt khởi công đến lần lượt kết thúc. Các phần việc
nhất định từ lần lượt khởi công đến lần lượt kết thúc Các phần việc
cùng chủng loại thì theo phương pháp tuần tự, các phần việc khác
chủng loại thì theo phương pháp song song. Phương pháp TCDC sẽ
khắc phục được yếu điểm của hai phương pháp trên
Q
- Thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình (Tdc ) :
Tss < Tdc < Ttt
- Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qdc)
Qtt < Qdc < Qss
Q
Q
Trong đó:
Q
+ Qdc = n.q (với n < m)
( ới < )
+ n - số lượng loại công việc (Quá trình thi công)
Điều kiện ứng dụng: Áp dụng rộng rài do tính chất tiến tiến của nó
Điều kiện ứng dụng: Áp dụng rộng rài do tính chất tiến tiến của nó
510
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
Các thông số của dây chuyền
Mỗi dây chuyền được đặc trưng bởi những thông số: Thông số địa điểm,
thông số công nghệ, thông số thời gian
1. Thông số địa điểm gồm: đoạn thi công, đoạn công tác, tầng thi công
g
g
g
g
g
g
ị
2. Thông số công nghệ gồm: Quá trình thi công, khối lượng công trình,
khối lượng công tác.
khối lượng công tác.
3. Thông số thời gian bao gồm:
a. Nhịp dây chuyền tn: Là thời gian kéo dài cần thiết để một đội thi
a Nhịp dây chuyền t : Là thời gian kéo dài cần thiết để một đội thi
công bất kỳ hoàn thành quá trình thi công đã được chỉ định trên một
đoạn thi công
đoạn thi công
511
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
t n
P
.
RNS
.
Q
.
RN
R - số lượng công nhân hoặc máy móc của một đội thi công để hoàn
thành quá trình thi công bất kỳ
S - định mức sản lượng của một công nhân hoặc một cỗ máy để
ể
hoàn thành quá trình thi công bất kỳ trong đơn vị thời gian
N - số đoạn thi công
ố
P - khối lượng công tác của quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N
đoạn thi công
đ
thi ô
Q - số công cần thiết để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác của
quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N đoạn thi công
quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N đoạn thi công
Nếu khối lượng công tác trên các đoạn TC không như nhau thì tính
tn theo công trình
t
theo công trình
512
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
t n
q
R
R
q - số công cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác
của quá trình thi công bất kỳ trên một đoạn thi công bất
kỳ
Chú ý: tn chọn là bội số của ngày đêm hoặc ca, 1/2 ca
513
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
b. Bước dây chuyền tb:
à đê h ặ
là bôi ố ủ
Khi dâ
h ề
1/2
Biểu thị sự cách quãng về thời gian của đội thi công có tính chất
giống nhau lần lượt bắt đầu vào làm việc ở 2 đoạn TC kề nhau. tn
h
chọn là bôi số của ngày đêm hoặc ca, 1/2 ca. Khi dây chuyền nhịp
hị
nhàng thì tb là ước số chung của nhịp dây chuyền.
514
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
là thời gian cần thiết để hoàn thành toàn bộ
c. Đơn vị dây chuyền T1:
các quá trình TC trong cùng 1 đoạn TC
các quá trình TC trong cùng 1 đoạn TC
m
t
t
t
n
c
g
T1
1
Trong đó:
T
đó
tc - thời gian cãch quãng vì nguyên nhân kỹ thuật hoặc tổ chức
ố ầ
ổ
tg - thời gian gối đầu vì nguyên nhân kỹ thuật hoặc tổ chức
m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC
d. Thời gian thi công chung T: là thời gian cần thiết để hoàn thành toàn
bộ các quá trình TC trên tất cả các đoạn TC trong dây chuyền
bộ các quá trình TC trên tất cả các đoạn TC trong dây chuyền
chung. Các dây chuyền sẽ phát triển theo 3 giai đoạn: Thời kỳ mở
rông (T’) , thời kỳ ổn định (T”), thời kỳ thu hồi (T”’)
ồ ( ”’)
( ”)
( ’)
ổ
515
5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền
1. Phương pháp đoạn dây chuyền:
ặ
g
ộ p ậ
ạ
Là chia công trình hoặc bộ phận KCCT thành các đoạn TC có khối
lượng công tác bằng nhau hoặc gần bằng nhau. Các quá trình TC
có liên quan mật thiết với nhau về công nghệ và được các dội TC
tiến hành lần lượt trên các đoạn TC
tiến hành lần l ợt trên các đoạn TC
Trường hợp dây chuyền điều hoà tn=tb=const
Mỗi quá trình TC chỉ cần tổ chức 1 đội TC, mỗi đội TC lần lượt di
chuyển qua các đoạn TC để tiến hành công việc của mình. Thời
gian thi công chung T là:
gian thi công chung T là:
T = T1 + (N-1).tb = m.tn + (N-1).tb = (N + m - 1).tb
- m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC
C
C
ố
- N - số đoạn thi công
516
5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền
Trường hợp nhịp dây chuyền thay đổi:
ổ
ề
(tn const, tn = c.tb , c là số nguyên bất kỳ, tb = const, tc 0,
tg 0 )
á t ì h TC khá
hải tổ hứ ố l
đội TC khá
Nh
h
h
ậ
Mỗi quá trình TC khác nhau phải tổ chức số lượng đội TC khác nhau. Như vậy mới đảm
ới đả
Mỗi
bảo được tính nhịp nhàng của dây chuyền, tránh được các hiện tượng làm việc không
liên tục đối với các dội TC và không đảo lộn trình tự về quy trình công nghệ trong TC
Số lượng đội TC cho mỗi quá trình TC khác nhau tính theo công thức:
n
A
A
i
i
t
t
b
Ai - số đội TC của quá trình thi công thứ i bất kỳ
Thời gian thi công chung T là:
m
T
(
N
).1
t
t
t
(
N
)1
t
T
1
b
n
c
g
b
t
1
1
tc - tổng thời gian cãch quãng giữa các nhịp dây chuyền trên mỗi đoạn TC
tg - tổng thời gian gối đầu giữa các nhịp dây chuyền trên mỗi đoạn TC
m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC
517
2. Phương pháp tuyến dây chuyền
5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền
g
y
y
y
(áp dụng khi công trình có chiều dài lớn như kênh dẫn, đường ống)
3. Phương pháp dây chuyền phân biệt
(
(Khi không đủ điều kiện để hoàn toàn tổ chức TC theo dây chuyền
g
ệ
y
y
nhịp nhàng)
518
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
5.2.4.1 Những khái niệm cơ bản và các phần tử của sơ đồ mạng
ầ ử ủ
ồ
ả
Sơ đồ mạng lưới gồm các phần tử: công việc, sự kiện và đường
1.
Công việc
Cô
iệ
g y
Là một quá trình hay tập hợp một số quá trình lao động cần có thời gian và chi phí
nguyên vật liệu
Sự chờ đợi cũng được xem như khái niệm công việc
Công việc và sự chờ đợi trong sơ đồ mạng được thể hiện bằng mũi tên liền nét
(hình 26-13)
Công việc liền trước và công việc liền sau: công việc a được gọi là liền trước công
việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b
việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b
Những công việc không có công việc liền trước gọi là công việc khởi công, những
công việc không có công việc liền sau và sự hoàn thành công việc này sẽ đạt kết
quả cuối cùng gọi là công việc hoàn thành
ả
ố
g ệ ,
ậ ệ
g
g
p
g
Công việc giả là phần tử có tính chất quy ước dùng để chỉ mối liên hệ giữa các
công việc, không cần chi phí thời gian và nguyên vật liệu. Trong sơ đồ mạng sự
ạ g ự
g y
phụ thuộc được biểu thị bằng mũi tên nét đứt
519
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
2. Sự kiện
Là mối đánh dấu sự bắt đầu hay kết thúc một hoặc một số công việc
Sự kiện ký hiệu bằng khuyên tròn và được đánh số theo thứ tự
S kiệ ký hiệ bằ
kh ê t ò
đá h ố th
thứ t
à đ
Mỗi một công việc hay sự phụ thuộc trong sơ đồ mạng đều giới hạn bằng một sự
kiện bắt đầu và 1 sự kiện kết thúc
Sự kiện bắt đầu của công việc khởi công gọi là sự kiện khởi công (chỉ có các mũi
tên đi ra)
Sự kiện kết thúc của công việc hoàn thành gọi là sự kiện hoàn thành (chỉ có các mũi
tên đi vào)
3. Đường
3 Đường
Một dẫy liên tiếp các công việc, và sự phụ thuộc nối các sự kiện với nhau sắp xếp
theo thứ tự sao cho sự kiện kết thúc của công việc này trùng với sự kiện bắt đầu
của công việc tiếp theo làm thành một đường hay một dây chuyền
ế
ủ
ề
Chiều dài của một đường được xác định bằng tổng số thời gian thực hiện của từng
g ệ
g
công việc nằm trên đường đó
520
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
Là một trong những đường đi từ sự kiện bắt đầu đến
Đường găng (đường trọng điểm)
ự ệ ạ g ộ g
g
đến sự kiện cuối cùng trong sơ đồ mạng có độ dài lớn
nhất
Những công việc nằm trên đường găng gọi là công việc
Những công việc nằm trên đường găng gọi là công việc
găng và được biểu thị bằng mũi tên đậm nét hoặc nét
đôiđôi
521
Nó cho biết thời hạn sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối
Nó cho biết thời hạn sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối
cùng (thời hạn sớm nhất hoàn thành công trình)
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
Ý nghĩa của đường găng
ộ
g g g
ạ
g
a. Độ dài đường găng: Là thời hạn hoàn thành công trình sớm nhất,
,
tức là thời gian cần thiết để thi công toàn bộ công trình không thể
ngắn hơn thời gian thực hiện các công việc nằm trên đường găng
b. Nếu công việc nào đó nằm trên đường găng bị chậm thì toàn bộ
công trình cũng bị chậm
c. Một công việc không găng dù có hoàn thành sớm cũng không có tác
dụng rút ngắn thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình
Việc rút ngắn thời hạn làm các công việc găng mới có tác dụng
ắ
rút ngắn thời gian hoàn thành toàn bộ công trình
Nhờ xác định được đường găng và thơi gian dự trữ mà người
lãnh đạo TC tập trung chỉ đạo các công việc găng và điều hoà
nhân tài, vật lực khi cần thiết
, ậ ự
522
5.2.4.2 Các quy tắc bắt buộc khi lập kế hoạch mạng lưới
1. Sơ đồ mạng phải là một thể thống nhất: chỉ bắt đầu bằng 1 sự kiện và chỉ kết
thúc bằng 1 sự kiện. Tất cả các mũi tên đều phải hướng từ trái sang phải
ô
iệ
ó tí h hất khá
bắt đầ h ặ
ù
ù
h
2. Những công việc song song có tính chất khác nhau cùng bắt đầu hoặc cùng kết
kết
Nhữ
thúc thi phải đưa thêm vào sơ đồ mạng một số sự kiện phụ và mũi tên liên hệ
(sự phụ thuộc).
3. Một nhóm công việc tạo thành mạng con (mạng con chỉ có một sự kiện bắt đầu
và 1 sự kiện kết thúc) trong sơ đồ mạng thì có thể vẽ như một công việc
4. Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín hoặc giao nhau
4 Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín hoặc giao nhau
5. Những công việc có thể bắt đầu khi công việc trước chưa kêt thúc thì nên chia
công việc trước ra nhiều phần
6. Dùng công việc giả để chỉ mối liên hệ giữa các công việc có sự ràng buộc với
nhau về quy trình công nghệ.
7. Các sự kiện được tiến hành đánh số liên tiếp từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
7 Các sự kiện được tiến hành đánh số liên tiếp từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
cùng. Mỗi số chỉ nên đặt cho 1 sự kiện.
8. Trên sơ đồ mạng cần thể hiện mối liên hệ giữa công trường với bên ngoài
523
5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng
1. Các ký hiệu
i
ô
th
hiệ
thời
t i-j : thời gian thực hiện của công việc đang xét i-j
ét i j
ủ
t
bs
j
j
ks
j
bm
j
km
j
iệ đ
t h-j : thời gian thực hiện của công việc liền trước công việc i-j
t j-k : thời gian thực hiện của công việc liền sau công việc i-j
t j-k : thời gian thực hiện của công việc liền sau công việc i-j
t G : thời gian thực hiện của đường găng
iT : thời hạn bắt đầu sớm của công việc đang xét i j
iT : thời hạn bắt đầu sớm của công việc đang xét i-j
iT : thời hạn kết thúc sớm của công việc đang xét i-j
bmT : thời hạn bắt đầu muộn của công việc đang xét i j
iT : thời hạn bắt đầu muộn của công việc đang xét i-j
iT : thời hạn kết thúc muộn của công việc đang xét i-j
R i-j : dự trữ thời gian toàn bộ của công việc đang xét i-j
r i-j : dự trữ thời gian bộ phận của công việc đang xét i-j
524
5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng
1- Thời hạn bắt đầu sớm nhất của công việc:
bs
j
iT
max
T
i
jh
bs
j
t
T
t
max(
hoặc
T
i
bs
j
j
ih
bs
ih
2- Thời hạn kết thúc sớm của công việc:
ks
j
iT
t
T
i
T
i
i
j
ks
j
bs
j
ế
3- Thời hạn kết thúc muộn nhất của công việc:
ấ
km
iT
j
T
min(
)
t
T
i
km
j
km
kj
kj
Để tính toán thời hạn kết thúc muộn nhất của các công việc trong sơ đồ mạng
Để tính toán thời hạn kết thúc muộn nhất của các công việc trong sơ đồ mạng
)
thì phải xuất phát từ các công việc cuối cùng đi ngược đến các công việc đầu tiên.
km
cuoi
ks
T
cuoi
4- Thời hạn bắt đầu muộn của công việc:
4 Thời h
max(
T
bắt đầ
ộ
iệ
ô
ủ
bmT
bm
iT
j
t
T
i
T
i
i
j
bm
j
km
j
525
5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng
5- Thời gian thực hiện của đường găng: t G
t
max
T
T
T
T
max
G
ks
ks
cuoi
km
km
cuoi
i
j
t
6- Dự trữ thời gian trong thi công công trình:
a- Dự trữ thời gian toàn bộ của công việc: Ri-j
t
t
)
)
R
R
i
i
j
j
T
T
i
i
T
T
i
i
T
T
i
i
T
(
(
T
i
i
i
i
j
j
bm
j
j
bs
j
j
bm
j
j
ks
j
j
hoặc:
t
)
R
i
j
T
i
T
i
T
i
T
(
i
i
j
km
j
ks
j
km
j
bs
j
b- Dự trữ thời gian bộ phận của công việc: ri-j
T
T
T
T
t
t
)
)
r
r
i
j
T
T
i
T
(
(
T
i
i
j
bs
kj
ks
j
bs
kj
bs
j
Là thời hạn bắt đầu sớm nhất của công việc liền sau công việc
bs
kjT
kT
đang xét i-j.
526
5.3.1. Mở đầu
5.3.2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công
5.3.3. Công trình tạm, xí nghiệp phụ
5.3.4. Công tác kho bãi
5.3.4. Công tác kho bãi
5.3.5 Cấp nước cho công trường
5.3.6 Cấp điện cho công trường
5.3.7 Bố trí quy hoạch nhà ở
5 3 7 Bố trí quy hoạch nhà ở
527
5.3 Bố trí mặt bằng thi công
5.3.1. Mở đầu
5.3.1.1 Khái niệm
thời á
á đ ờ
hệ thố
thi ô
ở h
điệ
Bố trí mặt bằng công trường là bố trí và quy hoạch các công trình lâu dài và
tạm thời, các cơ sở phục vụ, các đường sa thi công, hệ thống điện nước, hơi
ớ h i
t
ép....trên mặt bằng và trên các cao trình trong hiện trường TC
5.3.1.2 Các loại bản đồ bố trí mặt bằng TC
5 3 1 2 Các loại bản đồ bố trí mặt bằng TC
Căn cứ vào quy mô và mức độ phức tạp của công trình
Tổng mặt bằng công trường: Là bản đồ bố trí cho toàn bộ khu vực xây dựng
Tổng mặt bằng công trường: Là bản đồ bố trí cho toàn bộ khu vực xây dựng,
các khu vực của bãi thải và khu chứa vật liệu, các xí nghiệp phụ, nhà làm việc,
kho tàng, đường sá, đê quai, công trình dẫn dòng và các công trình tạm khác.
Mặt bằng thi công công trình đơn vị: Bao gồm khu vực thi công của một công
trình đơn vị bất kỳ như: đập, nhà máy thuỷ điện, âu thuyền, tràn...
ằ
ố
ầ
ố
Mặt bằng thi công cho từng đợt xây dựng. Đối với công trình đầu mối thuỷ lợi
loại lớn phải có bản đồ bố trí mặt bằng cho từng giai đoạn dẫn dòng, từng đợt
thi công, từng biện pháp tháo nước hố móng, từng giai đoạn chặn dòng
528
5.3.1. Mở đầu
Giai đoạn dự án khả thi: Thể hiện vị trí các công trình có
tính chất nguyên tắc về quá trình công nghệ, đường sá
tính chất nguyên tắc về quá trình công nghệ đường sá
chính trong cả thời gian TC, vị trí đê quai, công trình dẫn
dò g
dòng...
Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Thể hiện chính xác vị trí, kích
thước và kết cấu của các công trính phục vụ có xét đến
thước và kết cấu của các công trính phục vụ có xét đến
địa hình, địa chất thuỷ văn, khí tượng......
Căn cứ vào mức độ chính xác của từng giai đoạn thiết kế,
ta có:
Giai đoạn bản vẽ thi công: Trên cơ sở của thiết kế kỹ
ở ủ thiết kế kỹ
i đ ẽ thi ô T ê bả
529
Gi
thuật mà thể hiện chi tiết trên bản vẽ là tỷ lệ lớn
5.3.2 Nguyên tắc và trình tự thiết kế bản đồ bố trí mặt bằng công trường
5.3.2.1 Nguyên tắc cơ bản
Việc bố trí các công trình tạm đều không được làm trở ngại đến việc thi
công và vận hành của các công trình chính
ô
t ì h hí h
à ậ hà h ủ
ô
á
Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, bảo đảm vận chuyển được tiện lợi
Cố gắng giảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm. Nên lợi
Cố gắng giảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm Nên lợi
dụng các công trình sẵn có của địa phương và có phương án tận dụng các
công trình tạm vào việc phát triển công nghiệp địa phương sau khi công
trình chính xây dựng xong
trình chính xây dựng xong
Khi bố trí và thiết kế công trình tạm cần xét tới ảnh hưởng của thuỷ văn và
dòng chảy trong suốt quá trình sử dụng công trình
Cần phù hợp với yêu cầu bảo an, phòng hoả và vệ sinh môi trường
Những xí nghiệp phụ và công trình có liên hệ mật thiết với nhau về quy trình
công nghệ q ản lý khai thác nên bố trí tập tr ng cạnh nha để tiện iệc
công nghệ , quản lý, khai thác nên bố trí tập trung, cạnh nhau để tiện việc
lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều độ
Việc bố trí hiện trường phải chặt chẽ, giảm bớt diện tích chiếm đất, đặc biệt
là đất canh tác
530
Căn cứ vào những nguyên tắc trên khi bố trí mặt bằng thi công cần
dựa vào các bước sau đây mà tiến hành.
g
g
g
1.Thu thập và phân tích tài liệu gốc (tài liệu khảo sát và thiết kế công
trình) bao gồm :bản đồ địa hình khu vực công trường, bình đồ bố trí
công trình đầu mối và các công trình hạng mục, đặc điểm kết cấu các
công trình đầ mối à các công trình hạng m c đặc điểm kết cấ các
công trình hạng mục, các tài liệu về thuỷ văn, địa chất, địa chất thuỷ
văn, các tài liệu điều tra về điều kiện thi công. Khả năng cung cấp nhân
vật lực, tiến độ và thời hạn thi công, các sơ đồ dẫn dòng và chặn dòng,
tình hình giao thông liên lạc với bên ngoài và bên trong công trường,
khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương, dân sinh kinh tế, …,
khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương dân sinh kinh tế
của khu vực sẽ xây dựng công trình
2.Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây
2 Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây
dựng để tạo cơ sở vật chất cho việc thi công công trình chính
531
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
3. Trên cơ sở bảng kê khai, sơ lược bố trí và qui hoạch các khu vực
ài à tì h hì h th
tế đã đ
kiể t
ài th
đị
thi công rồi căn cứ vào phương thức giao thông vận chuyển với bên
ngoài và tình hình thực tế đã được kiểm tra ngoài thực địa mà bố trí
à bố t í
cụ thể các công trình tạm ấy theo trình tự : chủ yếu trước, thứ yếu
sau, chính trước, phụ sau
, p ụ
,
g
g g
g
g
Nên bố trí các kho tàng và xí nghiệp phụ dọc theo đường giao
thông. Tiếp theo là bố trí các đường giao thông phụ trong công
g
trường, các kho tàng có quan hệ đến giao thông vận chuyển.
Sau cùng bố trí các bộ phận về hành chính, văn hoá, đời sống,
phúc lợi và hệ thống cung cấp điện, nước …
phúc lợi và hệ thống cung cấp điện nước
Nếu trường hợp giao thông với bên ngoài là đường sắt hoặc
đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga, bến tàu để đảm
đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga bến tàu để đảm
bảo độ dốc và bán kính cong của tuyến đường phù hợp với tiêu
chuẩn qui định để giải quyết diện tích nơi bố trí nhà ga và bến
tàu. Sau đó tiến hành bố trí các kho bãi và xí nghiệp phụ
ế
ố
532
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
4. Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo qui
trình công nghệ sản xuất có thể đề ra một số phương án rồi
tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật, chọn ra một phương án
hợp lý nhất. Khi so sánh phương án cần căn cứ vào các mặt
sausau
So sánh khối lượng và giá thành vận chuyển
So sánh khối lượng và giá thành công trình tạm
y ự g
So sánh diện tích canh tác bị chiếm để xây dựng
ệ
ị
Phân tích điều kiện sản xuất và sinh hoạt ở công trường
5. Cuối cùng căn cứ vào phương án tối ưu nhất để chọn và vẽ
à ẽ
hất để h
ă ứ à
á tối
h
C ối ù
ra bản đồ bố trí mặt bằng công trường
533
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
5.3.3 Xác định vị trí các công trình tạm và xí nghiệp phụ
5.3.3.1 Phân tích phí tổn vận chuyển
5.3.3.2 Mô hình hoá việc xác định vị trí các xí nghiệp phụ
theo quan điểm phí tổn vận chuyển
1.
Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận
chuyển dạng nhánh
ạ g
y
2.
Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận
chuyển dạng vòng
chuyển dạng vòng
534
5.3.5 Công tác kho bãi
5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi
5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi
Cung cấp kịp thời nhu cầu cung ứng vật liệu, đảm bảo công trình thi
công liên tục, thuận lợi
ậ ợ
ụ ,
g
Khối lượng và thời gian cất giữ phải hợp lý, tiết kiệm vồn lưu động,
không để vốn lưu động ứ đọng
ọ g
ộ g
g
Tránh sự mất mát và tổn hao vật liệu
Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất
Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất
Công tác chất xếp, bốc dỡ vật liệu phải hợp lý
Chọn chính xác vị trí kho bãi, bảo đảm thi công công trình an toàn
535
5.3.5 Công tác kho bãi
5.3.5.2 Nội dung công tác kho bãi gồm
Xây dựng kho bãi: Tính toán số lượng các loại vật liệu, chọn
hình thức kho bãi, xác định diện tích, kích thước kho bãi và
thể tích chứa đựng vật liệu
,
Quản lý kho bãi: Nghiệm thu, cất giữ, bảo quản, cung ứng và
g ệ
g ,
q
g
g
ý
,
cấp phát, tổ chức công tác chất xếp và bốc dỡ
536
5.3.5.3 Các loại kho bãi
1. Căn cứ vào công dụng và cách bố trí có thể chia ra
Kho trung tâm: Kho này chứa các loại vật liệu phân phối cho toàn bộ công
trường, hoặc một số vật liệu bảo tồn, cất giữ trong một thời gian dài mới
đem ra sử dụng để tiện cho việc tập trung bảo quản.
Kho khu công tác: Dùng để chứa các loại thiết bị vật tư cần thiết cho một
ột
để hứ á l
i thiết bị ật t
ầ thiết h
tá Dù
ô
Kh kh
khu vực công tác
Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu dụng cụ phục vụ cho thi
Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu, dụng cụ phục vụ cho thi
công công trình đơn vị hoặc một bộ phận công trình đơn vị. Loại kho này
được bố trí gần hiện trường thi công
Kho xí nghiệp phụ thi công: Dùng để chứa các loại vật liệu còn phải chờ
đợi xí nghiệp phụ gia công hoặc các loại thành phẩm, nửa thành phẩm của
xí nghiệp phụ sản xuất ra
g ệp p ụ
Kho chuyên dùng: Dùng để cất giữ những vật liệu có cùng một tính chất
hoặc có yêu cầu đặc biệt đối với cất giữ như xi măng, thuốc nổ, xăng dầu
537
5.3.5.3 Các loại kho bãi
2. Căn cứ vào hình thức kết cấu thì kho bãi có thể chia
Kho lộ thiên: Dùng để cất dấu các vật liệu thô, nặng và
khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch, cát
khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch cát
đá, sỏi …
Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà
Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà
nắng, mưa, sương, gió… dễ làm hư hỏng như : sắt
thép, sản phẩm bằng gỗ, thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim
thép sản phẩm bằng gỗ thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim
loại …
làm ba loại ạ
để hứ á l í đắt h ặ i ật liệ
538
Kh kí dù
Kho kín: dùng để chứa các loại vật liệu quí, đắt, hoặc vật
ật
liệu rất dễ bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết hay vật
liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ
liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
1. Nguyên tắc
Khi đã có đầy đủ bản vẽ thi công thì xác định lượng vật liệu
dự trữ theo cường ởng dụng vật liệu của tiến độ thi công cụ
thể
ợ g
Khi thiết kế sơ bộ thì chọn khối lượng vật liệu theo lượng
ợ g ậ ệ
ộ
ọ
tiêu hao vật liệu đơn vị của các công trình tương tự đã xây
dựng hoặc theo tỷ lệ tiền vốn mua vật liệu với tiền vốn xây
ắlắp
539
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
2. Cách xác định
- Trường hợp không có tiến độ thi công
ế
Lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo:
q
.
Kt
dtr .
Q
T
T
Trong đó:
- Q: Khối lượng vật liệu cần dùng trong thơì kỳ thi công (m3, Tấn)
ố
ấ
ầ
- T: Thời gian sử dụng vật liệu (ngày)
- tdtr: Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
- K: Hệ số sử dụng vật liệu không đều (Lấy K= 1,5÷2,0)
540
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
2. Cách xác định
Cá
á
- Trường hợp có tiến độ thi công
g
g
ợ g ậ ệ
ập ậ ệ
g ợ
ự
g
xác định theo:
* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu theo từng đợt thì lượng vật liệu dự trữ trong kho
qb ..
tqq
+ qb.q: Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3,
+ qb : Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3
Tấn/ngày)
+ t: Thời gian giãn cách giữa hai đợt nhập vật liệu (ngày)
* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công thì
lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo:
q
q
max .
trdt
.
+ q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3, Tấn/ngày)
+ q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3 Tấn/ngày)
+ tdtr: tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
* Bằng cách vẽ biểu đồ: Dùng khi dự trữ vật liệu một cách liên tục. Căn cứ vào kế hoạch
tiến độ thi công vẽ đường biểu diễn vè sự thay đổi của lượng vật liệu tiêu hao cần thiết
541
5.3.5.5 Nguyên tắc chọn kết cấu kho và bố trí vị trí kho bãi
Nguyên tắc chọn kết cấu kho
Phù hợp với yêu cầu bảo quản vật liệu
Giá thành rẻ
Dùng vật liệu tại chỗ và kết cấu lắp ghép, di chuyển được
Diện tích và dung tích kho sử dụng có hiệu quả nhất
Tiện cho công tác chất xép và bốc vác
Nguyên tắc bố trí vị trí kho bãi
Tiện cho việc cất giữ , sử dụng, vận chuyển
Triệt dể lợi dụng địa hình
ể
Loại vật liệu mà thời gian bốc xép chậm thì nên bố trí kho ở cuối
tuyến đường vận chuyển
tuyến đường vận chuyển
Loại vật liệu mà lượng sử dụng lớn thì cần bố trí kho ở gần nơi SD
Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa
Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa
542
5.3.6 Tổ chức cung cấp nước ở công trường
5.3.6.1 Nguyên Tắc: Cố gằng lợi dụng hệ thống nước đã có ở công
trường hoặc hệ thống cấp nước lâu dài sắp được xây dựng
5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
)
ợ g
g (
ị
1
,
.1,1
Q = Qsx+ Qsh+ Qch
Q xs
Q
.
xs
l/s)
- Nước sản xuất (Qsx - l/s)
Nước sản xuất (Qsx
..
KqN
m
3600
.
t
1,1 - là hệ số tổn thất nước
Nm - khối lượng công việc (số ca máy) trong thời đoạn tính toán
q - Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công tác
(hoặc 1 ca máy) (lít)
K1 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 giờ
t - số giờ làm việc
t
iệ
ố iờ là
543
- Nước sinh hoạt (Qsh) gồm hai bộ phận
+ Nước cho công nhân làm việc trên công trường (Q’sh - l/s)
)
ệ
g (
g
g
N
1
(l/s)
Q
'
hs
.'
.
..
K
c
3600
.
Nc - số công nhân làm việc trên công trường
- tiêu chuẩn dùng nước
tiêu chuẩn dùng nước
+ Nước cho công nhân viên và gia đình họ trên khu vực nhà ở (Q”s.h)
K2
(l/
Q”s.h = Nn . . K2 (l/ngày đêm)
Q” h N
à đê )
N
1
hoặc :
(l/s)
"
.Q hs
Q
.
hs
KK
.
..
.
n
.
2
.24
24
3600
3600
Nn - số người trên khu nhà ở
à đê
đề t
1
K2 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm
K Hệ ố ử d
ớ khô
544
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
- Nước cứu hoả (Qch)
+ Cứu hoả ở hiện trường: nếu diện tích F<50 ha thì chọn 20 l/s,
nếu F>50 ha thì cứ tăng 25 ha cộng thêm 5l/s
+ Cứu hoả ở khu nhà ở phụ thuộc số người và số tầng của nhà cao
tầng (tra bảng)
545
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
2. Chọn nguồn nước có thể là nước ngầm hay nước mặt. Cần đảm
Cầ
ả
ầ
ể
ồ
C
bảo chất lượng và khối lượng yêu cầu,
3. Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước: Dạng nhánh, dạng vòng,
l ới đ ờ
há h d
ớ D
ố
ấ
ò
Thiết kế
dạng hỗn hợp
546
5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước
5.3.7 Tổ chức cung cấp điện ở công trường
Xác định địa điểm dùng điện và điện lượng cần dùng
Chọn nguồn diện
Cần giải quyết các nội dung sau:
Cần giải quyết các nội dung sau:
Dự trù vật tư và kế hoạch cung ứng
Thiết kế hệ thống cung cấp
Thiết kế hệ thống cung cấp
547
5.3.8 Tổ chức cung cấp hơi ép ở công trường (Xem GT)
5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường
Tận dụng sử dụng nhà cửa và các công trình phúc lợi
5.3.9.1 Nguyên tắc
Nên kết hợp các yêu cầu xây dựng các thành phố thị
của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công
của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công
Triệt để lợi dụng vật liệu tại chỗ, dùng kết cấu lắp ghép
trấn lâu dài ở khu vực gần công trường
trấn lâu dài ở khu vực gần công trường
Vị trí xây dựng nhà ở tạm không bị ảnh hưởng của thuỷ
văn, dòng chảy, hướng gió, điều kiện vệ sinh phòng
bệnh, tiếng ồn, bụi …
548
hoặc di động
5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường
Xác định số người ở trên công trường
Xác định diện tích nhà ở cần xây dựng
5.3.9.2 Nội dung
5 3 9 2 Nội dung
Sắp xếp bố trí nhà cửa cho phù hợp với yêu cầu vệ
Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở
Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở
549
sinh, phòng hoả và kinh tế kỹ thuật
sinh phòng hoả và kinh tế kỹ thuật
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp tham gia
xây dựng, lắp ráp trong giai đoạn xây dựng cao điểm
1. Căn cứ để xác định dựa vào
1 Căn cứ để xác định dựa vào
Số công nhân, nhân viên làm trong các xí nghiệp sản
ể ắ
g ệp g
Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác
Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác
g
xuất phụ
550
xây lắp
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
2. Cách xác định
p (
ự
ợ
g
ị
ị
Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp (Nsx) được xác định
sx)
- Theo biểu đồ nhân lực của tiến độ thi công trong đồ án thiết kế KT
- Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công
Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công
tác bê tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí
- Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công
- Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công
nhân xây lắp
Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì:
Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì:
Nsx = N1 + N2 +N3
N Số ô
â lắ là
iệ t ê
hâ
á
ô
- N1 Số công nhân xây lắp làm việc trên các công trình chính
t ì h hí h
- N2 Số công nhân sản xuất trực tiếp trong các xí nghiệp phụ
- N3 Số công nhân làm các công việc phục vụ thi công
551
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
- Trong giai đoạn dự án khả thi
N
1
n
.1,1
S
S
t KEB
.
.
S: Số tiền đầu tư vào công tác xây lắp trong năm cao điểm
tá
S Số tiề đầ t
â lắ t
điể
ô
à
ă
Bt: Giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp
trên công trình tương tự đã xây dựng xong.
K: Hệ số tăng năng xuât hàng năm do ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
n: Số năm tính từ năm xây dựng công trình tương tự đến năm xây dựng công trình
nghiên cứu
nghiên cứu
E: Hệ số tham khảo (hệ số chuyển tiếp)
1,1 là hệ số tăng giá trị thành phẩm do trình độ CM hoá cao
N2 +N3 = O,4 N1
N
.4,1
.
xs
xs
Như vậy:
Như vậy:
n
n
S
.
KEB
KEB .
.1,1
11
t
Ngoài ra còn một số cán bộ công nhân đến tiếp thu dể vân hành thử (Nv)
Nv = 0,05 Nsx
552
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
- Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
ợ
g
ị
+ Theo giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp
+ N1 được xác định theo năm thi công cao nhất
1
N
1
S
1
B
S
i
.1,1
B
i
+ S1 , B: Vốn xây lắp năm và giá tri thành phẩm năm của một công nhân do
lực lượng thi công của công trường tự làm
n
.
.
t KEBB
,
+ Si , Bi : Vốn xây lắp năm và giá trị thành phẩm năm của một công nhân do các
p
p
g
ộ
y
ị
g
công ty chuyên môn nhận thầu làm khoán cho công trường
- N2 cũng được xác định theo cường độ thi công của năm cao nhất trong tổng tiến
độ mà xí nghiệp phụ đó phải phục vụ
- N3 số công nhân làm các công việc phục vụ
- N3’ là số công nhân làm việc ở các kho bãi, công nhân vận tải và công nhân phục
vụ ở khu nhà ở, được xác định theo tiến độ thi công
553
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Tổng số người tính toán có ở trên công trường khi xét tới cả số người
trong gia đình (Nt)
Nt =2,5Nsx + 2,8Nv
g g
- 2,5 và 2,8 là hệ số người trong gia đình của công nhân sản xuất
g
g
trực tiếp và vân hành
- Nv được xác định theo công suất của nhà máy thuỷ điện
+ Khi W=20.000 ÷100.000 kw, thì Nv=0,45W+27
+ Khi W 100.000 575.000 kw, thì Nv [0,72 8,27.10 4(W 100)]W
+ Khi W=100 000 ÷575 000 kw thì N = [0 72÷8 27 10-4(W-100)]W
+ Khi W> 575.000 kw, thì Nv=[0,33÷2,6.10-5(W-575)]W
Ở Việt nam hệ số gia đình rất thấp nên:
hệ ố i đì h ất thấ
Ở Việt
ê
Nt =1,2Nsx + 1,6Nv
554
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công tác bê
tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí
ố
ấ
ố
ế
- Số công nhân sản xuất trực tiếp (N1) xác định dựa vào khối lượng cụ thể
ể
của hạng mục công trình đầu mối, định mức nhân công, xe máy, thời
gian thi công trong bảng tiến độ
- Số công nhân sản xuất ở các xưởng sản xuất phụ
N2 =(0,5÷0,7)N1
1
2
- Số cán bộ kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ (N3)
N3 =(0,06÷0,08)(N1+N2)
2
3
1
- Số công nhân, nhân viên làm công tác phụ
N4 =0,04(N1+N2)
2
1
4
- Số công nhân, nhân viên các cơ quan phục vụ công trường (Bách hoá, y
tế, bưu điện, lương thực…..)
N5 =(0,05÷0,1)(N1+N=)
555
Số người ở trên công trường khi có xét tới nghỉ phép, ốm đau,
ở
ố
ố
ỉ
vắng mặt là N:
N = 1,06(N1+N2+N3+N4+N5)
Tổng số người tính toán có ở khu nhà ở công trường khi xét
tới cả số người trong gia đình (Nt)
Nt = (1,2÷1,6)N
t
556
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Chú ý: Đơn vị tính của Qkc, Qtt, Qm phải thống nhất khi tính Chú ý: Đơn vị tính của Qkc, Qtt, Qm phải thống nhất khi tính
475
b)
a)
®Çm ®Çm san r¶i
r¶i r¶i ®Çm san
g
g
y
)
Þ
Þ
H×nh 8.22. Tr×nh tù d©y chuyÒn thi c«ng trªn mÆt ®Ëp a) VÞ trÝ thi c«ng cña c¸c lo¹i m¸y ë ca truíc; b) VÞ trÝ thi c«ng cña c¸c ¹ ) lo¹i m¸y ë ca tiÕp theo.
476
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
Phân chia các diện tích rải đất và dây chuyền trên mặt đập phải đáp ứng các vấn đề chủ yếu sau: ứng các vấn đề chủ yếu sau:
Các dải song song với tim đập
hiế kế
đậ
ế
Tố độ â Tốc độ nâng cao đập nếu nhanh hơn thiết kế qui định thì phải có i đị h hì hải ó h h h luận chứng bảo đảm chất lượng và được chủ đầu tư đồng ý
Phải đắp đập theo mặt cắt phòng lún
Phải đắ đậ th
ặt ắt hò
lú
Đắp đập trên toàn tuyến và toàn chiều rộng lên đều là tốt nhất. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp phải chia thành các khối đắp thì hết nhiên trong nhiều trường hợp phải chia thành các khối đắp thì hết sức tránh mặt tiếp giáp theo hướng dòng chảy. Trường hợp đặc biệt thì mặt tiếp giáp cùng hướng dòng chảy không được ở vị trí lòng sông hoặc ở vị trí có chiều cao lớn nhất của đập
477
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
2 Nế
ặ iế
iá
ủ
Các mặt tiếp giáp phải xử lý theo đúng qui định của qui phạm. Mái dốc của mặt tiếp giáp m 2. Nếu chênh lệch giữa 2 khối hê h lệ h iữ 2 khối Mái dố đắp >5m thì phải có cơ (nếu mái m 3 thì không cần cơ)
ế
Mặt tiếp giáp nên có hướng xiên góc với dòng chảy 450
Các vị trí tiếp giáp với vai đập hoặc công trình bê tông phải đầm bằng đầm cóc trong phạm vi 1m. Ngoài phạm vi đó mới dùng đầm lăn ép. Nếu dùng máy đầm xung kích (đầm nện) thì phải cách phần tiếp giáp công trình bê tông 2m thì phải cách phần tiếp giáp công trình bê tông 2m
t ì h t
hiê
ái
ă
Đối với đập có mặt cắt ngang gồm nhiều khối đắp khác nhau thì hải đắ th thì phải đắp theo trình tự trước sau căn cứ vào mái nghiêng ứ à t ớ của mặt tiếp giáp (đắp theo trình tự từ dưới lên)
478
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
Các phương pháp di chuyển máy đầm nén trên mặt đập:
ể
ầ b)
a)
1
1
2 2
2 2
3
3
H×nh 8.25. Phu¬ng ph¸p ®Çm nÐn trªn mÆt ®Ëp. H×nh 8.25. Phu¬ng ph¸p ®Çm nÐn trªn mÆt ®Ëp. a) ®Çm vßng; b) ®Çm tiÕn lïi.
479
b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập
4.3.5.5 Quản lý và kiểm tra chất lượng
Việc khống chế và kiểm tra chất lượng phải tuân thủ theo 14TCN
g p
g
20-2004 về TC đập đất đầm nén và các văn bản TK
4.3.5.5.1 Kiểm tra về chất lượng, trữ lượng vật liệu 4 3 5 5 1 Kiểm tra về chất lượng trữ lượng vật liệu
4.3.5.5.2 Kiểm tra nền đập, sân phủ thượng lưu, chân
khay, màn chống thấm khay màn chống thấm
Cần chú ý các điểm sau
- Bóc tầng phủ, tiêu nước hố móng
Kích thước và vị trí chân khay, tường răng, sân phủ... - Kích thước và vị trí chân khay, tường răng, sân phủ...
- Quá trình xử lý chống thấm nền đập
480
4.3.5.5 Quản lý và kiểm tra chất lượng
đắ bằ
iệ kiể
hất l
há
h
t
4.3.5.5.3 Ở mặt đập phải kiểm tra khống chế chiều dày rải 4.3.5.5.3 Ở mặt đập phải kiểm tra khống chế chiều dày rải đất, kích thước hòn đất, , W với số lượng mẫu qui ị định Chú ý ằ Chú ý rằng việc kiểm tra chất lượng đắp bằng phương pháp dao vòng được đưa vào hồ sơ nghiệm thu chính thức, các phương pháp khác chỉ là tham khảo kiểm tra nhanh khi thi phương pháp khác chỉ là tham khảo kiểm tra nhanh khi thi công
4.3.5.5.4 Cần phát hiện và xử lý kịp thời các điểm bùng
ể
nhùng, nứt nẻ, mặt nhẵn...
481
4.3.5.5.5 Cần kiểm tra những nơi tiếp giáp, nghi vấn về chất lượng
p Đối với bộ phận tiêu nước cần chú ý nghiêm ngặt cấp ộ p ậ ý g gặ
phối thiết kế và tránh xảy ra hiện tượng thi công các lớp
40cm
40cm
H×nh 3. Chç tiÕp gi¸p gi÷a c¸c ®o¹n
H×nh 2. HiÖn tuîng gÉy ®o¹n
lọc bi đứt gẫy so le lọc bi đứt gẫy so le
4.3.5.5.6. Mái đập cần kiểm tra chất lượng trước và sau khi
sửa mái ái
ử
482
4.3.5.6 Biện pháp thi công mùa mưa
ề
ấ
ầ
Về mùa mưa, thi công đất có tính dính cần có biện pháp thích hợp để bảo đảm tiến độ và chất lượng.
4.3.5.6.1 Làm tốt hệ thống thoát nước cho bãi vật liệu, đường
vận chuyển
4.3.5.6.2 Tường tâm, tường nghiêng
Khi đang thi công gặp mưa dễ thành bùn nhão nên cần tranh thủ tốc độ thi công khi nắng ráo Để tránh nứt nẻ tường tâm tường tốc độ thi công khi nắng ráo. Để tránh nứt nẻ tường tâm, tường nghiêng cần thi công phần phủ ngoài tạm thời khi chờ tốc độ đắp lên kịp tường tâm và tường nghiêng g
g g
g
p
4.3.5.6.3 Biện pháp phòng mưa khi đang đắp
p
- Đắp đất có bề mặt đắp nghiêng 5% về thượng lưu để tiện thoát g
ợ g
ệ
ặ
p g nước mưa, tốt nhất là kịp đầm xong trước khi mưa.
- Có đất dự trữ được che mưa và có thể tiếp tục đắp đất sau khi
mưa với khoảng thời gian chờ đợi ngắn. hời
ới kh ả
hờ đ i
ắ
i
483
Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng
5.1 Những vấn đề chung về xây dựng cơ bản
5.2 Kế hoạch tiến độ thi công
484
5.3 Bố trí mặt bằng thi công ằ ố
5.1.1. Nhiệm vụ và đặc điểm
5.1.2. Các thời kỳ tổ chức xây dựng
5.1.3. Cơ cấu quản lý thi công
5.1.4. Biên soạn thiết kế thi công 5 1 4 Biê
thiết kế thi ô
485
5.1 Những vấn đề chung về xây dựng cơ bản
5.1.1. Nhiệm vụ, đặc điểm của kế hoạch tổ chức thi công
5.1.1.1 Nhiệm vụ
Nghiên cứu sự tác động của các quy luật kinh tế trong mọi hoạt động
của công trường của công trường
Nghiên cứu và xác định việc lánh đạo tổ chức kế hoạch, sản xuất và
toàn bộ cơ cấu thi công một cách hợp lý ợp ý
g ộ
ộ
5.1.1.2 Phương pháp nghiên cứu
g Thực nghiệm công trường
g
g
So sánh phương án
Thống kê kinh nghiệm
So sánh tương tự
5.1.1.3 Đặc điểm
Khối lượng thi công lớn, gồm nhiều hạng mục, nhiều loại vật liệu
Điều kiện thi công khó khăn, phức tạp nhưng dòi hỏi chất lượng cao
Yêu cầu phải xây dựng nhiều công trình phụ trợ
486
5.1.2 Các thời kỳ tổ chức xây dựng công trình thuỷ lợi
Giai đoạn quy hoạch khảo sát thăm dò
Giai đoạn thiết kế thiết kế
Quá trình xây dựng công trình thuỷ lợi có thể chia làm ba g giai đoạn
Giai đoạn xây dựng công trình
i đ Gi
Thời kỳ chuẩn bị cho thi công Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Thời kỳ thi công công trình
Thời kỳ bàn giao công trình
487
Giai đoạn xây dựng công trình có thể chia làm ba thời kỳ:
Nội dung công tác trong thời kỳ này gồm có:
1.
g
ụ, ợp
ậ
g
g
ệ
ỹ
,
Nghiên cứu các hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình, tài liệu về tài vụ, hợp đồng v.v… đồng thời tiến hành một số biện pháp tổ chức cần thiết như:
Lập thiết kế tổ chức thi công và khái toán tổng hợp cho toàn bộ các hạng mục công
trình, lập bảng vẽ thi công và dự toán cho các hạng mục công tác trình, lập bảng vẽ thi công và dự toán cho các hạng mục công tác
Giải quyết vấn đề cung cấp nguyên vật liệu, bán thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn
v.v… cho công trường, làm thủ tục hợp đồng cung cấp sản phẩmvới các xí nghiệp vật liệu xây dựng xác định loại hình và công suất của những xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, xác định loại hình và công suất của những xí nghiệp sản xuất phục vụ cho công trường
Quyết định đơn vị sẽ nhận nhiệm vụ thi công và đơn vị nhận thầu, tiến hành các thủ
tục tài vụ của công trường và ký hợp đồng giao thầu tục tài vụ của công trường và ký hợp đồng giao thầu
Làm thủ tục mua hoặc trưng dụng đất để xây dựng công trình, khai thác vật liệu, bố
trí các xí nghiệp phụ và các cơ sở sản xuất khác
Di chuyển nhà cửa, làng mạc, mồ mả cần phải dời đi trong quá trình thi công công
ả ầ
ử
ồ
ả
ể
trình
Chú ý: Các biện pháp chuẩn bị về mặt tổ chức ở trên đều do bên A đảm nhiệm sau
khi đã thống nhất với đơn vị thi công bên B
ấ
ố
488
5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
2. Tiến hành các công tác về tổ chức và kỹ thuật cho công trường, các công tác này do đơn vị thi công chịu trách nhiệm, gồm có:
Kiểm tra và bổ sung những kết quả thăm dò trên địa hình
Dọn mặt bằng khu đất để xây dựng công trình chính, các xí nghiệp và cơ sở sản xuất (chặt cây, đào gốc, dời công trình kiến trúc cũ không thích hợp cho việc sử dụng trong thi công công trình mới )
t ì h t ê đị hì h ứ
ẽ thi ô
ới bả
Xá đị h ị t í ô Xác định vị trí công trình trên địa hình ứng với bản vẽ thi công. Phần lớn công tác này do bộ phận trắc đạc chuyên môn tiến hành
Tổ chức cở sở sản xuất của công trường như xây dựng xí nghiệp Tổ chức cở sở sản xuất của công trường như xây dựng xí nghiệp sản xuất lắp đưng thiết bị, bóc lớp đất phủ ở các mỏ vật liệu xây dựng, xây dựng kho bãi v.v…
489
5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Xây dựng lán trại, nhà ở, nhà làm việc tạm thời, các công trình văn
hoá phúc lợi
Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công,
dâ điệ th i
ị thi ô
iữ ô
t ờ
ới á đ Đặt đ ờ các xí nghiệp sản xuất, những nơi công tác tập trung
Làm đường tạm và đường tránh phạm vi thi công Làm đ ờng tạm à đ ờng tránh phạm i thi công
Cung cấp nước và năng lượng cho công trường
Chuẩn bị máy móc và phương tiện vận chuyển có kèm theo phương
tiện sửa chữa
Chuẩn bị cán bộ thi công và sản xuất ấ
ẩ
Lập thiết kế thi công và kế hoạch thi công, tài vụ
Công tác chuẩn bị trước khi thi công nếu làm tốt thì mới có thể tăng nhanh tốc độ thi công, tiết kiệm vốn đầu tư, ngược lại, sẽ làm trì hoãn việc xây dựng công trình, gây ra lãng phí sức người, sức của h ã ời ứ ủ
t ì h â
hí ứ
â d
iệ
lã
ô
490
5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công
Là thời kỳ chủ yếu để hoàn thành việc xây dựng công trình do
đơn vị thi công thực hiện
Quá trình thi công công trình cần phải chấp hành các chế độ
quản lý kế hoạch, kỹ thuật, lao động, tiền vốn và vật tư
ạ g ụ
ặ
g
g
ị
Nếu có hạng mục công trình hoặc công trình đơn vị nào đó đã hoang thành thì kịp thời nghiệm thu có tính chất giai đoạn và đưa vào sản xuất
491
5.1.2.2 Thời kỳ thi công công trình
5.1.2.3 Thời kỳ bàn giao công trình
Gồm có các nội dung: Gồm có các nội d ng
1. Nghiệm thu, chuyển giao công trình cho hoạt động thử và
đưa vào vận hành sản xuất. Công tác nghiệm thu và chuyển đưa vào vận hành sản xuất Công tác nghiệm thu và chuyển giao câng dựa vào các tiêu chuẩn và quy trình quy phạm của nhà nước và ngành nhà nước và ngành
2. Công tác kết thúc công trường và viết tổng kết thi công công
trình
ạ ,
g
g
y
y
Công tác kết thúc công trường: Tháo dỡ nhà cửa, lán trại, công trình tạm, thiết bị máy móc thi công… để di chuyển ị đến công trường khác
Viết tổng kết thi công do đơn vị thi công chủ trì và có sự
g
g
g
tham gia của các đơn vị liên quan
Sau khi đưa công trình vào sản xuất cần tiếp tục công tác
quan trắc và nghiên cứu
492
5.1.3 Cơ cấu quản lý thi công
Thống nhất lãnh đạo về chính trị và kinh tế
Chỉ đạo tập trung thống nhất cao độ kết hợp với thực hiện Chỉ đạo tập trung thống nhất cao độ kết hợp với thực hiện dân chủ rộng rãi
Tập thể lãnh đạo kết hợp với cá nhân phụ trách Tập thể lãnh đạo kết hợp với cá nhân phụ trách
Kết hợp giáo dục chính trị tư tưởng với khuyến khích lợi ích
vật chất vật chất
Vận dụng tổng hợp các quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa
493
5.1.3.1 Nguyên tắc chủ yếu của tổ chức quản lý XDCB
5.1.3.2 Phương pháp và nội dung của công tác quản lý thi công
Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
Chấp hành kỷ luật nhà nước và kỷ luật lao động
Những phương pháp quản lý thi công
ụ Lãnh đạo cụ thể và kịp thời ịp ạ
Quản lý kế hoạch Quản lý kế hoạch
Quản lý chất lượng
Quản lý lao động tiền lương độ
Nội dung của công tác quản lý thi công
Quản lý tài vụ
Quản lý thiết bị vật tư
Thực hiện chế độ báo cáo TK và PT các hoạt động kinh
Q ả lý l tiề l
494
tế
5.1.3.3 Phương thức kinh doanh của cơ cấu quản lý thi công
Có 3 phương thức quản lý xây dựng cơ bản là: hình thức tự làm, hình thức giao thầu và hình thức uỷ thác vốn. Trong xây dựng công trình thuỷ lợi chỉ có 2 hình thức đầu
1. Hình thức tự làm 1 Hình thức tự làm
Nội dung:
- Đơn vị có vốn đầu tư tự mình tổ chức thành các cơ cấu thi công như: tuyển dụng công nhân, điều động cán bộ, mua vật tư thiết bị... và tự tổ chức chỉ đạo thi công
ế
ề
ổ
- Khi hoàn thành thì bán lại cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thi công và giải tán bộ
máy thi công
Ứng dụng: Những đơn vị quản lý sử dụng công trình và chỉ thích hợp với những công
trình nhỏ, công trình sửa chữa, khôi phục
Ưu điểm: Chất lượng công trình được đảm bảo tốt Ưu điểm: Chất lượng công trình được đảm bảo tốt
Nhược điểm:
- Giá thành xây dựng thường cao, thời hạn thi công thường không đảm bảo.
- Đơn vị kiến thiết đồng thời chỉ đạo thi công nên dễ bị động, có lúc ảnh hưởng đến sản xuất do phải dùng nhiều sức người sức của, đặc biêt là các công trình lớn, phức tạp
- Lực lượng lao động kỹ thuật của nhà nước bị phân tán
495
5.1.3.3 Phương thức kinh doanh của cơ cấu quản lý thi công
2. Hình thức giao nhận thầu
ầ
Nội dung:
i
ị ó ố đầ t
ị â lắ
h ê
hiệ
h
g ạ g
ợ g
ộ
g
- Đơn vị có vốn đầu tư giao cho các đơn vị xây lắp chuyên nghiệp á đ Đ thi công, đồng thời vẫn có quyền kiểm tra tiến độ thi công, nghiệm thu chất lượng từng hạng mục, bộ phận công trình theo tiến độ ụ , ộ p ậ ghi trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Cơ cấu tổ chức thi công là những đơn vị hạch toán kinh tế độc lập
Ưu điểm:
ũ á bộ kỹ th ật à ô
hâ là h
- Đơn vị nhận thầu có trình độ tổ chức quản lý XDCB cao, có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề có nhiều kinh hề ó hiề ki h nghiệm.
- Đơn vị chuyên nghiệp có trang bị máy móc hiện đại, đầy đủ nên có - Đơn vị chuyên nghiệp có trang bị máy móc hiện đại đầy đủ nên có
thể thi công nhanh, giá thành hạ...
5.1.3.4 Bộ máy quản lý thi công
Xem giáo trình
496
5.1.4. Biên soạn thiết kế tổ chức thi công
5.1.4.1 Nguyên tắc chủ yếu trong thiết kế tổ chức thi công
ế ổ
ế
ế
ắ
Cơ giới hoá thi công và cơ giới hoá đồng bộ
Thi công dây chuyền Thi công dây chuyền
Thi công quanh năm
5.1.4.2 Nội dung của thiết kế tổ chức thi công g
g
ộ
Phân tích điều kiện thi công
Dẫn dòng thi công
Trình tự và kế hoạch tiến độ thi công
Phương pháp thi công
Công tác quy hoạch thiết kế thi công công trình tạm
h thiết kế thi ô
t ì h t
Cô
tá
ô
h
Kế hoạch cung ứng về kỹ thuật và sinh hoạt
Bố trí hiện trường thi công Bố trí hiện trường thi công
Vấn đề an toàn thi công
Cơ cấu tổ chức quản lý thi công
5.1.4.3 Phương pháp thiết kế tổ chức thi công: PP so sánh phương án
497
5.2.1. Mở đầu
5.2.2. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
5.2.3. Các phương pháp tổ chức thi công
ổ
5.2.4. Sơ đồ mạng lưới 5 2 4 Sơ đồ mạng lưới
498
5.2 Kế hoạch tiến độ thi công
5.2.1 Mở đầu
5.2.1.1 Ý nghĩa
Kế hoạch tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến tốc độ,
trình tự và thời hạn thi công của toàn bộ công trình
5.2.1.2 Các loại kế hoạch tiến độ
Kế hoạch tổng tiến độ: được biên soạn cho toàn bộ công
trình
Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị được biên soạn cho công trình đơn vị chủ yếu (như đập, tràn, nhà máy thuỷ điện….)
ế
Kế hoạch phần việc (theo từng quý, tháng, tuần)
499
Thời gian hoàn thành công trình phải nằm trong phạm vi
5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
thời hạn do nhà nước quy định
Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện thuận lợi thi công công trình mấu chốt
Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian phải ràng buộc chặt chẽ với điều kiện khí tương, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng tương thuỷ văn địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng tổng hợp
hải thí h ứ à t ì h t thi ô
500
Tố độ thi ô Tốc độ thi công và trình tự thi công phải thích ứng với ới điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng được chọn dùng
Đảm bảo sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình, giảm
thấp phí tổn công trình tạm, ngăn ngừa sự ứ đọng vốn.
Trong thời kỳ chủ yếu cần giữ vững sự cân đối về cung ứng
nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của máy móc thiết bị, xí nghiệp phu. bị xí nghiệp phu
Để đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực ta căn
cứ vào hệ số không cân đối K xác định như sau: cứ vào hệ số không cân đối K xác định như sau:
K
A max tbA A
Trong đó:
Amax Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu A - Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung ứng nhân lực Atb - Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá
trình thi công công trình
501
5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
i
A
tb
ta t.a i T
Trong đó:
ai- số lượng công nhân làm việc trong ngày
ti- Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong
mỗi ngày là ai (ngày)
T- Thời gian thi công toàn bộ công trình (ngày)
ạ
,
,
Kế hoạch tiến độ hợp lý khi K 1,31,8 ộ ợp ý
Cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể để đảm
bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn
502
5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công
* Các căn cứ để lâp kế hoạch tiến độ thi công
Thời hạn thi công hoặc tuần tự và hạn kỳ đưa công trình vào phục vụ sản xuất do nhà nước quy định, các văn bản có liên quan
Toàn bộ tư liệu về khảo sát kinh tế kỹ thuật công trình
5.2.2 Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
Các loại hồ sơ về quy hoạch, thiết kế và dự toán công
ậ g ệ ộ ỹ
Phương pháp kỹ thuật thi công xây lắp và biện pháp dẫn
trình
Văn kiện cơ bản về cung ứng vật tư kỹ thuật chủ yếu
Yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi Yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi
dòng thi công dòng thi công
503
công
5.2.2.1 Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ
Căn cứ vào những tài liệu và những nuyên tắc cơ bản đã nêu ở trên, có thể lập kế hoạch tổng tiến độ theo các bước sau đây:
1. Kê khai hạng mục công trình, tiến hành sắp xếp thích đáng
Đầu tiên kê khai các công trình đơn vị trong toàn bộ hệ thống công trình, các hạng mục bộ phận của công trình đơn vị, các hạng mục đối với công tác chuẩn bị, phụ trợ và kết thúc v.v…. Sau đó dựa theo trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với theo trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp tổng hợp một cách hợp lý và thích đáng
2. Tinh toán khối lượng công trình
ợ g
g
g
g
g
y
Căn cứ vào từng hạng mục công trình đã kê khai mà tính toán khối lượng công trình chủ yếu và thứ yếu, công trình chuẩn bị, công g y trình phụ. Tuỳ theo từng giai đoạn thiết kế mà yêu cầu độ chi tiết khi tính toán khối lượng khác nhau. Kết quả tính toán được thể hiện thành bảng thành bảng
504
5.2.2.1 Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ
3. Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị
ầ
Đầu tiên nên vạch tiến độ đối với các hạng mục công trình chủ yếu, sau đó đến các
hạng mục công trình thứ yếu
4. Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc cho các hạng mục công trình
chủ yếu
Lựa chọn phương pháp thi công và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều kiện thực Lựa chọn phương pháp thi công và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều kiện thực tế cho phép (Tính khả thi)
5. Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, nguyên liệu, máy móc
Căn cứ vào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã vạch và các chỉ tiêu, định mức của nhà định mức của nhà
Căn cứ ào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã ạch à các chỉ tiê nước
Kế hoạch cung ứng phải phù hợp với kế hoạch phân phối, cung ứng, cấp phát của
hà
ớ à á h
h á thiết bị bá thà h hẩ
hậ hà
đồ
ủ
á
i
nhà nước và các hợp đồng giao nhận hàng hoá, thiết bị, bán thành phẩm của các xí í nghiệp gia công
6. Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ
Sau khi điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng
để được kế hoạch tổng tiến độ hoàn chỉnh thì thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch
tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực, vật tư, thiết bị cho toàn bộ công trình tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực vật tư thiết bị cho toàn bộ công trình
505
5.2.2 Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công
5.2.2.2 Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị
5.2.2.3 Biên soạn các loại kế hoạch tiến độ phần việc
506
5.2.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền
Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền là một hình thức tổ chức TC tiên tiến
5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC 5 2 3 1 S há tổ hứ TC h
á h á
Việc tổ chức TC các công trình xây lắp có thể thực hiện 1 trong 3 phương thức:
1. Phương pháp tuần tự:
Đặc điểm: Các đối tượng thi công của toàn bộ công trình được hoàn
thành một cách tuần tự
ầ
là:
Như vậy thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình Ttt
Ttt = m.t T = m t
Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qtt)
Qtt = q q tt - m - Số đối tượng thi công
-
t - Thời gian để hoàn thành 1 đối tượng thi công
- q- cường độ đầu tư vốn cho 1 đối tượng thi công
507
Ưu điểm: Yêu cầu về cung ứng nhân lực, thiết bị, năng
5.2.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền
Nhược điểm: Thời gian thi công toán bộ công trình kéo Nhược điểm: Thời gian thi công toán bộ công trình kéo dài, các đội công nhân làm việc không liên tục và cân bằngg
Điều kiện ứng dụng: Thường ít dùng
508
lượng, máy móc ... được giảm thấp, không khẩn trương, vốn đầu tư phân bố đều
5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC
2. Phương pháp song song
Đặc điểm: Các đối tượng thi công của toàn bộ công trình đều được
khởi công cùng lúc và cùng hoàn thành
- Như vậy thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình Tss là:
Tss = t
g ộ
ộ
g
(Qss) - Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qss)
Qss = m. q
Ưu điểm: Thời gian thi công công trình được rút ngắn, nhanh Ưu điểm: Thời gian thi công công trình được rút ngắn nhanh
Nhược điểm: Yêu cầu về cung ứng nhân lực, thiết bị, năng lượng, máy móc ... cao, khẩn trương, vốn đầu tư tập trung lớn. máy móc cao khẩn trương vốn đầu tư tập trung lớn
Điều kiện ứng dụng: Chỉ áp dụng cho trường hợp thời hạn thi công
ngắn, số đối tượng thi công không nhiều. ngắn số đối tượng thi công không nhiều
509
5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC
3. Phương pháp dây chuyền
ề
Đặc điểm: Các đối tượng thi công dựa theo một thời gian cách quãng nhất định từ lần lượt khởi công đến lần lượt kết thúc. Các phần việc nhất định từ lần lượt khởi công đến lần lượt kết thúc Các phần việc cùng chủng loại thì theo phương pháp tuần tự, các phần việc khác chủng loại thì theo phương pháp song song. Phương pháp TCDC sẽ khắc phục được yếu điểm của hai phương pháp trên
Q
- Thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình (Tdc ) : Tss < Tdc < Ttt - Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qdc) Qtt < Qdc < Qss Q Q
Trong đó:
Q
+ Qdc = n.q (với n < m) ( ới < ) + n - số lượng loại công việc (Quá trình thi công)
Điều kiện ứng dụng: Áp dụng rộng rài do tính chất tiến tiến của nó Điều kiện ứng dụng: Áp dụng rộng rài do tính chất tiến tiến của nó
510
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
Các thông số của dây chuyền
Mỗi dây chuyền được đặc trưng bởi những thông số: Thông số địa điểm,
thông số công nghệ, thông số thời gian
1. Thông số địa điểm gồm: đoạn thi công, đoạn công tác, tầng thi công g
g
g
g
g
g
ị
2. Thông số công nghệ gồm: Quá trình thi công, khối lượng công trình,
khối lượng công tác. khối lượng công tác.
3. Thông số thời gian bao gồm:
a. Nhịp dây chuyền tn: Là thời gian kéo dài cần thiết để một đội thi a Nhịp dây chuyền t : Là thời gian kéo dài cần thiết để một đội thi
công bất kỳ hoàn thành quá trình thi công đã được chỉ định trên một
đoạn thi công đoạn thi công
511
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
t n
P . RNS
.
Q . RN
R - số lượng công nhân hoặc máy móc của một đội thi công để hoàn
thành quá trình thi công bất kỳ
S - định mức sản lượng của một công nhân hoặc một cỗ máy để ể
hoàn thành quá trình thi công bất kỳ trong đơn vị thời gian
N - số đoạn thi công
ố
P - khối lượng công tác của quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N
đoạn thi công đ
thi ô
Q - số công cần thiết để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác của
quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N đoạn thi công quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N đoạn thi công
Nếu khối lượng công tác trên các đoạn TC không như nhau thì tính
tn theo công trình t theo công trình
512
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
t n
q R R
q - số công cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác của quá trình thi công bất kỳ trên một đoạn thi công bất kỳ
Chú ý: tn chọn là bội số của ngày đêm hoặc ca, 1/2 ca
513
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
b. Bước dây chuyền tb:
à đê h ặ
là bôi ố ủ
Khi dâ
h ề
1/2
Biểu thị sự cách quãng về thời gian của đội thi công có tính chất giống nhau lần lượt bắt đầu vào làm việc ở 2 đoạn TC kề nhau. tn h chọn là bôi số của ngày đêm hoặc ca, 1/2 ca. Khi dây chuyền nhịp hị nhàng thì tb là ước số chung của nhịp dây chuyền.
514
5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền
là thời gian cần thiết để hoàn thành toàn bộ
c. Đơn vị dây chuyền T1:
các quá trình TC trong cùng 1 đoạn TC các quá trình TC trong cùng 1 đoạn TC
m
t
t
t
n
c
g
T1
1
Trong đó: T
đó
tc - thời gian cãch quãng vì nguyên nhân kỹ thuật hoặc tổ chức
ố ầ
ổ
tg - thời gian gối đầu vì nguyên nhân kỹ thuật hoặc tổ chức
m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC
d. Thời gian thi công chung T: là thời gian cần thiết để hoàn thành toàn
bộ các quá trình TC trên tất cả các đoạn TC trong dây chuyền bộ các quá trình TC trên tất cả các đoạn TC trong dây chuyền
chung. Các dây chuyền sẽ phát triển theo 3 giai đoạn: Thời kỳ mở
rông (T’) , thời kỳ ổn định (T”), thời kỳ thu hồi (T”’) ồ ( ”’)
( ”)
( ’)
ổ
515
5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền
1. Phương pháp đoạn dây chuyền:
ặ
g
ộ p ậ
ạ
Là chia công trình hoặc bộ phận KCCT thành các đoạn TC có khối lượng công tác bằng nhau hoặc gần bằng nhau. Các quá trình TC có liên quan mật thiết với nhau về công nghệ và được các dội TC tiến hành lần lượt trên các đoạn TC tiến hành lần l ợt trên các đoạn TC
Trường hợp dây chuyền điều hoà tn=tb=const
Mỗi quá trình TC chỉ cần tổ chức 1 đội TC, mỗi đội TC lần lượt di chuyển qua các đoạn TC để tiến hành công việc của mình. Thời gian thi công chung T là: gian thi công chung T là:
T = T1 + (N-1).tb = m.tn + (N-1).tb = (N + m - 1).tb
- m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC C
C
ố
- N - số đoạn thi công
516
5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền
Trường hợp nhịp dây chuyền thay đổi:
ổ
ề
(tn const, tn = c.tb , c là số nguyên bất kỳ, tb = const, tc 0,
tg 0 )
á t ì h TC khá
hải tổ hứ ố l
đội TC khá
Nh
h
h
ậ
Mỗi quá trình TC khác nhau phải tổ chức số lượng đội TC khác nhau. Như vậy mới đảm ới đả Mỗi bảo được tính nhịp nhàng của dây chuyền, tránh được các hiện tượng làm việc không liên tục đối với các dội TC và không đảo lộn trình tự về quy trình công nghệ trong TC
Số lượng đội TC cho mỗi quá trình TC khác nhau tính theo công thức:
n
A A i i
t t
b
Ai - số đội TC của quá trình thi công thứ i bất kỳ
Thời gian thi công chung T là:
m
T
(
N
).1 t
t
t
(
N
)1 t
T 1
b
n
c
g
b
t
1 1
tc - tổng thời gian cãch quãng giữa các nhịp dây chuyền trên mỗi đoạn TC
tg - tổng thời gian gối đầu giữa các nhịp dây chuyền trên mỗi đoạn TC
m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC
517
2. Phương pháp tuyến dây chuyền
5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền
g
y
y
y
(áp dụng khi công trình có chiều dài lớn như kênh dẫn, đường ống)
3. Phương pháp dây chuyền phân biệt
( (Khi không đủ điều kiện để hoàn toàn tổ chức TC theo dây chuyền
g
ệ
y
y
nhịp nhàng)
518
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
5.2.4.1 Những khái niệm cơ bản và các phần tử của sơ đồ mạng
ầ ử ủ
ồ
ả
Sơ đồ mạng lưới gồm các phần tử: công việc, sự kiện và đường
1.
Công việc Cô
iệ
g y
Là một quá trình hay tập hợp một số quá trình lao động cần có thời gian và chi phí nguyên vật liệu
Sự chờ đợi cũng được xem như khái niệm công việc
Công việc và sự chờ đợi trong sơ đồ mạng được thể hiện bằng mũi tên liền nét (hình 26-13)
Công việc liền trước và công việc liền sau: công việc a được gọi là liền trước công việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b
Những công việc không có công việc liền trước gọi là công việc khởi công, những công việc không có công việc liền sau và sự hoàn thành công việc này sẽ đạt kết quả cuối cùng gọi là công việc hoàn thành
ả
ố
g ệ ,
ậ ệ
g
g
p
g
Công việc giả là phần tử có tính chất quy ước dùng để chỉ mối liên hệ giữa các công việc, không cần chi phí thời gian và nguyên vật liệu. Trong sơ đồ mạng sự ạ g ự g y phụ thuộc được biểu thị bằng mũi tên nét đứt
519
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
2. Sự kiện
Là mối đánh dấu sự bắt đầu hay kết thúc một hoặc một số công việc
Sự kiện ký hiệu bằng khuyên tròn và được đánh số theo thứ tự
S kiệ ký hiệ bằ
kh ê t ò
đá h ố th
thứ t
à đ
Mỗi một công việc hay sự phụ thuộc trong sơ đồ mạng đều giới hạn bằng một sự
kiện bắt đầu và 1 sự kiện kết thúc
Sự kiện bắt đầu của công việc khởi công gọi là sự kiện khởi công (chỉ có các mũi
tên đi ra)
Sự kiện kết thúc của công việc hoàn thành gọi là sự kiện hoàn thành (chỉ có các mũi
tên đi vào)
3. Đường 3 Đường
Một dẫy liên tiếp các công việc, và sự phụ thuộc nối các sự kiện với nhau sắp xếp
theo thứ tự sao cho sự kiện kết thúc của công việc này trùng với sự kiện bắt đầu của công việc tiếp theo làm thành một đường hay một dây chuyền
ế
ủ
ề
Chiều dài của một đường được xác định bằng tổng số thời gian thực hiện của từng
g ệ
g
công việc nằm trên đường đó
520
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
Là một trong những đường đi từ sự kiện bắt đầu đến
Đường găng (đường trọng điểm)
ự ệ ạ g ộ g
g đến sự kiện cuối cùng trong sơ đồ mạng có độ dài lớn nhất
Những công việc nằm trên đường găng gọi là công việc Những công việc nằm trên đường găng gọi là công việc găng và được biểu thị bằng mũi tên đậm nét hoặc nét đôiđôi
521
Nó cho biết thời hạn sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối Nó cho biết thời hạn sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối cùng (thời hạn sớm nhất hoàn thành công trình)
5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới
Ý nghĩa của đường găng
ộ
g g g
ạ
g
a. Độ dài đường găng: Là thời hạn hoàn thành công trình sớm nhất, , tức là thời gian cần thiết để thi công toàn bộ công trình không thể ngắn hơn thời gian thực hiện các công việc nằm trên đường găng
b. Nếu công việc nào đó nằm trên đường găng bị chậm thì toàn bộ
công trình cũng bị chậm
c. Một công việc không găng dù có hoàn thành sớm cũng không có tác
dụng rút ngắn thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình
Việc rút ngắn thời hạn làm các công việc găng mới có tác dụng
ắ
rút ngắn thời gian hoàn thành toàn bộ công trình
Nhờ xác định được đường găng và thơi gian dự trữ mà người lãnh đạo TC tập trung chỉ đạo các công việc găng và điều hoà nhân tài, vật lực khi cần thiết
, ậ ự
522
5.2.4.2 Các quy tắc bắt buộc khi lập kế hoạch mạng lưới
1. Sơ đồ mạng phải là một thể thống nhất: chỉ bắt đầu bằng 1 sự kiện và chỉ kết thúc bằng 1 sự kiện. Tất cả các mũi tên đều phải hướng từ trái sang phải
ô
iệ
ó tí h hất khá
bắt đầ h ặ
ù
ù
h
2. Những công việc song song có tính chất khác nhau cùng bắt đầu hoặc cùng kết kết Nhữ thúc thi phải đưa thêm vào sơ đồ mạng một số sự kiện phụ và mũi tên liên hệ (sự phụ thuộc).
3. Một nhóm công việc tạo thành mạng con (mạng con chỉ có một sự kiện bắt đầu
và 1 sự kiện kết thúc) trong sơ đồ mạng thì có thể vẽ như một công việc
4. Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín hoặc giao nhau 4 Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín hoặc giao nhau
5. Những công việc có thể bắt đầu khi công việc trước chưa kêt thúc thì nên chia
công việc trước ra nhiều phần
6. Dùng công việc giả để chỉ mối liên hệ giữa các công việc có sự ràng buộc với
nhau về quy trình công nghệ.
7. Các sự kiện được tiến hành đánh số liên tiếp từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối 7 Các sự kiện được tiến hành đánh số liên tiếp từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
cùng. Mỗi số chỉ nên đặt cho 1 sự kiện.
8. Trên sơ đồ mạng cần thể hiện mối liên hệ giữa công trường với bên ngoài
523
5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng
1. Các ký hiệu
i
ô
th
hiệ
thời
t i-j : thời gian thực hiện của công việc đang xét i-j ét i j ủ t
bs j j
ks j
bm j
km j
iệ đ t h-j : thời gian thực hiện của công việc liền trước công việc i-j t j-k : thời gian thực hiện của công việc liền sau công việc i-j t j-k : thời gian thực hiện của công việc liền sau công việc i-j t G : thời gian thực hiện của đường găng iT : thời hạn bắt đầu sớm của công việc đang xét i j iT : thời hạn bắt đầu sớm của công việc đang xét i-j iT : thời hạn kết thúc sớm của công việc đang xét i-j bmT : thời hạn bắt đầu muộn của công việc đang xét i j iT : thời hạn bắt đầu muộn của công việc đang xét i-j iT : thời hạn kết thúc muộn của công việc đang xét i-j R i-j : dự trữ thời gian toàn bộ của công việc đang xét i-j r i-j : dự trữ thời gian bộ phận của công việc đang xét i-j
524
5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng
1- Thời hạn bắt đầu sớm nhất của công việc:
bs j
iT
max
T i
jh
bs j
t
T
t
max(
hoặc
T i
bs j j
ih
bs ih 2- Thời hạn kết thúc sớm của công việc:
ks j
iT
t
T i
T i
i
j
ks j
bs j ế
3- Thời hạn kết thúc muộn nhất của công việc:
ấ
km iT j
T
min(
)
t
T i
km j
km kj
kj
Để tính toán thời hạn kết thúc muộn nhất của các công việc trong sơ đồ mạng Để tính toán thời hạn kết thúc muộn nhất của các công việc trong sơ đồ mạng
)
thì phải xuất phát từ các công việc cuối cùng đi ngược đến các công việc đầu tiên.
km cuoi
ks T cuoi 4- Thời hạn bắt đầu muộn của công việc: 4 Thời h
max( T bắt đầ
ộ
iệ
ô
ủ
bmT bm iT j
t
T i
T i
i
j
bm j
km j
525
5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng
5- Thời gian thực hiện của đường găng: t G
t
max
T T
T T
max
G
ks ks cuoi
km km cuoi
i
j
t
6- Dự trữ thời gian trong thi công công trình:
a- Dự trữ thời gian toàn bộ của công việc: Ri-j
t t
) )
R R i i
j j
T T i i
T T i i
T T i i
T ( ( T i i
i i
j j
bm j j
bs j j
bm j j
ks j j
hoặc:
t
)
R i
j
T i
T i
T i
T ( i
i
j
km j
ks j
km j
bs j
b- Dự trữ thời gian bộ phận của công việc: ri-j
T T
T T
t t
) )
r r i
j
T T i
T ( ( T i
i
j
bs kj
ks j
bs kj
bs j
Là thời hạn bắt đầu sớm nhất của công việc liền sau công việc
bs kjT kT
đang xét i-j.
526
5.3.1. Mở đầu
5.3.2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công
5.3.3. Công trình tạm, xí nghiệp phụ
5.3.4. Công tác kho bãi 5.3.4. Công tác kho bãi
5.3.5 Cấp nước cho công trường
5.3.6 Cấp điện cho công trường
5.3.7 Bố trí quy hoạch nhà ở 5 3 7 Bố trí quy hoạch nhà ở
527
5.3 Bố trí mặt bằng thi công
5.3.1. Mở đầu
5.3.1.1 Khái niệm
thời á
á đ ờ
hệ thố
thi ô
ở h
điệ
Bố trí mặt bằng công trường là bố trí và quy hoạch các công trình lâu dài và tạm thời, các cơ sở phục vụ, các đường sa thi công, hệ thống điện nước, hơi ớ h i t ép....trên mặt bằng và trên các cao trình trong hiện trường TC
5.3.1.2 Các loại bản đồ bố trí mặt bằng TC 5 3 1 2 Các loại bản đồ bố trí mặt bằng TC
Căn cứ vào quy mô và mức độ phức tạp của công trình
Tổng mặt bằng công trường: Là bản đồ bố trí cho toàn bộ khu vực xây dựng Tổng mặt bằng công trường: Là bản đồ bố trí cho toàn bộ khu vực xây dựng, các khu vực của bãi thải và khu chứa vật liệu, các xí nghiệp phụ, nhà làm việc, kho tàng, đường sá, đê quai, công trình dẫn dòng và các công trình tạm khác.
Mặt bằng thi công công trình đơn vị: Bao gồm khu vực thi công của một công
trình đơn vị bất kỳ như: đập, nhà máy thuỷ điện, âu thuyền, tràn...
ằ
ố
ầ
ố
Mặt bằng thi công cho từng đợt xây dựng. Đối với công trình đầu mối thuỷ lợi loại lớn phải có bản đồ bố trí mặt bằng cho từng giai đoạn dẫn dòng, từng đợt thi công, từng biện pháp tháo nước hố móng, từng giai đoạn chặn dòng
528
5.3.1. Mở đầu
Giai đoạn dự án khả thi: Thể hiện vị trí các công trình có tính chất nguyên tắc về quá trình công nghệ, đường sá tính chất nguyên tắc về quá trình công nghệ đường sá chính trong cả thời gian TC, vị trí đê quai, công trình dẫn dò g dòng...
Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Thể hiện chính xác vị trí, kích thước và kết cấu của các công trính phục vụ có xét đến thước và kết cấu của các công trính phục vụ có xét đến địa hình, địa chất thuỷ văn, khí tượng......
Căn cứ vào mức độ chính xác của từng giai đoạn thiết kế, ta có:
Giai đoạn bản vẽ thi công: Trên cơ sở của thiết kế kỹ ở ủ thiết kế kỹ
i đ ẽ thi ô T ê bả
529
Gi thuật mà thể hiện chi tiết trên bản vẽ là tỷ lệ lớn
5.3.2 Nguyên tắc và trình tự thiết kế bản đồ bố trí mặt bằng công trường
5.3.2.1 Nguyên tắc cơ bản
Việc bố trí các công trình tạm đều không được làm trở ngại đến việc thi
công và vận hành của các công trình chính ô t ì h hí h
à ậ hà h ủ
ô
á
Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, bảo đảm vận chuyển được tiện lợi
Cố gắng giảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm. Nên lợi Cố gắng giảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm Nên lợi
dụng các công trình sẵn có của địa phương và có phương án tận dụng các công trình tạm vào việc phát triển công nghiệp địa phương sau khi công trình chính xây dựng xong trình chính xây dựng xong
Khi bố trí và thiết kế công trình tạm cần xét tới ảnh hưởng của thuỷ văn và
dòng chảy trong suốt quá trình sử dụng công trình
Cần phù hợp với yêu cầu bảo an, phòng hoả và vệ sinh môi trường
Những xí nghiệp phụ và công trình có liên hệ mật thiết với nhau về quy trình công nghệ q ản lý khai thác nên bố trí tập tr ng cạnh nha để tiện iệc công nghệ , quản lý, khai thác nên bố trí tập trung, cạnh nhau để tiện việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều độ
Việc bố trí hiện trường phải chặt chẽ, giảm bớt diện tích chiếm đất, đặc biệt
là đất canh tác
530
Căn cứ vào những nguyên tắc trên khi bố trí mặt bằng thi công cần dựa vào các bước sau đây mà tiến hành.
g
g
g
1.Thu thập và phân tích tài liệu gốc (tài liệu khảo sát và thiết kế công trình) bao gồm :bản đồ địa hình khu vực công trường, bình đồ bố trí công trình đầu mối và các công trình hạng mục, đặc điểm kết cấu các công trình đầ mối à các công trình hạng m c đặc điểm kết cấ các công trình hạng mục, các tài liệu về thuỷ văn, địa chất, địa chất thuỷ văn, các tài liệu điều tra về điều kiện thi công. Khả năng cung cấp nhân vật lực, tiến độ và thời hạn thi công, các sơ đồ dẫn dòng và chặn dòng, tình hình giao thông liên lạc với bên ngoài và bên trong công trường, khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương, dân sinh kinh tế, …, khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương dân sinh kinh tế của khu vực sẽ xây dựng công trình
2.Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây 2 Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng để tạo cơ sở vật chất cho việc thi công công trình chính
531
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
3. Trên cơ sở bảng kê khai, sơ lược bố trí và qui hoạch các khu vực
ài à tì h hì h th
tế đã đ
kiể t
ài th
đị
thi công rồi căn cứ vào phương thức giao thông vận chuyển với bên ngoài và tình hình thực tế đã được kiểm tra ngoài thực địa mà bố trí à bố t í cụ thể các công trình tạm ấy theo trình tự : chủ yếu trước, thứ yếu sau, chính trước, phụ sau
, p ụ
,
g
g g
g
g
Nên bố trí các kho tàng và xí nghiệp phụ dọc theo đường giao thông. Tiếp theo là bố trí các đường giao thông phụ trong công g trường, các kho tàng có quan hệ đến giao thông vận chuyển. Sau cùng bố trí các bộ phận về hành chính, văn hoá, đời sống, phúc lợi và hệ thống cung cấp điện, nước … phúc lợi và hệ thống cung cấp điện nước
Nếu trường hợp giao thông với bên ngoài là đường sắt hoặc
đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga, bến tàu để đảm đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga bến tàu để đảm bảo độ dốc và bán kính cong của tuyến đường phù hợp với tiêu chuẩn qui định để giải quyết diện tích nơi bố trí nhà ga và bến tàu. Sau đó tiến hành bố trí các kho bãi và xí nghiệp phụ
ế
ố
532
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
4. Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo qui
trình công nghệ sản xuất có thể đề ra một số phương án rồi tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật, chọn ra một phương án hợp lý nhất. Khi so sánh phương án cần căn cứ vào các mặt sausau
So sánh khối lượng và giá thành vận chuyển
So sánh khối lượng và giá thành công trình tạm
y ự g So sánh diện tích canh tác bị chiếm để xây dựng
ệ
ị
Phân tích điều kiện sản xuất và sinh hoạt ở công trường
5. Cuối cùng căn cứ vào phương án tối ưu nhất để chọn và vẽ à ẽ
hất để h
ă ứ à
á tối
h
C ối ù ra bản đồ bố trí mặt bằng công trường
533
5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng
5.3.3 Xác định vị trí các công trình tạm và xí nghiệp phụ
5.3.3.1 Phân tích phí tổn vận chuyển
5.3.3.2 Mô hình hoá việc xác định vị trí các xí nghiệp phụ
theo quan điểm phí tổn vận chuyển
1.
Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận chuyển dạng nhánh ạ g
y
2.
Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận chuyển dạng vòng chuyển dạng vòng
534
5.3.5 Công tác kho bãi
5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi 5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi
Cung cấp kịp thời nhu cầu cung ứng vật liệu, đảm bảo công trình thi
công liên tục, thuận lợi ậ ợ ụ ,
g
Khối lượng và thời gian cất giữ phải hợp lý, tiết kiệm vồn lưu động,
không để vốn lưu động ứ đọng ọ g
ộ g
g
Tránh sự mất mát và tổn hao vật liệu
Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất
Công tác chất xếp, bốc dỡ vật liệu phải hợp lý
Chọn chính xác vị trí kho bãi, bảo đảm thi công công trình an toàn
535
5.3.5 Công tác kho bãi
5.3.5.2 Nội dung công tác kho bãi gồm
Xây dựng kho bãi: Tính toán số lượng các loại vật liệu, chọn hình thức kho bãi, xác định diện tích, kích thước kho bãi và thể tích chứa đựng vật liệu
, Quản lý kho bãi: Nghiệm thu, cất giữ, bảo quản, cung ứng và
g ệ
g ,
q
g
g
ý
,
cấp phát, tổ chức công tác chất xếp và bốc dỡ
536
5.3.5.3 Các loại kho bãi
1. Căn cứ vào công dụng và cách bố trí có thể chia ra
Kho trung tâm: Kho này chứa các loại vật liệu phân phối cho toàn bộ công trường, hoặc một số vật liệu bảo tồn, cất giữ trong một thời gian dài mới đem ra sử dụng để tiện cho việc tập trung bảo quản.
Kho khu công tác: Dùng để chứa các loại thiết bị vật tư cần thiết cho một ột
để hứ á l
i thiết bị ật t
ầ thiết h
tá Dù
ô
Kh kh khu vực công tác
Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu dụng cụ phục vụ cho thi Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu, dụng cụ phục vụ cho thi công công trình đơn vị hoặc một bộ phận công trình đơn vị. Loại kho này được bố trí gần hiện trường thi công
Kho xí nghiệp phụ thi công: Dùng để chứa các loại vật liệu còn phải chờ
đợi xí nghiệp phụ gia công hoặc các loại thành phẩm, nửa thành phẩm của xí nghiệp phụ sản xuất ra
g ệp p ụ
Kho chuyên dùng: Dùng để cất giữ những vật liệu có cùng một tính chất hoặc có yêu cầu đặc biệt đối với cất giữ như xi măng, thuốc nổ, xăng dầu
537
5.3.5.3 Các loại kho bãi
2. Căn cứ vào hình thức kết cấu thì kho bãi có thể chia
Kho lộ thiên: Dùng để cất dấu các vật liệu thô, nặng và khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch, cát khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch cát đá, sỏi …
Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà nắng, mưa, sương, gió… dễ làm hư hỏng như : sắt thép, sản phẩm bằng gỗ, thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim thép sản phẩm bằng gỗ thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim loại …
làm ba loại ạ
để hứ á l í đắt h ặ i ật liệ
538
Kh kí dù Kho kín: dùng để chứa các loại vật liệu quí, đắt, hoặc vật ật liệu rất dễ bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết hay vật liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
1. Nguyên tắc
Khi đã có đầy đủ bản vẽ thi công thì xác định lượng vật liệu dự trữ theo cường ởng dụng vật liệu của tiến độ thi công cụ thể
ợ g Khi thiết kế sơ bộ thì chọn khối lượng vật liệu theo lượng
ợ g ậ ệ
ộ
ọ
tiêu hao vật liệu đơn vị của các công trình tương tự đã xây dựng hoặc theo tỷ lệ tiền vốn mua vật liệu với tiền vốn xây ắlắp
539
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
2. Cách xác định
- Trường hợp không có tiến độ thi công
ế
Lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo:
q
. Kt dtr .
Q T T
Trong đó:
- Q: Khối lượng vật liệu cần dùng trong thơì kỳ thi công (m3, Tấn)
ố
ấ
ầ
- T: Thời gian sử dụng vật liệu (ngày)
- tdtr: Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
- K: Hệ số sử dụng vật liệu không đều (Lấy K= 1,5÷2,0)
540
5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
2. Cách xác định
Cá
á
- Trường hợp có tiến độ thi công
g
g
ợ g ậ ệ
ập ậ ệ
g ợ
ự
g
xác định theo:
* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu theo từng đợt thì lượng vật liệu dự trữ trong kho qb .. tqq
+ qb.q: Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3, + qb : Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3
Tấn/ngày)
+ t: Thời gian giãn cách giữa hai đợt nhập vật liệu (ngày)
* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công thì
lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo: q
q
max .
trdt .
+ q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3, Tấn/ngày) + q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3 Tấn/ngày)
+ tdtr: tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
* Bằng cách vẽ biểu đồ: Dùng khi dự trữ vật liệu một cách liên tục. Căn cứ vào kế hoạch
tiến độ thi công vẽ đường biểu diễn vè sự thay đổi của lượng vật liệu tiêu hao cần thiết
541
5.3.5.5 Nguyên tắc chọn kết cấu kho và bố trí vị trí kho bãi
Nguyên tắc chọn kết cấu kho
Phù hợp với yêu cầu bảo quản vật liệu
Giá thành rẻ
Dùng vật liệu tại chỗ và kết cấu lắp ghép, di chuyển được
Diện tích và dung tích kho sử dụng có hiệu quả nhất
Tiện cho công tác chất xép và bốc vác
Nguyên tắc bố trí vị trí kho bãi
Tiện cho việc cất giữ , sử dụng, vận chuyển
Triệt dể lợi dụng địa hình
ể
Loại vật liệu mà thời gian bốc xép chậm thì nên bố trí kho ở cuối
tuyến đường vận chuyển tuyến đường vận chuyển
Loại vật liệu mà lượng sử dụng lớn thì cần bố trí kho ở gần nơi SD
Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa
542
5.3.6 Tổ chức cung cấp nước ở công trường
5.3.6.1 Nguyên Tắc: Cố gằng lợi dụng hệ thống nước đã có ở công
trường hoặc hệ thống cấp nước lâu dài sắp được xây dựng
5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q) )
ợ g
g (
ị
1
, .1,1
Q = Qsx+ Qsh+ Qch Q xs Q . xs
l/s) - Nước sản xuất (Qsx - l/s)
Nước sản xuất (Qsx
.. KqN m 3600
. t
1,1 - là hệ số tổn thất nước Nm - khối lượng công việc (số ca máy) trong thời đoạn tính toán q - Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công tác
(hoặc 1 ca máy) (lít)
K1 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 giờ t - số giờ làm việc t iệ ố iờ là
543
- Nước sinh hoạt (Qsh) gồm hai bộ phận
+ Nước cho công nhân làm việc trên công trường (Q’sh - l/s) ) ệ
g (
g
g
N
1
(l/s)
Q
' hs .'
. .. K c 3600 .
Nc - số công nhân làm việc trên công trường
- tiêu chuẩn dùng nước tiêu chuẩn dùng nước
+ Nước cho công nhân viên và gia đình họ trên khu vực nhà ở (Q”s.h)
K2
(l/
Q”s.h = Nn . . K2 (l/ngày đêm) Q” h N à đê )
N
1
hoặc :
(l/s)
" .Q hs Q . hs
KK . .. . n . 2 .24 24 3600 3600 Nn - số người trên khu nhà ở
à đê
đề t
1
K2 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm K Hệ ố ử d ớ khô
544
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
- Nước cứu hoả (Qch)
+ Cứu hoả ở hiện trường: nếu diện tích F<50 ha thì chọn 20 l/s,
nếu F>50 ha thì cứ tăng 25 ha cộng thêm 5l/s
+ Cứu hoả ở khu nhà ở phụ thuộc số người và số tầng của nhà cao
tầng (tra bảng)
545
1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)
2. Chọn nguồn nước có thể là nước ngầm hay nước mặt. Cần đảm
Cầ
ả
ầ
ể
ồ
C bảo chất lượng và khối lượng yêu cầu,
3. Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước: Dạng nhánh, dạng vòng,
l ới đ ờ
há h d
ớ D
ố
ấ
ò
Thiết kế dạng hỗn hợp
546
5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước
5.3.7 Tổ chức cung cấp điện ở công trường
Xác định địa điểm dùng điện và điện lượng cần dùng
Chọn nguồn diện
Cần giải quyết các nội dung sau: Cần giải quyết các nội dung sau:
Dự trù vật tư và kế hoạch cung ứng
Thiết kế hệ thống cung cấp Thiết kế hệ thống cung cấp
547
5.3.8 Tổ chức cung cấp hơi ép ở công trường (Xem GT)
5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường
Tận dụng sử dụng nhà cửa và các công trình phúc lợi
5.3.9.1 Nguyên tắc
Nên kết hợp các yêu cầu xây dựng các thành phố thị
của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công
Triệt để lợi dụng vật liệu tại chỗ, dùng kết cấu lắp ghép
trấn lâu dài ở khu vực gần công trường trấn lâu dài ở khu vực gần công trường
Vị trí xây dựng nhà ở tạm không bị ảnh hưởng của thuỷ văn, dòng chảy, hướng gió, điều kiện vệ sinh phòng bệnh, tiếng ồn, bụi …
548
hoặc di động
5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường
Xác định số người ở trên công trường
Xác định diện tích nhà ở cần xây dựng
5.3.9.2 Nội dung 5 3 9 2 Nội dung
Sắp xếp bố trí nhà cửa cho phù hợp với yêu cầu vệ
Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở
549
sinh, phòng hoả và kinh tế kỹ thuật sinh phòng hoả và kinh tế kỹ thuật
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp tham gia xây dựng, lắp ráp trong giai đoạn xây dựng cao điểm
1. Căn cứ để xác định dựa vào 1 Căn cứ để xác định dựa vào
Số công nhân, nhân viên làm trong các xí nghiệp sản
ể ắ
g ệp g
Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác
g xuất phụ
550
xây lắp
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
2. Cách xác định
p (
ự
ợ
g
ị
ị
Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp (Nsx) được xác định
sx)
- Theo biểu đồ nhân lực của tiến độ thi công trong đồ án thiết kế KT
- Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công tác bê tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí
- Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công - Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công
nhân xây lắp
Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì: Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì:
Nsx = N1 + N2 +N3
N Số ô
â lắ là
iệ t ê
hâ
á
ô
- N1 Số công nhân xây lắp làm việc trên các công trình chính t ì h hí h
- N2 Số công nhân sản xuất trực tiếp trong các xí nghiệp phụ
- N3 Số công nhân làm các công việc phục vụ thi công
551
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
- Trong giai đoạn dự án khả thi
N
1
n
.1,1
S S t KEB . .
S: Số tiền đầu tư vào công tác xây lắp trong năm cao điểm tá
S Số tiề đầ t
â lắ t
điể
ô
à
ă
Bt: Giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp
trên công trình tương tự đã xây dựng xong.
K: Hệ số tăng năng xuât hàng năm do ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
n: Số năm tính từ năm xây dựng công trình tương tự đến năm xây dựng công trình
nghiên cứu nghiên cứu
E: Hệ số tham khảo (hệ số chuyển tiếp)
1,1 là hệ số tăng giá trị thành phẩm do trình độ CM hoá cao
N2 +N3 = O,4 N1
N
.4,1
. xs xs
Như vậy: Như vậy:
n n
S . KEB KEB .
.1,1 11
t
Ngoài ra còn một số cán bộ công nhân đến tiếp thu dể vân hành thử (Nv)
Nv = 0,05 Nsx
552
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
- Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
ợ
g
ị
+ Theo giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp + N1 được xác định theo năm thi công cao nhất
1
N
1
S 1 B
S i .1,1 B i
+ S1 , B: Vốn xây lắp năm và giá tri thành phẩm năm của một công nhân do
lực lượng thi công của công trường tự làm
n
.
. t KEBB
,
+ Si , Bi : Vốn xây lắp năm và giá trị thành phẩm năm của một công nhân do các
p
p
g
ộ
y
ị
g công ty chuyên môn nhận thầu làm khoán cho công trường
- N2 cũng được xác định theo cường độ thi công của năm cao nhất trong tổng tiến
độ mà xí nghiệp phụ đó phải phục vụ
- N3 số công nhân làm các công việc phục vụ - N3’ là số công nhân làm việc ở các kho bãi, công nhân vận tải và công nhân phục
vụ ở khu nhà ở, được xác định theo tiến độ thi công
553
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Tổng số người tính toán có ở trên công trường khi xét tới cả số người
trong gia đình (Nt)
Nt =2,5Nsx + 2,8Nv
g g - 2,5 và 2,8 là hệ số người trong gia đình của công nhân sản xuất
g
g trực tiếp và vân hành
- Nv được xác định theo công suất của nhà máy thuỷ điện
+ Khi W=20.000 ÷100.000 kw, thì Nv=0,45W+27
+ Khi W 100.000 575.000 kw, thì Nv [0,72 8,27.10 4(W 100)]W + Khi W=100 000 ÷575 000 kw thì N = [0 72÷8 27 10-4(W-100)]W
+ Khi W> 575.000 kw, thì Nv=[0,33÷2,6.10-5(W-575)]W
Ở Việt nam hệ số gia đình rất thấp nên:
hệ ố i đì h ất thấ
Ở Việt
ê
Nt =1,2Nsx + 1,6Nv
554
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường
Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công tác bê
tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí
ố
ấ
ố
ế
- Số công nhân sản xuất trực tiếp (N1) xác định dựa vào khối lượng cụ thể ể của hạng mục công trình đầu mối, định mức nhân công, xe máy, thời gian thi công trong bảng tiến độ
- Số công nhân sản xuất ở các xưởng sản xuất phụ
N2 =(0,5÷0,7)N1 1
2
- Số cán bộ kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ (N3)
N3 =(0,06÷0,08)(N1+N2) 2
3
1
- Số công nhân, nhân viên làm công tác phụ
N4 =0,04(N1+N2) 2
1
4
- Số công nhân, nhân viên các cơ quan phục vụ công trường (Bách hoá, y
tế, bưu điện, lương thực…..)
N5 =(0,05÷0,1)(N1+N=)
555
Số người ở trên công trường khi có xét tới nghỉ phép, ốm đau,
ở
ố
ố
ỉ
vắng mặt là N:
N = 1,06(N1+N2+N3+N4+N5)
Tổng số người tính toán có ở khu nhà ở công trường khi xét
tới cả số người trong gia đình (Nt)
Nt = (1,2÷1,6)N
t
556
5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường