MÔN HỌC

KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Technology and Organization of Construction

Mã số: CECT417 Mã ố CECT417

GV: Võ Công Hoang Email: chvo@ntu.edu.sg or

vhoangcs2@wru.edu.vn vhoangcs2@wru edu vn

Tp.HCM 2011-2012

 3 tín chỉ: tổng : 45; LT: 45; BT: 0; ĐA: 0

KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

 Phương pháp giảng dạy: Nghe giảng kết hợp tự đọc

tài liệu

- Điểm quá trình: 20% (nội dung đánh giá: chuyên cần,

thảo luận, kiểm tra). thảo luận kiểm tra)

- Điểm thi kết thúc:80% (thi cuối kỳ - Viết hoặc vấn đáp)

 Môn học trước: Vật liệu xây dựng, Địa kỹ thuật, Địa  Môn học trước: Vật liệu xây dựng Địa kỹ thuật Địa

Đánh giá:  Đánh giá:

chất công trình, Thủy văn công trình, kinh tế xây dựng

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD

Chương 1: Dẫn dòng thi công và công tác hố móng, 12T

Chương 2: Thi công công trình bê tông, 15T

Chương 3: Nổ mìn và công tác đá, 3T Ch ơng 3 Nổ mìn à công tác đá 3T

g Chương 4: Thi công công trình đất, 7T g g ,

3

Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng, 8T

Chương 1. Dẫn dòng thi công và công tác hố móng

1.1 Dẫn dòng

1.2 Ngăn dòng

1.3 Tiêu nước hố móng

4

1.4 Xử lý nền 1 4 Xử lý nền

1.1 Dẫn dòng

1.1.1 Đặc điểm & nhiệm vụ 1 1 1 Đặc điểm & nhiệm vụ

1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công

1.1.3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công

5

1.1.4 Các nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng thi công 1 1 4 Các nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng thi công

1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công

 Xây dựng trên các sông suối, kênh rạch hoặc bãi bồi nên khi thi công thường chịu ảnh hưởng bất lợi của nên khi thi công thường chịu ảnh hưởng bất lợi của nước mặt, nước ngầm, nước mưa….

1.1.1.1 Đặc điểm

 Khối Khối hình, địa chất không thuận lợi

 Dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ ỗ

 Quá trình thi công đòi hỏi hố móng khô ráo và phải

lượng công trình lớn, điều kiện thi công, địa lượng công trình lớn điều kiện thi công địa

p

6

g g đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp

1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công

 Đắp đê quây bao quanh hố móng, bơm cạn nước, nạo vét,

xử lý nền và xây móng công trình

 Dẫn nước sông từ TL về HL qua các công trình dẫn dòng đã

XD xong trước khi ngăn dòng

 Biện pháp dẫn dòng ảnh hưởng trực tiếp đến

- Kế hoạch tiến độ thi công

- Hình thức kết cấu

- Chọn và bố trí công trình thủy lợi đầu mối Chọn và bố trí công trình thủy lợi đầu mối

- Biện pháp thi công và bố trí công trường

- Ảnh hưởng đến giá thành công trình

ế

7

1.1.1.2 Nhiệm vụ

 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt

1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công

- Dẫn dòng thi công qua máng

Dẫn dòng thi công qua kênh - Dẫn dòng thi công qua kênh

- Tháo nước thi công qua đường hầm

- Tháo nước thi công qua cống ngầm

ợ  Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt g g q p

- Giai đoạn đầu: Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp

hoặc không thu hẹp hoặc không thu hẹp

- Giai đoạn sau: Dẫn dòng qua công trình lâu dài

8

chưa xây dựng xong h â d

2

4

1.1.2.1 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt

1

ă t à bộ dò

- Nội dung: Đắp đê quai ngăn toàn bộ dòng chảy trong một đợt, dòng chảy được dẫn dòng chảy được dẫn qua các công trình tháo nước tạm thời tháo nước tạm thời hoặc lâu dài.

3

ô t ì h

- Các công trình này à là máng, hầm, hầm

g q

H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh 1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng

9

Cá thường kênh kênh, đường đường cống ngầm.

1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt

 Giai đoạn đầu:

Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác Phương pháp này chia ra nhiều giai đoạn dẫn dòng khác nhau, thông thường chia làm hai giai đoạn

đầ i đ Gi

 Giai đoạn sau:

Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp hoặc không thu hẹp

10

Dẫn dòng qua công trình lâu dài chưa xây dựng xong Dẫ dò t ì h lâ dài h â d ô

2

6 6

4

3 5 3

1

8

7

1

4

2

H×nh 1.6 §¾p ®ª quai ng¨n dßng hai ®ît 1- ®ª quai däc giai ®o¹n ®Çu; 2- ®ª quai ngang giai ®o¹n ®Çu; 3,4- tuyÕn ®ª quai däc 1 ®ª quai däc giai ®o¹n ®Çu; 2 ®ª quai ngang giai ®o¹n ®Çu; 3,4 tuyÕn ®ª quai däc vμ ngang giai ®o¹n sau; 5- cèng ®¸y; 6- ®uêng hÇm; 7- ®Ëp trμn; 8- tr¹m thuû ®iÖn.

11

12

1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt

1.1.2.2.1 Giai đoạn đầu

1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp  Đắp đê quai ngăn một phần dòng sông (thường đắp ở phía có công trình trọng điểm hoặc CT tháo nước trước), trong thời gian này dòng chảy dẫn qua lòng sông thu hẹp ẫ

 Ở giai đoạn đầu tiến hành thi công bộ phận công trình chính ở trong phạm vi đê quai. Đồng thời phải làm xong công trình dẫn nước cho giai đoạn sau (chừa lại các khe răng lược, chỗ lõm, cống xả..) lõm cống xả )

13

14

Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp – TĐ Sơn La

 Các trường hợp sử dụng

- Thường dùng với công trình bê tông, bê tông cốt thép và các Thường dùng với công trình bê tông bê tông cốt thép và các công trình này có thể chia thành từng đoạn thi công

- Lòng sông rộng, Q và mực nước biến đổi nhiều trong năm

ớ biế đổi hiề t

Q à

ô

ă

- Công trình cần đảm bảo lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong

quá trình thi công (phục vụ tưới, giao thông thủy…).

- Phương pháp này áp dụng rộng rãi với công trình lớn

1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp

Ta có có thể chia công trình ra thành hai hay nhiều đợt để ể thi công, nhưng số đoạn công trình không nhất thiết phải bằng số giai đoạn dẫn dòng bằng số giai đoạn dẫn dòng

15

Chú ý

 Nội dung

2. Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp

- Thi công phần CT trên bãi bồi vào mùa khô năm đầu

- Dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên Dòng chảy dẫn qua sông tự nhiên

- Ở giai đoạn này công trình trên bãi bồi phải thi công xong

để dẫn dòng cho giai đoạn sau để dẫ dò h i đ i

- Mùa khô năm sau ngăn sông dẫn dòng qua CT trên bãi

bồi về HL và thi công phần công trình còn lại

Ưu điểm  Ưu điểm

- Công trình thi công trong điều kiện khô ráo

16

- Giai đoạn đầu không phải đắp đê quai nên giá thành hạ ầ ắ

1.1.2.2.2 Giai đoạn sau

p g g g q p

Nội dung: Đắp đê quai ngăn phần lòng sông còn lại, g dòng chảy được dẫn qua các công trình đã hoàn thành hoặc chừa lại trong giai đoạn đầu như:

y 1. Dẫn dòng thi công qua cống đáy g q g g

2. Tháo nước thi công qua khe răng lược

3. Tháo nước thi công qua chỗ lõm chừa lại 3 ừ ỗ ô á

17

ớ ở thân đập

1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt

1.1.2.3.1 Không dẫn dòng

(Tháo nước TC bằng máy bơm hoặc trữ lại ở trong hồ)

 Nội dung Nội dung

 Điều kiện sử dụng  Điều kiện sử dụng

Sau khi ngăn dòng tính toán được lưu lượng nước đến để dùng máy bơm bơm đi.

- Chỉ sử dụng với CT nhỏ và lưu lượng nước đến thấp - Lưu lượng mùa kiệt nhỏ so với mùa lũ, khả năng ù lũ khả ă ù kiệt hỏ ới l

18

L chứa nước của hồ lớn.

1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt

1.1.2.3.2 Cho nước tràn qua đê quai, hố móng và công

 Nội dung

trình đang thi công

 Điều kiện sử dụng:

Ngăn dòng nhưng khi có lũ thì cho lũ tràn qua đê quai và hố móng, sau khi hết lũ thì lại bơm nước ra khỏi hố móng để thi công.

ố ấ ắ

Dùng với nơi có lũ xuất hiện ngắn, dòng sông chống xói tốt Qlũ >>Qkiệt, đặc điểm của công trình có thể cho nước chảy qua ớ hả

19

Vídụ: Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứa nước Cửa Đạt... Vídụ: Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứa nước Cửa Đạt...

 Khi thiết kế công trình dẫn dòng ta chọn một hoặc một số trị số lưu lượng làm tiêu chuẩn để tính toán gọi là lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công

1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng

ế ế ẫ

 Lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công là lưu lượng g lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất dẫn dòng

20

g g g

1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng

Các bước chọn QTK:

 Tần suất thiết kế phụ thuộc vào cấp công trình theo

1.1.3.1 Chọn tần suất thiết kế

 Riêng công trình tạm lấy P=10%

 Khi có luận chứng chắc chắn P% có thể nâng lên

TCXDVN 285-2002

hắ P% ó thể â hứ hắ lê

21

Khi ó l ậ hoặc hạ xuống nhưng phải được cấp trên phê duyệt

1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng

 Phụ thuộc nhiều yếu tố như khí tượng

1.1.3.2 Chọn thời đoạn dẫn dòng ẫ

- Thuỷ văn, kết cấu công trình

Khả năng thi công, phương pháp dẫn dòng - Khả năng thi công phương pháp dẫn dòng

- Thời hạn hoàn thành công trình…

 Thời đoạn dẫn dòng có thể là 1 năm, 1 mùa khô hoặc ể vài tháng của mùa khô. Nó thực chất là thời gian phục vụ của công trình dẫn dòng và bảo vệ hố móng.

ố ẫ

 Lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn thiết kế ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng. thời đoạn thiết kế ứng với tần suất thiết kế dẫn dòng

22

1.1.3.3 Chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế

1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công

1.1.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

1.1.4.1.1 Điều kiện thuỷ văn

Lưu lượng, biến đổi mực nước, thời gian và thời điểm diễn biến dòng chảy trong năm.

1.1.4.1.2 Điều kiện địa hình

Căn cứ vào địa hình lòng sông và hai bờ khu vực xây dựng công Căn cứ vào địa hình lòng sông và hai bờ khu vực xây dựng công trình xem xét cùng với điều kiện ứng dụng của các phương pháp dẫn dòng để vận dụng cho phù hợp.

1.1.4.1.3. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn

 Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộc khả năng chống xói của  Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộc khả năng chống xói của

lòng sông

 Kết cấu công trình dẫn nước: Phụ thuộc vào tính chất cơ lý của

đất đá

23

1.1.4.1 Nhân tố ảnh hưởng chọn PA dẫn dòng TC

1.1.4.1.3 Điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy

Các yêu cầu như giao thông thuỷ, cung cấp nước cho hạ lưu, nuôi cá, rửa mặn về mùa khô...

1.1.4.1.4 Kết cấu và bố trí tổng thể công trình đầu mối

 Khi thiết kế công trình đầu mối thuỷ lợi cần xem xét đồng thời với

phương án dẫn dòng

 Khi thiết kế TCTC cũng phải nắm chắc kết cấu và bố trí công trình chính, lợi dụng triệt để công trình chính để chọn phương án dẫn dòng tối ưu dòng tối ưu

1.1.4.1.5 Điều kiện và khả năng thi công

Căn cứ vào thời hạn thi công, khả năng về nhân lực, cung ứng vật tư thiết bị, tổ chức và quản lý thi công để tính toán chọn phương án dẫn dòng phù hợp dò

hù h

24

1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công

 Phân tích các yếu tố chính có liên quan

 Nêu phương án dẫn dòng sơ bộ (tối thiểu 3 ) trên cơ

1.1.4.2 Nêu phương án dẫn dòng ẫ

 Xét đến những yếu tố phụ để quyết định chọn phương án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật

sở những yếu tố trọng yếu ọ g y g y

 Thời gian thi công ngắn nhất

 Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất  Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạm rẻ nhất

 Thi công thuận lợi, an toàn, chất lượng cao

 Bảo đảm tối đa yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy

25

1.1.4.3 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng

1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công

1.1.4.4 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng

 Triệt để lợi dụng điều kiện tự nhiên, đặc điểm kết cấu

Để đáp ứng các nguyên tắc trên cần lưu ý

 Áp dụng tiến bộ về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất, thiết bị hiện đại, tận dụng thời gian thi công mùa khô… i bị hiệ đ i

công trình để giảm khối lượng công trình tạm công trình để giảm khối lượng công trình tạm

 Nên chọn công trình tạm đơn giản thi công nhanh, dễ

ù khô thi ô tậ d thời

tháo dỡ

26

ụ g  Sớm phát huy tác dụng của công trình chính g p y

1.2.2 Ngăn dòng

1.2.2.1 Vị trí và tác dụng

1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng

1.2.2.3 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng 1 2 2 3 Tí h t á th ỷ l ă dò

27

1.2.2.4 Xác định các thông số của đập ngăn dòng

2

4

1

33

H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«ng qua kªnh 1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng

28

Ngăn dòng thủy điện Sơn La

29

Ngăn dòng thủy điện Nahang-Tuyên Quang

30

31

CT Cửa Đạt

 Là khâu quan trọng hàng đầu khống chế toàn bộ tiến độ thi công công trình đầu mối. Nếu thất bại thì tổng tiến độ ít nhất sẽ chậm 1 năm và thiệt hại kinh tế rất lớn

 Kỹ thuật và tổ chức thi công phức tạp: Hiện trường hẹp  Kỹ thuật và tổ chức thi công phức tạp: Hiện trường hẹp, cường độ cao mà đòi hỏi ngăn dòng với chi phí ít nhất nên cần phải xác định thời điểm và lưu lượng ngăn dòng nên cần phải xác định thời điểm và lưu lượng ngăn dòng thích hợp

32

1.2.2.1 Vị trí và tác dụng của ngăn dòng

1.2.2.2 Các phương pháp ngăn dòng

Có nhiều cách ngăn dòng:

+ Đổ vật liệu vào dòng chảy (đất, đá, khối bê tông...)

+ Nổ mìn định hướng, bồi lắng bằng thuỷ lực… + Nổ mìn định hướng bồi lắng bằng thuỷ lực

Nhưng phổ biến nhất là đổ vật liệu vào dòng chảy, chủ ủ ổ ế ả ổ ấ

yếu là đổ đất đá

 Tuỳ theo điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, năng ật liệ thi ô á à

33

l lực thi công và nguồn vật liệu mà sử dụng các à ử d ồ phương pháp ngăn dòng khác nhau.

1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng

Nội dung

Đổ vật liệu lấn dòng từ một bờ hoặc từ hai bờ cho tới

g g ạ g y

huíng lÊn dßng

H×nh 3.1 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp ®øng H×nh 3.1 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp ®øng

34

y ợ khi dòng chảy cơ bản được ngăn lại và dòng chảy cơ bản được dẫn về hạ lưu qua công trình dẫn dòng.

1.2.2.2.1 Phương pháp lấp đứng

Ưu điểm Ưu điểm

Không phải dùng cầu công tác nên chuẩn bị đơn giản, ít tốn kém tốn kém

 Hiện trường hẹp thi công khó khăn, lưu tốc ngăn

Nhược điểm ợ

 Việc ngăn từ một bờ hay từ hai bờ tuỳ thuộc vào

dòng về cuối tăng lớn dễ gây xói lòng sông, thường dòng về cuối tăng lớn dễ gây xói lòng sông thường ứng dụng cho lòng sông có nền chống xói tốt

35

điều kiện chống xói và cung cấp vật liệu.

1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng

Nội dung

Là đổ đá ngăn dòng trên toàn tuyến của cửa ngăn

H×nh 3.2 BiÓu thÞ phu¬ng ph¸p lÊp b»ng dïng cÇu c«ng t¸c

36

dòng nhờ cầu công tác (cầu cứng, cầu phao). dòng nhờ cầu công tác (cầu cứng cầu phao)

1.2.2.2.2 Phương pháp lấp bằng

 Hiện trường thi công thuận lợi nâng cao được

Ưu điểm

cường độ thi công cường độ thi công

 Lưu tốc ở cửa ngăn dòng giai đoạn cuối tăng không lớn như lấp đứng, đòi hỏi khả năng chống xói của ấ lòng sông không cao

Nhược điểm

37

Chi phí cầu công tác lớn, chuẩn bị phức tạp Chi phí cầu công tác lớn chuẩn bị phức tạp

 Là phương pháp lấp đứng ở giai đoạn đầu khi lưu tốc chưa lớn sau đó lấp bằng khi lưu tốc lớn hoặc vừa lấp bằng vừa lấp đứng ở giai đoạn cuối

 Phương pháp này lợi dụng ưu điểm, hạn chế được khuyết

1.2.2.2.3 Phương pháp hỗn hợp

y ợ ụ g g p p , ạ ợ y

 Thứ tự ngăn dòng có 3 trường hợp  Thứ tự ngăn dòng có 3 trường hợp

điểm của hai phương pháp trên

- Đê quai TL trước: Đất đá trôi vào hố móng nhiều

- Đê quai HL trước: Bùn cát lắng đọng ở hố móng do

“nước vật”

38

- Đồng thời cả 2 đê quai TL và HL: Giảm được khó khăn khi ngăn dòng vì chia nhỏ cột nước thành 2 bậc, nhưng thi công phức tạp

1.2.2.3 Xác định các thông số tính toán thiết kế ngăn dòng

1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng

1.2.2.3.2 Tần suất ngăn dòng 1 2 2 3 2 Tần suất ngăn dòng

1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng

1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng

1.2.2.3.5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng 1 2 2 3 5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng

39

1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng

1.2.2.3.1 Chọn ngày tháng ngăn dòng

 Lúc nước kiệt nhất

 Đảm bảo đủ thời gian thi công công trình chính hoặc một bộ phận công trình chính đến cao trình chống lũ một bộ phận công trình chính đến cao trình chống lũ trước khi lũ về

 Đảm bảo đủ thời gian chuẩn bị cho công tác ngăn dòng  Đảm bảo đủ thời gian chuẩn bị cho công tác ngăn dòng

 Ảnh hưởng ít nhất đến lợi dụng tổng hợp dòng chảy

40

guyê tắc Nguyên tắc

 Tần suất ngăn dòng phụ thuộc vào cấp công trình, theo

1.2.2.3.2 Tần suất ngăn dòng

ấ ầ ấ

 Nếu cần phải tăng tần suất thì cơ quan thiết kế đề nghị và phải có luận chứng cụ thể được cơ quan cơ quan cấp trên phê duyệt

41

TCXDVN 285-2002

1.2.2.3.3 Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng

l thiết kế ă dò hất t là l lớ l

42

Lưu lượng thiết kế ngăn dòng là lưu lượng lớn nhất trong L thời đoạn ngăn dòng ứng với tần suất thiết kế ngăn dòng

1.2.2.3.4 Xác định vị trí cửa ngăn dòng

 Nên bố trí giữa dòng chính, dòng chảy thuận, khả

Nguyên tắc

 Nơi lòng sông có khả năng chống xói tốt (hoặc phải

năng tháo nước lớn năng tháo n ớc lớn

gia cố ít) ố

43

ậ ợ  Nơi bố trí hiện trường ngăn dòng thuận lợi g g g ệ

1.2.2.3.5 Xác định chiều rộng cửa ngăn dòng

l L

Các yếu tố quyết định - Lưu lượng thiết kế thiết kế - Khả năng chống xói của lòng sông - Cường độ và khả năng thi công Cường độ và khả năng thi công - Lợi dụng tổng hợp dòng chảy

Đối với lòng sông chống xói kém thì có thể gia cố chống

xói ở khu vực cửa ngăn dòng ói ở kh ă dò ử

( , , ) g , ộ , - Khi lưu tốc (1,52,0)m/s có thể dùng bao tải đất, đá hộc,

phên cỏ

44

- Khi lưu tốc (2,53)m/s có thể dùng rọ đá. - Khi lưu tốc (2 53)m/s có thể dùng rọ đá

ặ ạ

gọ

q

g

g

Tại cửa ngăn dòng, tiến hành đổ đá cho đến khi dòng chảy cơ bản bị chặn lại và cơ bản được dẫn qua công trình dẫn dòng. Đống đá đó gọi là g đập ngăn dòng.

2

1

Ëp g

g

g

Þ

H×nh 3.6 VÞ trÝ ®Ëp ng¨n dßng trong ®ª quai q 1- tuyÕn ®Ëp ng¨n dßng; 2- tuyÕn ®ª quai.

45

1.2.2.3.6 Đập ngăn dòng

46

CT Cửa Đạt Cửa Đạt

1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng

Mục đích

- Xác định cỡ đá thích hợp với

lưu tốc dòng chảy trong từng khoảng thời gian ngăn dòng để hòn đá ổn định từng khoảng thời gian ngăn dòng để hòn đá ổn định không bị trôi

- Xác định khối lượng vật liệu, thời gian, và cường độ

thi công ngăn dòng

47

Ở đây ta xem xét bài toán xác định dường kính viên Ở đây ta xem xét bài toán xác định dường kính viên đá ngăn dòng để đảm bảo không bị trôi

1.2.2.4 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng

V V

K K

2 2

g g

D D

min i max

1  

Theo kết quả thực nghiệm của Izbas thì lưu tốc ổn định của hòn đá tính theo công thức Ơle (Euler) như sau:

L V tố ổ đị h hố t ủ hò đá ( t

+ Vmin- Lưu tốc ổn định chống trượt của hòn đá (m/s) / ) + Hệ số ổn định theo thực nghiệm

(trượt K=0,86; lật K=1,2) (trượt K=0 86; lật K=1 2)

48

+ 1- Khối lượng riêng của đá (Tấn/m3) + - Khối lượng riêng của nước (Tấn/m3) + - Khối lượng riêng của nước (Tấn/m3) + D- Đường kính của hòn đá (m) + g Gia tốc trọng trường + g- Gia tốc trọng trường

50

Thi công chặn dòng TĐ Sông Ba Hạ

51

Thi công chặn dòng TĐ Sông Ba Hạ

Những khố bê tông để chặn dòng

52

Hạp long

53

Sau khi chặn dòng

1.3.1. Khái niệm

1.3.2. Các phương pháp tiêu nước hố móng

1.3.2.1. Phương pháp tiêu nước mặt 1 3 2 1 Phương pháp tiêu nước mặt

1.3.2.2. Phương pháp tiêu nước ngầm

1.3.2.3. Phương pháp hỗn hợp

1.3.3. Thiết kế tiêu nước hố móng 1 3 3 Thiết kế tiê

ớ hố

ó

54

1.3 Tiêu nước hố móng

 Chọn phương án tiêu nước hố móng phù hợp với  Chọn phương án tiêu nước hố móng phù hợp với

1.3.3 Mở đầu

 Xác định Q, H và chọn máy bơm phù hợp

từng thời kỳ thi công

 Bố trí hệ thống và thiết bị tiêu nước phù hợp với

Q ù á á à

phương án tiêu nước đã chọn

55

Có hai phương pháp tiêu nước hố móng cơ bản là tiêu p ự nước trên mặt và hạ thấp mực nước ngầm g ặ ạ

1.3.2 Phương pháp tiêu nước trên mặt

1.3.2.1. Nội dung

g

g

Sử dụng độ dốc bề mặt hoặc hệ thống rãnh thoát nước bề mặt để tập trung nước vào một vị trí rồi bơm ra khỏi hố móng hoặc thoát nước tự nhiên xuống chỗ trũng hơn.

1.3.2.2 Điều kiện áp dụng

Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, thường ứng dụng cho Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, thường ứng dụng cho các trường hợp sau:

 Hố móng nằm ở tầng đất hạt thô, hệ số thấm lớn

 Dưới đáy hố móng không có tầng nước ngầm áp

g g

 Thích hợp với phương án đào móng theo từng lớp Thích hợp với phương án đào móng theo từng lớp

56

lực hoặc cách tầng nước ngầm áp lực với chiều dày lực hoặc cách tầng nước ngầm áp lực với chiều dày đủ lớn để không sinh hiện tượng nước đùn ngược

1.3.2 Phương pháp tiêu nước trên mặt

 Bố trí hệ thống tiêu nước hố móng phải đảm bảo gây

ặ 1.3.2.3. Bố trí hệ thống tiêu nước trên mặt g ệ

 Hệ thống tiêu nước thường thay đổi theo từng thời kỳ thi

ảnh hưởng ít nhất đến quá trình thi công ấ ế

công ở HM

1.3.2.4.1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu 1 3 2 4 1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu

1.3.2.4.2 Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ

đào móng đào móng

57

1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên

Thời kỳ đầu cần tháo cạn nước đọng trong hố móng bằng các máy Thời kỳ đầu cần tháo cạn nước đọng trong hố móng bằng các máy bơm. Các máy có thể đặt ở các vị trí thay đổi phụ thuộc vào mực nước đọng, có thể đặt trên hệ thống phao nổi

g §ª qu©y däc vμ ngang

y ä

q

g

MN ban ®Çu MN ban ®Çu

MN s«ng

PH¹M VI hè mãng

MN b¬m c¹n

k4

k3

58

1.3.2.4.1 Bố trí tiêu nước thời kỳ đầu

1.3.2.4.2 Bố trí hệ thống tiêu nước trong thời kỳ đào móng

ệ g p p p ụ g ộ

H×nh 4.2. Mét kiÓu bè trÝ r·nh tiªu trong qu¸ tr×nh ®μo mãng

59

p Việc bố trí phụ thuộc vào phương pháp đào móng và đường vận chuyển để bố trí hệ thống mương chính.

1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên

p g g y

®ª quai

H×nh 4.3. Bè trÝ hÖ thèng tiªu nuíc thuêng xuyªn H×nh 4 3 Bè trÝ hÖ thèng tiªu nuíc thuêng xuyªn

60

Sau khi đã đào xong hố móng, cần phải duy trì cho móng khô ráo bằng hệ thống mương rãnh và hố tập trung nước xung quanh hố móng để bơm ra.

 Thông thường mương rãnh có mặt cắt hình thang

1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên

- Mương chính có h=11,5m, b0,3m, i0,002

 Giếng tập trung nước có đáy thấp hơn đáy mương chính

- Mương nhánh h=0,30,5m, b=0,3m, i0,002 M ơng nhánh h 0 3 0 5m b 0 3m i0 002

1m, diện tích 1,5x1,5m hoặc 2,5x2,5m

 Mép của mương tiêu phải cách chân mái hố móng 0,5m

g p p g ,

61

Trường hợp mương rãnh và hố tập trung nước có mái thẳng đứng thì cần dùng gỗ ván và văng chống để giữ mái. Vị trí các văng chống căn cứ vào phân bố áp lực đất

1 h

E1

1.3.2.4.3 Bố trí hệ thống tiêu nước thường xuyên

2d67,2 d67,2 

h

1

3

2

E2

tg

45(

)

 c

2 h h

   2 2

E3

3 h

E4 E4

h2=0,62h1; h3=0,52h1; h4=0,46h1; h5=0,42h1

H×nh 4.4c. Chèng ®ì cho giÕng tËp trung nuíc H×nh 4 4c Chèng ®ì cho giÕng tËp trung nuíc

g (

g

+ h1,h2...Cự ly các thanh chống (m) (hình4-4c) + - Ứng suất cho phép của gỗ (daN/cm2) ) p p

( g

g

g

c

+ d- Chiều dày của ván gỗ (m) + c- Dung trọng tự nhiên của đất (Kg/m3) ) + - Góc ma sát trong của đất

62

1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt

• Thời kỳ đầu

h

hoặc

Q Q

Q Q

Q Q

t t

tQ tQ

W T

W)32(  T

 24

- Q- Lưu lượng cần tiêu (m3/h) Q Lưu lượng cần tiêu (m /h)

- W- Thể tích nước đọng trong hố móng (m3)

- T- Thời gian dự định bơm cạn hố móng (h) ố ó g ( )

ờ g a dự đị

bơ cạ

g

- Qt- Lưu lượng thấm vào móng, lấy bằng (12)W/T - - Diện tích bình quân của mặt nước trong hố móng g

q hạ thấp trong 1 ngày đêm (m2).

h- Tốc độ hạ thấp mực nước trong hố móng (m/ngđ), thường h=0,51m/ngđ.

63

1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt

• Thời kỳ đào móng

Thời kỳ đào móng cần tiêu nước ở 3 loại sau: nước mưa Qm, nước thấm Qt và nước thoát ra từ khối đất đào móng Qđ

QQQQ QQQQ  

 

 

m

d

Qm Qm

t hF  24 24

- Q- Lưu lượng cần tiêu (m3/h) - Qt- Tổng lưu lượng thấm (m3/h) - Qm- Lưu lượng mưa đổ vào hố móng (m3/h) - Qđ- Lượng nước thoát ra từ khối đất đào móng (m3/h) - F- Diện tích hứng nước mưa của hố móng (m2)

- h- Lượng mưa bình quân ngày (m)

64

1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt

• Thời kỳ đào móng

Qd

maW   720  720 n

+ W- Thể tích khối đất đào ở dưới mực nước ngầm (m3) + W- Thể tích khối đất đào ở dưới mực nước ngầm (m ) + a- Hệ số róc nước, đất cát a=0,20,3; đất á cát a=0,10,15 đất á cát a=0 10 15

+ n- Thời gian đào móng (tháng) + m- Hệ số bất thường m=1,31,5 + m Hệ số bất thường m=1 31 5

65

Lưu lượng thấm qua đê quai: (Bài toán thấm qua đập đất) - Lưu lượng thấm qua đê quai: (Bài toán thấm qua đập đất)

1.3.2.4.4 Xác định lượng nước cần tiêu PP tiêu nước mặt

(Đào xong móng và thi công công trình chính trong hố móng)

Thời kỳ này cần tiêu: - Nước mưa Qm Thời kỳ này cần tiêu: Nước mưa Q - Nước thấm Qt - Nước thi công Qtc Nước thi công Q

+ Qtc Nước thải ra hố móng trong quá trình thi công, như + Qt - Nước thải ra hố móng trong quá trình thi công như

nước rửa vật liệu, nước nuôi dưỡng bê tông...

Lưu lượng thấm qua đê quai: (Bài toán thấm qua đập đất)

(Xem công thức 4-6 và hình vẽ 4-7 trang 51 GTTC tập 1) (Xem công thức 4-6 và hình vẽ 4-7 trang 51 GTTC tập 1)

66

• Thời kỳ thường xuyên

1.3.2.4.5 Một số vấn đề cần xử lý khi tiêu nước trên mặt

Quá trình bơm cần phải theo dõi điều chỉnh lưu lượng bơm (thay đổi số máy bơm) cho phù hợp (thay đổi số máy bơm) cho phù hợp

Có thể xảy ra 3 trường hợp sau:

 Mực nước rút quá nhanh h>0,51,0m/ngđ, cần phải ả giảm lưu lượng bơm tức giảm số máy bơm cho phù hợp, tránh sạt lở mái hố móng h

ầ /

t lở ái hố ó t á h

 Mực nước rút quá chậm, cần xử lý chống rò rỉ qua hang hốc, thấm qua đê quai, xung quanh hố móng hoặc tăng số máy bơm

 Mực nước rút đến mức nào đó rồi không rút nữa thì cần

ố ấ ố

67

tăng số máy bơm

1.3.3 Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm

Nội dung

 Khi đào móng ở vùng nền có Kthấm lớn, mực nước ngầm cao ta cần hạ thấp mực nước ngầm trước, trong quá cao ta cần hạ thấp mực nước ngầm trước, trong quá trình đào móng và khi xây dựng móng công trình để tránh sạt lở mái, bục đáy móng và giữ cho hố móng g ạ được khô ráo

 Bố trí hệ thống giếng ở xung quanh hố móng (có thể là  Bố trí hệ thống giếng ở xung quanh hố móng (có thể là

g ụ g y

68

giếng thường hoặc giếng kim) rồi tiến hành bơm hạ thấp mực nước ngầm mực nước ngầm

1.3.3 Phương pháp hạ thấp mực nước ngầm

Phạm vi ứng dụng Ph i ứ

d

• Hố móng rộng, ở vào tầng đất có hạt nhỏ, hệ số thấm nhỏ như đất

cát hạt nhỏ và hạt vừa, đất phù sa, … cát hạt nhỏ và hạt vừa đất phù sa

• Đáy móng trên tầng không thấm mỏng và phía dưới là

nước áp lực nước áp lực

• Khi thi công đòi hỏi phải hạ mực nước ngầm xuống sâu.

Phương pháp này phức tạp đắt tiền nhưng vẫn được ứng dụng vì nó Phương pháp này phức tạp, đắt tiền nhưng vẫn được ứng dụng vì nó có những ưu điểm sau:

• Làm cho đất trong hố móng khô ráo, dễ thi công Làm cho đất trong hố móng khô ráo, dễ thi công

• Khi hạ nước ngầm, đất nền được nén chặt hơn, an toàn cho công trình, đồng thời giảm bớt được khối lượng mở móng do tăng được góc dốc của mái móng

p ự

g ệ

g g

g

g

Hạ thấp mực nước ngầm thường dùng hệ thống giếng g thường hoặc hệ thống giếng kim và bơm cao áp

69

 Xung quanh hố móng đào một hệ thống giếng để nước Xung quanh hố móng đào một hệ thống giếng để nước mạch tập trung vào, rồi dùng máy bơm hút liên tục làm cho mực nước mạch được hạ thấp cho mực nước mạch được hạ thấp

1.3.3.1 Hệ thống giếng thường

 Đối với giếng thường rộng lòng, đào bằng thủ công thì đào tới đâu phải hạ ống bảo vệ thành đến đó. Có thể đà tới đâ ệ thà h đế đó Có thể bả dùng gỗ hoặc ống bê tông đúc sẵn để làm ống bảo vệ thành giếng. Loại giếng này không thể hạ mực nước thành giếng Loại giếng này không thể hạ mực nước ngầm sâu được

 Muốn hạ thấp mực nước ngầm xuống sâu hơn nữa ta

hải h ố

ấ ố ố ầ

70

phải tạo giếng bằng ống thép.

1.3.3.1 Hệ thống giếng thường

Quá trình tạo ống thép có thể tóm tắt như trang sau:

 Hạ ống ngoài: Dùng nước cao áp (20atm) xói đất do trọng lượng của

ống và chấn động, ống sẽ từ từ cắm sâu vào trong đất

 Hạ thành giếng: Đường kính thành giếng thường từ 20÷45cm. Trục thành giếng lên cao rồi thả vào trong ống ngoài đã hạ. Phần dưới của thành giếng có lỗ lọc nước Chiều dài đoạn này tùy thuộc vào của thành giếng có lỗ lọc nước. Chiều dài đoạn này tùy thuộc vào địa chất

 Nhổ ống ngoài lên và làm thiết bị lọc ngược. Trong quá trình rút ống  Nhổ ống ngoài lên và làm thiết bị lọc ngược Trong quá trình rút ống ngoài lên thì đổ cát sỏi xuống để làm tầng lọc. Tầng lọc chỉ cần làm ở đoạn ống có lỗ

 Có thể mỗi giếng bố trí một máy bơm (như loại máy bơm chuyên

dùng gắn ngay trên thành giếng) hoặc 2÷3 giếng một máy bơm, tùy hoàn cảnh thực tế. ế

71

 Trường hợp hố móng lớn, hệ số thấm của đất nhỏ

1.3.3.2 Hệ thống giếng kim

(Kt=4÷10cm/s) nếu dùng giếng thường thì không kinh tế, mà phải dùng hệ thống giếng kim

 Hệ thống giếng kim gồm những ống lọc nhỏ, cắm xung quanh hố móng, các giếng kim này nối liền với nhau g q bằng các ống chính tập trung nước và nối với máy bơm.

g, g y

- Phân loại Phân loại

+ Giếng kim chân không.

+ Giếng kim có thiết bị dòng phun. ế ế

72

+ Giếng kim điện thấm.

1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không

5

6

7

1

7

3

8 9

2

4

H×nh 4.10. Bè trÝ hÖ thèng giÕng kim

H×nh 4.11. Kim läc. 1, 2- èng dÉn; 3- khíp nèi; 4- èng läc; 5- ªcu; 6- van; 7- cót; 8- èng läc; 5 ªcu; 6 van; 7 cót; 8 èng nèi cã ren; 9- èng tËp trung nuíc

73

Thiết bị bơm gồm bơm chân không và bơm li tâm

1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không - Các thiết bị chính

Giếng kim

 Thân ống gồm những đoạn ống thép 50mm dài 1,52m nối với ế

nhau tuỳ theo chiều sâu của giếng. ề

 Đầu ống là đoạn ống lọc dài 12m, ống lọc chính là ống thép

bố t í h 2 hì h h

i

l

á lỗ 10 15

50 50mm có đục các lỗ 1015mm bố trí như 2 hình hoa mai, cự ly ó đ giữa các lỗ 3040mm

 Bên ngoài lỗ quấn dây thép dạng lò xo (lớp lưới lọc tinh, lớp lưới lọc Bên ngoài lỗ quấn dây thép dạng lò xo (lớp lưới lọc tinh lớp lưới lọc thô (bằng đồng hoặc nilon), lớp dây thép kiểu lò xo) để bảo vệ lưới lọc

 Hạ giếng bằng cách khoan lỗ (khoan xung kích, khoan xoay…)

Khoan sâu hơn chiều sâu hạ ống lọc của giếng 0,5m để thuận lợi cho cát lắng

74

Gồm thân ống và đoạn ống lọc. Gồm thân ống và đoạn ống lọc

1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không - Các thiết bị chính

Ống thu nước chính

Dùng ống thép 102127mm nối từng đoạn, cứ cách  Dùng ống thép 102127mm nối từng đoạn, cứ cách 12m đặt một đầu nối ngắn để nối với giếng kim

Ống nối: Dùng ống cao su hoặc ống nhựa 50mm Ống nối: Dùng ống cao su hoặc ống nhựa 50mm

Thiết bị hút nước: Thiết bị bơm kim lọc hạ nước ngầm

75

Nối tiếp vào ống chính: Dùng ống nối để nối giếng với ống chính. Khi hút nước, đầu tiên phải cho chạy bơm chân không để tạo chân không trong ống. Khi đó nước và không khí trong đất chịu tác dụng của chân không hút vào ống chính và két nước, không khí qua bơm chân không đẩy ra ngoài. Khi ống thu có khá nhiều nước thì cho bơm ly tâm hút nước ra

m 5 - 4

m 4 - 3

H×nh 4.13. Hai tÇng giÕng kim ®Ó h¹ thÊp mùc nuíc ngÇm

Bố trí giếng kim dạng chân không: Bố trí giếng kim dạng chân không:

 Nếu chiều sâu YC hạ MNN 45m thì bố trí giếng 1 cấp

 Nếu chiều sâu yêu cầu hạ MNN >5m thì có thể bố trí 2 hoặc nhiều Nếu chiều sâu yêu cầu hạ MNN >5m thì có thể bố trí 2 hoặc nhiều cấp

Nếu bề rộng hố móng 10m thì có thể đón đầu nguồn nước ngầm  Nếu bề rộng hố móng <10m thì có thể đón đầu nguồn nước ngầm để bố trí một hàng giếng kim

 Hố móng lớn thì có thể bố trí giếng xung quanh khép kín hoặc không

khép kín

76

1.3.3.2.1 Giếng kim dạng chân không

p

g

 Sau khi nối khép kín hệ thống hạ nước ngầm mới tiến hành g ạ hút thử. Nếu thấy không dò khí dò nước mới chính thức cho hoạt động

 Luôn luôn theo dõi đồng hồ chân không, thường độ chân

không 55,366,7KPa (1Pa=1,02.10-5 kg/cm2). Khi đường ống giếng bị dò khí thì sẽ không bảo đảm độ chân không

 Để giếng hoạt động liên tục, luôn phải có thêm nguồn điện dự

phòng

 Hệ thống chỉ ngừng hoạt động sau khi đã thi công xong và hố

ộ g

g

g

g

g

g

móng đã được lấp trả

77

Những chú ý khi vận hành giếng kim

3

1 1

2

44

5

bé vßi phun

6

H×nh 4.12. CÊu t¹o giÕng kim cã dßng phun 1- b¬m; 2- kÐt nuíc; 3- èng nuíc c«ng t¸c; 4- èng nuíc lªn; 5- bé vßi phun; 6- èng läc.

Là hệ thống giếng kim, hoạt động hút nước và bơm nước bằng kim phun, kim phun đặt ở phía đỉnh ống lọc. Nhờ nguyên lý thuỷ khí, nước bơm qua kim phun sẽ hút kéo theo nước dưới ống lọc lên. ki

hú ké h

ớ d ới ố

h

l

78

1.3.3.2.2 Giếng kim có thiết bị dòng phun

 Thiết bị này được sử dụng với chiều sâu hạ MNN trên

1.3.3.2.3 Giếng kim có máy bơm sâu

 Nó gồm giếng lọc kiểu ống, có máy bơm, có ống tập

20m trong điều kiện địa chất phức tạp, khi hố móng lớn và lưu lượng nước ngầm lớn, thời gian thi công dài

 Giếng làm bởi ống thép hoặc nhựa có đường kính

trung nước, trạm bơm và ống dẫn xả nước , ạ g g

79

2045cm, đoạn lọc phía dưới dài có thể tới 1527m. Nếu 2045cm đoạn lọc phía dưới dài có thể tới 1527m Nếu việc hạ nước ngầm thực hiện trong một số lớp đất chứa nước ngầm thì ống lọc có thể phân đoạn. Việc hạ giếng nước ngầm thì ống lọc có thể phân đoạn. Việc hạ giếng có thể bằng khoan hoặc thuỷ lực

 Áp dụng khi K<0,1m/ngđ Nó gồm giếng lọc kiểu ống, có máy bơm,

có ống tập trung nước, trạm bơm và ống dẫn xả nước

 Dùng giếng kim kết hợp điện thấm. Giếng kim mang cực (–) là ống

thép 5075mm, cực (+) là thép đặc >25mm cắm ở phía hố móng. Điện áp U=4565 (V) Điện áp U 45 65 (V)

 Nước lỗ rỗng mang điện tích (+) cho nên dưới tác dụng của dòng

điện và chân không của giếng kim nước được chảy về giếng và hệ điện và chân không của giếng kim, nước được chảy về giếng và hệ thống giếng hoạt động như giếng kim bình thường

-

+

H×nh 4.14. S¬ ®å giÕng kim kÕt hîp ®iÖn thÊm

80

1.3.3.2.4 Giếng kim điện thấm

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

Coi dòng thấm vào các giếng xung quanh hố móng như dòng thấm vào Coi dòng thấm vào các giếng xung quanh hố móng như dòng thấm vào một giếng lớn có bán kính là.

• Tính lượng nước thấm vào giếng

(đối với móng rộng)

A

và và

(đối với móng có chiều dài lớn)

A

F  P 2 2

81

+ F Diện tích bên trong phạm vi hạ thấp nước ngầm + F- Diện tích bên trong phạm vi hạ thấp nước ngầm + P- Chu vi của diện tích F (STXDTĐ. trang 538)

b) b)

a) a)

cao ®é tim èng tËp trung nuíc

z

S

o S

o S

c

S

h 

o h

H

o H H

S S 

h

t

l

R R

A A

A A

R R

c)

o S

S

1 H

Q'

T

H×nh 4.15. a) GiÕng hoμn chØnh víi n\'edc cã ¸p; b) GiÕng hoμn chØnh víi nuíc kh«ng ¸p; c) GiÕng kh«ng hoμn chØnh

2 / t

Q''

t

A

R

82

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

• Tính lượng nước thấm vào giếng

Tổng lưu lượng thấm vào giếng hoàn chỉnh

0

Đối với chảy có áp:

73,2Q 

g lg

StK   R A

0

0 

73,Q 73,2Q

Đối với dòng không áp: Đối với dòng không áp:

lg

S)S5,0H(K R R A

đầ

â b

H Chiề

+ H0- Chiều sâu ban đầu của MNN ủ MNN + S0- Chiều sâu hạ thấp MNN thực tế ở tâm móng + S Chiều sâu hạ thấp MNN ở mặt ngoài của giếng khoan + S- Chiều sâu hạ thấp MNN ở mặt ngoài của giếng khoan + K- Hệ số thấm của nền + R- Bán kính ảnh hưởng (theo I.P. Kuxakin) + R- Bán kính ảnh hưởng (theo I P Kuxakin)

83

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

• Tính lượng nước thấm vào giếng g g Tổng lưu lượng thấm vào giếng không hoàn chỉnh g g g

Gần đúng coi phần từ đáy giếng trở lên là giếng hoàn chỉnh có dòng không áp và phần phía dưới là dòng có chỉnh có dòng không áp và phần phía dưới là dòng có áp với chiều dày thấm t.

 S.S.5,0H

0

0

.S.K73,2Q 0

lg

lg.S0

 AR AR   A

t AR AR   t5,0A 

Chú ý Chú ý

84

Trường hợp điều kiện thấm xung quanh hố móng khác nhau thì ta xác định theo từng đoạn. khá á đị h th thì t từ đ h

• Xác định số lượng và khoảng cách giếng kim

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

ế

m m

n  n 

Q q

+ Q - LL thấm vào các giếng xung quanh hố móng(m3/ngđ); g )

g q

g(

g

g

+ q - Khả năng hút nước của mỗi giếng (m3/ngđ);

2 2

 

vlr vFq vFq vlr     + r - Bán kính ngoài của ống lọc (m) + l - Chiều dài ống lọc (m) + l Chiề dài ống lọc (m) + v - Tốc độ thấm cho phép ở cửa vào của phần lọc (m/ngđ),

(theo Abramốp STXDTĐ và Ng. Bá Kế). (theo Abramốp – STXDTĐ và Ng. Bá Kế).

+ m - Hệ số dự trữ 1,21,3 + F - Diện tích mặt ngoài ống lọc (m2) + K - Hệ số thấm (m/ngđ)

85

• Xác định số lượng và khoảng cách giếng kim

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

ế

- Khoảng cách trung bình giữa các giếng kim

+ P - Chu vi bố trí giếng kim (m) )

P Ch

i bố t í

iế

ki

(

l 

+ n - Số giếng kim

P P n

- Khi tính kim lọc có dòng phun thì còn phải tính lưu lượng dòng phun

Q0:

2 HHd22.3Q

0

S

0

0

+ H0- Cột nước dòng phun ở mặt cắt ra của vòi phun (m) + HS- Khoảng cách từ mặt cắt ra của vòi phun đến mực nước

theo ống đo trong phần lọc (m).

+ d- Đường kính mặt cắt ra của vòi phun

Dấu (–) dùng khi mực nước trong ống đo của phần lọc cao hơn vòi phun g

( )

p

p

g

g

86

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

• Xác định số lượng và khoảng cách giếng kim ố ế

- Năng suất của bộ phận phun được

+ - Hệ số lưu lượng của bộ phận

q 

0Q.

phun, lấy bằng 0,9; phun, lấy bằng 0,9;

• Chiều sâu hạ giếng kim:

hlh hlh

S S

SzL L S 

 

0

0

lg

S 

tham 

l23,1 l231  r

q3,0 q30 Kl 

+ ΔS- Là độ hạ thấp bổ sung ở đoạn lọc (m)

87

+ S0- Chiều sâu hạ thấp mực nước ở tâm móng (m) + S Chiều sâu hạ thấp mực nước ở tâm móng (m)

1.3.3.3 Thiết kế hạ thấp mực nước ngầm

• Chiều sâu hạ giếng kim

ế ố

+ z- Khoảng cách từ MNN tính đến trục ống chính (m) + h- Tổn thất khi nước qua lọc 0,51m + l- Chiều dài đoạn lọc (m) ề

+ h0- Độ ngập của lọc, đối với kim nhỏ và thiết bị có

dòng phun với vị trí vòi phun đặt thấp có thể lấy h0=0, đối với thiết bị bơm sâu ATH và thiết bị có dòng phun với vòi phun đặt cao thì h0=0,5÷2m

88

qtham Lưu lượng của giếng khoan (m/s) + qtham- Lưu lượng của giếng khoan (m/s) + K- Hệ số thấm (m/s) + r Bán kính giếng (m) + r- Bán kính giếng (m)

 Ở các góc hố móng nên bố trí giếng kim dày hơn  Ở các góc hố móng nên bố trí giếng kim dày hơn

 Khi lắp đường ống phải kín

 Để đề phòng tắc bộ phận lọc, nên đổ sỏi quanh ống lọc

1.3.3.4 Những chú ý khi hạ thấp mực nước ngầm

 Ống chính tập trung nước đặt càng thấp càng tốt

 Chi phí tiêu nước ngầm rất cao nên cần kết hợp các Chi phí tiêu nước ngầm rất cao nên cần kết hợp các biện pháp công trình để hạn chế nguồn thấm vào móng như cọc cừ, hào Bentonit, tạo màng chống thấm bằng tạo màng chống thấm bằng như cọc cừ hào Bentonit khoan phụt...

89

57cm và cao hơn ống lọc 1m

1.4 Xử lý nền

1.4.1 Mở đầu 1 4 1 Mở đầu

1.4.2 Xử lý tăng cường độ chịu tải của nền g ộ g ý ị

90

1.4.3 Xử lý chống thấm nền

 Nền CTTL khi không bảo đảm điều kiện chịu lực, phòng lún, phòng thấm, chống trượt và chống xói thì phải tiến hành xử lý.

ế

 Với nền có tính dính, thấm ít như đất bùn thì chủ yếu là nâng cao cường độ chịu lực và chống trượt bằng lớp đệm, đóng cọc và nổ mìn ép. cọc và nổ mìn ép

át à ỏi thì ê

hủ ế đối ới ó là tă

 Với nền không có tính dính như đất pha cát, pha sỏi hoặc nền cát và sỏi thì yêu cầu chủ yếu đối với nó là tăng cường khả khả năng phòng thấm bằng sân phủ, tường răng, phụt vữa xi măng, tường Bentonite, … măng tường Bentonite

91

1.4.1 Mở đầu

 1.4.2.1 Xử lý nền bằng lớp đệm

1.4.2 Xử lý tăng cường độ chịu tải của nền

- 1.4.1.1. Đệm cát

- 1.4.1.2. Đệm đất ệ

 1.4.2.2 Xử lý nền bằng cọc

- 1.4.1.3. Đệm đá sỏi

1 4 2 2 Xử lý ề bằ

- 1.4.2.1.1. Cọc tre

- 1.4.2.1.2. Cọc gỗ

1.4.2.1.3. Cọc bê tông cốt thép - 1 4 2 1 3 Cọc bê tông cốt thép

 1.4.2.3 Xử lý nền bằng nổ mìn ép ề

- 1.4.2.1.4. Cọc thép

92

ổ ằ

1.4.2.1 Xử lý nền bằng lớp đệm

Lớp đệm cát dùng có hiểu quả nhất khi lớp đất yếu ở trạng  Lớp đệm cát dùng có hiểu quả nhất khi lớp đất yếu ở trạng thái bão hoà có chiều dày <3m và không xuất hiện nước ngầm có áp.

 Thường sử dụng hỗn hợp cát thô với cát mịn với tỷ lệ 7/3

hoặc hỗn hợp cát thô với sỏi d=2030mm với tỷ lệ 2/3

p

g

g

y

(

 Đệm cát được thi công theo từng lớp có đầm nén. Chiều dày mỗi lớp tuỳ thuộc thiết bị đầm (Theo bảng 5-1 trang 63). ) ị Nếu là đầm thủ công thì chiều dày tối đa là 20cm.

g

g

y

ụ g  Kiểm tra độ chặt đầm nền thông thường hay sử dụng phương pháp lấy mẫu bằng dao vòng, phương pháp rót cát hoặc phương pháp xuyên tĩnh.

93

1.4.2.1.1 Đệm cát

1.4.2.1 Xử lý nền bằng lớp đệm

 Tương tự như đệm cát, trong một số trường hợp cụ thể có

thể dùng đệm đất pha cát làm lớp đệm p

g

p

1.4.2.1.2 Đệm đất

 Trường hợp lớp đất yếu ở đáy móng ở trạng thái bão hoà có chiều dày <3m và dưới đó là lớp đất chịu lực tốt, đồng thời xuất hiện nước có áp lực cao thì có thể dùng lớp đệm đá, sỏi

 Trình tự đắp lớp đệm tương tự như đắp lớp đệm cát. Riêng đá phải xếp và chèn cẩn thận vì xếp và chèn không tốt thì sự ổn định của toàn lớp đệm sẽ không thực hiện được

ổ đị h ủ t à lớ đệ

hiệ đ

ẽ khô

th

94

1.4.2.1.3 Đệm đá sỏi

1.4.2.2 Xử lý nền bằng cọc

 Khắc phục biến dạng lún lớn và không đều của nền lú lớ

Các ưu điểm:

 Bảo đảm ổn định cho công trình khi có tác dụng của

biế d à khô Khắ đề ủ ề h

lực theo phương ngang

 Cơ giới hoá và rút ngắn thời gian thi công

95

Giảm được khối lượng đào móng và vật liệu làm móng  Giảm được khối lượng đào móng và vật liệu làm móng

1.4.2.2 Xử lý nền bằng cọc

p ụ g 1.4.2.2.1 Các loại cọc và phạm vi áp dụng

ạ ọ

p ạ

Phân loại cọc có thể theo nhiều cách, theo vật liệu làm cọc, theo tiết diện của cọc, theo tác dụng của cọc. diện của cọc theo tác dụng của cọc

a. Cọc tre

- Thường ứng dụng cho các công trình vừa và nhỏ. Thường cọc dài 23m, dùng tre đực già (trên 2 năm) thẳng và tươi, sử dụng đối với nền bão hoà nước

- Đường kính d>6cm, đầu trên cưa cách mấu 5cm, đầu dưới cách

g

,

,

mấu 20cm, được vát nhọn

96

1.4.2.2.1 Các loại cọc và phạm vi áp dụng

b. Cọc gỗ b C ỗ

- Dùng gỗ cây thẳng có đường kính d=2030cm, dài 1012m, đầu vát nhọn. Một số trường hợp đầu nhọn được bịt sắt để dễ đóng đầ

bịt ắt để dễ đó

Một ố t ờ

át h

h

đ

h

b

3 / b

b

b/3

H×nh 5.3. Mét sè d¹ng mÆt c¾t cäc cõ gç vμ thÐp

- Gỗ làm cọc thường dùng gỗ giẻ, thông, muồng, trầm… Gỗ làm cọc

thường phải tươi có độ ẩm W>23%.

- Tương tự cọc tre, cọc gỗ thích hợp ở nền bão hoà nước

97

1.4.2.2.1 Các loại cọc và phạm vi áp dụng

c. Cọc bê tông cốt thép

ệ ọ

Cọc bê tông cốt thép thường có tiết diện vuông 20x20cm đến 45x45cm. Để bảo vệ đầu cọc ta bố trí thép đai dày ở đầu cọc

d. Cọc thép

ó thể là d kí h 30 70 t ò đ ờ ố

98

Cọc thép có thể là dạng ống tròn đường kính 3070cm, C thé thép dày 816mm, thép hình chữ I. Cừ thép được dùng rộng rãi

Xử lý nền bằng phương pháp hoá lý

Có nhiều phương pháp như khoan phụt xi măng, khoan phụt silicat (Silicat là hỗn hợp SiO2 và Na2O dạng cục hoặc lỏng còn silicat (Silicat là hỗn hợp SiO và Na O dạng cục hoặc lỏng còn gọi là thuỷ tinh lỏng), khoan phụt vữa xi măng đất sét… Phổ

biến nhất là khoan phụt xi măng gia cố về chịu lực, về chống biế

hất là kh

ố ề hị

ề hố

h t

ă

i

i

l

thấm của nền đá và khoan phụt vữa xi măng đất sét xử lý

chống thấm nền cát cuội sỏi. ội ỏi ề

thấ

hố

át

99

1.4.3 Xử lý chống thấm nền

1.4.3.1 Phụt vữa xi măng

1.4.3.1.1 Chọn loại xi măng và vật liệu pha trộn

 Xi măng dùng khoan phụt cần bảo đảm các yêu cầu sau:

- Mác xi măng từ 300 trở lên

- Độ mịn của hạt đạt yêu cầu

- Xi măng không bị vón cục

 Trường hợp phụt trong môi trường thấm có lưu tốc lớn hơn 80m/ngđ thì phải dùng xi măng đông kết nhanh hoặc dùng phụ gia đông kết nhanh CaCl2 với tỷ lệ 47% khối lượng XM

 Để tiết kiệm xi măng khi nền có nhiều hang hốc, lỗ rỗng lớn có thể

kí h d 0 1 0 5

độn thêm bột đá có đường kính d=0,10,5mm độ thê bột đá ó đ ờ

 Để tăng thêm độ linh động của vữa có thể dùng phụ gia hoạt tính

như thuỷ tinh lỏng (silicát), phụ gia hoá dẻo như thuỷ tinh lỏng (silicát) phụ gia hoá dẻo

100

1.4.3.1 Phụt vữa xi măng

1.4.3.1.2 Chọn tỷ lệ

N X

Bảng. Tỷ lệ phụ thuộc vào lượng mất nước đơn vị

>5

0,0050,09

0,090,2

0,20,5

0,51

15

 

qq (lít/phút) N X

12 1

8 1

68   11

56   11

35   11

13   11

4.01   1 1

Ngoài ra cần chú ý Ngoài ra cần chú ý

 Quá trình phụt cần thay đổi từ loãng đến đặc dần

Nếu nền có độ rỗng lớn thì dùng đặc Nếu nền có độ rỗng nhỏ ta  Nếu nền có độ rỗng lớn thì dùng đặc. Nếu nền có độ rỗng nhỏ ta dùng vữa loãng có trộn thêm phụ gia để đỡ tốn XM. Không dùng XM mác thấp vì độ nhỏ XM sẽ không đạt yêu cầu.

101

1.4.3.1 Phụt vữa xi măng

3 3 C ọ t ết bị p ụt ữa 1.4.3.1.3 Chọn thiết bị phụt vữa

Máy bơm có áp lực hơn 1,5 lần áp lực phụt vữa lớn - Máy bơm có áp lực hơn 1 5 lần áp lực phụt vữa lớn nhất, bảo đảm phụt vữa liên tục

- Ống dẫn vữa phải chịu được áp lực lớn hơn 1,5 lần áp Ống dẫn ữa phải chị đ ợc áp l c lớn hơn 1 5 lần áp lực phụt lớn nhất

- Các thiết bị dự trữ đủ đáp ứng khi có sự cố, tránh bị ố ế

102

gián đoạn trong quá trình phụt.

1.4.3.1 Phụt vữa xi măng

1.4.3.1.4 Trình tự thi công 1 4 3 1 4 T ì h

hi ô

a. Xác định vị trí các lỗ khoan

Trước hết xác định tim tuyến và mép biên của công trình sau đó Trước hết xác định tim tuyến và mép biên của công trình sau đó đánh dấu các vị trí lỗ khoan theo thiết kế

b. Khoan lỗ b Khoan lỗ

Khoan đúng theo đường kính, chiều sâu và phương lỗ khoan TK

c. Xói rửa lỗ khoan và khe nứt c Xói rửa lỗ khoan và khe nứt

 Mục đích làm sạch thành vách lỗ khoan

 Đối với lỗ khoan nông thì dùng ống thép bơm nước vào đáy lỗ Đối với lỗ khoan nông thì dùng ống thép bơm nước vào đáy lỗ khoan cho nước trào ngược ra khỏi lỗ khoan cho đến khi hết vẩn đục (thường từ 24 giờ)

á 70 80% á l

h t h

 Đối với lỗ khoan sâu có thể dùng khí nén và nước áp lực kết hợp để xói rửa. Để tránh phá vỡ thành vách lỗ khoan thì áp lực xói rửa không quá 7080% áp lực phụt cho phép khô

103

1.4.3.1.4 Trình tự thi công

d. Ép nước thí nghiệm

 Trước khi phụt phải ép nước thí nghiệm để khẳng định chính xác  Trước khi phụt phải ép nước thí nghiệm để khẳng định chính xác

lượng mất nước đơn vị làm cơ sở điều chỉnh thiết kế chính xác về độ sâu, khoảng cách lỗ khoan, lượng xi măng cần dùng, đồng thời kiểm tra tình hình làm việc của thiết bị

 Sau khi phụt một thời gian nhất định ép nước để kiểm tra hiệu quả phụt

 Lượng mất nước đơn vị được xác định theo công thức

q

Q Q LH 

+ Q - Lưu lượng ép

+ q - Lượng mất nước đơn vị là lượng nước thấm trong 1

phút của 1m dài khoan với cột nước là 1m

hút ủ 1 dài kh

ớ là 1

ới ột

104

1.4.3.1.4 Trình tự thi công

d. Ép nước thí nghiệm

 Áp lực ép nước thường tiến hành từ nhỏ đến lớn, thường từ 13kg/cm2 Khi áp lực ổn định thì cứ 35 phút ghi lại lượng mất 13kg/cm . Khi áp lực ổn định thì cứ 35 phút ghi lại lượng mất nước một lần. Nếu lượng mất nước gần như không thay đổi trong khoảng 30 phút thì ngừng thí nghiệm

 Cách 510 phút thí nghiệm lại, nếu độ sai lệch không quá 20%

thì có thể kết luận được

 Khi thí nghiệm, thường thí nghiệm cho từng đoạn 5m dài khoan. Đối với lỗ khoan sâu thường dùng 3 trị số áp lực từ nhỏ đến lớn. Ứng với mỗi trị số áp lực đọc 3 lần lượng mất nước, nếu lệch Ứng với mỗi trị số áp lực đọc 3 lần lượng mất nước nếu lệch nhau không quá 10% thì thay đổi sang trị số áp lực khác

105

1.4.3.1.4 Trình tự thi công

e. Phụt vữa

Sau khi ép nước thí nghiệm xong nên phụt vữa ngay, nếu để sau

24h thì phải rửa lại mới phụt.

 Căn cứ vào vận động của vữa ta có phương pháp phụt vữa một

chiều và phụt vữa tuần hoàn

- PP phụt vữa một chiều là quá trình phụt vữa đi một chiều vào lỗ khoan và khe nứt. PP này thiết bị đơn giản nhưng lưu tốc nhỏ, thường dùng cho lỗ khoan nông, nứt nẻ lớn ỗ

hết ó thể t ầ h à

t ộ Ph

- PP phụt vữa tuần hoàn là quá trình phụt vữa đi vào khe nứt khô không hết có thể tuần hoàn về thùng trộn. Phương pháp này à ề thù hiệu quả, chất lượng cao vì có thể sử dụng áp lực phụt lớn và độ linh động của vữa tốt hơn. Thường dùng với lỗ khoan sâu

g

g

g

106

1.4.3.1.4 Trình tự thi công

e. Phụt vữa

 Theo trình tự phụt có 4 cách, phụt 1 lần, phụt phân đoạn trong lỗ khoan, ta có thể phụt phân đoạn từ trên xuống, từ dưới lên và kết hợp cả hai cách trên

ới lỗ kh

ứt ẻ ít Hiệ

ả h t khô

15

â

- Phương pháp phụt 1 lần hết toàn bộ chiều sâu lỗ khoan: Thích h hợp với lỗ khoan sâu<15m, nứt nẻ ít. Hiệu quả phụt không cao vì không thay đổi áp lực phụt thích hợp theo từng đoạn có mức độ nứt nẻ khác nhau

- Phương pháp phụt phân đoạn từ trên xuống dưới: Đầu trên

khoan sâu 2,55m, tiến hành phụt, sau 23 giờ xói rửa sạch lỗ khoan. Sau khi đoạn trên đủ cường độ thì khoan và phụt tiếp đoạn dưới. Phương pháp này chậm nhưng hiệu quả cao

107

1.4.3.1.4 Trình tự thi công

e. Phụt vữa

â thiết kế h t từ

từ d ới lê Ph

đ

- Phương pháp phụt phân đoạn từ dưới lên: Khoan tới độ sâu thiết kế, phụt từng đoạn từ dưới lên. Phương pháp này thi công nhanh nhưng hiệu quả kém, dễ bị trồi vữa ra ngoài hoặc sập lỗ khoan phía trên do áp lực phụt ngoài hoặc sập lỗ khoan phía trên do áp lực phụt

- Phương pháp phụt phân đoạn kết hợp: Trước hết phụt từ trên xuống, sau đó phụt từ dưới lên. Phương pháp này trên xuống sau đó phụt từ dưới lên Phương pháp này tận dụng các ưu điểm của hai phương pháp đó

108

1.4.3.1 Phụt vữa xi măng

1.4.3.1.5 Chọn áp lực phụt vữa

Áp lực càng lớn thì vữa đi càng xa và ngược lại, nhưng phải Á bảo đảm không phá vỡ nền. Áp lực phụt lớn nhất cho phép xác định như sau

á đị h h

P P

'K'.h'. 'K'h'

K.h.. Kh  

 

 

1 10

1 10

+ ,  - Khối lượng riêng của đá và bê tông +  ’ Khối lượng riêng của đá và bê tông

+ h - Khoảng cách từ mép phụt vữa đến mặt nền

+ h - Chiều dày bệ phản áp (hoặc CT bê tông trên mặt nền) + h’ Chiều dày bệ phản áp (hoặc CT bê tông trên mặt nền)

+ K - Biểu thị sự dính kết của đá, K = 23

+ K - Biểu thị sự dính kết của bê tông, K = 12s + K’ Biểu thị sự dính kết của bê tông K’ = 12s

109

1.4.3.1 Phụt vữa xi măng

1.4.3.1.6 Những chú ý trong quá trình TC phụt vữa XM

a. Phụt vữa phải liên tục không được gián đoạn.

ế

ế

ế

á lâ thì hải é

à h t l

ớ ử

Sau khi phụt xong phải phụt nước rửa toàn bộ hệ thống thiết bị. Trường hợp bắt buộc phải ngừng thì tìm biện pháp nhanh chóng phụt tiếp. Khi phụt tiếp nếu lượng ăn vữa giảm thì phải giảm nồng độ vữa sau đó mới tăng dần nồng độ. Nếu phải ngừng quá lâu thì phải ép nước rửa và phụt lại lần thứ i lầ thứ hải hai.

110

1.4.3.1.6 Những chú ý trong quá trình TC phụt vữa XM

b. Nếu đột nhiên áp lực tăng, lượng ăn vữa giảm rồi ngừng hẳn thì

phải phụt thử nước, nếu không được thì chứng tỏ tắc hệ thống phải phụt thử nước nếu không được thì chứng tỏ tắc hệ thống

dẫn vữa và phải kéo hệ thống dẫn vữa lên để xói rửa.

Nếu lượng ăn vữa tăng đột ngột thì có thể xảy ra 3 trường hợp:

 Nếu vữa chạy sang các lỗ khoan bên cạnh thì tiến hành phụt h thì tiế hà h h t

á lỗ kh

Nế ữ h đồng thời nhiều lỗ

 Nếu vữa trồi lên mặt nền thì phải lấp kín bằng vữa bê tông với  Nếu vữa trồi lên mặt nền thì phải lấp kín bằng vữa bê tông với

độ dày đủ lớn phụ thuộc vào áp lực phụt

Nếu do nhiều lỗ hổng lớn trong nền thì tăng nồng độ và phụt  Nếu do nhiều lỗ hổng lớn trong nền thì tăng nồng độ và phụt gián đoạn

111

1.4.3.1.6 Những chú ý trong quá trình TC phụt vữa XM

c. Nếu áp lực không đổi mà lượng ăn vữa giảm dần hoặc nếu tăng dần áp lực mà lượng ăn vữa không đổi thì phụt tiếp tục không thay đổi nồng độ

d. Với nồng độ nhất định, áp lực không đổi mà sau 20 phút lượng ăn

vữa >10 lít/phút thì tăng nồng độ một cấp

e. Áp lực phụt ban đầu lấy lớn hơn áp lực nước ngầm 0,51atm mỗi lần tăng lên 0,5atm, chỉ tăng khi lượng ăn vữa <50 lít/giờ hoặc lúc tăng nồng độ. Khi đạt áp lực và nồng độ thiết kế mà lượng ăn vữa <0,4 lít/phút thì phụt thêm 20 phút rồi ngừng

0 4 lít/ hút thì h t thê 20 hút ồi

f. Sau khi phụt xong 56 giờ thì nhổ ống phụt, lấp vữa xi măng cát

vào lỗ khoan với tỷ lệ

5,2 1

N X

X C

1 2

Sau 28 ngày khoan lấy mẫu hoặc ép nước kiểm tra.

112

1.4.3.2 Phụt vữa xi măng đất sét

Thường ứng dụng cho nền cát sỏi có

10

15

D15 d85 d

85

ợ g g g

(D15 và d85 là đường kính mắt sàng có lượng sót tích ( 15 luỹ 15% và 85%)

113

Đất sét thường gia công ở dạng bột khô sàng loại bỏ hạt Đất sét thường gia công ở dạng bột khô sàng loại bỏ hạt thô, đóng bao như xi măng hoặc ở dạng vữa nước đã loại bỏ hạt thô l i bỏ h t thô

1.4.3.2 Phụt vữa xi măng đất sét - Cấu trúc lỗ khoan phụt

1 1

PhÇn nÒn kh«ng thÊm

Cèc (Tampon) cao su Cèc (Tampon) cao su

2

èng Tampon

3

PhÇn nÒn cuéi sái khoan phôt xm+sÐt xm+sÐt

§Çu mót

4 4

èng M¨ngzÐt

PhÇn nÒn ®¸ nøt nÎ khoan phun xm

H×nh 5d. CÊu tróc lç khoan phôt 1 èng thÐp d60 3/70; 2 èng m¨ngzÐt; 3 v÷a chÌn; 4 nót ®Çu èng m¨ngzÐt b»ng v÷a 1- èng thÐp d60,3/70; 2- èng m¨ngzÐt; 3- v÷a chÌn; 4- nót ®Çu èng m¨ngzÐt b»ng v÷a xm+silic¸t

114

Một số yêu cầu cơ bản khi thi công màn chống thấm

 Giữ ổn định thành vách lỗ khoan

 Trình tự thi công các hàng, các lỗ được qui định trên cơ sở điều kiện ĐC, kết

ợ q

,

g,

g quả thực nghiệm và kinh nghiệm

 Sau khi khoan 1 lần tới chiều sâu thiết kế cần rửa lỗ khoan bằng vữa khoan sạch rồi hạ ống măngzet. Đoạn có măngzet nằm ở phần cần khoan phụt h t ó ă

t ằ ở hầ

h ồi h ố

ầ kh

t Đ

ă

 Vữa chèn phải có thành phần thích hợp, đặt ống măngzet và bơm vữa chèn

đúng yêu cầu kỹ thuật và đủ thời gian bảo dưỡng vữa chèn đúng yêu cầu kỹ thuật và đủ thời gian bảo dưỡng vữa chèn

 Đới phụt được xử lý từng đoạn bằng cách bơm vữa theo định mức qua từng

măngzet. Vữa bơm qua từng măngzet nhờ tampon phụt có cấu tạo gồm 2 cốc cao su giãn nở chặn từ hai phía, ngăn cách măngzet đang phụt với măngzet khác. Nhờ áp lực, vữa đi qua măngzet phá vỡ vữa chèn và đi vào nền

 Vữa phụt được bơm với lưu lượng không đổi. Điều kiện này cần thiết để theo  Vữa phụt được bơm với lưu lượng không đổi Điều kiện này cần thiết để theo

dõi biến đổi áp lực trong quá trình phụt

 Áp lực phụt thường từ 1025atm, cá biệt 4060atm

115

Một số yêu cầu cơ bản khi thi công màn chống thấm

VkkmAN 

1

2

+ N- Định mức vữa phụt cho mỗi măngzet (m3)

+ V- Thể tích đất gia cố ứng với 1 măngzet, phụ thuộc khoảng + V Thể tích đất gia cố ứng với 1 măngzet phụ thuộc khoảng

cách giữa các lỗ khoan và giữa các măngzet

y ,

,

+ A- Hệ số lấp đầy 0,60,7 p

+ k1- Hệ số phân tán, đối với hàng ngoài cùng k1=1,25, các

hàng bên trong k1=1

+ k2- Hệ số ép nước khối vữa khi phụt dưới áp lực. k2=1 đối với vữa hoá học không tách nước, k2=1,4 đối với vữa tạo gen hoặc huyền phù gen hoặc huyền phù

+ m – Độ rộng của cát cuội sỏi, m = 0,250,5

116

2.1 Công tác cốt liệu

g

2.2 Công tác ván khuôn

2.3 Công tác cốt thép 2 3 Cô tá

ốt thé

2.4 Sản xuất bê tông

2.5 Vận chuyển vữa bê tông

2.6 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông 2 6 Đổ san đầm và dưỡng hộ bê tông

2.7 Thi công đập bê tông nhà máy thuỷ điện

2.8

Một số phương pháp thi công đặc biệt trong công tác bê tông

117

Chương 2: Thi công công trình bê tông

2.11. Mở đầu

2.12. Yêu cầu cơ bản

2.13. Gia công cốt liệu

118

2.1 Công tác cốt liệu

119

2.1.1 Mở đầu

2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu

2.1.2.1 Độ sạch

 Lượng tạp chất chứa trong cốt liệu và trong nước không vượt quá Lượng tạp chất chứa trong cốt liệu và trong nước không vượt quá qui định của QP (Bảng 17, 19 – QP)

2.1.2.2 Cấp phối 2 1 2 2 Cấp phối

 Cát là hỗn hợp thiên nhiên của các nham thạch rắn chắc có

( ,

( ,

)

d=(0,145)mm. Mô đun độ nhỏ Mc =(2,53) )

A

A

A

A

5,2

25,1

A ,0

315

14,0

M c M

63,0 100

 A- lượng sót tích luỹ bằng % trên các sàng có đường kính mắt

sàng tương ứng

 Với cát nhỏ có Mc<2 nếu sử dụng làm bê tông thuỷ công phải

tuân theo quy định riêng của QPTL-D6-78 ủ QPTL D6 78

đị h iê

â h

120

2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu

Bảng 1.1 Cấp phối phù hợp của cát to và vừa (điều 4.10, QPTL-D6-78)

Đường kính mắt sàng (mm) (mm)

Lượng sót tich luỹ trên sàng tính theo % trọng lượng (%) theo % trọng lượng (%)

5,00 2,50 , 1,25 0,63 0 315 0,315 0,14

0 0 - 20 15 - 45 35 - 70 70 90 70 - 90 90 - 100

121

2.1.2.2 Cấp phối

2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu

2.1.2.2 Cấp phối

Loại

Mô đun độ lớn của cát (Mc)

Lượng sót tich luỹ trên sàng 0,63mm tính theo % trọng lượng (%) lượng (%)

,

,

Cát to Cát vừa Cát nhỏ Cát mịn

3,5 - 2,5 2,5 - 2,0 2,0 - 1,5 <1,5

50 30 - 50 10 - 30 <10

122

Bảng 1.2 Phân loại cát theo cấp phối (QPTL-D6-78)

2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu

2.1.2.2 Cấp phối

g Kích thước mắt sàng

Lượng sót tich luỹ trên sàng tính theo % trọng lượng (%) theo % trọng lượng (%)

95 - 100 40 - 70 0 - 5

Dmin 0,5(Dmax+Dmin) Dmax

Bảng 1.3 Cấp phối đá theo QPTL-D6-78

123

Tất cả phải lọt qua mắt sàng 1,25.Dmax, không được lẫn đất sét cục

2.1.2 Yêu cầu cơ bản của cốt liệu

2.1.2.2 Cấp phối

0 0

Theo QPTL-D6-78 0 Th QPTL D6 78 0 Theo gi¸o tr×nh

Theo gi¸o tr×nh

20

20

L u î n n g

c¸t nhá

s ã

t l

¹

40

)40 %

Theo QPTL-D6-78

60

60

i t r ª n n s μ n g (

%

)

c¸t th«

80

80

( g n μ s n ª r t i ¹ ¹ l t ã s g n î u L

100

100 5mm

0,14

0,315

0,63

1,25

Dmax

Dmin

§uêng kÝnh m¾t sμng

0,5(Dmax+Dmin) §uêng kÝnh m¾t sμng

H×nh 16.1 §uêng cÊp phèi c¸t

H×nh 16.2 §uêng cÊp phèi ®¸

124

2.1.3 Gia công cốt liệu

 Đá khai thác ở mỏ sau nổ mìn thường phải nghiền nhỏ để đạt được các cỡ hạt theo yêu cầu của bê tông

2.1.3.1 Nghiền đá ề

 Dựa theo nguyên lý trên có nhiều loại máy nghiền Dựa theo nguyên lý trên có nhiều loại máy nghiền khác nhau (hình16-4)

125

Nguyên lý nghiền: ép vụn, chẻ vụn, đập vụn, bẻ vụn,  Nguyên lý nghiền: ép vụn, chẻ vụn, đập vụn, bẻ vụn, nghiền vụn (hình 16-3)

H×nh 16.3 C¸c h×nh thøc lμm vì ®¸. 1- Ðp vôn; 2- chÎ vôn; 3- ®Ëp vôn; 4- bÎ vôn; 5- nghiÒn vôn

H×nh 16.4 S¬ ®å lμm viÖc cña c¸c kiÓu m¸y nghiÒn ®¸ 1- hμm kÑp; 2- chãp côt; 3- trô quay; 4- bóa ®Ëp

126

2.1.3.1 Nghiền đá

2.1.3 Gia công cốt liệu

2.1.3.2 Sàng cốt liệu

 Sau hệ thống máy nghiền là hệ thống máy sàng để phân ra thành

y g

g

g

g

p

y

các loại đá theo cỡ hạt khác nhau

 Để thuận lợi cho pha trộn các nhóm hạt ta phân chia như sau:

- Dmax=40mm phân thành 2 nhóm 5 - 20 và 20 - 40mm

p

- Dmax=60mm phân thành 2 nhóm 5 - 20 và 20 - 60mm

max

- Dmax=70mm phân thành 3 nhóm 5 - 20; 20 - 40 và 40-70mm

- D =150mm phân thành 4 nhóm 5 - 20; 20 - 40; 40 - 80 và 80 - Dmax 150mm phân thành 4 nhóm 5 20; 20 40; 40 80 và 80 150mm

 Đối với cốt liêu nhỏ có thể phân loại bằng thuỷ lực

ỷ ự

g

p

 Máy sàng chia ra hai loại là sàng phẳng và sàng ống, nguyên lý

thể hiện trên hình 16-8

127

2.1.3 Gia công cốt liệu

a)

b)

>60 >60

d60

30 - 60 30 60

d15 d15

d30 d30

d60 d60

d30

6 - 15

15 - 30 30 - 60

15 - 30 15 - 30

d15

6 - 15

H×nh 16.8 S¬ ®å bè trÝ c¸c sμng a) sμng mÆt èng; b) sμng mÆt ph¼ng a) sμng mÆt èng; b) sμng mÆt ph¼ng

128

2.1.3.2 Sàng cốt liệu

2.1.3 Gia công cốt liệu

 Với lượng bùn đất dưới 5% có thể kết hợp vừa sàng hoặc vừa khai thác (ở sông), vừa rửa. Nếu lượng bùn đất lớn thì phải có thiết bị chuyên dùng để rửa

2.1.3.3 Rửa cốt liệu

 Rửa thủ công bằng bể chứa cho nước chảy qua và Rửa thủ công bằng bể chứa cho nước chảy qua và dùng rổ sảo vớt cốt liệu

 Đối với công trường lớn thường bố trí trạm liên hợp

Rửa cốt liệu nhỏ có thể dùng máy rửa dạng xoắn ốc  Rửa cốt liệu nhỏ có thể dùng máy rửa dạng xoắn ốc (hình 16-11)

ố ố

129

nghiền sàng và rửa cốt liệu

2.1.3 Gia công cốt liệu

H×nh 16.11 S¬ ®å nguyªn lý m¸y röa kiÓu xo¾n èc H×nh 16 11 S¬ ®å nguyªn lý m¸y röa kiÓu xo¾n èc

130

2.1.3.3. Rửa cốt liệu

2.2.1. Yêu cầu cơ bản

2.2.2. Phân loại ván khuôn (cốp pha - cofrage) và giới thiệu một số loại ván khuôn và giàn giáo mới, hiện đại

2.2.3. Thiết kế ván khuôn (Chọn loại, hình thức kết cấu, xác định lực và tổ hợp lực trong tính toán ván khuôn)

2.2.4. Công tác dựng lắp, tháo dỡ ván khuôn và giàn giáo

2.2.5. Công tác nghiệm thu 2 2 5 Cô tá

hiệ th

131

2.2 Công tác ván khuôn

2.2 Công tác ván khuôn

 Đúng hình dạng, kích thước và vị trí các bộ phận công

2.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với ván khuôn

trình theo thiết kế

y  Mặt ván khuôn phẳng, trơn nhẵn và kín không để chảy g, g p ặ

 Dễ lắp, dễ tháo dỡ và luân chuyển được nhiều lần  Dễ lắp dễ tháo dỡ và luân chuyển được nhiều lần

 Tạo điều kiện thuận lợi cho các khâu công việc khác

132

vữa bê tông

2.2 Công tác ván khuôn

 Theo vât kiệu làm ván khuôn có: Ván khuôn gỗ, bêtông,

ạ 2.2.2 Phân loại ván khuôn

kim loại

g,  Theo hình dáng bề ngoài và vị trí có: Ván khuôn phẳng, p g

 Theo điều kiện thi công có: Ván khuôn định hình, tiêu  Theo điều kiện thi công có: Ván khuôn định hình tiêu

ị g cong, đứng, nằm, nghiêng, treo

 Theo tác dụng của ván khuôn có: Ván khuôn chân á kh ô

chuẩn, cố định, di động, trượt

ó Vá kh ô hâ tá d ủ

133

Th không, ván khuôn thấm nước

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

 Đó là những mảng ván ghép lại với nhau có kích thước 2 Vậ liệ

2.2.2.1.1 Ván khuôn tiêu chuẩn (hình 17.2)

nhất định khoảng vài m2. Vật liệu gỗ hoặc kim loại i hấ đị h kh ả ỗ h ài ki l

 Ván khuôn tiêu chuẩn được gia công hàng loạt trong công xưởng, kích thước tuỳ thuộc kích thước khối đổ bê tông và khả năng vận chuyển, thường có chiều rộng 0,81,2m và dài 25m. độ dày ván, kích thước và bố trí nẹp do tính toán thiết kế

 Ván khuôn như hình 17.2a có thể luân lưu 5 lần, như

134

hình 17.2b – 10 lần

a)

b)

2 2

1 1

20 20

60 60

20 20

3

0 7

22x13

4 4

5 5

0 7

5

0 0 4

4

0 5

0 7 3

1 2 4

22x18

3

22x22

6

31 31

61 61

640

100

100

H×nh 17.3 M¶ng v¸n khu«n ph¼ng ®Þnh h×nh 1- v¸n mÆt; 2- nÑp ®øng; 3- nÑp ngang; 4- nÑp xiªn; 5- bu l«ng; 6- ®μ gi÷ ch©n

H×nh 17.2 V¸n khu«n tiªu chuÈn 1, 3 v¸n mÆt; 2 nÑp ngang; 4 nÑp däc; 5 nÑp xiªn 1 3- v¸n mÆt; 2- nÑp ngang; 4- nÑp däc; 5- nÑp xiªn

135

2.2.2.1.1 Ván khuôn tiêu chuẩn

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

2.2.2.1.2 Ván khuôn cố định

Ở những chỗ hình dạng không quy củ không dùng được VK tiêu chuẩn, phải gia công lắp ghép ngay tại hiện trường tốn nhiều thời gian và vật liệu.

2.2.2.1.3 Ván khuôn định hình (hình 17.3)

g

g

g )

 Là những tấm ván khuôn được gia công hoàn chỉnh (kể cả ván mặt đến giằng chống...). Ví dụ ván khuôn cho cả một dầm, một đoạn hành lang trong thân đập, ống xả nhà máy thuỷ điện, mảng VK phẳng khi đổ BT khối lớn.... Thường dùng cần cẩu để lắp dựng dựng

 Ưu điểm: Tăng được tốc độ thi công, chất lượng ván khuôn tốt nhưng cần hiện trường đủ rộng và trong tầm với của cần cẩu nhưng cần hiện trường đủ rộng và trong tầm với của cần cẩu

136

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

2.2.2.1.4. Ván khuôn bê tông đúc sẵn

Dùng bê tông làm ván khuôn, sau khi thi công ván khuôn nằm lại ở phần vỏ của công trình. Có thể là những khối nằm lại ở phần vỏ của công trình Có thể là những khối lớn bê tông, tấm bê tông mỏng, dầm bê tông.

2.2.2.1.5. Ván khuôn bằng kim loại

137

Dùng thép tấm dày 1,5mm gia cố bằng sắt hình tạo thành những tấm tiêu chuẩn, các tấm liên kết với nhau bằng bu lông hoặc chốt. ố ằ

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

2.2.2.1.6 Ván khuôn trượtợ

 Ván khuôn trượt là loại VK có chiều cao nhất định, sau khi đổ bê tông phần có ván khuôn xong thì trượt ván khuôn lên cao bằng hệ thống kích để đổ tiếp. Tốc độ trượt phụ thuộc vào thời gian đạt cường độ yêu cầu của bê tông

 Ván khuôn trượt sử dụng khi đổ bê tông các công trình có chiều cao (tháp nước, giếng điều áp, tường, lõi nhà cao tầng, mái chống thấm của đập đá đổ) ổ

138

ố ấ ầ

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

A - A

1 1

55

A

2 2

3

2 5 1

250

110

A

5 1

5 9 9

0 1

H×nh 17.7 V¸n khu«n bª t«ng träng lùc H× h 17 7 V¸ kh « bª t«

t

l

H×nh 17.10 S¬ ®å nguyªn lý v¸n khu«n truît ®æ bª t«ng vá máng. H×nh 17.10 S¬ ®å nguyªn lý v¸n khu«n truît ®æ bª t«ng vá máng. 1- cèt thÐp; 2- kÝch; 3- khung ®ì

139

2.2.2.1.6 Ván khuôn trượt

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

(

g

g

)

 Khi đổ bê tông các công trình có tiết diện giống nhau theo chiều dài (đường hầm, tường chắn, ống dẫn nước...) ta sử g dụng ván khuôn di động. Thường dùng hệ thống kích để nâng hạ các mảng ván khuôn gắn trên hệ khung di chuyển theo đường ray h đ ờ

 Có 3 quá trình làm việc cơ bản

 Dựng ván khuôn và đổ bê tông

ạ  Nuôi dưỡng BT ở giai đoạn vẫn dùng giàn khung đỡ

g g

g

g

g

 Dỡ giàn khung chống đỡ, nuôi dưỡng bê tông trong ván

mặt còn lại ạ

140

2.2.2.1.7 Ván khuôn di động

2.2.2.1. Một số loại ván khuôn thường gặp

2

1

2.2.2.1.8 Ván khuôn đặc biệt

3

- Ván khuôn chân không.

- Ván khuôn thấm nước.

4

H×nh 17.14 V¸n khu«n di ®éng ®æ bª t«ng ®uêng hÇm 1- khung gia ®ì; 2- kÝch trªn ®Ønh; 3- gi¸ ®ì kÝch; 4- kÝch n»m ngang.

141

- Ván khuôn lưới thép.

2.2.3 Xác định lực tác dụng lên ván khuôn và các bước TKVK

2.2.3.1 Các bước thiết kế ván khuôn

Mục đích của thiết kế ván khuôn là xác định được kích thước vật liệu (ván mặt, thanh nẹp, đinh, bu lông...) và cự ly các kết cấu của VK để biết cách gia công và lắp dựng ể ế ế ấ ắ

Bước 1: Xác định lực Bước 1: Xác định lực

Bước 2: Sơ bộ vẽ các kết cấu ván khuôn và giả thiết ô các cự ly của bulông, của nẹp... á ủ ủ

Bước 3: Phân tích lực, vẽ sơ đồ chịu lực của từng bộ

phận để tính toán và định ra kích thước

142

Cuối cùng thống kê vật liệu Cuối cùng thống kê vật liệu

2.2.3 Xác định lực tác dụng lên ván khuôn và các bước TKVK

2.2.3.1. Lực tác dụng

2.2.3.1.1 Khối lượng bản thân VK và các chống đỡ của nó 2.2.3.1.1 Khối lượng bản thân VK và các chống đỡ của nó

 Khối lượng bê tông lỏng 2500daN/m3 (2500kg/m3)

 Khối lượng cốt thép, sơ bộ có thể lấy 100daN trong 1m3

bêtông (khối lượng riêng của thép 7800daN/m3 =7800kg/m3) =7800kg/m3)

 Tải trọng do người và công cụ thi công

- Khi tính ván mặt lấy 250daN/m2

- Khi tính nẹp sau ván mặt lấy 150daN/m2

ẹp

y

- Khi tính cột chống lấy 100daN/m2

 Khối lượng lớp phủ bề mặt khi nuôi dưỡng bê tông

ôi d ỡ

hủ bề

Khối l

ặt khi

bê tô

lớ

143

2.2.3.1. Lực tác dụng

2.2.3.1.2 Áp lực ngang của vữa bê tông lỏng

Lực xung kích do đổ bê tông (bảng 2.1) Lực xung kích do đổ bê tông (bảng 2 1) Bảng 2.1 Lực tác dụng lên VK khi đổ BT (QPTL-D6-78,)

Thể tích thùng đổ bê tông

Lực tác dụng lên ván khuôn (daN/m2)

Máng trượt, phễu vòi voi hay ống Máng trượt phễu vòi voi hay ống

dẫn bê tông.

200

Đổ trực tiếp từ dung tích thùng

0,2m3. 0,2 – 0,8m3 >0,8m3 >0 8m3

200 400 600 600

Lực tác dụng khi đầm rung lấy 100daN/m2 đối với ván khuôn nằm, 200daN/m2 đối với VK đứng (QPTL-D6-78). nằm 200daN/m2 đối với VK đứng (QPTL D6 78)

144

Bảng 2.2 áp lực ngang của bê tông lỏng (QPTL-D6-78, bảng 2)

Cách đầm

Phạm vi dùng

Sơ đồ áp lực

H

P

Công thức tính  

H H

F F

H 

0R

2

H

F

P

b 

b  1   2

0

R

Đầm chày (dùi)

H

R

P

b

0

H 

F

0R

y

(

0

F

b

P

R R 0 2

  HR   0 

    

), - R0- Chiều dài chày đầm (m), - F- Hợp lực

P

H

H

F

H

2

nR

2

- Rn- Bán kính tác dụng theo

F

H

P

b

b 1 2

g

g

chiều thẳng đứng của đầm treo

n

R 2

H

R

P

2 

Đầm treo trên ván khuôn (đầm ngoài)

- R1- Chiều sâu tác dụng của

H

2

F

nR

R

F

b 2 

b

n  HR n

n

đầm là mặt

P

g

- v- Tốc độ đổ bê tông lên cao

H H

P P

  

H 

1R

2

H

F

b

- r- Bán kính tính đổi theo mặt cắt

b  b 1   2

Đầm là mặt

ngang của kết cấu

P

R

b

1

H 

1R

F

)

y - r=b/2(m) với b là chiều dày

b  b

R 1 2 2

 HR  1 1  

   

( tường

H

100,1

H

P

F

1,9

2

,0

550

H

F

- r=F/B(m) với F và P là diện tích

P

4

H r H

v

và chu vi mặt cắt ngang cột

v 4

H

P P

100,1 100 1

4 4

v

1,9

Đầm thủ công

F

F

100,1

4

2

- b- Dung trọng bê tông đã đầm

 Hv

v

H H r H

4

v

P

H

F

1,9

P F

,10 ,10

000 000

r rH

 

H r

P

H

,0

700

P

H

F

2

F

,0

350

H

P

Không dùng đầm

đổ bê tông trong nước

145

2.2.3.1. Lực tác dụng

2.2.3.1.3 Tải trọng ngang của gió

ể ế ấ ổ

Chỉ dùng kiểm tra ổn định của cả mảng kết cấu VK nơi cao hơn mặt đất trên 5m và thường có gió cấp IV trở lên. Xác định như sau: Xá đị h h

- q- Áp lực tiêu chuẩn của gió (xem TCVN về tải trọng gió)

hoặc có thể lấy 500-1000N/m2

- k- hệ số xác định theo bảng 4 phụ lục QPTL-D6-78, phụ thuộc kết cấu VK trực diện hay nghiêng với hướng gió

146

k.q Q g = k q Q.g (N/m2) (N/m )

2.2.3.1. Lực tác dụng

2.2.3.1.3 Tải trọng ngang của gió

+ H- Chiều cao sinh áp lực ngang của bê tông (m)

Nếu đổ lên đều

1

H

tv 

1

t  t dF F

147

+ t-năng suất đổ bê tông (m3/h). + t1- thời gian ninh kết ban đầu của xi măng (h). + Fd- Diện tích khoảnh đổ. Nếu đổ lớp nghiêng hay bậc thang thì H là chiều cao khối đổ

2.2.3.1.4 Tổ hợp lực để tính toán VK và đà giáo chống đỡ

Lực tác dụng

Các loại kết cấu ván khuôn Các loại kết cấu ván khuôn

TT TT

Tính k/năng chịu Tính k/năng chị lực

Tính biến Tính biến dạng

( ) (2)

( ) (3)

( ) (4)

( ) (1)

Ván mặt và chống đỡ VK sàn, vòm

a+b+c+d+e+i

a+b+c+e

1

g+i g+i

g g

2 2

Cột có cạnh 30cm, tường dày10cm Cột có cạnh 30cm tường dày10cm

Cột có cạnh >30cm, tường dày>10cm

g+h

g

3

Thành đứng của dầm hoặc vòm Thà h đứ ủ dầ

h ặ

ò

g+i +i

4 4

g

Đáy dầm hoặc vòm

a+b+c

a+b+c+i

5

6 Khối bê tông lớn

g+h

g

148

Bảng 2.3 Tổ hợp lực để tính VK (QPTL-D6-78, bảng 5 phần phụ lục) phần phụ lục)

2.2.4 Dựng lắp và tháo dỡ ván khuôn

2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn

 Dựng lắp ván khuôn là khâu công việc quan trọng chiếm nhiều hiện trường, nên cần bảo đảm tiến độ, chất lượng và không cản trở các việc khác hất l iệ khá ả t ở á

 Trước khi dựng phải xác định chính xác vị trí và

à khô

đánh dấu sơn lên bê tông hoặc đá

 Trình tự thông thường là: Đối với ván khuôn nằm tiến hành từ dưới lên trên, vá khuôn đứng tiến hành từ trong ra ngoài. Dựng lắp tới đâu phải quan trắc, điều chỉnh và chống đỡ ngay tới đó. Cuối cùng điều chỉnh chính xác và giằng chống gia cố thêm

149

g g ự

 Khi dựng lắp ván khuôn nằm thường dùng nêm hoặc kích để điều chỉnh độ cao. Đối với ván khuôn dầm có nhịp >4m phải có độ vồng thi công trong đó l là khẩu độ dầm (m) ầ

2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn

 Dầm kép được sử dụng rộng rãi

p ợ

 Khi dựng ván khuôn đứng thường dùng dây chằng có

ụ g ộ g làm dầm đỡ ván khuôn nằm hoặc dầm chịu lực của ván khuôn đứng. Dầm kép kết hợp gỗ chịu nén và thép chịu kéo tiết kiệm vật liệu và gọn nhẹ (Trong GT giới thiệu thông số một số dầm kép)

150

g g g tăng đơ điều chỉnh cho ván khuôn thẳng đứng

 Quá trình vận chuyển để dựng lắp cần chú ý không để  Quá trình vận chuyển để dựng lắp cần chú ý không để ván khuôn đã gia công bị va chạm xô đẩy làm biến dạng, hư hỏng dạng, hư hỏng

 Các giằng chống phải có chỗ tựa vững chắc

2

 Nếu vận chuyển, dựng lắp trên phần bê tông mới đổ thì bê tông đó phải đạt cường độ theo quy định là 25daN/cm2. Thời gian đạt cường độ này phụ thuộc nhiệt độ và tính chất của XM, của phụ gia trong bê tông. (Xem thêm quy định thời gian tháo ván khuôn) tô á kh ô ) đị h thời

2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn

151

thá thê (X i

1

2

4 4

5 5

6 6

7

3

H×nh 17.19 Nªm ch©n cét chèng

H×nh 17.18 Dùng v¸n khu«n tuêng, tru pin 1- vk; 2- dÇm kÐp; 3- ®μ ®ì ®Çu dÇm kÐp; 4- v¨ng chèng b¾ng bª t«ng; 5- d©y ch»ng; 6- t¨ng ®¬; 7- bul«ng ch«n s½n.

152

2.2.4.1 Dựng lắp ván khuôn

2.2.4.2 Tháo dỡ ván khuôn

 Đối với ván khuôn đứng yêu cầu tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ 25daN/cm2 Ví dụ với bê tông M200 đạt cường độ 25daN/cm . Ví dụ với bê tông M200, nhiệt độ ngoài trời 250C, XM phổ thông thì thời gian là 1ngàygày

 Đối với ván khuôn nằm thời gian chờ lâu hơn

 Thời gian chờ tham khảo các bảng quy định trong QPTL-D6-78. Trường hợp cần thiết phải thông qua thí nghiệm để quyết định ết đị h

g ệ g q g ị Thời gian tháo dỡ ván khuôn phải căn cứ vào đặc  Thời gian tháo dỡ ván khuôn phải căn cứ vào đặc điểm kết cấu, điều kiện khí hậu, tính chất của bê tông... và thông qua thí nghiệm để xác định

153

hiệ để

 Trường hợp nhiệt độ ngoài trời 11-140C sau khi tháo ván khuôn cần che phủ để nhiệt độ trong bê tông giảm từ từ, nếu điều kiện có thể thì dỡ ván khuôn muộn hơn

2.2.4.2 Tháo dỡ ván khuôn

 Trình tự tháo dỡ: đối với ván khuôn nằm tiến hành từ ự lên trên, đối với ván khuôn đứng tiến hành từ dưới ngoài vào trong. Với ván khuôn nằm sau khi tháo nêm hay hạ kích, nên lợi dụng hệ thống chống đỡ để tháo dầm, xà và ván mặt ở trên cao sau đó mới tháo hệ thống chống đỡ. (Xem thêm QPTL-D6-78)

ề ế ể

154

ố ố

Khi dựng lắp xong ván khuôn và giằng chống xong phải kiểm tra và nghiệm thu theo các điểm sau: nghiệm thu theo các điểm sau:

 Độ chính xác của ván khuôn so với TK: Sai số cho phép theo quy

định của quy phạm (Bảng 1,2 QPTL-D6-78) định của quy phạm (Bảng 1 2 QPTL D6 78)

 Độ chính xác của các bộ phận chôn sẵn trong bê tông  Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt

nền hoặc với bê tông cũ

 Độ vững chắc của ván khuôn và giằng chống, đặc biệt là các chỗ

nốinối

 Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn cần có máy trắc đạc, các

loại thước và dây dọi

 Quá trình đổ bê tông phải thường xuyên theo dõi kiểm tra kích thước và vị trí ván khuôn, nếu có biến hình phải lập tức dừng đổ BT để xử lý BT để xử lý

155

2.2.5 Công tác nghiệm thu

2.3 Công tác cốt thép

p 2.3.1. Gia công cốt thép g

2.3.2. Vận chuyển, đặt buộc cốt thép

2.3.3. Cốt thép trong bê tông dự ứng lực

156

2.3.4. Xưởng gia công cốt thép 2 3 4 X ởng gia công cốt thép

Lượng cốt thép sử dụng trong bê tông thuỷ lợi thường rất lớn. Cốt

thép trong kết cấu bê tông thường có 3 loại: thép trong kết cấu bê tông thường có 3 loại:

- Cốt thép chịu lực.

- Cốt thép cấu tạo theo thiết kế. thiết kế

Cốt thé

ấ t

th

- Cốt thép cấu tạo phục vụ thi công

1))

Cốt thép thường dùng các loại

2)

có hình dạng sau: có hình dạng sau:

- Thép tròn

3)

- Thép có gờ, Thép có gờ

- Thép cán cạnh (hình 18.1)

H×nh 18.1 H×nh dang cèt thÐp thuêng gÆp 1 thÐp trßn CT0 , CT3 ; 2 thÐp cã gê CT5 ; 3 thÐp c¸n c¹nh. 1- thÐp trßn CT0 CT3 ; 2- thÐp cã gê CT5 ; 3- thÐp c¸n c¹nh

157

Mở đầu

Gia công cốt thép gồm các việc sau: duỗi thẳng, cắt, uốn, đánh rỉ

2.3.1 Gia công cốt thép

2.3.1.1. Duỗi thẳng cốt thép

q

- 4-6: Kéo qua các con lăn như hình 18.2

- 6-12: Kéo thẳng sơ bộ, sau đó cắt đoạn khoảng 10m và kéo

thẳng bằng tời

g

g

H×nh 18.2 Bμn kÐo th¼ng thÐp b»ng thñ c«ng

158

2.3.1 Gia công cốt thép

Trước khi đưa thép vào máy cắt phải phóng mẫu. Xác định chiều dài để vạch dấu cắt. chiều dài để vạch dấu cắt.

2.3.1.2. Cắt cốt thép

L L

L L

L2 L2

L L

 

 

cat t

tk tk

gian i

 Ltk- Chiều dài đo trên bản vẽ thiết kế thép. Nếu là sắt vai bò thì

tính tổng cộng các đoạn thẳng

)  L- Chiều dài đầu móc câu (theo QP, GT cho bảng tính sẵn)

g

(

 Lgiãn- Tổng giãn dài của các chỗ do uốn sinh ra (trừ hai đầu

móc) )

159

2.3.1 Gia công cốt thép

d

d

d

g Góc uốn cong Độ giãn dài

900 d

600 2 3

300 1 3

450 1 2

2.3.1.2. Cắt cốt thép

- Khi phóng mẫu cần tính toán sử dụng triệt để không để thép thừa hoặc phải nối nhiều. Thường vận dụng các bài toán vận trù tối ưu

- Trường hợp nối hàn phải tuân thủ theo qui định (xem q p ( ị

g ợp bảng7 QPTL-D6-78)

160

- Cắt thép có thể bằng thủ công, hồ quang, máy cắt - Cắt thép có thể bằng thủ công hồ quang máy cắt

1.25d

3d

d

2.3.1 Gia công cốt thép

2.3.1.3. Uốn cốt thép

a)

b)

d 5 . 2

d 5 . 2

H×nh 18.9 Uèn thÐp chÞu kÐo cã d12mm a) uèn thñ c«ng; b) uèn b»ng m¸y

2.5

d

d 3

3d

há t

á

p p Cốt thép phải uốn theo hình dạng thiết kế (vai bò, tròn, vuông...) vuông )

H×nh 18.10 Uèn thÐp cã d12mm

H× h 18 11 Uè thÐ H×nh 18.11 Uèn thÐp nhá trong b¶n máng, thÐp nhá chÞu nÐn trong trô uèn

R

10d

1

5

3d

d

a)

b)

d 5 . 2

d 5 . 2

d

20d

R15

3d

d 5 1 R

H×nh 18.12 Uèn thÐp vai bß: a) chÞu nÐn; b) chÞu kÐo

161

2.3.1 Gia công cốt thép

2.3.1.3. Uốn cốt thép

L'

H×nh 18.14 VÞ trÝ ®Æt vam khi uèn

Æ

Þ

Chú ý: Khi uốn phải để vạch dấu đúng trụ uốn, vam uốn đặt cách

vạch dấu một đoạn L’ (xem bảng 18.5-GT).

Bảng 3.1 Trị số L’

162

d (mm) d (mm) 12 16 19 22 25 =1800  180 45 60 75 85 100 =900  90 15 30 35 40 45 =450  45 10 20 25 30 35

2.3.1 Gia công cốt thép

2.3.1.4. Đánh rỉ cốt thép

 Cốt thép bảo quản tốt thường chỉ có rỉ màu vàng dễ xử lý

 Nếu bảo quản không tốt để có rỉ dạng vẩy xử lý khó hơn

 Các biện pháp đánh rỉ thường dùng là:

- Xử lý kéo nguội: Cách này xử lý triệt để với thép thẳng

- Các xưởng hiện đại: Ngâm trong dung dịch axít Hcl hay H2SO4 độ 5 10% ở hiệt độ 50 600C 20 30 hút ồi ớt â

nồng độ 510% ở nhiệt độ 50600C, 2030 phút rồi vớt ra ngâm trong nước vôi 45 phút sau đó rửa nước. BP này đắt tiền

 Dùng súng phun cát: (Dùng máy phun vữa để phun cát cũng được)

Dùng súng phun cát: (Dùng máy phun vữa để phun cát cũng được). Biện pháp này bảo đảm chất lượng, năng suất cao

- Cọ rỉ trong hộp cát: NS cao, chất lượng tốt, chỉ cọ rỉ thép thẳng

- Dùng bàn chải sắt

- Các biện pháp như dùng giấy nháp, vải nháp, đá nháp, giẻ lau

dùng kết hợp với các biện pháp khác

ế

163

Công tác này thực hiện ngoài hiện trường. Cần chuẩn bị đường, bãi chứa, dọn hiện trường, lấy dấu, vạch mốc, xếp đặt đường bãi chứa dọn hiện trường lấy dấu vạch mốc xếp đặt cốt thép, buộc (hàn chấm) thành giàn, kê bảo đảm tầng bảo hộ, giữ đúng cự ly theo thiết kế... hộ giữ đúng cự ly theo thiết kế

2.3.2. Vận chuyển, đặt buộc cốt thép

 Quá trình vận chuyển không gây biến dạng, hư hỏng cốt ốt

h ể khô

â biế d

h hỏ

Q á t ì h ậ thép đã gia công, nếu có thi phải chỉnh sửa lại

 Không gây lộn xộn nhầm lẫn các lô sản phẩm ầ

 Những vị trí để móc cẩu các bộ phận cốt thép khi bốc dỡ, lắp ráp phải được đánh dấu rõ ràng theo qui định của thiết ế ắ kế

164

2.3.2.1 Vận chuyển cốt thép

2.3.2.2 Các dụng cụ đặt buộc cốt thép

 Có hai cách cấu tạo giàn cốt thép là hàn điểm (hàn điện trở, hàn hồ

quang) và buộc

 Khi buộc thường dùng thép d=0,6-2mm tuỳ theo đường kính thép

cần buộc (tham khảo bảng 18.12 GT)

 Để đảm bảo tầng bảo vệ của cốt thép thường dùng các cục vữa kê

có kích thước phụ thuộc chiều dày lớp bảo vệ

 Để giữ khoảng cách giữa hai lớp cốt thép thường dùng các thanh á th h

á h iữ h i lớ

ốt thé th ờ

Để iữ kh ả thép chống

a)

b)

H×nh 18.18 C¸c côc v÷a kª tÇng b¶o vÖ. a) côc v÷a kª thÐp n»m; b) côc v÷a kª thÐp ®øng. »

H×nh 18.19 C¸c lo¹i thÐp chèng

165

2.3.2.3 Cách đặt buộc cốt thép

 Đặt buộc đúng TK, đảm bảo tầng bê tông bảo hộ, bảo đảm sai số

cho phép theo bảng 10, 11 QPTL-D6-78

 Vững chắc trong quá trình đổ bê tông, không xê dịch, biến dạng

Mối buộc hoặc hàn chấm không ít hơn 50% số điểm giao nhau theo  Mối buộc hoặc hàn chấm không ít hơn 50% số điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ đối với tấm đan chịu lực 1 chiều. Với tấm đan chịu lực hai chiều thì buộc hết

 Trình tự dựng VK và đặt buộc CT cho một số kết cấu thông thường:

g

p

- Cột: Dựng trước ba mặt ván khuôn, cốt thép buộc thành hình rồi đưa vào. Nếu có thép cấy từ móng thì buộc cốt thép xong mới dựng ván khuôn

- Dầm: Buộc xong cốt thép trên mễ sau đó hạ vào ván khuôn

- Tường mỏng: Dựng trước một mặt ván khuôn, buộc cốt thép và

dựng nốt mặt ván khuôn còn lại

166

2.3.3. Cốt thép trong bê tông dự ứng lực

 Biện pháp kéo trước: Dùng hệ giá (bệ) cố định để căng cốt thép đủ ứng suất trước theo thiết kế, đổ bê căng cốt thép đủ ứng suất trước theo thiết kế đổ bê tông. Khi bê tông đạt cường độ theo tính toán (thường 70% cường độ) mới thôi căng cốt thép (thường 70% cường độ) mới thôi căng cốt thép

 Biện pháp kéo sau: Đổ bê tông trước và chừa lại ống cho thép luồn và căng sau khi bê tông đạt cường độ cho thép luồn và căng sau khi bê tông đạt cường độ nhất định, tạo xong chốt hãm hai đầu tiến hành bơm vữa xi măng lấp đầy ống vữa xi măng lấp đầy ống

167

2.3.3.1 Các biện pháp thi công bê tông dự ứng lực

2.3.3. Cốt thép trong bê tông dự ứng lực

2.3.3.2. Các biện pháp kéo cốt thép trong bê tông dự ứng lực

- Kéo bằng bu lông và ecu.

- Kéo bằng kích thuỷ lực.

- Kéo bằng điện đốt nóng cốt thép.

2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt

thép bê tông dự ứng lực thép bê tông dự ứng lực

Ứng suất khống chế: Lực kéo cốt thép trong phạm vi đàn tính,

ứng suất không vượt quá trị số cho phép: p p ợ q

g

g

Bảng 3.2 ứng suất khống chế

g Cách thi công

Kéo trước Ké t ớ

Kéo sau Ké

Loại thép

Thép mềm (ít các bon) Thép cứng (nhiều các bon)

0,7Ry 0,9Ry

0,65Ry 0,85Ry

168

2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt thép

g ự

g ự

bê tông dự ứng lực

 Khi dùng phương pháp điện nóng lấy 0,9Ry; Ry- cường độ Khi dùng phương pháp điện nóng lấy 0 9Ry; Ry cường độ kéo tiêu chuẩn của thép

l

D biế d

Tổ thất d ứ  Tổn thất dự ứng lực: Do biến dạng của neo, ma sát thành lỗ, át thà h lỗ chênh lệch nhiệt độ giữa thép và thiết bị kéo khi nuôi dưỡng bê tông bằng hơi nước nóng sự rời rạc ứng lực của cốt bê tông bằng hơi nước nóng, sự rời rạc ứng lực của cốt thép, co ngót của bê tông, do nén cục bộ của bê tông khi kéo CT trong cấu kiện tròn. (Bảng 18.14 GT)

 Trình tự kéo cốt thép: khi kéo nhiều cốt thép một lúc phải điều chỉnh lực kéo ban đầu để các thanh chịu lực kéo đều nhau. Kéo theo một trình tự nhất định

169

2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt thép

g ự

g ự

bê tông dự ứng lực

Bảng 3.4 Trình tự kéo cốt thép khi kéo trước

k

0lực kéo ban đầu 105%k Thép loại A-II, III, IV p ) (kéo dài 2 phút) 90%kk ( k

Dây thép cứng và dây cáp

Dây thép ít các bon rút nguội

170

0lực kéo ban đầu 105%k (kéo dài 2 phút) 0k 0105%k(kéo dài 2 phút) k 0 105% (ké dài 2 hú ) hoặc 0103%k

2.3.3.3. Những vấn đề kỹ thuật cơ bản trong thi công cốt thép

g ự

g ự

bê tông dự ứng lực

Bảng 3.5 Trình tự kéo cốt thép khi kéo sau

Thép loại A-II, III, IV

Chùm dây thép 0 105%k (kéo dài 2phút) k Hoặc 0102%k 0 105%k (kéo dài 2phút)0 k Hoặc 0103%k

- Trường hợp kéo sau cần chú ý kéo từng đôi, từng chùm

từ từ tiế hà h

ốt thé Cắt

h

+ Cắt bỏ lực kéo: Khi bê tông đủ cường độ yêu cầu mới cắt bỏ l bỏ lực kéo cốt thép. Cắt giảm từ từ, tiến hành sao cho iả không gây nén lệch tâm.

171

đối xứng tránh hiện tượng nén lệch tâm quá lớn. đối xứng tránh hiện tượng nén lệch tâm quá lớn

 Bố trí xưởng gia công cốt thép phụ thuộc quy mô công trình khối lượng cốt thép, các công xưởng, thiết bị và phương tiện vận lượng cốt thép các công xưởng thiết bị và phương tiện vận chuyển, địa hình...

Xưởng được bố trí thuận tiện theo trình tự các công việc từ khâu  Xưởng được bố trí thuận tiện theo trình tự các công việc từ khâu nhập thép về kho chính đến khâu bán thành phẩm hoặc thành phẩm để đưa ra hiện trường. Có thể tham khảo một số sơ đồ bố trí trong GT t í t GT

 Năng suất yêu cầu:

(T/ngày)

2.3.4 Xưởng gia công cốt thép

N

KSQ   1000  1000 n

+ Q- Cường độ đổ bê tông lớn nhất (m3/tháng)

+ S- Hàm lượng thép trong bê tông (kg/m3)

+ K- Hệ số sử dụng công xưởng không đều K=1,25

+ n- Số ngày sản xuất trong tháng +

thá

ất t

Số

à

172

2.4.1. Phối liệu bê tông 2 4 1 Phối liệu bê tông

2.4.2. Phương pháp trộn và máy trộn bê tông

2.4.3. Nhà máy trộn bê tông

173

2.4 Sản xuất bêtông

Sản xuất bêtông

 Vật liệu phải cung cấp đầy đủ, không gián đoạn trong thi công  Vật liệu phải cung cấp đầy đủ không gián đoạn trong thi công

 Máy móc thiết bị bảo đảm sản xuất liên tục, phải có máy dự trữ

 Dụng cụ thiết bị cân đong chính xác, tiện lợi

y  Dây chuyền sx bê tông hợp lý phát huy hết khả năng của máy

g ợp ý p

g

y

y

y

174

Nguyên tắc chung Nguyên tắc chung

2.4.1 Phối liệu bê tông

2.4.1.1. Xác định tỷ lệ cấp phối bê tông 2 4 1 1 Xác định tỷ lệ cấp phối bê tông

Hiện nay thường dùng phương pháp “thể tích tuyệt  Hiện nay thường dùng phương pháp thể tích tuyệt đối” (xem phần phụ lục của QPTL-D6-78)

ố ố ố ể

 Đối với bê tông số hiệu 50-100 có thể tra theo số liệu tính sẵn. Đối với bê tông số hiệu cao hơn phải tính cấp phối và đúc mẵu thí nghiệm để kiểm chứng kết kết để kiể ấ quả tính toán.(Mác 100: Rb28=100KG/cm2)

175

hối à đú ẵ thí hiệ hứ

2.4.1 Phối liệu bê tông

2.4.1.2. Cách phối liệu Có thể phối liệu theo thể tích hoặc theo khối lượng. Phối liệu theo Có thể phối liệu theo thể tích hoặc theo khối lượng Phối liệu theo thể tích thiếu chính xác chỉ dùng cho công trình nhỏ không quan trọng hay trộn vữa xây. Nói chung phải phối liệu theo khối lượng và sai số nằm trong phạm vi cho phép sau: Bảng 4-1 Sai số cho phép khi phối liệu

Vật liệu Nhà máy trộn y Trạm trôn tại hiện trường trường

Xi măng, nước 2% 1%

Cát, đá 5% 3%

176

Phụ gia ở thể ẩm ướt Phụ gia ở thể ẩm ướt 2% 2% 1% 1%

2.4.2. Phương pháp trộn và máy trộn bê tông

2.4.2.1 Phương pháp trộn bê tông

- Trình tự cho vật liệu vào trôn: nước  đá  cát

1 2

1 2  ximăng  đá  cát  nước. Hoặc theo

2 3 1 1 3

1 1 2

1 1 2

ự ợ g g

1 1 2 trình tự: Nước  cát + đá + ximăng. Không được

cho cát, đá ,xi măng vào trước và cho Nước vào sau.

Nếu dùng phụ gia phải theo quy định riêng. Nế dù hải th đị h iê h i

- Cứ sau 2 giờ phải rửa thùng trộn một lần bằng cách - Cứ sau 2 giờ phải rửa thùng trộn một lần bằng cách

177

cho đá dăm vào và quay

2.4.2.1 Phương pháp trộn bê tông

ề ổ

 Trộn thủ công phải có sàn trộn không thấm (dùng tấm tôn hoặc gạch xây) có mái che và chắn gió. Trình tự trộn: trộn cát + ximăng đổ lên đá sau đó trộn đều và cho nước từ từ trong quá trình trộn. Thời gian trộn không ít hơn 1,5 phút. Mỗi cối trộn không quá 300lít. Khi trộn thủ công thường tăng lượng xi măng lên 15-20% so với tính toán

 Đối với mỗi loại cấp phối phải kiểm tra độ sụt theo quy

á 300lít Khi t ộ thủ ô hút Mỗi ối t ộ khô

ể ố ố

178

ấ định của quy phạm

 Căn cứ vào cách trộn vật liệu có máy trộn rơi tự do và

2.4.2.2 Các loại máy trộn bê tông

 Căn cứ vào phương thức hoạt động của máy có máy

trộn cưỡng bức

 Căn cứ vào kết cấu thùng trộn có loại thùng trộn cố

trộn tuần hoàn và máy trộn liên tục

 Công trường thuỷ lợi hay dùng máy trộn tuần hoàn vật

g định và thùng trộn lật nghiêng g ộ ậ g ị

179

liệu rơi tự do, thùng trộn lật nghiêng liệu rơi tự do thùng trộn lật nghiêng

2.4.2.2. Các loại máy trộn bê tông

- Nguyên lý làm việc của máy trộn tuần hoàn, vật liệu rơi

Hinhf 19.1 Nguyªn lý lμm viÖc cña m¸y trén bª t«ng tuÇn hoμn, vËt liÖu r¬i tù do

180

tự do xem hình19-1: tự do xem hình19 1:

- Máy trộn làm việc theo nguyên lý trên thường gặp các loại: Máy trộn làm việc theo nguyên lý trên thường gặp các loại:

+ Máy trộn hình quả lê.

Máy trộn hình trụ (hình trống). + Máy trộn hình trụ (hình trống).

+ Máy trộn hình chóp đôi.

ó thể h

ài L i

à

ă

Máy trộn bê tông liên tục hoạt động theo nguyên lý tương tự như máy - Máy trộn bê tông liên tục hoạt động theo nguyên lý tương tự như máy trộn tuần hoàn vật liệu rơi tự do. Nhưng khác ở chỗ thùng trộn dài có các lá kim loại hình xoắn vừa có tác dụng trộn vừa có tác dụng đẩy vữa ra ngoài. Loại máy này có thể cho năng suất 16300m3/h. ất 16 300 3/h ữ

á B - B

A - A

B

t t

A A

A1

B2

B3

B1

B1

A2

h

B4

A A

B

H×nh 19.7 CÊu t¹o bªn trong cña m¸y trén liªn tôc

181

(Xem giới thiệu một số máy trộn trong GT)

2.4.2.2. Các loại máy trộn bê tông

Khi chọn máy trộn cần chú ý các điểm sau: ầ

ú ý á

á

 Nên dùng máy có dung tích lớn, chọn ít loại máy để tiện

quản lý và bảo dưỡng

 Dung tích công tác phù hợp với điều kiện thi công, khớp với số bao xi măng trong 1 mẻ trộn, khớp với dung tích công cụ vận chuyển vữa ra

 Nếu cùng lúc trộn nhiều loại bê tông có mác khác nhau thì

số máy không ít hơn số mác cần trộn

 Loại máy phù hợp với cỡ đá dmax

2.4.2.2. Các loại máy trộn bê tông

Dung tích công tác (lít) Bảng 14.2 dmax với các loại máy trộn với các loại máy trộn Bảng 14 2 d 300 800 1500

182

60 120 150 dmax (mm) d ) (

2.4.2.3. Các thông số của máy trộn bê tông

Các thông số của máy trộn là: Dung tích công tác, hệ số xuất liệu, năng suất, thời gian trộn ất thời ất liệ t ộ ă i

2.4.2.3.1. Dung tích công tác thùng trộn 2 4 2 3 1 Dung tích công tác thùng trộn

 Dung tích hình học của thùng trộn Vh là thể tích hình học của thùng trộn thường bằng 2,253 dung tích công h bằ tác V

t ộ th ờ 2 25 3 d tí h ô ủ thù

 V: Dung tích công tác, là dung tích vật liệu đổ vào hoặc vữa đổ ra của một mẻ trộn tiêu chuẩn. Trong thực tế một mẻ trộn cho mỗi mác bê tông có khác nhau nên không đúng bằng V, xong không được vượt 10%V

183

2.4.2.3 Các thông số của máy trộn bê tông

2.4.2.3.2 Hệ số xuất liệu

1

f

V V V

ra  vao

CD



X X 

xm

+ X - Lượng ximăng trong 1m3 bê tông (kg)

- Dung trọng của ximăng (kg/m3) + xm - Dung trọng của ximăng (kg/m ) + 

+ D- Thể tích đá trong 1m3 bê tông (m3)

+ C- Thể tích cát trong 1m3 bê tông (m3)

184

Thường f 0,650,70. Thường f=0 650 70

2.4.2.3 Các thông số của máy trộn bê tông

 Thời gian trộn là thời gian từ khi đổ hết vật liệu vào đến trộn không đều,

2.4.2.3.3 Thời gian trộn bê tông

 Theo kinh nghiệm thì thời gian trộn quan hệ với dung tích công tác, tốc độ quay, nhiệt độ. Có thể tham khảo:

khi đổ vữa ra. Nếu nhanh quá thì nhưng chậm quá thì gây vỡ cốt liệu và giảm năng suất ấ ố

Bảng 4 3 Thời gian trộn (sec) Bảng 4-3 Thời gian trộn (sec)

Dung tích (lít)

) Độ sụt (cm) (

185

5 >5 >5 100 250 100-250 60 45 45 400 400 90 50 50 800 800 120 90 90 1600 1600 150 120 120

2.4.2.3.4 Năng suất máy trộn bêtông

a. Năng suất máy trộn tuần hoàn

(m3/h) (m3/h)

K

6,3N 

B

(m3/h)

N

BK

t

t

t

fV fV  t 

2

1

4

3

nfV nfV   1000

g g

ế

+ N- Năng suất của máy trộn (m3/h) + N Năng suất của máy trộn (m3/h) + V- Dung tích công tác (thể tích vật liệu đổ vào) (lít) + f- Hệ số xuất liệu, + n- Số mẻ trộn trong 1 giờ + KB- Hệ số lợi dụng thời gian (0,850,95), + t1- Thời gian trộn (sec) + t2- Thời gian đổ vật liệu vào (sec), + t3- Thời gian trút vữa ra (sec) + t4- Thời gian giãn cách bắt buộc (sec), nếu thùng trộn không lật được t4=0

(m3/h)

N

K

B

Ở trạm trộn thủ công có dung tích thực tế Vtt nên năng suất thực tế là:

nfV   tt 1000

186

2.4.2.3.4 Năng suất máy trộn bêtông

b. Năng suất máy trộn liên tục

N

tS'n60  

 

+ S- Diện tích mặt cắt ngang vữa bê tông trong thùng trộn (m2) )

g g

g

g

g

(

(xem hình 19.7)

+ t- Khoảng cách hai cánh kim loại xoắn ốc (m) (Hình 19.7)

+ n’- Số vòng quay của thùng trộn (có thể đạt 20v/ph)

+ , - Hệ số xét tới tác dụng giảm tốc độ của từng lá kim loại và

tác dụng ma sát trong của thùng. Kinh nghiệm lấy . =0,5

187

2.4.3 Nhà máy trộn và trạm trộn bê tông

2.4.3.1. Xác định năng suất trạm trộn và số máy trộn BT

2.4.3.1.1. Năng suất trạm trộn 2.4.3.1.1. Năng suất trạm trộn

K.

Nt

Q nm 

g

t

ộ + Nt- Năng suất trạm trộn + Q- Cường độ đổ bê tông lớn nhất trong tháng (m3/tháng)

+ m- Số ngày thi công trong 1 tháng

+ n- Số giờ làm việc trong 1 ngày

+ K- Hệ số năng suất không đều trong các giờ sản xuất. Tỷ số năng suất

ă g suất b

ườ g ấy

ất t ê

quâ

,

lớn nhất trên năng suất bình quân. Thường lấy K=1,21,5. ,5 ớ

Đối với công trường nhỏ, cường độ thi công không lớn. Các đại lượng trong công thức trên có khác:

g

g

+ Q- khối lượng bê tông đợt đổ lớn nhất (m3) + m- số ngày thi công của đợt đổ lớn nhất + n- số giờ làm việc trong 1 ngày g y + K- hệ số năng suất không đều trong các giờ sản xuất (như trên).

188

2.4.3.1. Xác định năng suất trạm trộn và số máy trộn BT

2.4.3.1.2. Số máy trộn trong trạm trộn

t

n 

N N N tt t ộ (

+ Nt- năng suất trạm trộn (m3/h) 3/h) + N ă ất t + Ntt- năng suất thực tế của máy trộn (m3/h)

Lượng máy dự trữ lấy bằng 15-20% do đó ta có:

n n

25.1 251

 

 

  15,1 151

 

tN ttN

Nếu chọn nhiều loại máy trộn thì phải bảo đảm điều kiện tổng năng suất thực tế của toàn bộ máy trộn các loại bằng năng suất trạm trộn:

N

N

Nt=n1Ntt1+n2Ntt2+... N

189

2.4.3.2. Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT

 Chuyển vật liệu từ bãi tới nơi cân đong

 Cân đong, phối liệu

 Đưa nước và vật liệu vào máy (bao gồm cả phụ gia  Đưa nước và vật liệu vào máy (bao gồm cả phụ gia

âu cô g tác t ộ bê tô g Các khâu công tác trộn bê tông: Các

 Đổ vữa ra Đổ ữ

190

nếu có) rồi trộn

2.4.3.2. Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT

2.4.3.2.1. Theo chiều cao có thể bố trí 1 cấp, 2 cấp

3

9

4 5 6

2 2

7 7

10 10

9 9 10

3 3 4

2

7

11

11

2

8

1

1

8

12

12

5 6

H×nh 19.8 Bè trÝ tr¹m trén 1 cÊp vμ 2 cÊp. 1, 2- b¨ng chuyÒn; 3- phÔu ph©n phèi VL; 4- thïng chøa; 5- c©n; 6- phÔu chøa VL ®· c©n; 7- ®uêng chuyÓn xm; 8- xe chë xm; 9- cÊp nuíc; 10- thïng trén; 11- phÔu chøa bª t«ng; 12- xe chë bª t«ng.

 Bố trí một cấp tương đối gọn, năng suất cao, nhưng chiều cao lớn (20-30m).  Bố trí một cấp tương đối gọn năng suất cao nhưng chiều cao lớn (20 30m)

Thưòng ứng dụng ở công trường mức độ cơ giới cao

g ệ ợ ,  Bố trí hai cấp kết cấu nhà trạm đơn giản hơn nhưng thao tác không tiện lợi, g

g

p

năng suất thấp. Thường ở công trường không lớn, thời gian thi công không dài

191

2.4.3.2. Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT

2.4.3.2.2. Theo mặt bằng có thể bố trí theo tuyến hoặc tập trung

a)

b)

) Ëp

y

H×nh 19.9 Bè trÝ m¸y trén trªn mÆt b»ng g a) theo tuyÕn; b) tËp trung )

- Bố trí tập trung thường ở nhà máy hiện đại, cường độ

192

thi công lớn, thích ứng với hình thức một cấp. thi công lớn thích ứng với hình thức một cấp

2.4.3.2 Các hình thức bố trí nhà máy và trạm trộn BT

2.4.3.2.2 Theo MB có thể bố trí theo tuyến hoặc tập trung

Bố trí theo tuyến thường dùng cho trạm hai cấp, hoặc yêu cầu  Bố trí theo tuyến thường dùng cho trạm hai cấp hoặc yêu cầu cùng lúc trộn nhiều loại bê tông

 Có thể bố trí tuyến đơn: Mỗi máy có riêng bộ phận nạp và ra vật

g ộ p ậ

ạp

y

y liệu hoặc tuyến kép: hai máy chung một bộ phận nạp vật liệu hoặc hai máy chung một phễu ra vật liệu

 Việc chọn cách bố trí nào phải tuỳ theo địa hình, khả năng cơ giới

hoá, tự động hoá và yêu cầu cung cấp bê tông

2.4.3.3 Nhà máy trộn bê tông

 Xem GT: giới thiệu một số nhà máy và chỉ tiêu kỹ thuật của một

ốsố nước

 Nhà máy trộn bê tông liên tục

 Trạm trộn bê tông thủ công và cải tiến

193

2.5.1. Các yêu cầu kỹ thuật trong vận chuyển vữa bê tông

2.5.2. Các phương pháp vận chuyển vữa bê tông

C

194

2.5 Vận chuyển vữa bêttông

2.5.1 Nguyên lý cơ bản đối với công tác vận chuyển BT

 Bê tông không bị phân cỡ: Đường vận chuyển bằng phẳng, giảm số lần bốc dỡ, nếu đổ từ trên cao >(2,53)m phải giảm số lần bốc dỡ nếu đổ từ trên cao >(2 53)m phải dùng phễu vòi voi hoặc máng

Bê tông không bị mất nước rơi vãi Muốn vậy công cụ phải  Bê tông không bị mất nước, rơi vãi. Muốn vậy công cụ phải kín nước, che mưa nắng, không chở quá đầy.

 Thời gian vận chuyển ngắn, không để bê tông ninh kết ban

i h kết b

để bê tô

h ể

khô

i

Thời đầu

 Cường độ vận chuyển đảm bảo cường độ thi công yêu cầu, bả

độ hi ô

độ ậ

h ể đả

ê

C ờ ờ tránh sinh khe lạnh trong khoảnh đổ

195

2.5.1.1 Yêu cầu kỹ thuật khi vận chuyển vữa bê tông

2.5.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chọn phương thức VC

lớn thường sử dụng một số Tại các công trường thuỷ lợi phương thức vận chuyển phối hợp. Từng thời đoạn sử dụng phương thức vận chuyển phối hợp Từng thời đoạn sử dụng các phương thức khác nhau, khi chọn phương thức vận chuyển cần xét các nhân tố ảnh hưởng sau: chuyển cần xét các nhân tố ảnh hưởng sau:

- Khối lượng, thời gian và cường độ đổ bê tông

- Đặc điểm kết cấu công trình t ì h

Đặ điể kết ấ

ô

- Đặc điểm và tính chất bê tông

- Địa hình, địa chất và khí hậu

- Cự ly vận chuyển

- Giá thành thiết bị v/ch, đường, cầu...

g

p

g

ị - Khả năng cung cấp thiết bị

196

2.5.2. Các phương pháp vận chuyển vữa bê tông

2.5.2.1 Vận chuyển bê tông theo phương ngang

2.5.2.1.1 Vận chuyển bằng ô tô 2 5 2 1 1 Vậ ô tô

h ể bằ

thứ khá khi đ

bê tô

ới á

kết h

à

h

Vận chuyển bằng ô tô phù hợp với khối lượng lớn, cự ly xa. Thường kết hợp với các phương thức khác khi đưa bê tông vào Th ờ khoảnh đổ.

a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ

g

p

g ụ g

p

y

- Thường ứng dụng cho phần đáy hoặc dưới thấp của công g trình như móng cống, sân tiêu năng, đáy của đập, trạm bơm, nhà máy thuỷ điện..., có thể sử dụng phối hợp với cầu công tác

- Ưu điểm: Số lần bốc dỡ ít bảo đảm chất lượng bê tông - Nhược điểm: Phải làm cầu công tác tá Phải là

điể

Nh

ô

197

 Để giảm khối lượng làm cầu, thường làm cầu trọng tải <5T, chiều cao H<8m, chân cầu phần không chôn trong bê tông có thể lắp ghép. Khoảng cách giữa hai tuyến cầu không lớn hơn 5m, nếu lớn hơn phải kết hợp phễu vòi voi

 Thường dùng các bản chắn nghiêng ra hai bên hoặc

a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ

 Đối với công trình hẹp và dài có thể làm cầu di động, có thể đổ bê tông từ ô tô vào máng dẫn vào khoảnh đổ thể đổ bê tông từ ô tô vào máng dẫn vào khoảnh đổ

198

vào giữa cầu để hướng bê tông đổ theo ý muốn

2 2

1 1

3 3

0 . 3 3

13.0

5.0

14.0

32.0

0 . 0 2

H×nh 20 1 ¤t« ®æ trùc tiÕp vμo kho¶nh ®æ nhê cÇu c«ng t¸c H×nh 20.1 ¤t« ®æ trùc tiÕp vμo kho¶nh ®æ nhê cÇu c«ng t¸c 1- dèc lªn cÇu; 2- mÆt cÇu; 3- ch©n cÇu.

199

a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ

1 1

2

3

4

55

îp

p

H×nh 20.4 ¤t« kÕt hîp víi m¸ng vμ phÔu vßi voi g 1- «t«; 2- phÔu tËp trung; 3- m¸ng; 4- phÔu vßi voi; 5- v¸n khu«n

200

a. Đổ trực tiếp vào khoảnh đổ

2.5.2.1.1 Vận chuyển bằng ô tô

b. Kết hợp với cần cẩu b Kế h

ới ầ

 Ô tô đổ vữa vào thùng nằm và dùng cần cẩu đưa tới khoảnh đổ.

 Ô tô chở BT trong các thùng chứa để cần cẩu đưa vào khoảnh đổ

 Ô tô đổ vào thùng trung chuyển:

Ôtô đổ vào thùng trung chuyển. Từ thùng trung chuyển tới khoảnh đổ dùng băng chuyền hoặc phương tiện khác như bơm, vận thăng, xe cải tiến...Trường hợp đặc biệt có thể lại dùng ô tô chuyển đi tiếp ở CT khác

ế

ế

 Một số chú ý khi chuyển bê tông bằng ôtô

- Cự ly 1500m, độ sụt 45cm thì không phân cỡ. Nếu đường xấu gây

nên phân cỡ và bê tông bị lèn chặt khó bốc dỡ

- Vữa trong ôtô không mỏng dưói 40cm, cứ sau 2 giờ rửa thùng xe một

lần

- Dùng ôtô có thùng tự trộn

201

Vận chuyển bằng đường ray thường dùng cho công trình có khối  Vận chuyển bằng đường ray thường dùng cho công trình có khối luợng lớn, cường độ thi công cao

g  Phương thức này bảo đảm chất lượng bê tông

ợ g

g

y

 Có thể đổ trực tiếp vào khoảnh đổ hoặc chở các thùng đựng bê

tông phục vụ cần cẩu

g p ụ

 Khi dùng phương thức này cần bảo đảm nguyên tắc:

- CT phù hợp với trạm trộn và cầu công tác và chú ý đến ngập lụt CT phù hợp với trạm trộn và cầu công tác và chú ý đến ngập lụt

- Bảo đảm yêu càu kỹ thuật của đường sắt

- Nên bố trí đường khép kín hoặc đường đôi để tăng CĐ vận C

- Bố trí đường nhánh cạnh nhà máy để tiện cho điều xe và nạp

202

2.5.2.1.2 Vận chuyển bằng đường ray (xe goòng)

2.5.2.1.3 Vận chuyển bằng thủ công

g g g ộ , ự y ậ

 Phương thức này dùng cho công trình có khối lượng , g không lớn, cường độ thi công không cao, cự ly vận chuyển gần Đôi khi phối hợp vận chuyển từ phễu tập trung của ôtô  Đôi khi phối hợp vận chuyển từ phễu tập trung của ôtô chở đến để đưa vào khoảnh đổ Dụng cụ thường là các loại xe cải tiến đi trên cầu công  Dụng cụ thường là các loại xe cải tiến đi trên cầu công tác. Cầu công tác khi lên dốc thì độ dốc không quá 5%, g ợp bề rộng (2,54)m. Trường hợp cầu công tác cao >1,5m so với khoảnh đổ thì phải đổ qua phễu vòi voi

203

ộ g ( g )

2.5.2.2 Vận chuyển bê tông theo phương thẳng đứng

 Kết cấu thăng tải gồm một giá khung hình lăng trụ 4 cạnh bằng thép hoặc gỗ, một bộ tời thông qua dây và cạnh bằng thép hoặc gỗ một bộ tời thông qua dây và ròng rọc (hoặc xích tải) để kéo bàn nâng hoặc phễu đựng VL đựng VL

 Phương pháp này đơn giản, dễ tháo lắp nhưng cần phối hợp nhiều lao động thủ công. Có thể ứng dụng phối hợp nhiều lao động thủ công Có thể ứng dụng xây dựng đập, trạm bơm, trạm thuỷ điện

204

2.5.2.2.1 Vận chuyển bằng thăng tải

Cần trục cột buồm có thể vận chuyển bê tông hoặc lắp ráp thiết bị.

- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản giá thành rẻ dễ tháo lắp có thể quay 3600 Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ, dễ tháo lắp, có thể quay 360 .

- Nhược điểm: Không di động, dây chằng có thể gây cản trở giao thông.

H×nh 20.12 S¬ ®å nguyªn lý cÇn trôc cét buåm.

205

2.5.2.2.2 Vận chuyển bằng cần trục cột buồm

2.5.2.2.3 Vận chuyển bê tông bằng cần trục bánh xích và bánh hơi

50

®uêng ®Æc tÝnh cña cÇn cÈu

25 25

40

25 30

H×nh 20.13 Quan hÖ gi÷a tÇm víi vμ søc n©ng cña cÇn cÈu

206

2.5.2.2.3 Vận chuyển bê tông bằng cần trục bánh xích và bánh hơi

 Trong xây dựng thuỷ lợi thường dùng cần trục bánh xích hoặc bánh hơi để đổ bê tông móng hoặc các bộ phận dưới thấp của công trình

 Ưu điểm: tính cơ động cao, ít phải dùng thiết bị phụ như

y g g g g ỷ

 Khi bố trí cần trục cần chú ý tầm với và sức nâng để khống chế được toàn bộ diện tích khoảnh đổ.(tham khảo khống chế được toàn bộ diện tích khoảnh đổ (tham khảo tính năng một số loại trong giáo trình và sổ tay máy XD)

207

p phễu, máng... g ,

 Cần trục cổng là loại cần trục có khung bệ đỡ di chuyển được trên đường ray kích thước lớn. Khung có thể cao và rộng tới 10m. Sức nâng 5-20 tấn. Ngoài việc đổ bê tông còn sử dụng để dựng lắp, tháo dỡ ván khuôn, dựng cốt thép, lắp đặt thiết bị

 Ưu điểm: Sức nâng lớn, linh hoạt, năng suất cao

 Nhược điểm: Cầu công tác lớn  Nhược điểm: Cầu công tác lớn

2.5.2.2.4 Vận chuyển bê tông bằng cần trục cổng

208

ột số oạ t o g G ) (Tham khảo tính năng một số loại trong GT) ( ảo t ă g a

2.5.2.2.5 Vận chuyển bê tông bằng cần trục tháp

a. Cần trục tháp một cánh tay cần

p

g

g

Thân tháp cao 70-80m dùng cho công trình có độ cao lớn. Có thể tay y cần nằm ngang có xe con di chuyển hoặc tay cần thay đổi được góc nghiêng

 Loại này có hai cánh tay cần nằm ngang không quay được đối xứng qua thân tháp. Trên mỗi tay cần có xe con di chuyển. Cần trục di chuyển trên ray bề rộng tới 15-20m. Phần giữa hai đường ray có thể bố trí một số tuyến đường sắt vận chuyển bê tông

 Ưu điểm: Loại này có NS cao, khống chế phạm vi đổ chính xác i đổ hí h á

L i à

Ư điể

hế h

ó NS

khố

 Nhượcđiểm: Kết cấu nặng, lắp ráp phức tạp, cầu công tác lớn

(Tham khảo tính năng một số loại trong GT)

209

 Sức nâng 10-25T, với

tháp cố định có thể nâng 50T.

Thường dùng thi công các đập cao Thường dùng thi công các đập cao

 Cấu tạo chủ yếu gồm hai tháp có đặt thiết bị điều khiển và đối trọng, hệ thống cáp chịu tải và cáp điều khiển, xe con và đối trọng hệ thống cáp chịu tải và cáp điều khiển xe con và móc cẩu

 Có ba cách bố trí:  Có ba cách bố trí:

- Cả hai tháp cố định: diện khống chế hẹp

- Cả hai tháp di chuyển được: diện khống chế rộng và linh

hoạt nhưng cấu tạo giá phức tạp, giá thành cao

- Một tháp cố định và một tháp di động: sử dụng nơi địa

hình phức tạp, không thể bố trí hai tháp di động

210

b. Vận chuyển bê tông bằng cần trục dây cáp

 Đối với cần trục dây cáp đòi hỏi tháp cao, giá thành đắt nên cố gắng

lới dụng địa hình để không phải làm tháp cao

 Khẩu độ của cần trục thường 300-500m nhưng không quá 1000m

 Ưu điểm:

- Không ảnh hưởng hiện trường thi công

-

Ít chịu ảnh hưởng của mực nước lũ Ít chịu ảnh hưởng của mực nước lũ

- Lắp ráp tiến hành song song với các khâu chuẩn bị khác để sớm

phục vụ thi công phục vụ thi công

- Có thể phục vụ từ khi khởi công đến khi kết thúc công trình, không g

bị của tiến độ hay chiều cao công trình

y

 Nhược điểm: Kết cấu phức tạp, cáp chịu tải đắt, khi trút tải dễ bị rung

động xảy ra sự cố, cần có thiết bị để trút bê tông từ từ

211

b. Vận chuyển bê tông bằng cần trục dây cáp

2.5.2.3 Vận chuyển vữa bê tông liên tục

 Khi xây dựng những công trình có khối lượng lớn, diện tích

rộng và thấp thì hay sử dụng băng chuyền rộng và thấp thì hay sử dụng băng chuyền

th

hiề dài t ế

t ì h T ế

hí h ô

 Băng chuyền kết hợp cầu công tác. Tuyến chính cầu công tá bố t í d tác bố trí dọc theo chiều dài tuyến chính công trình. Tuyến nhánh ngang bố trí băng chuyền di động hoặc hệ thống băng chuyền liên hợp đặt trên giàn khung có khả năng dịch băng chuyền liên hợp đặt trên giàn khung có khả năng dịch chuyển và hệ thống phễu vòi voi để phân phối vữa bê tông. Thiết bị giá chuyển hướng giúp chuyển vữa từ băng chuyền chính vào băng chuyền nhánh

212

2.5.2.3.1 Vận chuyển bằng băng chuyền

2

h h hi hí ẻ

á

3

1

 Ưu điểm: Vận chuyển liên tục cường độ thi công lớn, lắp ráp nhanh, chi phí rẻ, lắ tốn ít năng lượng

H×nh 20-22 ThiÕt bÞ trót vËt liÖu cña b¨ng chuyÒn 1- b¶n g¹t v÷a; 2- b¶n ch¾n; 3- phÔu.

p

;

;

 Nhược điểm: Bê tông dễ Nh ợc điểm Bê tông dễ phân cỡ, nên vận chuyển vữa có độ sụt <6cm, dễ bị ảnh hưởng của thời tiết, không kết hợp thiết bị lắp đặt ván khuôn, cốt thép đặt ván khuôn cốt thép

g,

g

y

g Để hạn chế nhược điểm có thể che mưa nắng, băng chuyền tương đối căng để giảm phân cỡ bê tông, vận tốc V=1-1,5m/s, dùng bản gạt, phễu hứng. Dùng băng chuyền hình máng. Thường tăng lượng XM 10-15kg cho 1m3 bê tông

213

2.5.2.3.1 Vận chuyển bằng băng chuyền

2.5.2.3.1 Vận chuyển bằng băng chuyền

Độ sụt (cm) Độ )

(

V/ch lên dốc V/ h lê dố

V/ch xuống dốc V/ h dố ố

<4 4-8 8-15

250 200 150

120 100 80

214

Độ dốc cho phép của băng chuyền: Bảng 5-4 Độ dốc cho phép của băng chuyền: Bảng 5 4

2.5.2.3.2 Bơm bê tông

11

5

7 7

6

2

4

3 3

20 23

H×nh 20-23 Nguyªn lý b¬m bª t«ng 1- phÔu n¹p; 2- xilanh; 3- tay ®Èy; 4- piston; 5- v÷a bª t«ng; 6- van ra; 7- van vμo.

215

2.5.2.3.2 Bơm bê tông

 Nguyên lý hoạt động của bơm bê tông tương tự bơm nước kiểu piston

Bơm bê tông có thể đi xa 300m hoặc đi lên cao 50m. Đường kính ống  Bơm bê tông có thể đi xa 300m hoặc đi lên cao 50m Đường kính ống

<280mm. ống dẫn là những đoạn ống gang ghép thành. ống đổi hướng

g

g

nhờ các nút cong 900, 450, 22030’, hoặc ống “mềm”

 Một số yêu cầu kỹ thuật cần chú ý:

- Độ sụt 6-8cm, muốn vậy tốn nhiều XM hơn

- Đường kính đá không quá qui định: Bảng 4-5

Dmax Kiểu bơm Kiểu bơm Đường kính ống ố

216

Piston đơn C.296 203 150 sỏi 75 50 dăm 65 40

2.5.2.3.2 Bơm bê tông

 Tỷ lệ cát chiếm 40-50% cốt liệu

 Trước khi bơm thường bơm vữa xi măng + cát, ống dài 300m bơm

dài 300 b

ữ i ă

+ át ố

th ờ

b

T ớ khi b khoảng 1m3

 Không dừng bơm lâu quá 30 -1giờ. Sau khi bơm phải bơm nước  Không dừng bơm lâu quá 30’ 1giờ Sau khi bơm phải bơm nước

rửa ống

 Đường ống phải kín khít, đặc biệt là khớp nối  Đường ống phải kín khít đặc biệt là khớp nối

 Quan hệ giữa vận chuyển ngang với vận chuyển lên cao:

Hình thức vận chuyển

217

ê c o Lên cao 1m Cong 900 Cong 450 Cong 22030’ Vận chuyển ngang tương đương 8 8 12 6 3

2.5.2.3.2 Bơm bê tông

 Đường ống phải có giá đỡ, trường hợp có thể thì đặt ngay trên cốt

thép

 Khi trạm trộn ở xa thì dùng phương tiện khác để phối hợp

g ị ạ

g ị p

, ậ

g

y

 Ưu điểm: Bê tông không bị phân cỡ, vận chuyển không bị hạn chế bởi địa hình, hiện trường hẹp, cốt thép dày đặc (như đường hầm), năng suất cao

 Nhược điểm: Không vận chuyển được bê tông khô (độ sụt nhỏ), bê

tông có cốt liệu lớn

2.5.2.3.3 Vận chuyển vữa bê tông bằng hơi ép (Đọc GT)

2.5.2.4 Các thiết bị phụ trợ cho công tác vận chuyển vữa bê tông 2 5 2 4 Các thiết bị phụ trợ cho công tác vận chuyển vữa bê tông (Đọc GT) (Thùng đứng, thùng nằm, phễu vòi voi, máng dẫn vữa)

218

2.6.1. Phân chia khoảnh đổ bê tông

2.6.2. Công tác chuẩn bị đổ bê tông

2.6.3. Đổ, san, đầm, dưỡng hộ bê tông 2 6 3 Đổ san đầm dưỡng hộ bê tông

2.6.4 . Ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn

219

2.6 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông

2.6.1 Phân khoảnh đổ bê tông

2.6.1.1 Sự cần thiết phân chia khoảnh đổ

p

g

y

 Khoảnh đổ thực chất là phạm vi của khối bê tông đổ liên tục trong một lần xong, nó có thể là một phần hay một bộ g phận công trình.

ỷ ợ  Đặc điểm các cấu kiện bê tông trong công trình thuỷ lợi

g

g

g

- Có thể tích và diện tích lớn, mặt khác còn có các khe

nhiệt , khe lún và các khe tạm nhiệt , khe lún và các khe tạm

- Điều kiện và năng lực thi công

 Nên không thể đổ bê tông một lần xong mà phải chia thành

nhiều khoảnh nhiều khoảnh

220

 Phân chia khoảnh đổ hợp lý, để đảm bảo chất lượng, tăng

nhanh tốc độ thi công tránh hiện tượng nứt nẻ, sinh khe lạnh và thi công dễ dàng

 Căn cứ vào tính chất ximăng, cấp phối bê tông

g  Căn cứ vào đặc điểm kết cấu công trình, khả năng đáp ứng

g

p

g

,

cường độ thi công

Căn cứ điều kiện khí hậu liên quan đến thoát nhiệt trong bê  Căn cứ điều kiện khí hậu liên quan đến thoát nhiệt trong bê tông khối lớn.(Tham khảo thêm TCVN 4453:1995 điều 6.6 mạch ngừng thi công)

 Vị trí các khe thi công phải căn cứ vào biểu đồ nội lực bố trí ở

nơi ít nguy hiểm nhất và dễ thi công

221

2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ

1

I

I

I

2 3 3 III II

III II

II

II

I

I

I

I

I

II

II

) ô

g

g

ô

H×nh 13 QP. Khíp nèi thi c«ng khi ®æ bª t«ng cét. ) é ) é ) é a) cét ®ì sμn cã dÇm; b) cét ®ì dÇm cÇu trôc; c) cét ®ì sμn kh«ng dÇm; c) trô chèng xμ chÐo. 1- khung cña tÊm sμn; 2- dÇm cÇu trôc; 3- c«ng x«n cho dÇm; I-I, II-II, III-III - vÞ trÝ khe thi c«ng.

222

2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ

4 4

2

2

4

4

3

3

4 4

4 4

1

1

4- khe bª t«ng chèt vßm 4 khe bª t«ng chèt ßm

èi thi «

t

H× h 15 QP Khí H×nh 15 QP Khíp nèi thi c«ng trong vßm ß 1,2,3,4- thø tù ®æ bª t«ng c¸c kho¶nh ®æ

II

II

I

I

H×nh 16QP Khíp nèi thi c«ng cho cèng hép H× h 16QP Khí hé

èi thi «

h

è

223

2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ

 Điều kiện không sinh khe lạnh trong bê tông:

Khe lạnh là khe sinh ra trong nội bộ khoảnh đổ do hiện tượng lớp bê Kh l h là kh lớ bê

ội bộ kh ả h đổ d hiệ t

i h

t

tông đổ trước đã ninh kết ban đầu mới đổ tiếp lớp bê tông thứ hai trùm

lên, liên kết giữa hai lớp bị yếu lên liên kết giữa hai lớp bị yếu

2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ

K



t

1 

2

F  F 

 t h

+ F- Diện tích bề mặt bê tông đang đổ (m2)

+ K- Hệ số trở ngại do vận chuyển K<1 + t1- Thời gian ninh kết ban đầu của bêtông (h)

(Bảng 25 QPTL D6-78)

+ t2- Thời gian vận chuyển từ trạm trộn đến khoảnh đổ (h) + h- Chiều dày một lớp bê tông khi đổ (m)

224

2.6.1.2 Nguyên tắc chia khoảnh đổ

g Bảng: Thời gian ninh kết ban đầu của bêtông g g

Nhiệt độ trong Ximăng Poóc lăng Ximăng Poóc

(thời gian ninh kết ban đầu trên 1 giờ) (phút) iờ) ( hút) lăng xỉ, to núi lửa, ximăng Fuzolan F l

225

khoảnh đổ lúc đang thi công (0C) (0C) 20-30 10-20 10 20 5-10 90 135 135 195 120 180 180 -

a)

b)

c)

hi kh ¶ h ®æ bª t«

H×nh 21.1 C¸c h×nh thøc ph©n chia kho¶nh ®æ bª t«ng h© H× h 21 1 C¸ h× h thø a) h×nh thøc x©y g¹ch; b) h×nh thøc kiÓu h×nh trô; c) h×nh thøc lªn ®Òu.

226

2.6.1.3 Các hình thức phân chia khoảnh đổ

2.6.1.3 Các hình thức phân chia khoảnh đổ

2.6.1.3.1. Hình thức xây gạch

Các khoảnh đổ bố trí như xây gạch, các khe ngang chạy suốt từ Các khoảnh đổ bố trí như xây gạch các khe ngang chạy suốt từ thượng lưu về hạ lưu, các khe đứng so le

 Ưu điểm: Xử lý khe thi công đơn giản, bảo đảm tốt tính chỉnh thể  Ưu điểm: Xử lý khe thi công đơn giản bảo đảm tốt tính chỉnh thể

 Nhược điểm: Tổ chức thi công phức tạp, tốc độ thi công chậm nên ít

dùngg

2.6.1.3.2. Hình thức kiểu hình trụ

Khe đứng chạy suốt từ thấp lên cao, khe ngang so le Khe đứng chạy suốt từ thấp lên cao khe ngang so le

 Ưu điểm: Toả nhiệt đễ dàng, có thể dùng ván khuôn tiêu chuẩn, dễ

khống chế độ co ngót, biến dạng cho phép p p g ,

ạ g

g

 Nhược điểm: Xử lý khe thi công phức tạp, khối lượng ván khuôn lớn

Hình thức này thường ứng dụng xây dựng đập bê tông khối lớn Hình thức này thường ứng dụng xây dựng đập bê tông khối lớn

227

2.6.1.3 Các hình thức phân chia khoảnh đổ

2.6.1.3.3. Hình thức lên đều

Ngoài khe kết cấu, còn khe thi công nằm ngang chạy suốt từ thượng lưu về hạ lưu, không có khe thi công thẳng đứng thượng lưu về hạ lưu, không có khe thi công thẳng đứng

- Ưu điểm: Công tác ván khuôn giảm, xử lý khe thi công ít

- Nhược điểm: Diện tích khoảnh đổ lớn, chỉ dùng cho đập có ả

mặt cắt nhỏ

- Chiều cao khoảnh đổ thường từ 1,5-6m, khoảng cách giữa các khe đứng không quá 20m. Diện tích khoảnh đổ 400- 500m2 Chiều cao khoảnh đổ phổ biến là 3 4m riêng khoảnh 500m2. Chiều cao khoảnh đổ phổ biến là 3-4m, riêng khoảnh tiếp giáp với nền thì chiều cao 0,75-1m để giảm ứng suất kéo nơi tiếp giáp nền ơ ếp g áp ề

228

2.6.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông

2.6.2.1 Chuẩn bị nền

 Chuẩn bị nền nhằm tạo liên kết tốt giữa nền với bê tông Chuẩn bị nền nhằm tạo liên kết tốt giữa nền với bê tông

 Nếu là nền đá, ngoài việc phụt vữa gia cố và chống thấm, trước khi đổ bê tông phải bóc hết lớp đá phong hoá không đạt yêu cầu thiết kế, tạo bê tông phải bóc hết lớp đá phong hoá không đạt yêu cầu thiết kế tạo độ dốc xoải hoặc bậc thang (chiều rộng bậc>chiều cao bậc), sau đó dùng súng cát hoặc súng nước, khí nén thổi sạch

 Nếu chờ lâu mới đổ bê tông thì nên che phủ bao tải ướt hoặc chừa lại

lớp mỏng đá khí chuẩn bị đổ bê tông mới bóc

 Trước khi đổ bê tông cần đổ vữa lót dày 3-5cm

 Nếu là nền đất, san phẳng, đổ lớp đá dăm, phủ lớp cát và đầm chặt

 Nếu là nền cát khô thì phải tưới ướt lớp dày 15cm trước khi đổ bê tông

 Đây là những điều cơ bản, tuy nhiên xử lý nền phải tuân theo quy

phạm và chỉ dẫn của thiết kế

229

2.6.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông

2.6.2.2 Xử lý khe thi công (Mạch ngừng thi công)

 Đối với bê tông cũ: đục xờm sâu 0,5cm hoặc lộ ra 0,5d (d- đường

kính đá trong bê tông). Đục thủ công năng suất thấp, đục bằng máy thì dễ gây chấn động long rời cốt liệu thì dễ gây chấn động long rời cốt liệu

 Đối với bê tông mới

khi đổ 6 8 iờ( ù hè) 12 24 iờ ( ù đô ) dù

- Sau khi đổ 6-8giờ(mùa hè), 12-24giờ (mùa đông) dùng nước cao

S áp xói rửa, thường áp dụng cho khe ngang. Năng suất cao. Chú ý: với bê tông nhẹ không được dùng cách này y g g

g

- Dùng phụ gia chậm đông kết nồng độ 15% hoặc lớp hoá chất CCb, sau khi đủ cường độ cho phép tháo ván khuôn, dùng nước áp lực xói rửa. Phương pháp này thường dùng cho khe đứng.

- Yêu cầu chung của tất cả các phương pháp đều phải làm sạch lớp váng vữa trên bề mặt bê tông để nó liên kết tốt với bê tông mới ể

ế ố

230

2.6.2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông

2.6.2.3. Kiểm tra trước khi đổ bê tông

 Trước khi đổ bê tông ngoài việc kiểm tra xử lý nền và khe thi công,

dọn sạch rác, bùn, bụi còn cần phải kiểm tra các việc sau

- Vị trí, kích thước, chất lượng và ổn định của ván khuôn có chú ý

đến tải trọng động do đổ bê tông

- Vị trí, kích thước, số lượng, chất lượng cốt thép và chiều dầy lớp ấ

bảo vệ

- Vị trí và chất lượng của các thiết bị chôn sẵn trong bê tông

ế

- Chất lượng, số lượng vật liệu cho bê tông

- Máy và thiết bị phục vụ đổ bê tông, điện nước và hiện trường thi

công…

 Sau khi nghiệm thu mới cho phép đổ bê tông

231

2.6.3 Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông

2.6.3.1 Đổ bê tông

 Sau khi chuẩn bị nền, tiến hành đổ vữa ximăng cát lót dày 2-

5cm có mác như bê tông

 Trước khi đổ vào khoảnh đổ bê tông không có hiện tượng

ninh kết ban đầu, khoảng cách giữa các phễu <3m để giảm công san bê tông

 Khi chiều cao đổ >1,5m phải dùng phễu vòi voi, vòi voi chấn

động

 Tại nơi cốt thép dày thì chiều cao đổ < 0,6m, với tường cao

và hẹp thì để cửa sổ ván khuôn để đổ bê tông

232

 Đổ bê tông cần phải tiến hành theo đúng các quy tắc sau:

- Theo dõi liên tục, nếu thấy hiện tượng biến dạng hay xê dịch ván khuôn, cốt thép phải ngừng đổ bê tông để diều chỉnh và gia cố

- Mức độ đầy của bê tông trong ván khuôn phù hợp với độ cứng tính

toán của ván khuôn

- Có biện pháp ngăn ngừa ảnh của thời tiết (mưa, nắng)

g

g

g

- Không để hỗn hợp bê tông dính vào bu lông hoặc bộ phận khác của ván khuôn và các vật chôn sẵn ở những chỗ chưa đổ bê tông tới

- Chú ý: Với các khối chèn chỉ tiến hành đổ bê tông khi các khối đổ

trước đó đã đủ thời gian co ngót và nhiệt độ theo thiết kế

233

2.6.3.1 Đổ bê tông

Có 3 phương pháp đổ bêtông vào khoảnh đổ đó là:

Lên đều Lê đề

Lớp nghiêng

Bậc thang

g

y

Cả ba phương pháp này luôn phải bảo đảm điều kiện lớp bê tông sau đổ trùm lên trước khi lớp bê tông dưới ninh kết ban đầu

I I

h

II

I

II

b 3

H

H

2

H

n+1

1

 

n n

H<1,5m

H1,5m

H×nh 21.2 C¸c phu¬ng ph¸p ®æ bª t«ng trong kho¶nh ®æ. I- líp bª t«ng ®æ truíc; II- líp bª t«ng ®æ sau.

234

2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ

a. Đổ lên đều: Là đổ bê tông theo từng lớp trên toàn diện tích khoảnh đổ.

g

g

Diện tích khoảnh đổ trường hợp này phải bảo đảm điều kiện công thức

2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ

K

t



1 

2

LBF



 t h h

+ F- diện tích khoảnh đổ và cũng chính là diện tích bề mặt bê

tông đang đổ (m2)

+ B- bề rộng khoảnh đổ

+ L- chiều dài khoảnh đổ

235

b. Đổ lớp nghiêng: Là đổ bê tông thành từng lớp nghiêng theo một góc 110 trên toàn chiều cao khoảnh một góc 110 trên toàn chiều cao khoảnh đổ. Chiều cao khoảnh đổ thích hợp H1,5m

Diện tích khoảnh đổ trường hợp này phải bảo đảm điều kiện công thức

2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ

K K

 

t  t

1 

2

F

B 

  t t h

H H sin

Trong đó

+ B chiều dài lớp nghiêng, thường bằng chiều rộng khoảnh đổ + B- chiều dài lớp nghiêng thường bằng chiều rộng khoảnh đổ

+ H- chiều cao khoảnh đổ

236

c. Đổ bậc thang: Đổ trên toàn bộ chiều cao khoảnh đổ theo các bậc

thang. Chiều rộng mỗi bậc thang 1,2-1,8m; chiều cao th

ỗi bậ th

1 2 1 8

Chiề

hiề

khoảnh đổ thích hợp H1,5m t  t 2

F



hay

hay VycVtt

 tKhF 1

2 t

K    K t t 1  h

;

Vyc

  hbBn 1   1

h 1

H H n

(1’)

 tK  1

2 t

  1   

1 1  BbH  n 

2.6.3.2 Các phương pháp đổ bê tông vào khoảnh đổ

ề ề

237

+ B- Bề rộng khoảnh đổ, b- Bề rộng bậc thang ổ + n- Số bậc thang, h1- Chiều cao bậc thang. (h1 phải là số nguyên lần h) là số nguyên lần h)

Chú ý

ổ ủ

 Khi đổ bê tông phải tuân thủ nghiêm ngặt trình tự và hướng đổ của phương pháp đổ đã thiết kế tính toán vì nó liên quan đến thời gian khống chế không sinh khe lạnh g

g

g

p p

g

g

3

 Trong các bất đẳng thức trên đây nếu vế trái nhỏ hơn thì ta có một thời gian nhất định t3 có thể tạm ngừng thi công cho phép sao cho g đại lượng (t1- t2) trong bđt thay bởi (t1 - t2 – t3) để có đẳng thức VT = VP

 Nếu ngừng lâu hơn thời gian cho phép thì bề mặt bê tông phải xử lý như khe thi công. Khi đổ bê tông tiếp thì phải rải vữa ximăng + cát dày 2-3cm lên mặt bê tông cũ, rải đến đâu cào đều và đổ trùm ngay dày 2-3cm lên mặt bê tông cũ rải đến đâu cào đều và đổ trùm ngay vữa bê tông mới lên đến đó rồi san đầm. Vữa ximăng cát phải có thành phần ximăng và cát như của bê tông, tỷ lệ N/X không lớn hơn của bê tông

238

c. Phương pháp đổ bậc thang

Nguyên tắc san bê tông: không để bê tông phân cỡ

ế

Khi san bê tông nếu có hiện tượng phân cỡ thì phải xúc nơi có nhiều ề hạt to đổ lên nơi có nhiều vữa hạt nhỏ và không được làm ngược lại

 Để giảm nhẹ công tác san nên chú ý phân phối đều khi đổ hối đề khi đổ

hú ý hâ

Để iả

ê

h

á

ô

đầ ở bê

đầ dùi t

hiê

bằ

San bê tông có thể bằng thủ công hoặc cơ giới như máy ủi loại nhỏ, đầ dùi Khi đầm dùi. Khi san bằng đầm dùi ta cắm nghiêng đầm ở bên cạnh h đống bê tông không quá 15 phút và khoảng cách san không quá xa

 Chiều dày lớp bê tông phụ thuộc vào loại đầm, đối với đầm dùi 0,8- Chiều dày lớp bê tông phụ thuộc vào loại đầm đối với đầm dùi 0 8 1,25 chiều dài chày đầm. Với máy đầm dùi cầm tay h=0,3-0,4m, đầm dùi ghép chùm trên máy kéo có thể h=1m. Máy đầm mặt thường h=0,25m

 Đổ đến đâu phải san ngay đến đó

239

2.6.3.3. San bê tông

H×nh 21.4 Dïng ®Çm chμy ®Ó san bª t«ng. H× h 21 4 Dï

hμ ®Ó

bª t«

®Ç

240

2.6.3.3. San bê tông

2.6.3.4 Đầm bê tông

hắ Có thể đầ thủ ô h bê tô đặ

Đầm có tác dụng đẩy bọt khí và nước thừa ra khỏi vữa bê tông, làm cho bê tông đặc chắc. Có thể đầm thủ công là tô hoặc đầm máy

g q y g g

2.6.3.4.1 Nguyên tắc hoạt động của máy đầm Dùng trục quay có bánh xe lệch tâm tạo nên rung động với tần số nhất định làm cho ma sát giữa các thành phần trong bê tông giảm nhỏ, lắng xuống nhờ trọng lượng bản thân và đẩy bọt khí với nước thừa ra ngoài

áy đầ

241

Các oạ 2.6.3.4.2 Các loại máy đầm 6 3 Đầm máy gồm: đầm chày, đầm mặt, đầm ngoài ván khuôn, g bàn rung

g

g

2.6.3.4.2 Các loại máy đầm

a. Đầm chày Còn gọi là đầm trong, đầm dùi. Có hai loại trục cứng và trục mềm. Đầm gọ chày có tốc độ quay 4000-7000v/ph

- Đầm chày trục mềm có đường kính chày đầm 28-76mm, có thể đầm

ở mọi vị trí, thích hợp với cả bê tông có cốt thép dày

5

1 1

3

2

44

H×nh 21.6 §Çm chμy trôc mÒm 1 ®éng c¬ ®iÖn vμ hÖ thèng t¨ng tèc; 2 b¶n ®¸y; 3 trôc mÒm; 1- ®éng c¬ ®iÖn vμ hÖ thèng t¨ng tèc; 2- b¶n ®¸y; 3- trôc mÒm; 4- chμy ®Çm cã trôc vμ b¸nh xe lÖch t©m; 5- tay cÇm.

242

2.6.3.4.2 Các loại máy đầm

a. Đầm chày

ợp

g

y

,

- Đầm chày trục cứng có động cơ nằm ngay trong lõi đầm cùng với trục Đầm chày trục cứng có động cơ nằm ngay trong lõi đầm cùng với trục và bánh xe lệch tâm. Có nhiều đường kính chày đầm 50-133mm gắn thành chùm 4-16 cái trên máy kéo.. Thích hợp với bê tông khối lớn, ít hoặc không có cốt thép

é g

¹

H×nh 21.8 C¸c lo¹i ®Çm chÊn ®éng bª t«ng g a) ®Çm chμy; b) ®Çm ngoμi; c) ®Çm mÆt; d) ®Çm bμn.

243

2.6.3.4.2 Các loại máy đầm

b. Đầm chấn động ngoài ván khuôn

 Cấu tạo đầm này gồm động cơ điện có gắn 2 bánh xe lệch tâm ở 2 đầu trục, toàn bộ gắn trên ghế hoặc khung có bộ phận gắn dược vào VK à VK t

t à bộ ắ t ê

hế h ặ kh

ó bộ hậ

ắ d

 Loại đầm này dùng để đầm các kết cấu mỏng <25cm, cột nhỏ

hà N ài

ò lắ

khô

đầ

òi

đ

à

i

<50x50cm... không dùng được đầm chày. Ngoài ra còn lắp vào vòi voi, <50 50 thùng đựng bê tông, máng để chấn động giúp trút vữa dễ dàng

c. Đầm mặt hay đầm bàn c Đầm mặt hay đầm bàn

 Cấu tạo gồm động cơ công suất 0,5-0,6kw có bánh xe lệch tâm, toàn bộ đặt trên bản đáy. Khi đầm bản đáy dược kéo di chuyển trên mặt lớp bê đặt trên bản đáy Khi đầm bản đáy dược kéo di chuyển trên mặt lớp bê tông. Loại này chỉ đầm lớp bê tông nằm ngang dày 0,25m cho kết cấu 1 lớp cốt thép, 0,12m cho kết cấu 2 lớp cốt thép

 Khi thi công bê tông độn đá hộc còn sử dụng đầm mặt cỡ lớn có gia

trọng để nhấn chìm đá vào bê tông. Loại này nặng 2-2,5T đầm được đá hộc d60cm. hộ d

244

2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm

a. Đầm chày

H×nh 21.1 Thø tù ®Çm

245

Đầm theo thứ tự thống nhất, tránh đầm sót

2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm

a. Đầm chày

 Chày đầm thẳng góc với mặt bê tông hoặc nghiêng theo một hướng Chày đầm thẳng góc với mặt bê tông hoặc nghiêng theo một hướng nhất định không quá 150 so với phương thẳng đứng

 Bước di chuyển không quá 1,5R  Bước di chuyển không quá 1 5R

 Độ cắm sâu vào lớp bê tông đổ trước 5-10cm, chiều dày mỗi lớp đổ

h 0,8 chiều dài công tác của chày đầm. (1,25 theo TCVN 4453:1995) h=0 8 chiều dài công tác của chày đầm (1 25- theo TCVN 4453:1995)

 Không chạm vào cốt thép khi đầm đang hoạt động

i

đầ t

i ỗi

 Thời gian đầm tại mỗi vị trí 20-40’’, dấu hiệu nhận biết là đầm đến khi hậ biết là đầ đế khi ị t í 20 40’’ dấ hiệ Thời không có bọt khí thoát ra, bê tông ngừng lún, vữa ximăng nổi lên bề mặtặ

 Đầm từ thấp lên cao: Rút đầm ra từ từ để bê tông kịp chiếm chỗ

 Tại các góc thì chày đầm cách ván khuôn <5-10cm  Tại các góc thì chày đầm cách ván khuôn <5 10cm

246

2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm

a. Đầm chày

247

2.6.3.4.3 Yêu cầu kỹ thuật khi đầm

b. Đầm mặt

 Bước di chuyển của máy đầm 10-22cm

 Thời gian đầm 30-60’’ tuỳ theo độ dẻo của bê tông

đầ 30 60’’ t ỳ th

ủ bê tô

độ dẻ

Thời

i

c. Đầm ngoài

 Máy đầm ngoài đặt hai phía đối diện, khi cột <40x40 hay tường <15cm thì đặt  Máy đầm ngoài đặt hai phía đối diện khi cột <40x40 hay tường <15cm thì đặt

đối diện so le

 Thời gian 50-90’’

d. Đầm thủ công

 Chỉ khi không có máy hoặc đầm ở những góc hay khe hẹp mà máy đầm không

đầm được đầm được

 Chiều dày lớp đổ h<20cm

g  Khi S<6cm, diện tích đổ rộng có thể dùng đầm gang 8-10kg, chiều cao năng

, ệ

ộ g

g,

g

g

g

đầm 10-15cm

 Khi S>6cm, cốt thép dày, khoảnh đổ hẹp thì dùng thanh thép hay xà beng thọc

đều. Lớp trên cùng dùng bàn đập bằng gỗ 1kg vỗ mặt cho đều đều Lớp trên cùng dùng bàn đập bằng gỗ 1kg vỗ mặt cho đều

248

2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông

2.6.3.5.1 Mục đích

 Làm bê tông không bị mất nước, xi măng thuỷ hoá hoàn toàn bảo

đảm cường độ yêu cầu. Mặt khác giữ cho bề mặt bê tông không nứt

2.6.3.5.2 Nội dung

 Đối với mặt bê tông nằm ngang thường dùng mùn cưa, cát, bao tải thấm ướt che phủ lên hoặc trữ một lớp nước mỏng trên mặt bê tông

 Đối với mặt bê tông đứng thì tưới hoặc phun cho mặt bê tông luôn ẩm

 Thời gian dưỡng hộ tuỳ thuộc loại xi măng, khí hậu, thường từ 14-21 ngày. Trường hợp muốn tăng nhanh cường độ có thể dùng nước ónóng

249

Một số quy định cụ thể

 Các mặt ngoài của bê tông phải dưỡng hộ muộn nhất sau khi đổ 10- 12giờ, trời nóng có thể sau 2-3 giờ cho đến khi đạt 70% cường độ

 Nếu dùng phụ gia CaCl2 thì phải che phủ ngay sau khi đổ. Thời gian

tưới như sau:

- Ximăng Poóc lăng: nhiệt độ >150C , thời tiết khô thì 7 ngày đầu phải thường xuyên giữ ẩm (ban ngày tưới 2 giờ một lần, đêm 2 lần), những ngày sau tưới ít lần hơn lần) những ngày sau tưới ít lần hơn

- Ximăng Fuzơlan: Trong 7 ngày đầu luôn giữ ẩm. Các ngày sau cứ 2 giờ một lần vào ban ngày và 6 giờ một lần vào ban đêm trong 14 2 giờ một lần vào ban ngày và 6 giờ một lần vào ban đêm trong 14 ngày, sau đó tưới 3 lần trong một ngày đêm cho đủ 28 ngày

250

2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông

Một số quy định cụ thể

 Trong mọi trường hợp không để khô trắng mặt bê tông

- Nếu dùng cát, mùn cưa ... thì số lần tưới giảm đi

- Nước dùng dưỡng hộ có chất lượng như nước dùng trộn

bê tông

Thời gian dưỡng hộ phải do thí nghiệm, có thể tham khảo:

Loại ximăng cho bê Loại ximăng cho bê tông

mùa hạ mùa hạ (ngày)

mùa đông mùa đông (ngày)

Poóc lăng Poóc lăng Fuzơlan ximăng đông kết nhanh ximăng đông kết nhanh

14 14 28 7 7

7 7 28 3 3

251

2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông

Một số quy định cụ thể

 Không để tác dụng của nước ngầm trong 14 ngày

 Đối với bê tông nhẹ không dùng nước dưỡng hộ mà dùng sơn hoặc

g

g

g

g

g

các loại màng ngăn khác

 Việc đi lại hay phương tiện giao thông qua phải căn cứ cụ thể vào

cường độ đã đạt được của bê tông. Ví dụ: cường độ đạt 25daN/cm2 Thường 3 ngày) mới được cho người đi lại chuẩn bị ván khuôn cốt thép trên bê tông mới thép trên bê tông mới

 Xử lý các vết rỗ, hở cốt thép: dùng vữa cùng mác nhưng cốt liệu nhỏ hơn để trát miết. Trường hợp quan trọng phải phun hay ép bê tông hơn để trát miết Trường hợp quan trọng phải phun hay ép bê tông

 Suốt quá trình dưỡng hộ không được gây biến dạng ván khuôn, đà

g áo giáo. Tháo dỡ ván khuôn đúng thời gian quy định

uô đú g t ờ g a quy đị

áo dỡ á

252

2.6.3.5 Dưỡng hộ bê tông

2.6.4 Ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn

Bê tông khối lớn có kích thước (2,5x2,5x2,5)m3 , ) ( , g ,

g

, g ệ ệ ệ

ộ ệ g ặ

253

g 2.6.4.1 Ứng suất nhiệt của bê tông Quá trình thuỷ hoá của xm trong bê tông sinh ra lượng nhiệt lớn, bê tông dẫn nhiệt kém gây nên chênh lệch nhiệt độ ộ g y giữa bề mặt với bên trong khối bê tông, giữa khối bê tông g ạ với nền hoặc khối bê tông cũ. Nhiệt độ của bê tông hạ xuống bằng với môi trường xung quanh khi bê tông đã cố ê tô g kết gây nên ứng suất do hiện tượng co thể tích. Bê tông ết gây ê ứ g suất do ệ tượ g co t ể t c chịu hai loại kiềm chế có thể sinh nứt nẻ sau:

2.6.4.1 Ứng suất nhiệt của bê tông

2.6.4.1.1 Nứt nẻ bề mặt Do chênh lệch nhiệt độ giữa lớp bê tông bề mặt với bên trong khối Do chênh lệch nhiệt độ giữa lớp bê tông bề mặt ới bên trong khối bê tông gây nên ứng suất kéo ở ngoài và nén ở trong. Nếu ứng suất kéo vượt khả năng cho phép của bê tông sẽ gây nứt bề mặt suất kéo vượt khả năng cho phép của bê tông sẽ gây nứt bề mặt

B

L

1

1

H

2

2

3

Ö

H×nh 22.11 Ph©n bè ung suÊt nhiÖt cña tuêng. g g 1- vïng chÞu nÐn; 2- vïng chÞu kÐo.

H×nh 22.13 Ph©n bè ung suÊt nhiÖt ë ®¸y khèi bª t«ng. 1- vïng chÞu nÐn; 2- vïng chÞu kÐo; 3- vïng chÞu c¾t.

254

- Nứt bề mặt thường xuất hiện sau khi đổ bê tông 1-2 tuần. - Ứng suất nhiệt ở bề mặt khối bê tông bê tông xác định như sau: á đị h h ặ khối bê ô

ấ hiệ ở bề

bê ô

T T 

E   1  

+ - Ứng suất kéo lớn nhất (N/m2) + - Hệ số giãn nở vì nhiệt của bê tông, thường là(0,81) (1/0C) +  Hệ số giãn nở vì nhiệt của bê tông thường là(0 81) (1/0C) + E- Mô đun đàn hồi của bê tông, thường là (1,42,4)1010 (N/m2) +  Hệ số poison, thường là 1/6 + - Hệ số poison thường là 1/6 + T- Chênh lệch giữa nhiệt độ bình quân của khối bê tông với

ệ ộ

g

(

nhiệt độ bên ngoài (0C). )

255

2.6.4.1.1 Nứt nẻ bề mặt

2.6.4.1 Ứng suất nhiệt của bê tông

2.6.4.1.2 Nứt xuyên Khối bê tông mới đổ gắn kết với nền hoặc với bê tông cũ, sau đó Khối bê tông mới đổ gắn kết với nền hoặc với bê tông cũ sau đó nhiệt độ trong bê tông hạ xuống, thể tích giảm trong khi bề mặt tiếp xúc bị giữ lại gây nên ứng suất kéo lớn. Nếu ứng suất vượt tiếp xúc bị giữ lại gây nên ứng suất kéo lớn. Nếu ứng suất vượt khả năng cho phép sẽ gây nứt xuyên

H

H

L 5 , 0 = y

H

L

L

(H/L)<<0,5 R=1,0

(H/L)<0,5 R<1,0

L (H/L)0,5 R=0,55

H×nh 22-14 L- chiÒu réng cña khèi bª t«ng; y- kho¶ng c¸ch biÕn ®æi

256

- Nứt xuyên nguy hiểm và khó phát hiện, nếu không phòng ngừa và phát

ế

hiện xử lý sớm sẽ gây hư hỏng công trình. ứng suất nhiệt gây nứt xuyên tính như sau: xuyên tính như sau: 

T 

 

 . T

T 1 1

T 2 2

T 3 3

.E.K.R 1 

g

+ K- Hệ số từ biến của bê tông K=0,5 + R- Hệ số kiềm chế của nền đối với bê tông, phụ thuộc kích thước khối BT + T1- Nhiệt độ bê tông khi đổ (0C) + T2- Nhiệt độ tăng lên trong bê tông do thuỷ hoá của XM (0C) + T Nhiệt độ tăng lên trong bê tông do thuỷ hoá của XM (0C) + T3- Nhiệt độ ổn định của khối bê tông (0C)

2.6.4.1.2 Nứt xuyên

y/L 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5

257

R R 0,55 0,55 0,4 0,4 0,27 0,27 0,10 0,10 0,08 0,08 0 0

2.6.4.2 Biện pháp giảm ứng suất nhiệt trong bê tông

2.6.4.2.1 Giảm lượng phát nhiệt của bê tông

a. Giảm lượng dùng ximăng a Giảm lượng dùng ximăng

 Dùng chất pha trộn giảm một phần XM ví dụ như xỉ than lò cao

 Dùng bê tông khô

g  Tăng đường kính cốt liệu

g

 Dùng phụ gia hoá dẻo hay tạo bọt

 Độn đá hộc Độ đá hộ

 Phân vùng ứng lực dùng mác bê tông khác nhau

 Dùng cấp phối hợp lý

Dùng cường độ bê tông thời kỳ cuối để thiết kế  Dùng cường độ bê tông thời kỳ cuối để thiết kế

258

2.6.4.2 Biện pháp giảm ứng suất nhiệt trong bê tông

b. Thi công đập bê tông bằng cách dùng khối bê tông đúc sẵn

c. Dùng ximăng ít toả nhiệt

2.6.4.2.2. Hạ thấp nhiệt độ đổ bê tông

g  Làm lạnh nước, cốt liệu khi trộn bê tông

,

 Đổ bê tông khi nhiệt độ ngoài trời thấp

2.6.4.2.3. Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổ 2 6 4 2 3 Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổ

 Giảm chiều cao khoảnh đổ, bố trí thứ tự khoảnh đổ sao cho các

khoảnh đổ trước đó có thời gian giãn cách lớn để toả nhiệt khoảnh đổ trước đó có thời gian giãn cách lớn để toả nhiệt

 Tăng diện tích bề mặt toả nhiệt

 Hạ thấp nhiệt độ bề mặt bằng cách tưới nước lạnh

 Thoát nhiệt nhờ hệ thống ống dẫn nước lạnh, chừa lại giếng đứng

trong khối bê tông t

khối bê tô

259

H×nh 22.15 S¬ ®å bè trÝ èng dÉn nuíc lμm l¹nh H×nh 22.15 S¬ ®å bè trÝ èng dÉn nuíc lμm l¹nh trong khèi bª t«ng.

260

2.6.4.2.3 Tăng tốc độ toả nhiệt của bê tông ngay sau khi đổ

2.7 Một số phương pháp thi công đặc biệt trong công tác BT

2.7.1. Độn đá hộc trong bê tông

2.7.2.Đổ bê tông dưới nước (phương pháp vữa dâng)

2.7.3. Thi công bê tông lắp ghép 2 7 3 Thi công bê tông lắp ghép

2.7.4. Phun vữa bê tông

2.7.5. Thi công bê tông bằng phương pháp chân không

261

 Ưu điểm  Ưu điểm

2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông

 Nhược điểm

+ Tiết kiệm ximăng. Giảm nhiệt trong bê tông + Giảm nhiệt trong bê tông

 Tỷ lệ độn đá hộc thường khoảng 25% thể tích bê tông.

262

+ Giảm cường độ chịu kéo trong bê tông + Giảm cường độ chịu kéo trong bê tông. + Giảm tính chống thấm. + Thi công khó khăn hơn, dễ sinh lỗ hổng trong bê tông + Thi công khó khăn hơn dễ sinh lỗ hổng trong bê tông

 Yêu cầu về chất lượng của đá để độn bê tông

2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông

+ Đá không phong hoá, sạch, không nứt nẻ.

+ Kích thước đá D>30-40cm.

+ Đá rắn chắc, hình dạng vuông vắn.

a) )

b) b)

c) )

H×nh 23.1 §æ bª t«ng ®én ®¸ héc a) R¶i bª t«ng truíc, xÕp ®¸ lªn råi ®Çm; b) XÕp ®¸ truíc, r¶i bª t«ng lªn råi ®Çm; c) §æ san ®Çm bª t«ng sau ®ã xÕp ®¸ héc råi dïng ®Çm mÆt lo¹i lín ®Çm ®¸ ch×m vμo bª t«ng.

263

- Có hai phương pháp thi công độn đá hộc chủ yếu: g p p g ộ ộ p y

á h iữ h i hò đá lớ h

h i lầ đ ờ

 Độn đá trước, đầm sau: Rải vữa bê tông trước sau đó xếp đá hộc rồi mới đầm vào khe giữa các hòn đá làm đá chìm vào bê tông. Chú ý khoàng cách giữa hai hòn đá lớn hơn hai lần đường kính cốt liệu lớn kí h ốt liệ lớ kh à nhất

Phương pháp này dễ xảy ra tình trạng xếp đá không kịp làm bê tông Ph ơng pháp nà dễ ả ra tình trạng ếp đá không kịp làm bê tông phải chờ nên giảm tính dẻo khó đầm cho đá chìm vào bê tông

 Đầm trước rồi độn đá sau: Đổ và đầm xong lớp trước, bắt đầu xếp đá  Đầm trước rồi độn đá sau: Đổ và đầm xong lớp trước bắt đầu xếp đá lên, sau đó đổ vữa bê tông trùm lên và đầm cho vữa bê tông chèn vào khoảng trống giữa các hòn đá

Phương pháp này đỡ mệt công nhân hơn nhưng chất lượng không bằng phương pháp trên

 Ngoài hai phương pháp trên người ta còn ứng dụng phương pháp sau: Đổ , san, đầm xong lớp bê tông dày 30-40cm sau đó xếp đá hộc lên trên rồi dùng đầm bê tông bề mặt cỡ lớn nén đá chìm vào bê tông. bề ặ ỡ lớ

đầ bê ô

é đá hì

à bê ô

ồi dù

ê

264

2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông

 Những hiện tượng làm giảm chất lượng bê tông độn đá hộc:

- Nước đọng trong các chỗ lõm của đá hộc (phía đáy) tạo độ rỗng

sau này

- Bê tông dễ phân tầng khi đầm, tạo thành lớp vữa xốp phía trên

- Thời gian xếp đá lâu làm giảm tính dẻo của vữa khi đầm g

g

p

 Phạm vi cho phép đổ bê tông độn đá hộc

- Cách mặt tiếp giáp với nước 1,5m Cách mặt tiếp giáp với nước 1 5m

- Cách nền, chu vi hành lang, chu vi cống 1m

- Cách ván khuôn 0,3m

- Cách tấm chắn nước kim loại 0,15m

265

2.7.1 Độn đá hộc trong bê tông

2.7.2 Đổ bê tông dưới nước

ấ ổ ẫ

 Đổ bê tông dưới nước chất lượng kém nhưng vẫn được ứng dụng cho những công trình tạm như đê quai; tu sửa ô công trình thuỷ công, nền tường cánh gà cửa vào, cửa ử ề t ờ ra âu thuyền, phần trụ pin ngập trong nước, móng cột điện... trong điều kiện không thể đổ bê tông trên khô điện trong điều kiện không thể đổ bê tông trên khô

á h à ử à t ì h th ỷ ô

 Yêu cầu đổ bê tông trong nước tĩnh (v<0,5cm/s), lượng ximăng nhiều hơn bình thường 15-30%, nhiều cát và nước và không dùng cốt liệu quá lớn

266

ề ề

b¬m v÷a

®æ bª t«ng

a)

c)

b)

1

3

m 1

m 1

2

m 5 , 1 <

H×nh 23.2 §æ bª t«ng trong nuíc a) Dïng èng dÉn v÷a; b) §æ lÊn dÇn: 1- bª t«ng míi ®æ; 2- bª t«ng ®æ truíc; 3- mÆt bª t«ng lu«n tiÕp xóc víi nuíc; c) Phu¬ng ph¸p v÷a d©ng

267

2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước

 Phương pháp dùng ống dẫn:(còn gọi là phương pháp rút ống) dùng

ở nơi nước sâu 15-20m

- Dùng ván cừ hoặc ván khuôn ghép kín xung quanh khoảnh đổ. Trên diện tích khoảnh đổ phân bố đều các ống dẫn vữa đường kính 20-30cm gồm các đốt dài 1-2-3-6m, mỗi ống có phạm vi đổ kính 20 30cm gồm các đốt dài 1 2 3 6m mỗi ống có phạm i đổ đường kính 3m. Lắp phễu ở miệng ống, đổ bê tông vào bằng cần trục cẩu thùng vữa đặt trên xà lan hoặc dùng bơm bê tông g

g

g

- Đổ theo cách lấn dần từ thấp lên cao, sao cho miệng ống luôn

chìm trong vữa bê tông 1-2m

- Độ sụt của bê tông S=16-18cm, cát chiếm 50% cốt liệu, đường

kính cốt liệu lớn nhất d<1/5 đường kính ống dẫn

- Phương pháp này thường dùng khi đổ bê tông móng trụ cầu,

tường kè...

268

2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước

 Đổ bê tông vào bao tải: dùng nơi khối lượng nhỏ, công trình Đổ bê tông vào bao tải: dùng nơi khối lượng nhỏ công trình tạm

à b

1/2 thể tí h ó thể ủ b

tải (kh ả

Ch bê tô - Cho bê tông vào bao tải (khoảng 1/2 thể tích có thể của bao tải khâu lại) xếp vào vị trí cần xây dựng. Vải bao tải phải có khả năng cho vữa thấm ra để dính kết các bao với nhau khả năng cho vữa thấm ra để dính kết các bao với nhau

 Đổ bê tông lấn dần trong nước: dùng ở nơi nước sâu <1,5m

- Chú ý không đổ bê tông trực tiếp vào nước, mặt bê tông cao

ế

ổ hơn mực nước

- Độ sụt S=10cm

269

2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước

 Đổ bê tông bằng phương pháp phụt vữa (vữa dâng): đặt các lồng bằng lưới thép cách nhau 3-4m, xếp cốt liệu thô vào khoảnh đổ. Đưa ống phụt đường kính 40-50mm vào trong lồng thép. Phụt vữa dâng đầy lỗ rỗng của cốt liệu thé Ph t ữ dâ

đầ lỗ ỗ

ốt liệ

- Khi phụt nâng dần ống phụt lên sao cho ống phụt vẫn cắm

sâu trong phần đã phụt hầ đã h t

â t

- Phương pháp này tốn nhiều xm so với các phương pháp

khác, cường độ không quá 100daN/cm2 (Mac 100)

270

2.7.2.1 Các phương pháp đổ bê tông trong nước

 Ưu điểm:

- Sản xuất hàng loạt nên tiết kiệm được nhiều loại chi phí, giá

thành giảm và tăng được chất lượng bê tông

- Tổ chức hiện trường đỡ phức tạp, thuận lợi cho thi công cơ

giới, tăng nhanh tốc độ thi công

- Hạn chế ảnh hưởng của thời tiết và ngập lụt

- Tránh được một số đặc tính bất lợi của thi công bê tông - Tránh được một số đặc tính bất lợi của thi công bê tông

toàn khối như: Nhiệt, quá trình ninh kết, …

 Thi công bê tông lắp ghép gồm 3 khâu chính: Chế tạo cấu  Thi công bê tông lắp ghép gồm 3 khâu chính: Chế tạo cấu

kiện, vận chuyển, lắp ráp

- Chế tạo cấu kiện Chế tạo cấu kiện

271

2.7.3 Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghép

 Tuỳ theo công trình, thường trong thi công CTTL hay có các cấu

kiện sau: kiện sau:

- Hình phiến: Như phiến vỏ ngoài của bê tông cốt thép, lát mặt

ngoài mương máng, lát mặt cầu… ngoài mương máng lát mặt cầu

- Hình khối: Như ván khuôn cho bê tông trọng lực, khối xếp trong

bê tông khối lớn

g

- Hình ống

- Dầm, cột... Dầm cột

272

2.7.3 Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghép

 Việc chế tạo bê tông trong xưởng về nguyên tắc giống như bê tông

thông thường

ế ế ẵ

 Vận chuyển bê tông: Khi sản xuất cấu kiện bao giờ cũng thiết kế sẵn ấ ấ theo những yêu cầu liên quan đến vận chuyển và xếp dỡ mà khi vân chuyển phải tuân thủ nghiêm ngặt. Ngoài ra cần chú ý thêm những chuyển phải tuân thủ nghiêm ngặt. Ngoài ra cần chú ý thêm những điểm sau:

- Tránh va chạm mạnh, bốc dỡ nhẹ nhàng, đường xấu phải đi chậm

- Chiều dài nhô ra khỏi xe phải đủ an toàn về cân bằng xe và giao

thông trên đường

 Lắp ráp: gồm các bước:

- Đặt cấu kiện vào vị trí lắp ráp

- Cố định tạm

- Kiểm tra và điều chỉnh

- Cố định vĩnh viễn

273

2.7.3 Thi công bê tông bằng phương pháp lắp ghép

ệ g p

p ự

ợp

p

 Xi măng và cốt liệu được trộn khô vận chuyển theo ống mềm nhờ khí nén tới miệng phun hợp với nước áp lực để phun vào bề mặt công g trình với vận tốc tới 100m/s. Lớp bê tông hay vữa sau khi phun có cường độ cao và đặc chắc nên thường dùng gia cố bề mặt chống thấm, mặt cần bảo vệ, đường hầm và sửa chữa bề mặt bê tông thấm mặt cần bảo ệ đ ờng hầm à sửa chữa bề mặt bê tông

 Máy phun vữa gồm máy trộn + thùng đựng vật liệu + máy nén khí +

thùng đựng nước áp lực + ống dẫn vữa khô + vòi phun thùng đựng nước áp lực + ống dẫn vữa khô + vòi phun

 Thường áp lực nước tại vòi phun cao hơn so với áp lực chuyển vữa khô 50-75kN/m2 Áp lực máy phun vữa thường 150-350 kN/m2 tuỳ khô 50-75kN/m . Áp lực máy phun vữa thường 150-350 kN/m tuỳ thuộc chiều dài ống dẫn

n−íc

v÷a kh«

H×nh 23-6 S¬ ®å lμm viÖc cña vßi phun

å

ñ

274

2.7.4 Phun vữa và phun bê tông

 Vật liệu thoả mãn yêu cầu chung của bê tông

Cát cứng và có góc cạnh, d=0,05-0,5mm, độ ẩm 3-5% (khô quá ẩm Cát cứng và có góc cạnh d=0 05-0 5mm độ ẩm 3-5% (khô quá ẩm quá đều bất lợi)

Nên dùng phụ gia đông kết nhanh  Nên dùng phụ gia đông kết nhanh

 Tỷ lệ X/C và N/X tuỳ theo điều kiện mặt cần phun

thẳ

át bắ l

đứ

i

Mặt h - Mặt phun thẳng đứng hoặc dốc thì khi phun cát bắn lại mạnh và h à h ặ dố thì khi h chảy đi nhiều nên dùng X/C = 1/3-1/4 (tính theo trọng lượng) và N/X=0,5

- Mặt phun nằm ngang hay nghiêng ít X/C=1/1-1/2 và N/X = 0,55

- Việc xác định N/X rất khó, phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật thao tác - Việc xác định N/X rất khó phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật thao tác của con người. Theo kinh nghiệm, khi mặt mới phun xuất hiện màng mỏng lấp lánh, không nhám , không chảy vữa, dùng tay ấn không lõm thì N/X phù hợp

275

2.7.4.1 Yêu cầu kỹ thuật

 Trước khi phun phải đánh xờm và rửa sạch

 Phun thẳng góc với mặt cần phun, miệng phun cách mặt cần phun 0,8 1m, với công trình có thép dầy thì để gần cần phun 0,8-1m, với công trình có thép dầy thì để gần hơn

2.7.4.2 Yêu cầu đối với mặt cần phun và kỹ thuật phun

Phun theo lớp với độ dày 10 20mm cho mặt dốc ngược  Phun theo lớp với độ dày 10-20mm cho mặt dốc ngược, 15-25mm cho mặt thẳng đứng, 25-60mm cho mặt nằm ngang hoặc nghiêng ít. Tuân thủ theo nguyên tắc không ngang hoặc nghiêng ít Tuân thủ theo nguyên tắc không sinh khe lạnh

 Đối với phun bê tông thì đường kính ống dẫn và miệng

bê tô thì đ ờ kí h ố à iệ dẫ

276

Đối ới h phun dmax=20-25mm, nên không dùng được cốt liệu to. Chất lượng bê tông cao Chất lượng bê tông cao

ệ p p

ộ ặ

g

g

y

 Hút chân không nhằm hút nước thừa trong bê tông, tăng mức độ đặc chắc của bê tông. Biện pháp này làm tăng cường độ, g ộ, tăng khả năng chống thấm, chống mài mòn của bê tông

Chiều dày tác dụng của hút chân không 10 60mm  Chiều dày tác dụng của hút chân không 10-60mm

5 5

3 3

4 4

2 1

H×nh 23.9 S¬ ®å nguyªn lý lμm viÖc cña bμn ch©n kh«ng 1 v¶i läc; 2 luíi thÐp m¾t « 4 6mm; 3 luíi thÐp m¾t « 1mm; 4 bμn gç; 5 èng hót ch©n kh«ng 1- v¶i läc; 2- luíi thÐp m¾t « 4-6mm; 3- luíi thÐp m¾t « 1mm; 4- bμn gç; 5- èng hót ch©n kh«ng

277

2.7.5 Thi công bê tông bằng phương pháp chân không

Chương 3: Nổ mìn và công tác đá

3.1. Lý luận cơ bản về nổ phá

278

5.2. Ứng dụng nổ mìn trong xây dựng thủy lợi

3.1.1. Khái niệm chung, phân loại đá

3.1.2. Lý luận cơ bản và nguyên lý nổ phá

3.1.3. Thuốc nổ và cách gây nổ 3 1 3 Thuốc nổ và cách gây nổ

3.1.4. Công tác khoan

3.1.5. Các phương pháp nổ mìn cơ bản

279

3.1 Lý luận cơ bản về nổ phá

 Việc sử dụng thuốc nổ công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong xây dựng thuỷ lợi như đào móng, khai rộng rãi trong xây dựng thuỷ lợi như đào móng khai thác đá, xử lý nền...

 Để nổ phá đạt hiệu quả cần xem xét đến các yếu tố ế tố ả ầ

3.1.1 Khái niệm chung

ét đế á

Để ổ há đ t hiệ ảnh hưởng sau:

3.1.1.1 Ảnh hưởng của địa hình

280

Nổ phá đất đá càng hiệu quả khi càng có nhiều mặt thoáng, nổ trên sườn dốc hiệu quả hơn trên mặt bằng.... Khi đào móng hoặc khai thác đá cần chú ý lợi dụng điều kiện địa hình.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nổ phá

3.1.1.2 Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn ấ ấ ề

Độ cứng, khối lượng riêng, mức độ nứt nẻ của đất đá lớn đến các thông số nổ phá. ảnh hưởng rất Môi trường nước ngầm đòi hỏi phải có thuốc nổ chịu nước. Mặt khác liên quan đến phương án bốc xúc và vận chuyểny

3.1.1.3 Thuốc nổ và phương tiện gây nổ

281

Hiện nay có rất nhiều loại thuốc nổ và phương tiện gây nổ. Ở Việt nam trước đây chủ yếu sử dụng sản phẩm của Nga. Hiện nay chủ yếu sử dụng sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp của Bộ quốc phòng

Các yếu tố ảnh hưởng đến nổ phá

3.1.1.4 Điều kiện thi công

 Kỹ thuật thi công: Tùy theo yêu cầu có thể nổ văng

Đây là nhân tố mang tính quyết định thành bại của công tác nổ mìn, nó được hoàn thiện không ngừng về các mặt ề ổ

mạnh, văng yếu, yêu cầu về đập vỡ đất đá. Ngoài ra còn phải chú ý đến mật độ nạp thuốc, phòng ẩm, vị trí kíp nổ…

 Kỹ thuật gây nổ

282

ậ  Kỹ thuật lấp bua p ỹ

3.1.2 Lý luận cơ bản về nổ phá và nguyên lý tính toán khối thuốc nổ

3.1.2.1 Lý luận cơ bản về nổ phá

 Khi thuốc nổ bị kích thích (va đập, tia lửa, nhiệt độ cao) phát sinh ệ

g

g

g

,

ọ , p p phản ứng hoá học, phản ứng nổ sinh ra khí, đồng thời sinh ra nhiệt 15004000oC, áp suất 60008000atm

 Áp lực lớn gây ra sóng xung kích phá hoại môi trường xung quanh

283

3.1.2.1 Lý luận cơ bản về nổ phá

 Môi trường là đồng đều, tức là tác dụng nổ phá gây ra

Để nghiên cứu dễ dàng ta giả thiết: Để nghiên cứu dễ dàng ta giả thiết:

theo mọi phương là như nhau theo mọi phương là như nhau

- Môi trường đá là vô hạn

- Bao thuốc dạng hình cầu

284

Trên cơ sở đó tạm thời phân chia phạm vi tác dụng của nổ Trên cơ sở đó tạm thời phân chia phạm vi tác dụng của nổ phá làm 4 vùng giới hạn là 4 mặt cầu đồng tâm với tâm khối thuốc nổ. Đất đá mỗi vùng chịu tác dụng ở mức độ khối thuốc nổ. Đất đá mỗi vùng chịu tác dụng ở mức độ khác nhau

1. Vùng nén ép (vùng nát vụn) 1. Vùng nén ép (vùng nát vụn)

2. Vùng văng đi: đất đá bị phá vỡ và có thể bị văng đi nếu vỡ và có thể bị văng đi nếu ở gần mặt thoáng

3.1.2.1 Lý luận cơ bản về nổ phá

3. Vùng long rời: đất đá bị phá ời đất đá bị há Vù vỡ kết cấu, hình thành hệ thống khe nứt thống khe nứt

4. Vùng chấn động: đất đá bị dao động nhưng không bị phá vỡ kết cấu

285

l

3.1.2.2 Tác dụng của mặt thoáng và sự hình thành phễu nổ

3.1.2.2.1 Tác dụng của mặt thoáng

Mặt thoáng có tác dụng nâng cao hiệu quả đập vỡ đất đá

ạ ặ

286

Khi gần nguồn nổ có mặt thoáng, do hiện tượng sóng phản xạ từ mặt thoáng, sự giãn nở của đá lan truyền y g, ự g p từ mặt thoáng trở lại gây nên ứng suất kéo có tác g ạ dụng phá hoại đất đá mạnh hơn nhiều so với sóng nén ụ g p ạ

3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ

287

Khi khoảng cách từ tâm bao thuốc nổ tới mặt thoáng Khi khoảng cách từ tâm bao thuốc nổ tới mặt thoáng nhỏ hơn bán kính phá hoại R thì một phần đất đá chuyển động về phía mặt thoáng. Phương vận tốc thoáng Phương vận tốc chuyển động về phía mặt chuyển động trùng với phương của bán kính phá hoại R. Đất đá văng đi và hình thành phễu nổ R Đất đá ă ổ đi à hì h thà h hễ

 Các đặc trưng của phễu nổ:

r

 Đường cản ngắn nhất W: là  Đường cản ngắn nhất W: là khoảng cách ngắn nhất từ tâm khối thuốc nổ tới mặt thoáng

h

W

R R

 Bán kính phá hoại R: là kh ả khoảng cách từ tâm bao á h từ tâ b thuốc tới mép phễu nổ

 Bán kính phễu nổ r

Bá kí h hễ

H×nh 11-4. S¬ ®å phÔu næ W- ®uêng c¶n ng¾n nhÊt; R- b¸n kÝnh ph¸ ho¹i; r- b¸n kÝnh phÔu næ; h- ®é s©u nh×n thÊy;

 Độ sâu nhìn thấy: là độ sâu của phễu nổ sau khi đất đá của phễu nổ sau khi đất đá rơi trở lại phễu nổ và lấp đi một phần

288

3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ

3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ

Chỉ số tác dụng nổ phá:

n 

r W

 n>1 gọi là nổ văng mạnh

g

g

 n=1 gọi là nổ văng tiêu chuẩn

 0,75< n <1 gọi là nổ văng yếu 0 75< n <1 gọi là nổ văng yếu

 Khi n 0,75 đất đá chỉ bị phá vỡ nhưng không văng đi

được gọi là nổ om đ

i là ổ

 Trường hợp mặt đất không bị phá hoại gọi là nổ mìn

ầngầm

289

g

g

g

g

y

 Trong xây dựng thuỷ lợi dùng nổ mìn văng mạnh theo một hướng g nhất định gọi là nổ mìn đinh hướng dùng để đắp đập đào kênh...

 Nổ mìn om dùng để đào móng, khai thác đá. Đôi khi sử dụng nổ mìn ngầm để tạo bầu cho bao thuốc hoặc chân đế rộng cho cọc nhồi

 Theo kinh nghiệm nổ mìn văng mạnh n=1,251,75 và không nên có

n >3 vì không hiệu quả

 Độ sâu nhìn thấy tính theo công thức kinh nghiệm:

h = 0,33.W.(2n-1)

290

3.1.2.2.2 Sự hình thành phễu nổ

3.1.2.3 Tính toán lượng thuốc nổ

3.1.2.3.1 Khái quát

1. Phân loại bao thuốc 1 Phân loại bao thuốc

q

g

g

 Bao thuốc tập trung là bao thuốc hình cầu, hình lập phương, hình trụ, lăng trụ nếu như chiều dài không vượt quá 5 lần chiều rộng nhỏ nhất của mặt cắt ngang bao thuốc. Ngoài ra thì gọi là bao thuốc hình dài

 Trường hợp bao thuốc hình T, I, +... thì sử dụng hệ số tập

trung 

62,0



3 V3 V b

+ V- thể tích bao thuốc + b- KC từ tâm bao thuốc đến điểm xa nhất của BT + >0,41 là bao thuốc tập trung

291

3.1.2.3.2 Tính lượng thuốc nổ với bao thuốc tập trung

Q = qV

 Q khối lượng thuốc nổ (kg)  Q- khối lượng thuốc nổ (kg)

 q- chỉ tiêu thuốc nổ hay còn gọi là lượng hao thuốc đơn vị là

lượng thuốc cần thiết để nổ phá 1m3 đá (kg/m3) lượng thuốc cần thiết để nổ phá 1m đá (kg/m )

 q phụ thuộc vào loại thuốc nổ, loại đá, đặc điểm về cấu tạo

địa chất của đá, mức độ nứt nẻ...

,

e  1

 Thường chỉ tiêu thuốc nổ đối với loại thuốc nổ có sức công phá nhất định. Nếu dùng loại thuốc khác thì phải nhân thêm với hệ số hiệu chỉnh: v 1v v 1 + v- sức công phá của TN có lượng hao thuốc đơn vị q đã biết + v1- sức công phá của thuốc nổ sẽ sử dụng + v sức công phá của thuốc nổ sẽ sử dụng

292

3.1.2.3.2 Tính lượng thuốc nổ với bao thuốc tập trung

2

3

3WqQ 

nên có thể viết

V

WWr

1  3

hiệ

út CT TQ h

h ă

ổ ă

ế

)n(fWqQ

Qua thực nghiệm rút ra CT TQ cho nổ văng mạnh, văng yếu, nổ om Q th 3 



f(n) là hàm số của chỉ số tác dụng nổ phá.

3

- Khi nổ văng mạnh

3

Khi W>25m thì nên dùng CT sau:

Q

 Wq.    3 Wq.n6,04,0Q ,0Q 6,0   W  3 Wq.n6,04,0. 25 25

3

- Khi nổ văng yếu Khi nổ văng yếu

Q Q

3Wq. 3 Wq 

   

- Khi nổ om - Khi nổ om

n34     7  3Wq330Q Wq33,0Q  

 

 

293

3.1.2.3.3 Tính lượng thuốc nổ cho bao thuốc hành dài

1. Trường hợp bao thuốc đặt vuông góc với mặt thoáng

2 W W

c

W

W

h

l

2 / / l

l

H×nh 11-5. Bao thuèc h×nh dμi ®Æt vu«ng gãc víi mÆt tho¸ng. vu«ng gãc víi mÆt tho¸ng

3

3 hq)n(fWq)n(fQ

H×nh 11-6. Bao thuèc h×nh dμi ®Æt song song víi mÆt tho¸ng. íi Æt th ¸ l   2  2 

   

2. Trường hợp bao thuốc đặt song song với mặt thoáng 2  2 lW)(fQ lWq)n(fQ 

294

Thể tích buồng chứa thuốc:

3.1.2.3.4 Kiểm tra điều kiện nạp thuốc

Vb

Q ' 

+ Vb- thể tích buồng thuốc (m3) + Q- Khối lượng bao thuốc (kg) + Q- Khối lượng bao thuốc (kg) +- mật độ nạp thuốc (kg/m3)

' 

 'K

+ - là mật độ thuốc nổ K hệ số xét đến điều kiện nạp thuốc K 1 (B 11.3) + K- hệ số xét đến điều kiện nạp thuốc K>1 (B 11.3)

295

296

297

298

299

3.1.3 Thuốc nổ và cách gây nổ

3.1.3.1 Các tính năng kỹ thuật của thuốc nổ

 Độ nhạy

 Vận tốc nổ ổ

 Tốc độ lan truyền của phản ứng nổ trong khối thuốc nổ

20007500m/s, có loại có tới 9000m/s. Vận tốc nổ càng cao áp lực 20007500m/s có loại có tới 9000m/s Vận tốc nổ càng cao áp lực ban đầu càng lớn, khả năng đập vỡ đá sàng lớn

 Tính ổn địnhị

 Vận tốc nổ không thay đổi, phản ứng nổ hoàn toàn hết thuốc nổ

trong quả mìn

 Mật độ thuốc nổ  và mật độ nạp thuốc 

- Có một số loại thuốc nổ nếu  vượt quá một giới hạn nhất định thì

/

không nổ được. Ví dụ Trôtin  giới hạn =1,63g/cm2 2

- Nổ mìn tạo viền đòi hỏi  và  hợp lý

- Nổ phân đoạn không khí khí

Nổ hâ đ

khô

300

3.1.3.1 Các tính năng kỹ thuật của thuốc nổ

 Khả năng truyền nổ: Khả năng kích khối thuốc khác nổ theo

gọi là khả năng truyền nổ. Nói chung khả năng truyền nổ của thuốc nổ tương đối tốt trong không khí nhưng kém trong môi trường đất đá.

 Chỉ số cân bằng ôxy (ký hiệu là B).

ợ g

g

y

y

y

- Là tỷ số giữa lượng ôxy thừa hay thiếu để ôxy hoá hoàn

toàn các chất trong thành phần thuốc nổ. Lượng ôxy thiếu sẽ tạo ra CO, thừa nhiều sẽ tạo ra oxit Nitơ NO, N2O đều là độc hại. Chỉ số này rất quan trọng khi nổ đào đường hầm

ỉ ố

 Ngoài các tính năng trên còn xét đến các tính năng khác của

thuốc nổ như sức công phá, đường kính giới hạn, nhiệt lượng, tính chịu nước... (Xem bảng 11-4)

301

 Phải đủ mạnh  Phải đủ mạnh

 Không quá nhạy, dễ bảo quản và vận chuyển

 Ổn định, khó biến chất, có thể bảo quản lâu trong điều

3.1.3.2 Các yêu cầu đối với thuốc nổ dùng trong XDTL

 Kỹ thuật sử dụng đơn giản và an toàn khi nổ

 Giá thành rẻ Giá thành rẻ

302

kiện khó khăn

Căn cứ vào tính năng tác dụng người ta phân chia ra thành 3 loại:

 Loại 1: Khả năng đập vụn đá yếu nhưng có thể làm đá văng

đi xa

Ví dụ: thuốc nổ đen, một số loại Amônit

 Loại 2: Khả năng đập vụn đá lớn nhưng khả năng làm văng  Loại 2: Khả năng đập vụn đá lớn nhưng khả năng làm văng

xa yếu

Ví dụ: Thuốc Trôtin (TNT), đinamit, nitrôglyxêrin Ví dụ: Thuốc Trôtin (TNT) đinamit nitrôglyxêrin

 Loại 3: Thuốc nổ mạnh, độ nhạy cao thường dùng chế tạo

kíp nổ, dây nổ kíp nổ dây nổ

303

3.1.3.3 Một số loại thuốc nổ thường dùng

3.1.3.4 Các thiết bị gây nổ

3.1.3.4.1 Dây cháy chậm

ó lõi th ố

ổ ồ

ài b

+-

Dây cháy chậm sử dụng thuốc nổ đen, có tốc độ truyền nổ 1cm/s (chậm). Cấu tạo dây nổ gồm có lõi thuốc, bên ngoài bọc vải hoặc ải h ặ ( hậ ) Cấ t giấy có chống ẩm bằng bitum

6.8 7.05mm 6 8 - 7 05mm

3.1.3.4.2 Kíp lửa

vÞ trÝ l¾p d©y ch¸y chËm vÞ trÝ l¾p d©y ch¸y chËm

d©y tãc ®iÖn d©y tãc ®iÖn

thuèc b¾t löa

m m 3 2 - 7 1

thuèc b¾t löa thuèc b¾t löa

m m 2 4

thuèc måi næ

thuèc måi næ thuèc måi næ

H×nh 11-8. S¬ ®å cÊu t¹o kÝp ®iÖn

H×nh 11-7. S¬ ®å cÊu t¹o kÝp löa

304

3.1.3.4 Các thiết bị gây nổ

3.1.3.4.3 Kíp điện

 Theo thời gian nổ chia ra 3 loại: kíp tức thời, kíp vi sai, kíp nổ chậm

 Theo độ mạnh chia ra 2 loại: kíp nổ mạnh và kíp nổ thường

 Theo tính chất an toàn chia ra 2 loại: kíp an toàn (dùng cho hầm mỏ nguy hiểm về khí và bụi nổ) và kíp không an toàn (dùng cho mỏ không nguy hiểm về khí và bụi nổ) không nguy hiểm về khí và bụi nổ)

 Khi nổ ở nơi có nhiệt độ cao dùng kíp chịu nhiệt. Kíp điện nổ tức thời khác kíp lửa ở chỗ có dây tóc điện làm cháy thuốc bắt lửa và gây nổ khác kíp lửa ở chỗ có dây tóc điện làm cháy thuốc bắt lửa và gây nổ kíp

 Kíp vi sai và kíp nổ chậm có cấu tạo tương tự kíp tức thời, chỉ khác  Kíp vi sai và kíp nổ chậm có cấu tạo tương tự kíp tức thời chỉ khác

là có thêm khối thuốc cháy chậm để khống chế thời gian nổ chậm lại của kíp. Thời gian nổ chậm lại tính bằng ms (nếu là kíp vi sai) và tính bằng sec nếu là kíp nổ chậm

ế

305

3.1.3.4.3 Kíp điện

Các thông số cơ bản của kíp

1. Cường độ dòng điện an toàn: Đó là cường độ dòng điện không 1 Cường độ dòng điện an toàn: Đó là cường độ dòng điện không

gây nổ được kíp , có trị số 0,18A

2. Cường độ dòng điện đảm bảo gây nổ kíp: 2. Cường độ dòng điện đảm bảo gây nổ kíp:

- Dòng 1 chiều: 1A khi nổ <100 kíp

1,3A khi nổ < 300 kíp.

- Dòng xoay chiều: 2,5A

3. Cường độ dòng điện lớn nhất cho phép: 5A

4. Điện trở kíp: Bao gồm điện trở dây tóc và dây điện dẫn ra

5. Xung bốc lửa: Là năng lượng cần thiết cho một đơn vị điện trở

của dây tóc điện để đảm bảo gây nổ kíp, đơn vị A2. ms.

Xung bốc lửa phụ thuộc và tính chất về điện và nhiệt học của

dây tóc và thuốc bắt lửa dâ tó

à th ố bắt lử

306

3.1.3.4.4 Dây nổ

 Lõi dây nổ là thuốc mồi nổ như fuyminat thuỷ ngân

ậ y Dây nổ có hình dạng gần giống dây cháy chậm nhưng  Dây nổ có hình dạng gần giống dây cháy chậm nhưng thường bề ngoài màu đỏ để phân biệt với màu đen của y dây cháy chậm

 Vận tốc truyền nổ 78km/s

 Dây nổ có thể truyền nổ trực tiếp với bao thuốc (không

Hg(ONC)2, tetrin C6H2(NO2)3N Hg(ONC)2 tetrin C6H2(NO2)3N

307

cần kíp nổ)

 Máy nổ mìn kiểu tụ điện dùng phổ biến trong xây dựng  Máy nổ mìn kiểu tụ điện dùng phổ biến trong xây dựng

 Nguồn cung cấp điện cho máy là pin hoặc manhetô

3.1.3.4.5 Máy nổ mìn

 Máy cung cấp điện cho kíp là dòng xung

 Ngoài ra còn có máy nổ mìn vi sai

 Cũng có thể gây nổ bằng ắc quy, điện xoay chiều dân Cũng có thể gây nổ bằng ắc quy điện xoay chiều dân dụng

308

quay tay t

3.1.3.5 Các phương pháp gây nổ

 Nhược điểm: Không khống chế được thời gian nổ và chất lượng của các quả mìn. Các quả nổ trước dễ gây chất lượng của các quả mìn. Các quả nổ trước dễ gây hư hỏng dây cháy chậm của quả nổ sau. Khả năng an toàn không cao

3.1.3.5.1. Gây nổ bằng kíp lửa và dây cháy chậm

309

g

3.1.3.5 Các phương pháp gây nổ

3.1.3.5.2. Gây nổ bằng dây nổ

 Có thể nối mạng nổ theo 3 hình thức: Kiểu NT, kiểu SS và kiểu

chùm

 Khi nối mạng dây nổ cần chú ý:

- Phải buộc chặt khi nối dây nổ với nhau và khi nối kíp vào dây nổ

- Không để dây nổ bị gẫy, dập

- Để tăng khả năng kích nổ có thể quấn hoặc thắt nút dây nổ Để tăng khả năng kích nổ có thể quấn hoặc thắt nút dây nổ trong bao thuốc

- Hướng truyền nổ thuận với hướng nối dây nổ ậ

g

g

y

y

 Gây nổ bằng dây nổ an toàn, kỹ thuật đơn giản và chất lượng cao,

nhưng giá dây nổ đắt

310

c)

b)

a)

2

3

1 1

H×nh 11-9. S¬ ®å m¾c d©y næ. a- nèi tiÕp; b- song song; c- chïm 1- bao thuèc; 2- d©y næ; 3- kÝp

1

2

>10cm >10

kÝp

1 1

10-15cm

>10cm >10cm

2 2

kÕ ñ

H h 11 10 M è li H×nh 11-10. Mét sè liªn kÕt cña m¹ng d©y næ æ d 1- d©y chÝnh; 2- d©y nh¸nh

311

 Mỗi quả mìn được đặt 1 hoặc 2 kíp điện để kích nổ. Việc nối mạng

nổ theo nguyên tắc như nối mạng điện cho các bóng đèn

- Mắc nối tiếp

- Mắc song song g

g

- Mắc hỗn hợp

 Mắc hỗn hợp có thể mắc nối tiếp các mạng song song hoặc mắc  Mắc hỗn hợp có thể mắc nối tiếp các mạng song song hoặc mắc

song song các mạng nối tiếp

Nổ bằng điện có ưu điểm  Nổ bằng điện có ưu điểm

- Điều khiển từ xa, an toàn

- Áp dụng được phương pháp nổ vi sai, định hướng

i đị h h ớ

Á d

ổ i

h

đ

- Kiểm tra được mạng gây nổ

 Tuy nhiên việc xử lý mìn câm phức tạp

312

3.1.3.5.3 Gây nổ bằng điện

* Một số chú ý khi thiết kế mạng điện gây nổ: ổ ế ế

 Cường độ dòng điện qua kíp nổ phải bảo đảm điều kiện

IbđIk [I]max I I  [I]

g

p

q

+ Ibđ- cường độ bảo đảm gây nổ kíp + [I]max- cường độ cho phép lớn nhất qua kíp p p

[ ]max

 Dòng điện qua mỗi kíp là như nhau

 Theo kinh nghiệm mỗi đợt nổ sử dụng kíp cùng một nhóm có điện trở

chênh lệch <0,25 hê h lệ h 0 2

 Nối dây chắc chắn, truyền điện tốt

 Khi dùng máy nổ mìn kiểu tụ điện để kích nổ có thể kiểm tra theo điều kiện:  Khi dùng máy nổ mìn kiểu tụ điện để kích nổ có thể kiểm tra theo điều kiện:

3.1.3.5.3 Gây nổ bằng điện

R  c

m 2

R n

R Điệ t ở ủ

â

+ Rc- Điện trở của mạng gây nổ ổ + Rm- Điện trở cho phép của mạng ứng với loại

máy nổ mìn với mạng mắc nối tiếp () + n- Số mạng mắc song song trong mạng gây nổ. ổ

313

3.1.3.5.4 Gây nổ bằng mạng hỗn hợp kíp điện, dây nổ

+

-

H×nh 11-12. M¹ng g©y næ hçn hîp ®iÖn-d©y næ.

314

3.1.4 Công tác khoan

 Trong xây dựng thường dùng các loại khoan cơ học, theo nguyên lý

làm việc có thể chia ra 3 loại:

- Máy khoan xung kích kí h

Má kh

- Máy khoan xoay đập

- Máy khoan xoay

 Để chọn máy khoan phù hợp cần căn cứ vào các yếu tố sau:

- Loại đất đá và đặc điểm địa chất, tham khảo bảng 11-6, nối

chung đá cứng thường dùng khoan xoay đập

- Đường kính và độ sâu khoan

- Điều kiện hiện trường và khả năng cung cấp thiết bị Điều kiện hiện trường và khả năng cung cấp thiết bị

g

g

g

y

,

 Các loại khoan thông thường: Khoan xung kích thủ công (choòng), khoan xung kích dùng hơi ép cầm tay hoặc có giá đỡ, các loại máy y p khoan xoay đập, khoan xoay.

315

b

3.1.5 Các phương pháp nổ mìn cơ bản

3.1.5.1. Nổ mìn lỗ nông

a

 Bao thuốc hình dài nạp trong lỗ

khoan có đường kính d<85mm và chiều sâu H<5m

â H 5

hiề

H

l

 

đà tầ

t b l

 Nổ mìn lỗ nông thường ứng dụng khi đà đ ờ khi đào đường hầm, đào tầng bảo bả hầ vệ của hố móng, phá đá quá cỡ.

W

t k l

 Năng suất không cao, sử dụng khi Năng suất không cao sử dụng khi khối lượng đào không lớn

H×nh 11-20. S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç n«ng khi ®μo theo bËc thang

316

b

a a

H

l

t b b l

W

t k l

H×nh 11-20. S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç n«ng khi ®μo theo bËc thang H×nh 11 20 S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç n«ng khi ®μo theo bËc thang

317

3.1.5.1.1 Tính toán các thông số cơ bản nổ mìn lỗ nông

3.1.5.1.1 Tính toán các thông số cơ bản nổ mìn lỗ nông

- Đường cản ngắn nhất:

dK47W dK47W

T

 e 

K hệ ố é đế điề kiệ đị

+ KT- hệ số xét đến điều kiện địa chất. Đá liền khối hấ Đá liề khối KT=0,9; đá nứt nẻ, tầng nằm ngang KT=1,1.

th ố (

+ d- Đường kính bao thuốc (m) + d Đ ờ ) kí h b + - mật thuốc nổ trong bao thuốc (kg/dm3) + e- hệ số hiệu chỉnh + e hệ số hiệu chỉnh e 

V 360 360

318

+ V- sức công phá của khối thuốc đang dùng + - khối lượng riêng của đá (kg/dm3) +  khối lượng riêng của đá (kg/dm )

- Khoảng cách giữa hai lỗ mìn:

3.1.5.1.1 Tính toán các thông số cơ bản nổ mìn lỗ nông

W).5,18,0(

Khi gây nổ bằng dây cháy chậm và kíp lửa chọn trị số a lớn, khi Khi â t ị ố lớ khi

lử h

ổ bằ

à kí

hậ

a  dâ

 há

gây nổ bằng điện thì dùng trị số a bé hơn.

W.85,0b  W850b

- Khoảng cách giữa hai hàng mìn:

Khi nổ vi sai lấy b=W Khi ổ i i lấ b W

- Chiều sâu khoan thêm để tránh tạo mô đá chân tầng.

lkt=10d

(Trường hợp lớp đá nằm ngang thì không cần khoan thêm)

- Lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan:

3

Q=qWaH ố

+ q- lượng hao thuốc đơn vị (kg/m3), + H- độ cao tầng nổ (m)

319

3.1.5.1.2 Bố trí lỗ khoan và trình tự thi công

 Thường W<(0,71)H, phương lỗ khoan không trùng với

ý Khi bố trí lỗ khoan cần lưu ý:

 Phương lỗ khoan không trùng với các lớp đá và không

phương đường cản ngắn nhất phương đường cản ngắn nhất

 Có thể bố trí các lỗ khoan a = b = 0,9W theo lưới ô

qua các khe nứt lớn á kh ứt lớ

vuông hoặc hoa mai, có thể nổ vi sai

, p  Trình tự nổ mìn gồm: định vị, khoan lỗ, nạp thuốc, lấp , ạp ự g ị, ị

320

bua, gây nổ, xử lý mìn câm

3.1.5.2 Phương pháp nổ mìn lỗ sâu

 Bao thuốc hình dài trong các lỗ khoan d > 85mm, H > 5m, thường dùng các lỗ khoan thẳng đứng có d = 105250mm, trường hợp cần thiết mới khoan theo ế phương nghiêng hoặc nằm ngang

 Phương pháp này cho giá thành rẻ, khâu bốc xúc năng suất cao nhưng đòi hỏi khoan lớn, khả năng chấn động gây nứt nẻ lớn và nhiều đá quá cỡ

321

3.1.5.2.1 Tính các thông số nổ mìn lỗ sâu

e

dK53W

T

  

l

+ KT - Hệ số xét đến điều kiện địa chất 0,91,1 (bảng 117) + d - Đường kính bao thuốc (m) d Đường kính bao thuốc (m) +  - Mật độ thuốc nổ trong bao thuốc (kg/dm3) + a = (0,91,4)W, b = (0,851)W + + lkt = (1015)d (10 15)d + lbua  (2025)d , để đá không văng xa lbua = (3035)d

Q = qWaH Q = q W a H

Để đảm bảo an toàn, hàng lỗ khoan đầu tiên cách mép tầng ba = 23m. Thời gian nổ vi sai: Thời gian nổ vi sai:

t = AW + t - thời gian vi sai ms + A - hệ số phụ thuộc loại đá nổ phá (bảng 118 GT)

322

b b

a

HH

W

Wct Wct

t k l

H×nh 11-20. S¬ ®å bè trÝ næ m×n lç s©u b»ng lç khoan nghiªng

Việc tính toán tương tự như trên, chú ý đến:

3.1.5.2.2 Trường hợp dùng lỗ khoan nghiêng

WH

H

W W sin  + WH- Đường cản chân tầng g g + - Góc của lỗ khoan so với phương ngang

323

3.1.5.2.3 Biện pháp phân đoạn không khí

 Trong lỗ khoan có thể nạp thuốc phân đoạn, giữa các bao thuốc được ngăn cách bằng vật liệu lấp bua được gọi là phân đoạn thường. phân đoạn thường

 Giữa các bao thuốc ngăn cách bằng đoạn không khí thì gọi là phân đoạn đoạn không khí thì gọi là phân đoạn không khí

H×nh 11-25. S¬ ®å n¹p thuèc ph©n ®o¹n kh«ng khÝ.

lỗ kh

ất lớ

hất t

ă

đ

l

 Nổ phân đoạn làm cho mức độ đập vỡ đồng đều hơn. Nhất là phân đoạn không khí làm tăng thời gian tác dụng của áp suất nổ và giảm á áp suất lớn nhất trong lỗ khoan, tập trung được năng lượng nổ phía ổ hí tậ t dưới mặt thoáng do đó giảm lượng đá nát vụn và tăng mức độ đập vỡ đồng đều đất đá vỡ đồng đều đất đá

324

3.1.5.2.3 Biện pháp phân đoạn không khí

Tỷ số chiều dài khối thuốc nổ trên và khối thuốc nổ dưới nên lấy là (1/3 -1/5). Nếu lớp đá bên trên cứng thì lấy trị số lớn và ngược lại thì lấy trị số nhỏ

Chiều cao cột không khí hk lấy như sau:

h khi f  14 khi f 14

325

+ hk = (0,20,35)lbt (0 2 0 35)l + hk = (0,250,45) lbt khi f = 814 + hk = (0,30,55) lbt khi f < 8 lbt  là chiều dài bao thuốc Chiều dài lấp bua llb  20d.

 Định vị → khoan lỗ → nạp thuốc → lấp bua → gây nổ →

3.1.5.2.4 Trình tự thi công

Đị h ị th ố kh lỗ lấ ổ b â

 Việc lấp bua khi d<150mm không cần lèn chặt lắm

 Khi d>150mm thì lấp bua không cần lèn ấ

xử lý mìn câm

326

 Nổ mìn với bao thuốc tạp trung trong bầu, bầu được tạo  Nổ mìn với bao thuốc tạp trung trong bầu bầu được tạo

3.1.5.3 Phương pháp nổ mìn bầu

ra ở đáy lỗ khoan

 Phương pháp này ứng dụng khi đường cản chân tầng

há khi đ ờ hâ tầ à ứ ả d

327

Ph lớn, đá nổ ra không cần đều, không hạn chế mức độ nứt nẻ của vùng nổ phá nẻ của vùng nổ phá

3.1.5.3.1 Tính toán các thông số nổ phá

W = (0,50,9)H

a = (0,81,4)W

b = W

 Để phá hết chân tầng cần khoan sâu thêm (510%).H

 llb = (0,50,9)lK

(H- chiều cao tầng) (H chiều cao tầng)

 Tính khối lượng bao thuốc như bao thuốc tập trung

328

(lK  chiều sâu lỗ khoan

3.1.5.3.2 Tính toán lượng thuốc tạo bầu Qtb

Qtb Q

Q Q P 

+ Qtb - Khối lượng thuốc cần nổ tạo bầu (kg) + P - Là độ bị tạo bầu 1100110 dm3/kg đối với đất,

452 dm3/ kg đối với đá

+  - Mật độ nạp thuốc (kg/dm3)

Lầ đầ tiê lấ bằ hiề lầ

329

Khi tạo bầu thì khối lượng thuốc tạo bầu được chia làm nhiều lần. Lần đầu tiên lấy bằng 0,30,7kg đối với lỗ 0 3 0 7k đối ới lỗ khoan nhỏ, 510kg đối với lỗ khoan lớn.

 Sau khi nổ phải chờ ít nhất 15 phút cho bầu nguội đối với

3.1.5.3.3. Các điểm cần lưu ý khi tạo bầu

 Có thể dùng túi cao su đổ nước để kiểm tra thể tích bầu

330

Amonit, 30 phút đối với đinamit

Nổ mìn tập trung với bao thuốc rất lớn. ứng dụng phá tơi đất đá làm đường, san mặt bằng, nổ định hướng đắp đập, đào đá làm đường san mặt bằng nổ định hướng đắp đập đào kênh

b)

a)

H

H

1 1 H

1 1 H

W

W

3.1.5.4 Phương pháp nổ mìn hầm

a a

a

, ( ,

H×nh 11-27 S¬ ®å bè trÝ m×n hÇm H×nh 11-27. S¬ ®å bè trÝ m×n hÇm a- n¹p thuèc b»ng giÕng ®øng; b- n¹p thuèc b»ng hÇm ngang.

331

) W = (0,50,95)H a = (0,81,4)W b = a

 Gây nổ các bao thuốc không đồng thời mà cách nhau khoảng thời gian rất

nhỏ, tính bằng ms gọi là nổ vi sai

 Quả mìn nổ trước tạo mặt thoáng cho quả mìn nổ sau, tăng thêm hiệu quả  Quả mìn nổ trước tạo mặt thoáng cho quả mìn nổ sau tăng thêm hiệu quả nổ phá và đập vỡ đất đá. Đồng thời giảm được chấn động và tác hại của chúng

 Ưu điểm:

- Đá được đập vỡ đồng đều hơn

-

Lưới khoan thưa hơn, giảm chi phí về khoan và thuốc nổ Lưới khoan thưa hơn giảm chi phí về khoan và thuốc nổ

- Có thể nổ vun đống đất đá

- Giảm tác dụng địa chấn

ụ g ị

- Thời gian vi sai t đủ để tạo mặt thoáng cho hàng sau và đảm bảo

không làm câm bao thuốc sau

ổ ỗ

+ t lấy bằng 1020ms đối với nổ lỗ nông

+ 1535ms đối với nổ lỗ sâu

+ 25100ms đối với nổ mìn hầm + 25100ms đối với nổ mìn hầm

332

15.5.5 Nổ mìn vi sai

3.1.5.6 Phương pháp nổ mìn ốp

th ố ổ ố bê ài khối đá ì ố

333

là nổ mìn ốp. là ổ Dùng thuốc nổ ốp bên ngoài khối đá gọi Dù i Lượng hao thuốc lớn 12kg/m3, dùng phá đá quá cỡ, đá mồ côi ồ ôi

3.1.5.7 Nổ mìn tạo viền

 Nổ mìn tạo viền sử dụng để tạo biên hố móng. Thường ể dùng lỗ khoan d=6085mm khoan cách nhau 0,50,9m

 Thuốc nổ nạp theo hình thức phân đoạn không khí bao gồm các thỏi thuốc 2832mm nạp cách nhau 1030cm.

334

ổ ố ề

3.2.1. Cơ sở lý luận của nổ mìn định hướng

3.2.2. Nổ mìn định hướng đắp đập

3.2.3. Nổ mìn định hướng đào kênh 3 2 3 Nổ mìn định hướng đào kênh

3.2.4. Nổ mìn đào móng công trình thủy lợi

g

g

y

335

3.2 Ứng dụng nổ mìn trong xây dựng

 Giả thiết có bao thuốc hình cầu tâm O1 và hình cầu rỗng có tâm O2

trong môi trường đất đá

h ớng di ch ển theo h ớng V h ớng ào tâm O nh

 Khi bao thuốc O1 nổ thì phương di chuyển của đất đá theo hướng từ tâm bao thuốc đi ra với vận tốc V1. Do sóng phản xạ nên đất đá có xu hướng di chuyển theo hướng V2 hướng vào tâm O2 như vậy hợp ậ hợp hướng di chuyển sẽ là V

V1 V1

V

V2 V2

O2

O1

O2

O1

H×nh 12-1. S¬ ®å chuyÓn ®éng cña c¸c phÇn tö ®Êt ®¸

h Ó ®é

H× h 12 2 S¬ ®å H×nh 12-2. S¬ ®å quü ®¹o chuyÓn ®éng cña ñ ü ® c¸c phÇn tö ®Êt ®¸ do t¸c dông cña lç rçng

336

3.2.1 Cơ sở lý luận của nổ mìn định hướng

 Quỹ đạo và hướng di chuyển của đất đá từ O1 đến O2 có

dạng như hình 122

Như vậy

 Đất đá văng đi theo hướng đường cản ngắn nhất

Nếu mặt thoáng lõm có tác dụng tập trung năng lượng nổ và  Nếu mặt thoáng lõm có tác dụng tập trung năng lượng nổ và hướng đất đá văng tập trung vào một phạm vi hẹp

 Nếu khi nổ mìn mà trước đó ta tạo ra được mặt thoáng, đặc

à t ớ đó t

ặt th á

đặ

đ

t

Nế khi ổ ì biệt là mặt lõm thì có thể nổ mìn định hướng

337

3.2.1 Cơ sở lý luận của nổ mìn định hướng

3.2.2 Nổ mìn định hướng đắp đập

 Sông hẹp, bờ dốc, mặt cắt lòng sông có dạng chữ V, U

 Nếu nổ mìn từ  Nếu nổ mìn từ

2 bờ thì độ cao bờ  1,5Hđập 2 bờ thì độ cao bờ  1 5H 1 bờ thì độ cao bờ  2Hđập

Nếu bờ là đá thì nên chọn hai bờ là đá lộ thiên hoặc tầng phủ  Nếu bờ là đá thì nên chọn hai bờ là đá lộ thiên hoặc tầng phủ mỏng. Nếu là đất thì tính chất đất hai bờ gần giống nhau

ô

khô

hủ h ặ tầ

ó tầ

hủ

đậ

à

 Lòng sông không có tầng phủ hoặc tầng phủ mỏng, đập càng Lò cao càng nên chọn nền có kết cấu đá hoàn chỉnh để dễ xử lý nềnnền

338

3.2.2.1 Chọn vị trí XD đập bằng nổ mìn định hướng

3.2.2.2 Bố trí bao thuốc

 Vị trí bao thuốc phải đủ khối lượng đắp đập với hiệu

1

3.2.2.1.1 Nguyên tắc

 Không gây ảnh hưởng xấu đến các công trình lân cận

 Dễ đào hầm và bố trí bao thuốc Dễ đào hầm và bố trí bao thuốc

339

suất văng tập trung cao. Hiệu suất văng tập trung E1 (E1 1 là tỷ số giữa lượng đất đá văng vào vị trí thiết kế so với tổng lượng đất đá phá ra)

3.2.2.2 Bố trí bao thuốc

1. Nổ 1 bờ hay 2 bờ

Tuỳ theo địa hình nhưng nếu nổ từ 2 bờ thì hiệu quả cao hơn

2. Số hàng mìn 2 Số hàng mìn

Thường dùng 2 hoặc 3 hàng. Số hàng tuỳ thuộc vào địa hình sao cho đủ đắp đập Bố trí sao cho hàng mìn trước phải nổ sao cho đủ đắp đập. Bố trí sao cho hàng mìn trước phải nổ tạo được mặt thoáng và định hướng cho hàng sau

3. Số lỗ mìn trong 1 hàng 3 Số lỗ ì t

1 hà

ê

á hiề

à thi ô

h

ế

Thường 2 - 3 lỗ, để đất đá văng tập trung thì số lỗ mìn không nên quá nhiều và thi công bớt phức tạp, nhưng nếu số lỗ mìn bớt hứ t ố lỗ ì quá ít có thể gây nứt nẻ nền móng vì khối lượng 1 quả mìn lớnlớn

340

3.2.2.2 Bố trí bao thuốc

4. Để đất đá văng tập trung

Nên bố trí các quả mìn trong cùng hàng trên 1 cung có bán kính Rđh tính từ tâm định hướng

R dh

W Z  sin sin  tg tg   

  nW5.C  

   

+ C  hệ số phụ thuộc điều kiện địa hình và hình dạng của đập,

g

g

thường chọn C=1/21/3 thường chọn C=1/21/3 + n - Chỉ số tác dụng nổ phá + W - Đường cản ngắn nhất + Z - Chênh lệch độ cao của tâm bao thuốc với đỉnh đập +  - Góc hợp bởi bán kính mép dưới của phễu nổ và mái dốc bờ

Thực tế thường chọn tâm định hướng là nơi sâu nhất trên trục đập 341

W

Z

R®h

H×nh 12-6. VÞ trÝ bao thuèc khi ®Ëp cã tuêng nghiªng

H×nh 12-5. S¬ ®å x¸c ®Þnh b¸n kÝnh ®Þnh huíng R®h

342

3.2.2.2 Bố trí bao thuốc

3.2.2.2 Bố trí bao thuốc

5. Nếu bố trí

Nhiều hàng thì tỷ số trong đó W1 và W2 là đường cản ngắn nhất ấ của hàng trước và sau, tâm bao thuốc hàng sau ở cao hơn tâm bao thuốc hàng trước là , trong đó n2, W2 là chỉ số tác dụng nổ bao thuốc hàng trước là trong đó n W là chỉ số tác dụng nổ phá và đường cản ngắn nhất của hàng nổ sau.

6. Vị trí các bao thuốc 6 Vị t í á b

th ố

Khi bố trí vị trí bao thuốc cụ thể cần xét đến phạm vi gây nứt nẻ để tránh ảnh hưởng đến chống thấm của vai đập. Trường hợp tốt tránh ảnh hưởng đến chống thấm của vai đập Trường hợp tốt nhất là bố trí trên cao nếu có đủ đất đá để đắp (hình 12-6).

7. Nổ mìn một đợt hoặc nhiều đợt 7 Nổ mìn một đợt hoặc nhiều đợt

Nếu khả năng cung cấp thiết bị vật tư kịp thời thì tốt nhất nên nổ một đợt sẽ thuận lợi và kinh tế hơn. một đợt sẽ thuận lợi và kinh tế hơn

343

3.2.2.3 Xác định các thông số nổ phá

3.2.2.3.1 Lượng hao thuốc đơn vị

1. Tra bảng căn cứ vào loại đá và cấp của đá. 2. Tính theo công thức kinh nghiệm

2

3 )m/kg(

4,0q 

   

   2100  2100 

g

g + - khối lượng riêng của đá.

3. Thực nghiệm nổ mìn văng tiêu chuẩn tại hiện trường. Kết quả thực nghiệm là sát thực nhất, qui phạm về nổ mìn luôn qui định phải nổ thí nghiệm để xác định q

344

 Chọn n liên quan đến khoảng cách văng đi, lượng hao

3.2.2.3.2 Xác định chỉ số tác dụng nổ phá n

thuốc đơn vị q và hiệu suất văng

Khi hiệu suất văng 60% thì n phù hợp với góc dốc của  Khi hiệu suất văng 60% thì n phù hợp với góc dốc của địa hình như trong bảng 121

Quan hệ hiệu suất văng E1 và n có thể xác định theo  Quan hệ hiệu suất văng E1 và n có thể xác định theo công thức kinh nghiệm:

E1 = 0,55(n  0,5)100%

 Khi nổ nhiều hàng thì trị số n2 của hàng nổ sau lớn hơn

hoặc E1 = 0,22(n + 0,85)100%

345

n1 của hàng nổ trước 0,20,25

3.2.2.3.3 Xác định đường cản ngắn nhất W

L = 5.n.W hoặc L = 2,4n2W(1 + sin2) L 2 4 2W(1 + i 2) h ặ

ă L Là

W Đ ờ ả ắ

+ L - Là cự ly văng xa l + n - Chỉ số tác dụng nổ phá + W - Đường cản ngắn nhất hất +  - Góc giữa đường cản ngắn nhất và phương ngang

8,06,0 

W H H

+ H - Là khoảng cách từ mặt đất đến tâm bao thuốc theo

346

phương thẳng đứng. ẳ

3.2.2.3.4 Khoảng cách hai lỗ mìn trong cùng 1 hàng

0,5.W.(n + 1)  a  n.W 0 5 W ( W 1)

hoặc ( ) a = (1,25  1,4).W

3.2.2.3.5 Khoảng cách giữa hai hàng

22n1.WbW.n



3.2.2.3.6 Xác định khối lượng bao thuốc

3

3

khi W  25m khi W  25m

W.q.n6,04,0Q Wqn6040Q

cos cos

 

 

 

 

hoặc khi W > 25m

3

3 Q .W.q.n6,04,0Q ,

q

,

cos

   

 

W 25

347

g g Trong đó:  là góc dốc sườn núi

3.2.2.3.7 Chênh lệch thời gian nổ giữa 2 hàng liền nhau

6 6

 

d

3

855

.

.

t 

 ,0.25,1 

Q Q H

tn

+ t - Tính bằng giây

ố ố

+ đ, tn - Là khối lượng riêng của đá và thuốc nổ ổ + Q - Khối lượng bao thuốc nổ trước

+ H - Độ sâu đặt bao thuốc nổ trước

348

Thực tế thường dùng t = 0,025  4 (s) Thực tế thường dùng t = 0 025  4 (s)

Phạm vi nổ phá của bao thuốc giới hạn bởi phễu nổ. Nếu nhiều bao thuốc liền nhau thì phạm vi nổ phá là đường bao của các phễu nổ ổ

hễ

3.2.2.4 Xác định phạm vi nổ phá

O'

3.2.2.4.1 Phễu nổ của một bao thuốc

2n1.WR

R'

H

E

1.W'R

2n.



W W

O

L2

R R L1

+  - Phụ thuộc góc

dốc địa hình và độ

H×nh 12-7 S¬ ®å mÆt c¾t lín nhÊt cña phÔu næ víi H×nh 12-7. S¬ ®å mÆt c¾t lín nhÊt cña phÔu næ víi bao thuèc tËp trung

349

kiên cố của đá kiên cố của đá

 Chu vi của miệng phễu nổ xác định như sau:

 Các điểm có cao trình thấp hơn điểm E (là điểm mà đường cản

p

g

(

ngắn nhất đi qua) thì bán kính phá hoại là R. Còn các điểm ở cao hơn cao trình điểm E thì bán kính biến đổi từ R đến R’

 Căn cứ vào nguyên tắc này có thể xác định được phễu nổ (xem

GT)

 Thể tích phễu nổ tổng hợp phải bảo đảm yêu cầu đắp đập:  Thể tích phễu nổ tổng hợp phải bảo đảm yêu cầu đắp đập:

3.2.2.4.1 Phễu nổ của một bao thuốc

V  V  1

 2V.25,1  K

P

2

p ập + V2 - Thể tích cần đắp đập + KP - Hệ số tơi xốp (1,31,4)

Hiệu quả văng E1 = 30  90% , thông thường E1= 50  60%.Hiệu quả văng phụ thuộc nhiều vào địa hình và kỹ thuật nổ phá.

350

 Nổ mìn đào kênh có thể hướng cho đất đá văng về một phía

hoặc hai phía

 Khi văng hai phía và kênh không rộng thì bố trí 1 hàng hoặc 2 hàng nổ đồng thời. Nếu kênh rộng thì có thể bố trí  3 hàng mìn. Khi đó hai hàng ngoài cùng nổ trước có tác dụng dẫn h ớhướng

 Khi hàng dẫn hướng nổ đất đá tung lên vừa dừng thì cho nổ hàng mìn cơ bản ở giữa làm phần lớn đất đá được văng lên hai bờ kênh

 Trường hợp văng một phía thì thường nổ ít nhất hai hàng

mìn, hàng thứ 1 có tác dụng dẫn hướng

351

3.2.3 Nổ mìn định hướng đào kênh

H×nh 12-13. Næ m×n v¨ng ®Þnh huíng ®μo kªnh

æ

352

3.2.3 Nổ mìn định hướng đào kênh

 Mái dốc kênh khi nổ định hướng thường từ 1,52,5. Khi Mái dốc kênh khi nổ định hướng thường từ 1 5 2 5 Khi đất ẩm mái còn thoải hơn, nhất là đất các bão hoà nước mái có thể tới 58, hiệu quả kém mái có thể tới 58 hiệu quả kém

 Khi nổ mìn đào kênh đất dính thì tăng khả năng chống thấm ở đáy kênh, còn đối với đất cát thì không cải thiện thấ ở đá kê h ò đối ới đất át thì khô ải thiệ được tính chống thấm. Nếu kênh đá thì sẽ gây nứt nẻ đáy kênh đáy kênh

353

3.2.3 Nổ mìn định hướng đào kênh

3.2.3.1 Bao thuốc hình dài có đường kính lớn, đặt nằm ngang

 Tốn ít thời gian đào hố mìn, mạng gây nổ đơn giản

Phương pháp này cho phép khắc phục được một số nhược điểm của phương pháp nổ với bao thuốc tập trung ở chỗ:

 Có thể cơ giới hoá khâu đào rãnh nạp thuốc ố

Mặt cắt dọc kênh đồng đều độ nén chặt đáy kênh  Mặt cắt dọc kênh đồng đều, độ nén chặt đáy kênh cũng đồng đều

354

Các thông số nổ phá

Bo

H×nh 12-14. MÆt c¾t ngang kªnh khi næ m×n víi bao thuèc h×nh dμi.

+ W Đường cản ngắn nhau (m) + W - Đường cản ngắn nhau (m) + B0 - Chiều rộng miệng kênh + n - Chỉ số tác dụng nổ phá n  1,5 + n Chỉ số tác d ng nổ phá n  1 5

355

3.2.3.1.1 Đường cản ngắn nhất

Các thông số nổ phá

3.2.3.1.2 Độ sâu của hào nạp thuốc

h = W + 0,5b h = W + 0 5b

+ b - Độ rộng của đáy hào nạp thuốc (m)

3.2.3.1.3 Khối lượng thuốc nổ (tính cho 1m chiều dài kênh) 3.2.3.1.3 Khối lượng thuốc nổ (tính cho 1m chiều dài kênh)

Q1 = qW2(n2 + 0,4n  0,4) + q - Lượng hao thuốc đơn vị (kg/m3)

3.2.3.1.4. Độ sâu nhìn thấy sau khi nổ

P = W(0,45W + 0,25)

hoặc

P = 0,5nW.

3.2.3.2 Ứng dụng các phương pháp nổ mìn khác để đào kênh

Khi kênh là đá thì thường dùng phương pháp nổ mìn om để xới tơi đất Khi kênh là đá thì thường dùng phương pháp nổ mìn om để xới tơi đất

đá sau đó đào bằng cơ giới. Khi nổ mìn đào kênh có thể kết hợp

phương pháp nổ mìn tạo viền phương pháp nổ mìn tạo viền

356

 Hố móng CTTL thường có yêu cầu cao về bảo vệ không Hố móng CTTL thường có yêu cầu cao về bảo vệ không bị phá hoại, ổn định về chịu lực và chống thấm

 Thường ứng dụng phương pháp nổ mìn lỗ nông, lỗ sâu,

3.2.4 Nổ mìn đào móng công trình thuỷ lợi

ỗ ỗ ổ

 Riêng nổ mìn hầm thường hạn chế dùng vì gây chấn

nổ mìn tạo viền, nổ mìn phân đoạn không khí

357

động và nứt nẻ lớn

3.2.4.1 Xác định chiều dày tầng bảo vệ chừa lại khi khoan nổ đào móng

Chiều dày tầng bảo vệ xác định theo QPTLD374. (70 140)dz (70-140)dz

(20-40)dz

z d 0 2

1

z d ) 2 1 - 7 (

Ở mái hố móng có thể không sử có thể không sử dụng tầng bảo vệ nếu sử dụng vệ nếu sử dụng mìn tạo viền

2 2

H×nh 12-15. S¬ ®å vïng ph¸ ho¹i vμ nøt nÎ khi næ m×n lç s©u. 1- vïng bÞ ph¸ ho¹i; 2- vïng bÞ nøt nÎ

358

3.2.3.2 Phân đợt khoan nổ và bốc xúc đá

3.2.3.2.1 Phân đợt theo chiều cao

 Khi khoan nổ đào móng có thể chia thành một hoặc nhiều tầng xuất phát từ điều kiện giá thành rẻ và khả năng bốc xúc của máy đào

 Ở tầng không tiếp giáp với tầng bảo vệ thì có chiều sâu khoan thêm

3.2.3.2.2 Phân đợt khoan nổ trên mặt bằng

Việc phân đợt khoan nổ là việc phức tạp phụ thuộc vào các yếu tố sau

 Qui mô vụ nổ an toàn về địa chấn

 Hoạt động của xe máy thuận lợi

g

y

 Số đợt nổ là ít nhất để giảm bớt công tác phụ và việc sơ tán người

và thiết bị

 Các khâu khoan nổ, bốc xúc và vận chuyển phối hợp dễ dàng và

đồng bộ

 Mối liên quan đến thi công các bộ phận bằng bê tông

359

3.2.3 Kỹ thuật an toàn trong nổ mìn

3.2.3.1 Bảo quản vật liệu nổ

Các yêu cầu cơ bản:

y

 Bảo đảm chất lượng

Giá thành bảo quản rẻ  Giá thành bảo quản rẻ

 An toàn tuyệt đối về cháy nổ kho vật liệu nổ do các nguyên

nhân khác nhau như tự nổ, sét…

 Kho đặt nơi xa dân cư và các công trình quan trọng đồng

thời vận chuyển tiện lợi. Kho phải có lỗ thông hơi và bảo đảm t0 < 30o, có sàn phòng ẩm cao > 30cm bằng gỗ, bê tông, gạch xây. Không dùng vôi cục để chống ẩm

ổ ể

ổ ể

 Kho thuốc nổ để riêng, kho vật liệu gây nổ để riêng, những loại thuốc nổ có thể để chung 1 kho phải được qui định cụ thểthể

360

 Vận chuyển nguyên hòm hoặc bao thuốc bằng phương tiện riêng, không chở thuốc cùng vật liệu gây nổ. Xếp chắc chắn không để các khối thuốc nổ va chạm. Tránh mưa nắng

3.2.3.2 Vận chuyển vật liệu nổ

 Cấm để thuốc hoặc vật liệu gây nổ vào túi áo, túi quần. ậ ệ g y Không mang vác nhiều trong điều kiện khó khăn, không giao cho người không có trách nhiệm ở dọc đường vận chuyển mà phải mang thẳng tới nơi yêu cầu bàn giao cho người có trách nhiệm

361

ặ q ,

ế ế

ế

Tuỳ theo mức độ phức tạp hay đơn giản mà lập thiết kế hoặc hộ chiếu khoan nổ. Nội dung phải thể hiện:

 Sơ đồ bố trí lỗ mìn

Sơ đồ bố t

 Đường kính, độ sâu, số lượng lỗ mìn

 Chiều dài nạp thuốc, chiều dài lấp bua, loại thuốc nổ, kíp nổ, dây nổ, dây

cháy chậm, số lượng và chiều dài của chúng

 Cần ghi rõ tổng số các loại vật liệu nổ cần dùng, phương pháp gây nổ và

sơ đồ mạng gây nổ sơ đồ mạng gây nổ

 Qui định phạm vi an toàn về đá văng, sóng xung kích trong không khí, truyền nổ và về địa chấn. Từ đó có biện pháp sơ tán người và thiết bị

 Hướng và vị trí ẩn nấp của công nhân và cán bộ kỹ thuật chỉ huy vụ nổ

 Nếu là đào hầm thì còn thêm biện pháp thông gió, chống bụi, biện pháp

chống đỡ trước và sau khi nổ chống đỡ trước và sau khi nổ

 Thiết kế hoặc hộ chiếu tuỳ theo mức độ liên quan mà được phổ biến tới

công nhân nổ mìn và các đơn vị liên quan

 Sau khi nổ phải ghi kết quả và nhận xét

362

3.2.3.3 Lập thiết kế hoặc hộ chiếu khoan nổ mìn

3.2.3.4 Kỹ thuật an toàn khi nổ mìn

3.2.3.4.1 Thuốc mồi nổ phải để riêng, đặt mìn mồi đúng thiết kế. Không được xách mìn mồi bằng dây nổ, dây cháy chậm hoặc dây kíp mà phải dùng dây riêng

Khi dùng dây cháy chậm phải dùng dao sắc cắt bỏ đi 5 cm ở đầu dây. Đầu dây cho vào kíp được cắt bằng, đưa dây vào kíp phải nhẹ nhàng, không được xoay, phải dùng kìm chuyên dụng để bấm cố định kíp với dây cháy chậm. Đầu còn lại của dây cháy chậm được cắt vát cho dễ đốt Đầu còn lại của dây cháy chậm được cắt vát cho dễ đốt cháy

3.2.3.4.2 Khi nạp thuốc vào lỗ không được dùng que sắt. Không 3 2 3 4 2 Khi nạp thuốc vào lỗ không được dùng que sắt Không

gây va chạm và tuyệt đối cấm lửa

363

3.2.3.4 Kỹ thuật an toàn khi nổ mìn

3.2.3.4.3 Khi lấp bua, nối mạng nổ phải chú ý biện pháp đánh dấu các vị trí theo dõi tiếng nổ và quan sát kỹ hiện trường để phát hiện âmìn câm

ì

Hiệu lệnh nổ mìn thường dùng tiếng nổ nhỏ và chia làm 4 lần

Lần 1: Bắt đầu nạp thuốc: người không có phận sự và máy móc ra

khỏi phạm vi bán kính qui định

Lần 2: Chuẩn bị nổ: không còn người và máy móc trong bán kính qui định, cán bộ kỹ thuật KT lại toàn bộ công việc, đặc biệt là mạng gây nổ. Chỉ huy đấu mạng gây nổ

Lần 3: Báo hiệu bắt đầu nổ. (Thường là nổ sau 1- 2 phút)

Lần 4: Báo yên: sau khi kiểm tra công tác nổ đã an toàn các hiệu

lệnh phải được ghi rõ trong hộ chiếu

364

 Sau khi kiểm tra phát hiện thấy mìn câm hoặc chỉ nghi ngờ thì cần

đánh dấu, không cho người vào và tìm cách xử lý. Trong mọi trường hợp không được rút dây để lấy kíp từ trong lỗ mìn ra, cấm đục hay khoan tiếp vào lỗ mìn bị phụt mà phải đợi sau 30 phút mới nạp thuốc khoan tiếp vào lỗ mìn bị phụt mà phải đợi sau 30 phút mới nạp thuốc để nổ lại

p

g

,

,

 Đối với lỗ mìn nông < 1m, chiều dài lấp bua < 0,4m thì cho phép lợi p p ợ dụng khe hở có sẵn hoặc áp thuốc ngay trên mặt đất để kích nổ bao thuốc câm

 Đối với lỗ mìn sâu, có thể khoan lỗ song song và cách  0,3m

 Khi nổ mìn không dùng kíp và dùng thuốc nổ là loại Amônít thì có thể

đào bới mìn câm để lấy thuốc ra

365

3.2.3.5 Biện pháp xử lý mìn câm

3.2.3.6 Xác định khoảng cách an toàn

 An toàn về đá văng

 An toàn về truyền nổ ổ

Có các loại khoảng cách an toàn sau đây

 An toàn về sóng xung kích trong không khí

 An toàn về địa chấn

A t à ề t ề

366

Khoảng cách đá văng, truyền nổ và sóng xung kích trong Khoảng cách đá văng truyền nổ và sóng xung kích trong không khí được xác định theo qui phạm an toàn

3.2.3.4.1 Khoảng cách an toàn về địa chấn

3

r

Q

ct

d

    

 V.  th dK  K 

 Qct - khối lượng bao thuốc (kg)

  - hệ số phụ thuộc vào điều kiện nổ phá và vị trí của công trình cần bảo vệ hệ số phụ thuộc vào điều kiện nổ phá và vị trí của công trình cần bảo vệ

(xem bảng 124)

 Vth- vận tốc dao động giới hạn cho phép (cm/s) phụ thuộc vào loại và trạng  V - vận tốc dao động giới hạn cho phép (cm/s) phụ thuộc vào loại và trạng

thái của công trình cần bảo vệ (bảng 125)

Kd hệ số phụ thuộc điều kiện địa chất (bảng 12 6)  Kd - hệ số phụ thuộc điều kiện địa chất (bảng 126)

g

)

Z ( Z

  - hệ số phụ thuộc khoảng cách tới công trình cần bảo vệ r, với công trình ở trên bề mặt của địa khối với r < 100dZ (dZ là đường kính bao thuốc) hoặc với công trình nằm trong địa khối với r < 50dZ thì  = 11,5. Các công trình ở xa với khoảng cách lớn thì  = 1,52

r - KC từ bao thuốc đến công trình cần bảo vệ (m)

367

Khi nổ đồng thời 1 nhóm quả mìn thì

3.2.3.4.1 Khoảng cách an toàn về địa chấn

3

r 1

r 2

r n

)kg(

Q

cn

...  n n

   

V. th K d K

    

   .    

+ r1, r2,…, rn - Là KC từ quả mìn tới CT cần bảo vệ + n - Số quả mìn

Trường hợp nổ vi sai: Trường hợp nổ vi sai:

(kg)

Q = 0,65.n1.Qcn

+ n1 - Số nhóm vi sai + Qcn - Khối lượng của mỗi nhóm (kg) ủ ố

368

4.1 Đào đất

4.2 Vận chuyển đất

4.3 Thi công đập đất đầm nén

4.4 Thi công đất bằng máy thủy lực 4 4 Thi ô

á thủ l

đất bằ

p

ý

4.5 Lý luận cơ bản về nổ phá

4.6 Ứng dụng nổ mìn trong xây dựng

4.7 Thi công đập đá

369

Chương 4: Thi công công trình đất

CÔNG TÁC ĐẤT

 Tiết kiệm được các loại vật liệu quý (như xi măng, sắt thép),

giảm giá thành công trình. giảm giá thành công trình

 Dùng vật liệu tại chỗ, chủ động trong việc giải quyết sức

người và máy móc thiết bị.

Tốc độ thi công nhanh.  Tốc độ thi công nhanh

 Kỹ thuật thi công đơn giản

370

Ưu điểm

CÔNG TÁC ĐẤT

 Bị chi phối bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chỉ thi công được theo mùa, cần chú ý đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công. Để đảm bảo chất lượng ta phải chú ý hai khâu

Nhược điểm

- Tổ chức thi công phải có các đội TC chuyên nghiệp

371

- Kỹ thuật thi công: Trang bị thiết bị máy móc hiện đại Kỹ thuật thi công: Trang bị thiết bị máy móc hiện đại (cơ giới, nửa cơ giới, bao gồm các thiết bị đồng bộ để năng suất lao động trong khâu đào và đắp) để năng suất lao động trong khâu đào và đắp)

CÔNG TÁC ĐẤT

Phân loại và phân cấp đất

Mục đích

 Chọn được các thiết bị thích hợp đối với từng cấp đất. Để sử dụng các loại định mức, dựa vào phân cấp đất để tra cứu

 Để lập dự toán trong thiết kế

g p p

 Dựa vào phương pháp đào và mức độ đào

 Đào bằng thủ công phân ra từng loại I÷VI, cấp cao thì thì

Phân cấp Phân cấp

i I÷VI ấ Đà bằ thủ ô hâ từ l

 Đào bằng cơ giới thường phân lọai từ I÷IV

càng cứng

372

CÔNG TÁC ĐẤT

ề đất Các phương pháp thi công cơ bản về đất Các p ươ g p áp t cô g cơ bả

 Thi công nửa cơ giới

 Hoàn toàn toàn cơ giới

 Nổ mìn định hướng

 Dùng phương pháp bồi lắng

373

g  Thi công thủ công g

4.1.1. Lý luận về đào cắt đất, phân loại đất

4.1.2. Máy đào một gầu

4.1.3. Máy cạp

4.1.4. Máy ủiy

374

4.1. Đào đất

Lực cản của đất chủ yếu phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản

 Tính chất của đất và cấu tạo hạt đất

Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất  Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất

4.1.1. Lý luận về đào cắt đất, phân loại đất

4.1.1.1. Tính chất của đất và cấu tạo hạt đất

4.1.1.1.1. Lượng ngậm nước

k

W

%100.

Độ ẩm

   w 

k

375

Lượng ngậm nước trong đất ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất vật lý của đất và khả năng đào cắt đất của công cụ chất vật lý của đất và khả năng đào cắt đất của công cụ

4.1.1.1 Tính chất của đất và cấu tạo hạt đất

4.1.1.1.2 Cấu tạo hạt đất

Đất có cấu tạo hạt khác nhau thì độ chặt cũng khác nhau, lực kháng cắt cũng khác nhau

Ví dụ

, ự ( ạ )

Đào đất sét (hạt nhỏ, lực dính lớn) khó hơn đào đất cát (hạt thô, không dính)

Lực cản của đất khi đào có thể tính theo công thức Lực cản của đất khi đào có thể tính theo công thức

k

.b.kP  ú ( ầ

 ủ

+ b Chiề + b - Chiều rộng của gầu xúc (cm) ) +  - Chiều dày phoi đất (cm) + kk - Hệ số lực cản (Kg/cm2) bảng 6-1 (GTTC T1) + k Hệ số lực cản (Kg/cm2) bảng 6 1 (GTTC T1)

376

o

h

a)

b)



H×nh 6.1. Luìi dao vμ c¸ch bè trÝ c¾t ®Êt H×nh 6.1. Luìi dao vμ c¸ch bè trÝ c¾t ®Êt a) trªn mÆt c¾t ; b) trªn mÆt b»ng

377

4.1.1.2 Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất

4.1.1.2 Cấu tạo và sử dụng dao cắt đất

g y g g y

Thực nghiệm cho thấy góc , o, độ dày lưỡi dao h, góc  o  càng lớn thì lực cản càng lớn.

+  - Góc cắt đất ắ ấ + o - Độ vát của lưỡi dao +  - Góc của lưỡi dao so với hướng di chuyển

ặt bằ g trên mặt bằng t ê

Ngoài ra lực cản còn phụ thuộc vào chu vi dao cắt, độ

378

sâu cắm vào đất, độ cong của lưỡi dao.

 Máy đào một gầu làm việc theo chu kỳ gồm các thao tác:

Đào xúc, quay gầu và giữ gầu ở vị trí đổ đất, đổ đất và quay gầu về vị trí ban đầu

 Máy đào một gầu được ứng dụng đào đổ lên ôtô, đào móng, kênh mương… Ngoài ra máy đào một gầu còn được thay đổi bộ phận công tác trở thành một số loại máy khác như cần cẩu, máy đóng cọc…

 Các máy đào dùng trong xây dựng thường có dung tích gầu

ó d

0,16m3. Các máy đào thuần tuý phục vụ khai thác mỏ thường có dung tích gầu từ 420m3 tí h ầ từ 4 20 3 th ờ

 Căn cứ vào phương thức truyền động ta có máy đào truyền

động cơ khí và truyền động thuỷ lực.

379

4.1.2 Máy đào một gầu

4.1.2.1 Cấu tạo và tính năng của máy đào một gầu

 Máy đào gồm ba bộ phận chính là bộ phận công tác, bộ

4.1.2.1.1 Máy đào truyền động cơ khí 4 1 2 1 1 Máy đào truyền động cơ khí

 Theo bộ phận động lực thì chủ yếu có hai loại là động

phận động lực và bộ phận di chuyển

 Theo bộ phận di chuyển thì chủ yếu có hai loại là bánh  Theo bộ phận di chuyển thì chủ yếu có hai loại là bánh

Theo bộ phận động lực thì chủ yếu có hai loại là động cơ diezen và động cơ điện

380

hơi và bánh xích

4.1.2.1.1 Máy đào truyền động cơ khí

a. Máy đào gàu ngửa

Má đà

à

R1

R

H

1 H

h

R3

Rn

H×nh 6.4. S¬ ®å ®μo ®Êt cña m¸y ®μo gÇu ngöa

Máy đào gầu ngửa xúc đất ở cao hơn mặt bằng máy đứng, lực đào khoẻ. Dung tích gầu thường từ 0,36m3.

381

4.1.2.1.1 Máy đào truyền động cơ khí

b. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu sấp b Cấ tạo à tính năng của má đào gầ sấp

R2

2 H

R

1 H

H×nh 6.5. S¬ ®å ®μo ®Êt cña m¸y ®μo gÇu sÊp

382

Máy đào Máy đào

383

gầu sấp

384

Máy đào gầu sấp

Máy đào Má đà

385

gầu sấp

 Máy đào gầu sấp có thể thay đổi góc của cần chống từ

b. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu sấp

ầ ố ấ ể ầ ổ

 Thường dùng đào đất ở thấp hơn mặt bằng máy đứng

+600 đến -400

 Các thông số chủ yếu của máy đào gầu sấp là bán kính Các thông số chủ yếu của máy đào gầu sấp là bán kính và chiều sâu cắt đất, bán kính và chiều cao đổ đất

386

So với máy đào gầu ngửa thì lực đào yếu hơn. Dung tích  So với máy đào gầu ngửa thì lực đào yếu hơn. Dung tích gầu thường từ 0,152,5m3

 Khác với hai ới h i

c. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu dây

Khá loại trên, máy đào gầu dây không có hệ l ó hệ ầ dâ khô á đà i t ê

 Khi đào đất, cần chống không thay đổi góc nghiêng, gầu

thống tay gầu mà dùng dây cáp để kéo và nâng gầu

văng ra xa nhờ dây gầu và lực li tâm. Nhờ sự phối hợp văng ra xa nhờ dây gầu và lực li tâm Nhờ sự phối hợp

 Máy đào này thích hợp cho đào đất yếu, nạo vét kênh

giữa dây kéo gầu và dây nâng gầu để xúc và đổ đất

g mương, có thể đào trong nước, thích hợp đổ đất ra xung p g g

387

quanh. Khi phối hợp với ô tô thì năng suất thấp

2 H

R2

1 H

R1

H×nh 6.6. S¬ ®å ®μo ®Êt cña m¸y ®μo gÇu d©y

388

c. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu dây

d. Cấu tạo và tính năng của máy đào gầu ngoạm

y g g g g y

 Khi đào đất, gầu được thả thẳng đứng vào vị trí cần đào nhờ sức nặng của gầu và hàm kẹp đóng lại để đào, nhờ sức nặng của gầu và hàm kẹp đóng lại để đào đất. Khi đổ đất, hàm kẹp được mở ra

 Máy đào gầu ngoạm thích hợp cho đào đất rời, đất Máy đào gầu ngoạm thích hợp cho đào đất rời đất mềm Có thể đào các hố sâu, hào sâu, đào trong nước

 Năng suất của máy đào gầu ngoạm thấp hơn máy đào ầ

y  Nếu thay thế gầu của máy đào gầu dây bằng gầu ngoạm thì ta có máy đào gầu ngoạm. Gầu ngoạm có cấu tạo thường là do hai hàm hợp thành g

389

ấ gầu dây 2535%

 Khác với máy đào truyền động cơ khí là hoạt động của cần chống và

gầu xúc (BP công tác) nhờ cơ cấu thuỷ lực

 Có bốn loại máy đào một gầu: Gầu ngửa, gầu sấp, gầu ngoạm và

gầu ngoạm đào lỗ. So với máy đào truyền động cơ khí, chúng có ưu

điểm sau:

- Điều chỉnh vô cấp được tốc độ đào do đó thích hợp với biến đổi

phức tạp của lực cản trong quá trình đào

- Máy làm việc êm, độ tin cậy cao, an toàn khi quá tải

- Kích thước gọn, kiểu dáng đẹp

ạ g,

ạ - Quĩ đạo đào đa dạng, linh hoạt

- Có thể trang bị được nhiều kiểu bộ phận công tác

- Chăm sóc kỹ thuật đơn giản - Chăm sóc kỹ thuật đơn giản

390

4.1.2.1.2 Máy đào truyền động thuỷ lực

391

4.1.2.1.2 Máy đào truyền động thuỷ lực

Khoang đào là phạm vi máy đào được sau một lần máy đi qua Khoang đào là phạm vi máy đào được sau một lần máy đi qua

4.1.2.2 Khoang đào của máy đào một gầu

4.1.2.2.1. Khoang đào của máy đào gầu ngửa

 Khoang đào của máy đào gầu ngửa có hai loại:

- Khoang đào cùng hướng

- Khoang đào bên kiểu bằng và khoang đào bên kiểu bậc

thang

- Các kích thước của KĐ và vị trí của xe vận chuyển được

xác định bởi các thông số làm việc của máy đào

g

y

392

a)

b)

c)

g;

g

g

Ë

H×nh 6.9. C¸c lo¹i khoang ®μo cña m¸y ®μo gÇu ngöa a) khoang ®μo bªn kiÓu b»ng; b) khoang ®μo bªn kiÓu bËc thang; g; ) ) c) khoang ®μo cïng huíng.

393

4.1.2.2 Khoang đào của máy đào một gầu

4.1.2.2.1 Các thông số làm việc của máy đào gầu ngửa

 Kích thước nằm ngang tính từ tâm trục quay của máy

 Kích thước thẳng đứng tính từ mặt bằng máy đứng

 Chiều cao đào và bán kính đào tính đến đầu răng gầu Chiề cao đào à bán kính đào tính đến đầ răng gầ

 Bán kính đổ đất tính đến tâm gầu

 Chiều cao đổ đất tính đến điểm thấp nhất khi nắp đáy

) Giá trị các thông số được ghi trong lý lịch máy (ST MXD) G á t ị các t ô g số được g t o g ý ịc áy (S

394

g gầu mở ra.

Chiều cao khoang đào máy đào gầu ngửa

Độ cao tiêu chuẩn của khoang đào là chiều cao cần thiết để

máy đào một lần đã đầy gầu

H

0

Kq Kq  H Kcb  

p

+ KH - Hệ số đầy gầu, tuỳ thuộc loại gầu ngửa, gầu sấp… và

loại đất (xem bảng 10 16) loại đất (xem bảng 10-16)

p

y

(

,

+ q - Dung tích tiêu chuẩn của gầu (m3) ) + b, c - Là chiều rộng và chiều dày của phoi đất khi đào (m) ộ g + KP - Hệ số tơi xốp của đất KP = 1,11,4 tuỳ theo loại đất và

độ ẩm

395

Chiều cao khoang đào máy đào gầu ngửa

g Gầu ngoạm 0.7-0.8 0.8-0.9 0.75-0.85 0.9-1 0.6-0.7 0.8-0.9 0.6-0.7 0.8-0.9 0.4-0.5

Gầu bào 0.65-0.75 0.85-0.95 0.8-0.85 1-1.1 0.85-0.9 1.05-1.15 0.85-1 1-1.1 0.4-0.8

y Gầu dây 0.8-0.9 1.1-1.2 0.85-1 1.15-1.25 0.95-1.05 1.2-1.3 0.9-1 1.1-1.2 0.6-0.8

p Gầu ngửa, sấp g 0.95-1.05 1.15-1.25 1.05-1.1 1.2-1.4 1.1-1.2 1.3-1.5 0.95-1.1 1.25-1.45 0.8-0.9

Loại đất Cát, á cát khô Cát ẩm á sét khô á sét ẩm Sét vừa, khô Sét vừa, ẩm Sét nặng, khô Sét ẩm Đá nổ mìn

396

) Bảng 10.16. Hệ số đầy gầu (STMXD tr.172) ệ số đầy gầu (S ả g 0 6

Chiều cao khoang đào máy đào gầu ngửa

iới h ắt đất ủ á đà thi ô T

ủ đất hà t

Dung tích gầu (m3)

Góc nghiêng cần chống (độ)

Chiều cao đào lớn nhất (m)

0.25

45-60

4.8-5.5

0.4-0.5

45-60

6.6-7.8

0.65-0.8

45-60

6.8-7.9

1-1.25

45-60

8-9

1.6-2.5

45-60

9.3-10.8

397

Độ cao lớn nhất của khoang đào: được xác định bởi chiều cao giới hạn cắt đất của máy đào. Trong thi công hiề cần chú ý chọn chiều cao đào lớn nhất phụ thuộc vào loại đất à độ ẩ đất và độ ẩm của đất, tránh hiện tượng tạo hàm ếch và ế h à t á h hiệ t sập đất của các khối đất treo

4.1.2.2 Khoang đào của máy đào một gầu

4.1.2.2.2 Khoang đào của máy đào gầu sấp (đọc GT)

398

4.1.2.2.3 Khoang đào của máy đào gầu dây (đọc GT) ầ

4.1.2.3. Năng suất của máy đào một gầu

4.1.2.3.1 Năng suất lý thuyết

Là NS máy làm việc trong điều kiện chiều cao đào tiêu

chuẩn và sự phối hợp tối ưu nhất, không có cản trở

3

N

)h/m(nq60

lt lt

n 

60 ckt

+ n - Là số chu kỳ trong 1 phút g p ỳ

399

+ q - Dung tích gầu

4.1.2.3. Năng suất của máy đào một gầu

4.1.2.3.1 Năng suất lý thuyết máy đào một gàu

Thời gian làm việc theo lý thuyết của một chu kỳ đào là: ế ủ

tck = tđào + tquay + tđổ + ttrở về trở về quay ck

đào

đổ

i

Thời

iệ

h

+ tđào - Thời gian đào xúc đầy gầu + tquay - Thời gian quay đến đổ vào phương tiện đế đổ à + tđổ - Thời gian đổ đất ra khỏi gầu + ttrở về- Thời gian quay gầu trở về vị trí ban đầu ề ầ + tck- Thời gian làm việc của một chu kỳ đào phụ thuộc vào ấ

ổ ấ

công suất máy, tính chất của đất. Góc quay đổ đất 900 thì tck = 1331sec Góc quay đổ đất 1800 thì tck = 2141sec

400

4.1.2.3. Năng suất của máy đào một gầu

4.1.3.2.2. Năng suất kỹ thuật 4 1 3 2 2 Nă ấ kỹ h ậ

Là năng suất làm việc không có cản trở, có kể đến mức độ đầy gầu và

tơi xốp của đất. tơi xốp của đất

3600 3600

H

N

kt

Kq. K  Kt  ck

P

4.1.3.2.3 Năng suất thực tế

N

dao dao

KN  kt kt

B B

KB - Hệ số lợi dụng thời gian, kể đến cả di chuyển của máy đào trong khoang đào, phối hợp giữa máy đào và phương tiện vận chuyển. khoang đào phối hợp giữa máy đào và phương tiện vận chuyển

93,0

- Khi máy đào gầu ngửa, gầu sấp phối

K B

1 07,1 071

hợp với ô tô h ới ô ô

- khi máy đào gầu dây phối hợp với ô tô khi máy đào gầu dây phối hợp với ô tô

87,0 870

 

 

K B K

1 15,1

401

 Người sử dụng phải thành thạo, giảm thời gian của chu kỳ làm việc

bằng cách kết hợp các thao tác đồng thời

ế

 Chọn phương tiện vận chuyển phù hợp 47 gầu đầy ô tô

 Cố gắng tận dụng góc quay đổ vào ô tô là nhỏ nhất khi thiết kế kích

thước khoang đào

 Ưu tiên máy chủ đạo: không để máy xúc chờ ô tô

 Chuẩn bị chỗ máy đứng thuận lợi

 Tuỳ theo loại đất đá để sử dụng loại răng gầu và dung tích gầu phù

hợp

 Ngoài ra còn phải bảo dưỡng máy tốt, đường xá tốt, tăng khả năng

đào đầy gầu…

402

4.1.3.2.4 Các biện pháp nâng cao NS máy đào một gầu

4.1.2.4 Ổn định của MĐ khi đào đất và khi di chuyển

ắ ể

Máy đào khi đào hoặc di chuyển đúng nguyên tắc qui định nhưng vẫn có thể mất ổn định đổ máy, cần phải tính toán hệ số ổn định bằng tỷ lệ của mô men chống lật/ mô men lật

403

4.1.3 Máy đào nhiều gầu (đọc GT)

4.1.4 Máy ủi

g

g

g

g

y

Máy ủi là loại máy đào và vận chuyển đất trong phạm vi 50100m. Năng suất cao, sử dụng rộng rãi trong xây dựng g thuỷ lợi

ự  Đào và vận chuyển đất cấp I, II, III năng suất cao ở cự

p ,

g

y

,

ậ ly 1070 m

San lấp mặt bằng  San lấp mặt bằng

 Đào đắp cao tới 2m

 Rải san vật liệu đắp đập, đắp nền đường

ậ liệ đắ đậ

ề đ ờ

Rải

đắ

404

4.1.4.1 Công dụng và phân loại máy ủi

Phân loại máy ủi

 Theo công suất động cơ và lực kéo chia ra:

Máy ủi thường được phân loại theo công suất động cơ, Máy ủi thường được phân loại theo công suất động cơ, lực kéo, kiểu điều khiển, thiết bị di chuyển, kết cấu bộ phận công tác phận công tác

+ Loại rất nặng N > 300 cv, lực kéo T > 30 tấn

0.75kw). (1cv = 0 75kw) (1cv

75150 cv, T

405

+ Loại nặng N = 150300 cv, T = 2030 tấn. 13,520 tấn. + Loại trung bình N = 75150 cv T = 13 520 tấn + Loại trung bình N + Loại nhẹ N = 3575 cv, T = 2,513,5 tấn. + Loại rất nhẹ N < 35 cv, T < 2,5 tấn. + Loại rất nhẹ N < 35 cv T < 2 5 tấn

 Theo kiểu nâng hạ lưỡi ủi: dây cáp, thuỷ lực

 Theo kiểu di chuyển: bánh xích, bánh hơi

 Ngoài ra do cấu tạo của bộ công tác (lưỡi ủi): lưỡi ủi thường và lưỡi ủi vạn năng, lưỡi ủi vạn năng có thể thay đổi góc nghiêng theo hướng đứng (580) và trên mặt bằng 600900. theo hướng đứng (580) và trên mặt bằng 600900

70° 70

ã thÓ th

H×nh 10.2. M¸y ñi thuû lùc cã thÓ thay H× h 10 2 M¸ ñi th û lù ®æi gãc luìi ñi

406

Phân loại máy ủi

Hiện nay phổ biến sử dụng máy ủi kiểu nâng hạ thuỷ lực, nó có những ưu điểm sau:

 Trọng lượng bộ phận công tác nhỏ khi các điều kiện khác như nhau (do lưỡi ủi được ấn xuống bằng thuỷ lực thay vì nhờ trọng lượng bản thân khi điều khiển bằng cáp)

 Điều khiển chính xác, nhẹ

Tuổi thọ cao, chăm sóc kỹ thuật đơn giản  Tuổi thọ cao, chăm sóc kỹ thuật đơn giản

Máy ủi còn sử dụng bộ răng xới đất ở phía sau máy để tăng hiệu quả đào đất cứng hiệu quả đào đất cứng

407

Phân loại máy ủi

408

Máy ủi

409

410

Máy ủi Máy ủi

4.1.4.2 Các sơ đồ thi công đất bằng máy ủ

®¾p

®μo

®μo

H×nh 10.5. S¬ ®å ®μo ®¾p ngang tuyÕn b»ng m¸y ñi

4.1.4.2.1 Đào và đắp ngang tuyến với chiều cao tới 1m

®μo

®¾p

H×nh 10.5. S¬ ®å ®μo ®¾p däc tuyÕn b»ng m¸y ñi

411

4.1.4.2.2 Đào và đắp dọc tuyến với cự ly tới 100m

®μo ®μo

®¾p

®μo

®¾p

4.1.4.2.3 Đào trên sườn dốc

H×nh 10.9. S¬ ®å ®μo suên dèc më ®uêng

Đặt chéo lưỡi ủi, Đặt chéo lưỡi ủi máy di chuyển dọc t ế tuyến, đất được đẩy đẩ đất đ bên. sang ngang Thường dùng mở Th ờ ở dù đường.

412

4.1.4.2.4 Trường hợp san đồi lấp rãnh (xem GT) đồi lấ GT) ã h (

4.1.4.3 Năng suất của máy ủi

2

N

ui

kk  1

B

 

hB 3600   tg2Kt tg2Kt   ck P

B

+ B - chiều rộng lưỡi ủi

h chiều lưỡi ủi + h - chiều lưỡi ủi

+  - góc xoải tự nhiên

h

của đất phía trước lưỡi ủi của đất phía trước lưỡi ủi

 

+ Thể tích đất trước lưỡi ủi

2

V

h.B tg2 t2

413

4.1.4.3 Năng suất của máy ủi

B

ệ ụ g ( ,

, ) + KB - hệ số sử dụng thời gian (0,850,9) g + K1 = 10,005L  hệ số xét đến rơi vãi của đất trên

quãng đường L quãng đường L + KP - hệ số tơi xốp

t

t

0

ck

l l l 3 2 1 VVV V V V 1 1 2 2 3 3

414

+ l1, l2, l3- Chiều dài đào, vận chuyển, quay trở về + V1, V2, V3 - Vận tốc ủi tương ứng. + to - Thời gian để sang số tốc độ, nâng hạ lưỡi ủi, quay..

Để nâng cao năng suất cần tăng được khối lượng đất trước lưỡi ủi và rút ngắn thời gian của chu kỳ tck. Thường sử dụng các biện pháp sau:

 Ủi xuống dốc

 Khi trở về cự ly ngắn thường cho máy lùi

ự y g

g

y

 Làm thêm tấm chắn 2 bên lưỡi ủi khi ủi đất nhẹ

 Đào theo rãnh ã h

Đà th

 Nhiều máy ủi dàn hàng ngang hoặc lệch nhau

 Khi máy ủi đất chặt, có thể đào dồn dần cho đầy lưỡi ủi

Chuẩn bị sẵn đất như tưới cho mềm đất khô, xới đất…  Chuẩn bị sẵn đất như tưới cho mềm đất khô, xới đất…

415

4.1.4.4 Biện pháp nâng cao năng suất

4.2 Vận chuyển đất

4.2.1. Tổng quan về công tác vận chuyển đất

4.2.2. Vận chuyển bằng ô tô 4 2 2 Vậ ô ô h ể bằ

416

4.2.3 Các phương pháp vận chuyển khác 4 2 3 Các phương pháp vận chuyển khác

 Vận chuyển thủ công ể

 Vận chuyển bằng ô tô

 Vận chuyển bằng máy kéo, máy cạp

 Vận chuyển bằng đường ray  Vận chuyển bằng đường ray

 Băng chuyền

 Đường thuỷ

 Vận chuyển bằng cáp treo

417

4.2.1 Các hình thức vận chuyển

ị t í đà đắ

đổi hù h

đ ờ

ới

th

h

Vận chuyển bằng ô tô cho phép sử dụng đường có độ dốc lớn, vòng quay hẹp, đường thay đổi phù hợp với vị trí đào đắp. ò Thường sử dụng ô tô tự đổ có trọng tải 640 tấn. Vận chuyển bằng ôtô chủ yếu sử dụng hiện nay trên các C. trường thuỷ lợi. bằng ôtô chủ yếu sử dụng hiện nay trên các C trường thuỷ lợi

2

8

6

3

7

1

4

5

H×nh 7.1. C¸c bé phËn chÝnh cña ®uêng. 1- phÇn xe qua; 2- lÒ ®uêng; 3- mÐp ®uêng; 4- m¸i; 5- ch©n m¸i; 6- thÒm; 7- r·nh tiªu; 8- viÒn ®uêng

418

4.2.2 Vận chuyển bằng ô tô

4.2.2.1 Phân loại đường, nền đường, mặt cắt ngang tiêu chuẩn

Đường thi công được thiết kế theo:

- 14 TCN 43-85. Đường thi công công trình thuỷ lợi,

qui phạm thiết kế.

- 22 TCN 273-01. Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô. - 22 TCN 273-01 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô

- TCVN 4054-98. Đường ô tô, yêu cầu thiết kế.

419

- 22 TCN 211-93. Qui trình thiết kế áo đường mềm. ế ế ề

4.2.2.1 Phân loại đường, nền đường, mặt cắt ngang tiêu chuẩn

 Nền đường cần ổn định và lớp mặt đường bảo đảm sự bền

vững cần thiết

 Các mặt cắt ngang của đường thường dốc sang 2 bên

Chiều rộng phần cho xe qua được xác định tuỳ theo loại ô tô và cấp đường g

p

- Đường đôi ngoài công trường cấp 1 rộng 710m

- Đường đôi ngoài công trường cấp 2 hoặc đường đôi trong

ấ 2 h ặ đ ờ

đôi t

đôi

ài ô

t ờ

Đ ờ công trường cấp 1 rộng 69,5m

Đối ới đ ờ

3 5 5

ấ 3

đ

- Đối với đường đơn cấp 3 : rộng 3,5 5m

Số đầu và số cuối trong các thông số trên tương ứng với chiều rộng ô tô 2,54m

420

4.2.2.1 Phân loại đường, nền đường, mặt cắt ngang tiêu chuẩn

Chiều rộng lề đường

 Đường cấp 1 là 1,5m ấ

 Đường cấp 2 là 2m

 Đường cấp 3 là 2,5m

g  Độ dốc ngang mặt đường: g g

- 1,52% - nếu mặt đường là bê tông hoặc nhựa đường - 34% - nếu mặt đường là đất, đá dăm

4.2.2.2 Mặt cắt dọc và tuyến đường ô tô

Tuyến dọc phải bảo đảm độ dốc và bán kính cong theo các Tuyến dọc phải bảo đảm độ dốc và bán kính cong theo các tiêu chuẩn, qui phạm.

421

4.2.3. Các phương pháp vận chuyển khác (đọc GT) ể

4.3.1. Nguyên lý cơ bản của đầm nén đất

4.3.2. Các loại máy đầm đất

4.3.3. Chọn thông số của một số loại đầm 4 3 3 Chọn thông số của một số loại đầm

4.3.4. Thí nghiệm đầm nén hiện trường

4.3.5. Thi công đập đất đầm nén

422

4.3 Thi công đập đất đầm nén

4.3.1 Nguyên lý cơ bản của đầm nén đất

 Khi đầm làm cho độ rỗng của đất giảm, đất được nén chặt nên dung trọng khô tăng k và tính thấm nước giảm. Thường dùng k để biểu thị mức độ chặt của đất. ấ

ể ể

 Quá trình đầm nén chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như lượng ngậm nước, loại đất, sự tổ thành của hạt đất, áp suất đầm, số lần đầm, chiều dày lớp đầm…

g y ị

Hiện nay thi công đập đất đầm nén tuân thủ theo tiêu

423

chuẩn hiện hành 14TCN-20-2004 ệ

 Nếu đất quá khô thì hiệu quả đầm rất kém, nếu đất quá Nếu đất quá khô thì hiệu quả đầm rất kém nếu đất quá ướt thì nước thừa chứa trong kẽ rỗng làm giảm lực đầm có ích nên đầm cũng không hiệu quả có ích nên đầm cũng không hiệu quả

4.3.1.1 Ảnh hưởng của lượng ngậm nước (độ ẩm W%)

 Độ ẩm tốt nhất thay đổi phụ thuộc vào loại đất & công năng của đầm. Công năng càng lớn thì độ ẩm tốt nhất tốt hất càng nhỏ

lớ thì độ ẩ ủ đầ Cô ă ă à

 Trước khi thi công cần thí nghiệm để xác định được chiều dày rải đất tương ứng có khối lượng đầm nén ít nhất mà đạt được k yêu cầu, từ đó xác định lượng ngậm nước tốt nhất

424

ầ ấ

 Đất dính, lực kéo kết lớn, lực ma sát nhỏ nên khi đầm nén dễ bị co ép hoặc dãn nở nhưng tính thoát nước kém nên khó đầm chặt

4.3.1.2 Ảnh hưởng của loại đất

 Đất không dính, lực kéo kết nhỏ, ma sát lớn, dễ thoát

ự g

425

nước nên dễ đầm chặt

 Đất bao gồm nhiều loại hạt tổ thành

4.3.1.3 Ảnh hưởng của sự tổ thành của đất

 Nếu cấp phối hạt tốt thì độ rỗng nhỏ, đầm dễ đạt dung

Nếu nhiều hạt đều và nhỏ thì độ rỗng lớn  Nếu nhiều hạt đều và nhỏ thì độ rỗng lớn

426

trọng lớn trọng lớn

Máy đầm đất theo từng lớp được chia ra làm 3 nhóm:

 Đầm lèn do lực tĩnh (Đầm tĩnh)

- Đầm lăn phẳng

- Đầm chân dê

- Đầm bánh cao su đặc

 Đầm lèn do lực rung (Đầm rung)

- Đầm lăn phẳng rung

- Đầm có vấu rung

- Đầm bàn rung

 Đầm lèn do lực động (Đầm do lực động)

- Đầm rơi kiểu trống lăn

- Đầm rơi kiểu treo

- Đầm rơi do nổ (đầm cóc) ó )

ổ (đầ

Đầ

i d

427

4.3.2 Các loại máy đầm

4.3.2.1 Đầm lăn phẳng

 Thường được dùng khi đầm đất không dính. Đối với đất dính thì đầm lăn phẳng có tác dụng không đều đất dính thì đầm lăn phẳng có tác dụng không đều theo chiều sâu lớp đầm. Bề mặt sau khi đầm nhẵn và ưở g ết cấu đất dễ tạo sóng đất ảnh hưởng kết cấu đất dễ tạo só g đất ả

 Số lần đầm thường 610 lần, chiều dày rải đất

Cấu tạo gồm thùng lăn, trục lăn, khung đầm và dao gạt  Cấu tạo gồm thùng lăn, trục lăn, khung đầm và dao gạt đất. Thùng lăn bằng thép, bên trong có thêm gia trọng. Đầm được kéo đi nhờ máy kéo ợ y

428

2025cm 2025cm

0

)

5 5

10

m m c ( y Ç d é ® ®

15

1.6

1.8

1.7 1.9 dung träng kh« (T/m3)

H×nh 8.5. Ph©n bè dung träng theo chiÒu s©u khi ®Çm l¨n ph¼ng

H×nh 8.6. HiÖn tuîng sãng ®Êt khi ®Çm l¨n ph¼ngg

429

4.3.2.1 Đầm lăn phẳng

430

Đầm lăn phẳng

431

Đầm lăn phẳng

4.3.2.1 Đầm lăn phẳng

H).AB.(L 

Năng suất đầm: Năng suất đầm:

N N

3 )h/m(k )h/m(k

dam

B

L V

   

 n.t   

Số lầ đầ

+ L- Chiều dài đoạn công tác đầm (m) + B- Chiều rộng đầm máy đi qua (m) + A- Chiều rộng vệt đầm chồng lên nhau (0,2m) + V- Tốc độ di chuyển đầm (m/h) ầ + t- Thời gian quay máy ở đầu đoạn công tác đầm (0,02h) + n- Số lần đầm + kB- Hệ số sử dụng thời gian 0,80,85 + H- Chiều dày ảnh hưởng (rải đất) (m) + H Chiều dày ảnh hưởng (rải đất) (m)

432

 Cấu tạo tương tự đầm lăn phẳng, khác ở chỗ thùng lăn có

gắn vấu chân dê

 Đặc điểm của đầm chân dê là áp lực đơn vị ở các núm rất lớn, thời gian tác dụng của lực nén trên mỗi lớp đất được lâu nên nén chặt tương đối đều theo chiều sâu của mỗi lớp đấtđất

â lớ đầ

ủ đầ

hiề

đồ

S

 Đầm thích hợp với đất dính, không thích hợp với đất rời. Tác dụng của đầm đồng đều theo chiều sâu lớp đầm. Sau đề th Tá d khi đầm bề mặt lớp đầm có 1 lớp đất tơi khoảng 5cm tiện lợi cho liên kết với lớp đầm tiếp theo lợi cho liên kết với lớp đầm tiếp theo

 Số lần đầm thường từ 68 lần, chiều dày lớp đầm

3580cm tuỳ theo loại đầm nặng nhẹ 3580cm tuỳ theo loại đầm nặng nhẹ

433

4.3.2.2 Đầm chân dê

434

Đầm chân dê

435

Đầm chân dê

436

Đầm chân dê

a)

b)

c)

d)

e)

H×nh 8.9. S¬ ®å cÊu t¹o qu¶ ®Çm ch©n dª vμ c¸c lo¹i nóm ®Çm H×nh 8 9 S¬ ®å cÊu t¹o qu¶ ®Çm ch©n dª vμ c¸c lo¹i nóm ®Çm

4.3.2.2 Đầm chân dê

Năng suất (tính tương tự đầm lăn phẳng)

437

Theo kết quả thực nghiệm thì vấu đầm loại e) trên hình 8-9 là hiệu quả cao nhất. 8 9 là hiệu quả cao nhất

é tốt h

ới đầ

à đầ

ả đầ

hẳ

 Khác với các loại trên ở chỗ thùng lăn là hệ thống bánh hơi, có thùng lớn phía trên để thay đổi tải trọng. Lực đầm tác dụng lên đất lớn hơn, có thể thay đổi tải trọng đầm và áp lực bánh h i hiệ hơi, hiệu quả đầm nén tốt hơn so với đầm lăn phẳng và đầm lă chân dê. Thích hợp cho cả đất dính và đất rời

 Đầm có loại tự hành hoặc dùng đầu máy kéo

i t hà h h ặ dù

á ké

Đầ

đầ

ó l

 Nhược điểm:

- Khi đầm đất có độ ẩm cao dễ sinh nhẵn bề mặt, khi đầm kẹt.

lẫn đá dễ làm cho bánh hơi bị

trên đất Đầm loại nhỏ 515T, loại vừa 1550T, loại nặng 50100T

438

4.3.2.3 Đầm bánh hơi

439

Đầm bánh hơi

4.3.2.3 Đầm bánh hơi

 Số lần đầm 48lần, chiều dày

Số bánh hơi thông thường 3 8  Số bánh hơi thông thường 38 bánh, bề rộng mỗi bánh 1768cm

 Năng suất (tính tương tự đầm

lớp đầm 4045cm lớp đầm 4045cm

 Các thông số đầm tham khảo

Êt Ð

lăn phẳng) lăn phẳng)

H× h 8 11 Ph© bè ø H×nh 8.11. Ph©n bè øng suÊt nÐn cña ®Çm b¸nh h¬i

440

GT hoặc các sổ tay MXD ổ

4.3.2.4 Đầm nổ đốt trong và đầm búa

ầ ầ ổ ố

 Đầm nổ đốt trong là loại đầm xung kích (đầm cóc) hoạt ầ động theo nguyên lý khi nổ sức nặng quả đầm (xilanh h ặ hoặc pít tông) được nâng lên và rơi tự do. Mặt tiếp xúc ú lê với đất của đầm có cấu tạo vát nghiêng nên có thể di chuyển khi đầm nhờ phản lực của đất Thường sử dụng chuyển khi đầm nhờ phản lực của đất. Thường sử dụng đầm ở những vị trí hẹp, khối lượng ít

 Đầm búa sử dụng quả đầm rơi tự do nhờ hệ thống cáp

ít tô ) đ i t d Mặt tiế â à

ả ầ ử ố ầ

441

treo trên cần trục. Khi đầm lực xung kích lớn

- Đầm lèn nhờ lực rung động, nó thích hợp với đất rời, không

thích hợp với đất dính thích hợp với đất dính

- Máy đầm bàn rung có hai kiểu: Kiểu tự di chuyển và không tự

di chuyển di chuyển

2

3 3

huíng di chuyÓn

1

H×nh 10.96. S¬ ®å cÊu t¹o m¸y ®Çm rung tù di chuyÓn do lùc c¶n ®Þnh huíng. g Þ 1- bÖ m¸y; 2- vá m¸y; 3- ®Ò bal¨ng (b¸nh xe lÖch t©m)

442

4.3.2.5 Đầm bàn rung động

 Lu rung cấu tạo như đầm lăn phẳng và đầm chân dê

4.3.2.6 Lu rung

cộng thêm bộ phận chấn động

 Lu rung có chiều sâu ảnh hưởng lớn, thích hợp với đất á cát, á sét, các loại vật liệu có tính chất hạt như dăm, sỏi, bêtông asphalt...So với đầm bàn rung thì chúng có năng suất và tính cơ động cao

443

ạ ậ ệ ạ

4.3.3 Chọn thông số đầm nén của một số loại đầm

4.3.3.1 Thông số đầm nén của đầm chân dê

4.3.3.1.1 Xác định khối lượng tổng cộng và áp lực đơn vị ở đáy chân dê 4 3 3 1 1 Xác định khối lượng tổng cộng và áp lực đơn vị ở đáy chân dê

Ta coi khối lượng tổng cộng của đầm chuyển qua một hàng chân

dê xuống lớp đất dê xuống lớp đất

)kg(

Q

NFP g g

+ Q- khối lượng tổng cộng của đầm (kg)

+ P- áp lực đơn vị ở đáy chân dê, có quan hệ đến tính

chất của đất, xem bảng 8.5 (Kg/cm2) 2) hất ủ đất

8 5 (K /

bả

+ F- diện tích đáy của một chân dê (cm2)

+ N- số chân dê trên một hàng + N- số chân dê trên một hàng

444

4.3.3.1.1 Xác định khối lượng tổng cộng và áp lực đơn vị ở đáy chân dê

Loại đất

Áp lực đơn vị lên đáy chân dê (Kg/cm2) ) ( g

715 1540 3060

Á sét nhẹ và một phần á sét vừa Á sét vừa và một phần á sét nặng và sét bột nặng nặng. Á sét nặng và á sét bột nặng và sét

Bảng 8.5. Quan hệ giữa loại đất và áp lực ở đáy chân dê

445

Mức độ thành phần sét càng nhiều thì P càng lớn, khi chọn P không được vượt quá các trị số trong bảng trên chọn P không được vượt quá các trị số trong bảng trên

4.3.3.1.2 Độ dày rải đất (chiều sâu ảnh hưởng)

Thường chọn:

L.5,1H 

+ H- chiều dày;

L chiều dài chân dê. + L-chiều dài chân dê.

Một số tài liệu khác tính như sau:

)hb2,0L.(65,0H  x

( ạ , + L- chiều dài chân dê (loại nhẹ và vừa L=1925cm,

ẹ loại nặng L=40cm) ), ạ y + b- kích thước nhỏ nhất ở đáy chân dê (cm), loại (

446

vừa b 15cm hx lớp đất xốp trên bề mặt sau khi đầm 5cm + hx- lớp đất xốp trên bề mặt sau khi đầm 5cm

4.3.3.1.3 Số lần đầm

Theo kinh nghiệm, số lần đầm sao cho chân dê đầm kín một lượt trên bề mặt t t ê bề ặt ột l

n

SK  mF mF 

ộ ặ

+ n- số lần đầm + S- diện tích bề mặt đầm khi lăn một vòng g ệ + F- diện tích đáy một chân dê, (thường F=0,022m2

) đối với loại nhẹ và vừa) ẹ ạ

+ m- tổng số chân dê K hệ số phân bố không đều của chân dê K 1,3 + K- hệ số phân bố không đều của chân dê K=1,3

447

(Thực tế số lần đầm n phải xác định chính xác bằng thí nghiệm hiện trường) nghiệm hiện trường)

4.3.3.2 Tính toán thông số đầm nén của đầm bánh hơi

4.3.3.2.1 Quan hệ giữa ứng suất nén và áp lực trong bánh hơi

Khi đầm nén, thường chọn ứng suất nén tiếp xúc n bằng 0,80,9 cường độ chịu nén cực hạn của đất.

Ứng suất nén tiếp xúc của bánh hơi tính như sau:

 n

P e1 e1 

+ P- áp suất khí trong bánh hơi (Kg/cm2)

+ e- hệ số tính đến độ cứng của lốp

448

) + Quan hệ P và e tham khảo bảng 8-6 (GT). g ệ (

4.3.3.2.2 Độ dày rải đất

Đối với đất dính thích hợp nhất là khi P = 56(KG/cm2) và

chiều dày rải đất xác định như sau: chiều dày rải đất xác định như sau:

.

20H .2,0H  

PQW  e1 W  0

ấ ủ ố ẩ ế ẩ

+ W, W0- độ ẩm thực tế và độ ẩm tốt nhất của đất ấ + Q- tải trọng lên mỗi bánh xe (kg)

+ P- áp lực khí ép trong bánh xe (Kg/cm2)

+ e hệ số tính đến độ cứng của lốp xe + e- hệ số tính đến độ cứng của lốp xe

449

g) 4.3.3.2.3 Năng suất (NS tính tương tự đầm lăn phẳng) g ự g p (

 Thí nghiệm đầm nén ngoài hiện trường để xác định các thông  Thí nghiệm đầm nén ngoài hiện trường để xác định các thông số đầm nén làm căn cứ thi công đắp đập là rất cần thiết và bắt buộc theo quy phạm

- Chiều dày lớp rải

- Số lần đầm nén để đạt k Số lần đầm nén để đạt 

- Độ ẩm thích hợp

 Để phục vụ cho thí nghiệm đầm nén hiện trường cần có kết quả thí nghiệm trong phòng bằng đầm Proctor tiêu chuẩn thể hiện bằng đường cong quan hệ giữa dung trọng khô và độ ẩm hiệ bằ

khô à độ ẩ

hệ iữ d

đ ờ

t

450

4.3.4 Thí nghiệm đầm nén hiện trường

4.3.4 Thí nghiệm đầm nén hiện trường

Trường hợp không có tài liệu thì có thể tham khảo số liệu ở bảng sau ở ả

Loại đất

Độ ẩm tốt nhất (%)

Cát á cát á cát Bụi á sét nhẹ á ét ặ á sét nặng á sét bụi Sét

,

812 9 15 915 1423 1218 15 22 1522 1723 1825

Dung trọng khô lớn nhất có thể đạt được khi đầm Proctor (T/m3) 3 ầ 1,751,95 1,65 1,85 1 651 85 1,61,82 1,651,85 1 6 1 8 1,61,8 1,581,78 1,551,75 ,

451

Bảng kết quả thí nghiệm dung trọng bằng đầm Proctor g g g q g g

4.3.4 Thí nghiệm đầm nén hiện trường

Phương pháp tiến hành thí nghiệm

ế

4.3.4.1 Đối với đất dính

Bãi thí nghiệm có kích thước 6x60m chia ra làm 4 đoạn, mỗi

g,

g đoạn 6x15m. Trên mỗi đoạn chia làm 4 băng, mỗi băng

6x3,75m.

60

15

15

15

15

W4

W1

W2

W3

n1

n1

n1

n1

n2

n2

n2

n2

n3 n3

n3 n3

n3 n3

n3 n3

n4

n4

n4

n4

H×nh 5. S¬ ®å b·i thÝ nghiÖm hiÖn truêng

452

 Lần thứ nhất trên toàn bãi thí nghiệm rải đất với chiều dày H1 nhưng

trên mỗi đoạn đất có độ ẩm W1, W2 , W3 , W4

 Trên mỗi băng của mỗi đoạn số lần đầm n1, n2, n3, n4

y

 Lấy mẫu xác định k, W% vẽ được biểu đồ hình 6:

k

(T/m3) k

(T/m3) k

®uêng b·o hoμ

1.9 1 9

1.9 1 9

®uêng b·o hoμ ®uêng b·o hoμ

1.8

1.8

n1

1.7

1.7

n1 n1

n2 n2

1.6

1.6

n3

n2

n3

n4

1.5

1.5

n4

1.4 1 4

1.4 1 4

ChiÒu dÇy r¶i H1

ChiÒu dÇy r¶i H2 > H1

14

16

18

20

22

24 W (%)

14

16

18

20

22

24 W (%)

H×nh 6. KÕt qu¶ ®Çm nÐn ®èi víi tõng chiÒu dμy r¶i ®Êt kh¸c nhau H1 < H2 < H3

453

4.3.4.1. Phương pháp thí nghiệm đối với đất dính

Tiến hành thí nghiệm cho 4 chiều dày rải H1, H2, H3, H4biểu đồ H.7

(H1

(T/m3) k

(T/m3) k

1.9 1 9

1.9

H1

1.8

1.8

H1 H1 H2 H3

H2

H4

1.7

1.7

H3 H3

1.6

1.6

H4

1.5

1.5

1.4

1.4 1 4

sè lÇn ®Çm sè lÇn ®Çm

sè lÇn ®Çm è lÇ ®Ç

n4

n1

n2

n3

n4

n1

n2

n3

H1

14

H2

16 16

H×nh 8. Tæng hîp kÕt qu¶ thÝ nghiÖm ®Çm nÐn hiÖn truêng cho ®Êt kh«ng dÝnh cho ®Êt kh«ng dÝnh

H3

18

H4

20

W (%) W (%)

   

4.3.4.1 Phương pháp thí nghiệm đối với đất dính

n   minH  H 

- Với k yêu cầu ta có nhiều trị số H, n, W Chọn trị số nào của k cho - Chọn trị số nào của k cho nghĩa là trị số cho năng suất đầm hiệu

quả nhất, từ đó xác định được lượng

H×nh 7. Tæng hîp kÕt qu¶ thÝ nghiÖm ®Çm nÐn hiÖn truêng cho ®Êt dÝnh

ngậm nước tốt nhất.

454

 Đối với đất không dính, ảnh hưởng của W không lớn nên Đối với đất không dính ảnh hưởng của W không lớn nên

4.3.4.2 Đối với đất không dính

tiến hành thí nghiệm đơn giản hơn và xác định biểu đồ

 Cuối cùng chọn được số lần đầm n và chiều dày đầm H

hình 8

Cuố cù g c ọ được số ầ đầ à c ều dày đầ

455

tương tự như đã làm với đất dính

4.3.5 Thi công đập đất đầm nén

4.3.5.1 Khái niệm

Thi công đập đất đầm nén kỹ thuật đơn giản, dây

chuyền thi công liên tục gồm 4 công việc: chuyền thi công liên tục gồm 4 công việc:

456

Đào, vận chuyển, rải san và đầm

 Khối lượng lớn

 Có thể thi công cơ giới hoặc thủ công

 Không cho nước tràn qua

4.3.5.1.1 Đặc điểm chính

 Thường phải xử lý độ ẩm để thi công đạt k yêu cầu

ớ t à Khô h

 Có thể cơ giới hoá hoàn toàn và thi công đập cao Có thể cơ giới hoá hoàn toàn và thi công đập cao

 Coi trọng và thực hiện tiến độ nghiêm ngặt theo PA dẫn

Nếu là đất cát thường phải xử lý tạp chất lẫn trong cát

 Chú ý công tác tiêu nước ở bãi vật liệu

457

dòng đã chọn

 Phát huy cao nhất năng suất máy chủ đạo (máy đào đất) Phát huy cao nhất năng suất máy chủ đạo (máy đào đất)

 Số lượng máy trong dây chuyền được quyết định bởi ầ

4.3.5.1.2 Nguyên tắc

cường độ thi công yêu cầu theo tiến độ ế

 Việc lựa chọn thành phần dây chuyền đồng bộ phải

ọ ệ ự g ộ p p y

458

y được so sánh các phương án theo các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật

4.3.5.2 Qui hoạch bãi vật liệu

4.3.5.2.1 Nguyên tắc

100m)  Cự ly vận chuyển ngắn (KC tới chân đập > 100m)

Cự ly vận chuyển ngắn (KC tới chân đập

 Tầng phủ mỏng

 Địa hình dễ khai thác, không ảnh hưởng của nước ngầm

Đị hì h dễ kh i thá khô

ả h h ở

ế

 Trữ lượng bãi vật liệu chủ yếu bằng 1,52 lần khối lượng đắp đập. Trữ lượng bãi dự trữ 0,20,3 lần bãi chủ yếu và nằm phía hạ lưu

459

Chất lượng đất phù hợp với yêu cầu thiết kế, lượng ngậm nước không chênh lệch lớn so với lượng ngậm nước tốt nhất

 Lợi dụng đất đào móng các công trình khác để đắp  Lợi dụng đất đào móng các công trình khác để đắp

 Nên khai thác đất ở nơi thấp trước, đất ở nơi cao sau,

4.3.5.2.2 Kế hoạch khai thác bãi vật liệu

 Nên sử dụng bãi vật liệu phía thượng lưu trước đề phòng ngập lụt sau khi ngăn dòng, tích nước của hồ

gần trước, xa sau ầ t ớ

 Giành bãi vật liệu khai thác thuận lợi cho giai đoạn thi

p ập  Cao trình khai thác phù hợp với cao trình đắp đập ợp p

460

công cường độ cao công cường độ cao

4.3.5.3 Chọn máy và thiết bị đắp đập

ế

ế

khối ầ

i đ

ỗi

h

i

Khi thi công đập theo tiến độ khống chế của phương án dẫn dòng, thường phân chia đập thành một số giai đoạn đắ khá đắp khác nhau, ứng với mỗi giai đoạn tính được khối cần ới tí h đ đắp thiết kế. Vđắp=( tính theo mặt cắt thiết kế)

4.3.5.3.1 Cường độ thi công đào, đắp đập

V

K.K.K.

1

3

2

dao

    TK .V dap    

ợ g

ợ g

đào

   tn   tn + Vđắp- khối lượng đắp yêu cầu theo thiết kế (của giai đoạn) + Vđào- khối lượng cần đào để bảo đảm đủ khối lượng đắp p + K1- hệ số kể đến lún 1,1 + K2- hệ số tổn thất mặt đập, K2=1,08 + K3- hệ số tổn thất do vận chuyển, K3=1,04

461

- Cường độ đào đất bình quân:

4.3.5.3.1 Cường độ thi công đào, đắp đập

Q

3 /m(

)ngd

dao 

V V dao T

+ Qdao- Cường độ đào đất yêu cầu Cường độ đào đất yêu cầu + Q + T- Thời gian thi công theo tiến độ yêu cầu (ng/đ) (của GT)

Chú ý

Trường hợp cường độ quá chênh lệch hoặc quá lớn thì thi công theo mặt cắt chống lũ để có thể giảm cường độ thi công theo mặt cắt chống lũ để có thể giảm cường độ thi công

- Khối lượng yêu cầu: Vyc=Vđào . k4

+ Vyc- khối lượng yêu cầu đối với bãi vật liệu

+ k4- hệ số không khai thác hết ở bãi (sót lại) k4=1,2 + k4- hệ số không khai thác hết ở bãi (sót lại) k4=1 2

462

4.3.5.3.2. Chọn máy đào và vận chuyển

a. Căn cứ để chọn máy đào và vận chuyển

 Khối lượng và cường độ thi công

 Cự ly vận chuyển

 Đặc điểm khai thác ở bãi vật liệu: dày, mỏng, nông, sâu...

 Phân bố chất đất theo chiều dày hiề dà

Phâ bố hấ đấ h

Ví dụ:

đà

thì

á

Với đất ở bãi ật liệ Với đất ở bãi vật liệu có chiều dày khai thác mỏng thì máy cạp đào ó hiề dà kh i thá đất sẽ hiệu quả hơn máy xúc. Hoặc dùng kết hợp máy ủi vun đống với máy xúc

y

 Tầng KT dày nhưng đất phân bố nhiều loại theo từng lớp thì KT

bằng máy xúc sẽ có tác dụng trộn đều các loại đất theo tầng

 Khi dùng máy đào một gầu để đào đất thì cần căn cứ vào địa hình, hướng khai thác, chiều dày khai thác để bố trí khoang đào phù hợp, giảm được đường tạm, tăng năng suất máy đào hợp giảm được đường tạm tăng năng suất máy đào

463

b. Tính số lượng máy đào và ôtô

Sau khi sơ bộ chọn loại máy đào và ôtô tiến hành tính toán cụ thể:

- Số gầu xúc đầy ô tô được xác định như sau: Số gầu xúc đầy ô tô được xác định như sau:

m

q

KQ  P tn K K  

H

+ m- số gầu xúc đầy 1 ô tô + Q- tải trọng của ô tô (tấn) + q- dung tích gầu của máy đào (m3) +  - dung trọng của đất tự nhiên ở bãi vật liệu (T/m3) + tn- dung trọng của đất tự nhiên ở bãi vật liệu (T/m ) + KH- hệ số đầy gầu + KP- hệ số tơi xốp

Số gầu xúc hợp lý cho năng suất cao khi máy đào phối hợp với ô tô là 4 7 gầu (có một số tài liệu 4 5 gầu). Trường hợp 1 gầu đổ đầy ô tô thì năng suất chỉ đạt 60%. T ờ ất hỉ đ t 60%

1 ầ đổ đầ ô tô thì ă

h

464

b. Tính số lượng máy đào và ôtô

- Số máy đào cần thiết cho giai đoạn thi công:

n

dao

dao

g y

,

Q dQ dao Nn  g + n- Số ca làm việc trong 1 ngày đêm, n=3ca + Nđào- Năng suất thực tế của máy đào (m3/ca) + Qđào- Cường độ đào (m3/ngđ)

- Số ô tô phối hợp với một máy đào:

dao

n

N N  oto N

oto

+ Nđào và Nôtô là năng suất thực tế của một máy đào và của + N là năng s ất th c tế của một má đào à của

à N một ô tô (m3/ca)

g

y

y

y

+ nôtô- số ô tô phối hợp với một máy đào trong dây chuyền thi

ôtô công

465

b. Tính số lượng máy đào và ôtô

Sau khi tính phải chọn nôtô là số nguyên và trong thiết kế tổ chức thi công luôn luôn phải bảo đảm điều kiện ưu tiên máy chủ đạo:

g

p

y

Nđào  nôtôNôtô

Chú ý

Ô tô chỉ làm việc 2 ca trong ngày và ô tô thường phải bảo dưỡng Ô tô chỉ làm việc 2 ca trong ngày và ô tô thường phải bảo dưỡng sửa chữa nên tổng số ô tô phục vụ cho giai đoạn TC đắp đập

n5,1 n5,1 

n dn

dao

Tongsooto 

oto K

T

iệ đồ

Số á đà là

thời ả 3

+ nđào- Số máy đào làm việc đồng thời cả 3 ca + + nôtô- Số ô tô phối hợp với 1 máy đào + KT- hệ số bảo đảm kỹ thuật của trạm sửa chữa ô tô 0,670,7 KT hệ số bảo đảm kỹ thuật của trạm sửa chữa ô tô 0,670,7 (Chú ý: Khi đã kể đến KT thì không tính thêm ô tô dự trữ nữa)

Trường hợp phương tiện vận chuyển là xe goòng thì dùng bờ đổ đất hoặc hầm đổ đất vào toa xe.

466

b. Tính số lượng máy đào và ôtô

- Chiều rộng khoang đào:

+ R- bán kính đào lớn nhất

Kiểm tra tầm với khi đổ vào ôtô căn cứ vào BK đổ đất của máy đào

ổ ấ

467

Bmax=1,6.R

c. Tính số lượng máy san và đầm

- Chọn và tính máy san

+ Căn cứ vào điều kiện thi công và khả năng cung cấp máy móc,

thiết bị có thể chọn máy san chuyên dùng hoặc máy ủi để san.

+ Căn cứ vào cấp đất, tra định mức dự toán XDCB ta được năng

suất thực tế của máy san (hoặc ủi): Nsan (hoặc Nủi )

(m3/ca)

+ Số máy san (ủi) cần thiết cho giai đoạn thi công là: là

(ủi) ầ thiết h

Số á

thi ô

i đ

i

dao

n  n  ui

dao N.n NK  3

san

K3= 1,04 - Hệ số tổn thất do vận chuyển

(Chọn số máy sử dụng và thêm máy dự trữ 20-30%) (Chọn số máy sử dụng và thêm máy dự trữ 20-30%)

468

c. Tính số lượng máy san và đầm

- Chọn và tính máy đầm

Chọn loại đầm và các thông số cơ bản Chọn loại đầm và các thông số cơ bản Căn cứ vào cấp đất, tra định mức dự toán XDCB ta được năng suất thực tế của máy đầm: Nđầm (m3/ca) suất thực tế của máy đầm: Nđầm (m /ca)

- Số máy đầm cần thiết cho giai đoạn thi công là

dao

n

dam

N.n N dao NK  3 3

dam dam

(Chọn số máy sử dụng và thêm máy dự trữ 20-30%)

Ghi chú:

Tuỳ theo loại đầm đã chọn để tính các thông số của đầm như: Khối

lượng của đầm, chiều dày rải đất, số lần đầm...

ố ầ

469

4.3.5.4 Tổ chức thi công trên mặt đập

é Nội d ặt đậ hầ tá á ồ ô

 Dọn nền và xử lý nền

 Vận chuyển và rải đất trên mặt đập

Công tác mặt đập là khâu chủ yếu của thi công đập đất đầm nén. Nội dung công tác mặt đập gồm các phần việc iệ đầ sau:

 Xử lý độ ẩm trước hoặc sau khi rải đất (nếu cần)

 Đầm đất

 Sửa mái và làm bảo vệ mái ệ ái

à ải đấ ặ đậ h ể Vậ ê

470

ái à là Sử bả

 Dọn cây cối, bóc tầng phủ theo đúng thiết kế  Dọn cây cối bóc tầng phủ theo đúng thiết kế

 Lấp các hố thí nghiệm, các lỗ khoan bằng đất đắp đập

 Làm công tác tiêu nước mặt và nước ngầm chảy vào hố

4.3.5.4.1 Công tác dọn nền đập

 Xử lý tiếp giáp giữa tường răng hoặc tường tâm với nền

móng

471

theo thiết kế

 Cần dùng phương pháp thi công dây chuyền trên mặt ặt há thi ô

4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập

h ề t ê dâ h

 Diện tích mỗi đoạn công tác phải bằng nhau và phải đủ g

Cầ dù đập cho các công việc rải, san, đầm

 Diện tích mỗi đoạn được xác định bởi cường độ thi công

g kích thước để phát huy năng suất máy thi công y y

472

và chiều dày rải đất và chiều dày rải đất

a. Xác định số đoạn công tác trên mặt đập

- Số đoạn công tác thi công trên mặt đập:

4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập

m 

F F raiF

ô

ố đ

tá t ê

ặt đậ

y (

+ m- số đoạn công tác trên mặt đập + F- diện tích mặt đập của giai đoạn đang thi công (m2) + Frải-diện tích rải đất trong một ca của máy (m2) ) g ộ

rải

dao

Q Q  m

Frai  F 

daoNn K

Q m H

3

+ Q cường độ thi công đưa đất lên đắp ở mặt đập + Qm- cường độ thi công đưa đất lên đắp ở mặt đập + K3 = 1,04- là hệ số tổn thất do vận chuyển + H- chiều dày lớp đất rải trên mặt đập (sau khi đầm chặt). Trị số H xác định căn cứ vào loại đầm đã chọn.

473

tn

m

 Cần phân biệt chiều dày lớp đất rải tơi xốp với chiều dày lớp đất rải đã đầm chặt. Ở đây Qm tương ứng theo tn và H tương ứng theo tk. tk Trường hợp tn = tk thì việc tính toán trên là chính xác nếu khác có thể hiệu chỉnh cho phù hợp

p ập ự

p

tt

 Nếu tính m không phải số nguyên thì làm tròn. Như vậy cường độ đắp đập thực tế là tính theo mtt đã làm tròn nên phải kiểm tra lại điều kiện khống chế đắp đập

ợ g

g

y

tt

 Số đoạn công tác phải thoả mãn điều kiện: mtt  3 nhưng không quá  Số đoạn công tác phải thoả mãn điều kiện: mtt  3 nhưng không quá lớn sinh hiện tượng đất phải chờ lâu mới san đầm ảnh hưởng chất lượng. Mặt khác nếu mtt=1 hoặc 2 thì không thoả mãn yêu cầu thi công dây chuyền của 3 khâu công việc. Trường hợp đó có thể khắc

phục bằng cách thay đổi đơn vị tính của cường độ Q (m3/2ca hoặc

m3/ 4giờ..)

474

4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập

a. Xác định số đoạn công tác trên mặt đập

- Cường độ khống chế: ế

4.3.5.4.2 Công tác trên mặt đập

Q

kc 

V Vdap dap T

+ Qkc cường độ khống chế đắp đập + Qk - cường độ khống chế đắp đập + Vđắp- khối lượng đắp yêu cầu của giai đoạn thiết kế

- Cường độ đắp thực tế:

Q

tt

tt HF  rai

F tt F  rai m

tt

Điều kiện chọn xe máy hợp lý:

Qkc

Chú ý: Đơn vị tính của Qkc, Qtt, Qm phải thống nhất khi tính Chú ý: Đơn vị tính của Qkc, Qtt, Qm phải thống nhất khi tính

475

b)

a)

®Çm ®Çm san r¶i

r¶i r¶i ®Çm san

g

g

y

)

Þ

Þ

H×nh 8.22. Tr×nh tù d©y chuyÒn thi c«ng trªn mÆt ®Ëp a) VÞ trÝ thi c«ng cña c¸c lo¹i m¸y ë ca truíc; b) VÞ trÝ thi c«ng cña c¸c ¹ ) lo¹i m¸y ë ca tiÕp theo.

476

b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập

Phân chia các diện tích rải đất và dây chuyền trên mặt đập phải đáp ứng các vấn đề chủ yếu sau: ứng các vấn đề chủ yếu sau:

 Các dải song song với tim đập

hiế kế

đậ

ế

Tố độ â  Tốc độ nâng cao đập nếu nhanh hơn thiết kế qui định thì phải có i đị h hì hải ó h h h luận chứng bảo đảm chất lượng và được chủ đầu tư đồng ý

 Phải đắp đập theo mặt cắt phòng lún

Phải đắ đậ th

ặt ắt hò

 Đắp đập trên toàn tuyến và toàn chiều rộng lên đều là tốt nhất. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp phải chia thành các khối đắp thì hết nhiên trong nhiều trường hợp phải chia thành các khối đắp thì hết sức tránh mặt tiếp giáp theo hướng dòng chảy. Trường hợp đặc biệt thì mặt tiếp giáp cùng hướng dòng chảy không được ở vị trí lòng sông hoặc ở vị trí có chiều cao lớn nhất của đập

477

b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập

2 Nế

ặ iế

 Các mặt tiếp giáp phải xử lý theo đúng qui định của qui phạm. Mái dốc của mặt tiếp giáp m  2. Nếu chênh lệch giữa 2 khối hê h lệ h iữ 2 khối Mái dố đắp >5m thì phải có cơ (nếu mái m  3 thì không cần cơ)

ế

 Mặt tiếp giáp nên có hướng xiên góc với dòng chảy  450

 Các vị trí tiếp giáp với vai đập hoặc công trình bê tông phải đầm bằng đầm cóc trong phạm vi 1m. Ngoài phạm vi đó mới dùng đầm lăn ép. Nếu dùng máy đầm xung kích (đầm nện) thì phải cách phần tiếp giáp công trình bê tông 2m thì phải cách phần tiếp giáp công trình bê tông 2m

t ì h t

hiê

ái

ă

 Đối với đập có mặt cắt ngang gồm nhiều khối đắp khác nhau thì hải đắ th thì phải đắp theo trình tự trước sau căn cứ vào mái nghiêng ứ à t ớ của mặt tiếp giáp (đắp theo trình tự từ dưới lên)

478

b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập

Các phương pháp di chuyển máy đầm nén trên mặt đập:

ầ b)

a)

1

1

2 2

2 2

3

3

H×nh 8.25. Phu¬ng ph¸p ®Çm nÐn trªn mÆt ®Ëp. H×nh 8.25. Phu¬ng ph¸p ®Çm nÐn trªn mÆt ®Ëp. a) ®Çm vßng; b) ®Çm tiÕn lïi.

479

b. Tổ chức dây chuyền thi công trên mặt đập

4.3.5.5 Quản lý và kiểm tra chất lượng

Việc khống chế và kiểm tra chất lượng phải tuân thủ theo 14TCN

g p

g

20-2004 về TC đập đất đầm nén và các văn bản TK

4.3.5.5.1 Kiểm tra về chất lượng, trữ lượng vật liệu 4 3 5 5 1 Kiểm tra về chất lượng trữ lượng vật liệu

4.3.5.5.2 Kiểm tra nền đập, sân phủ thượng lưu, chân

khay, màn chống thấm khay màn chống thấm

Cần chú ý các điểm sau

- Bóc tầng phủ, tiêu nước hố móng

Kích thước và vị trí chân khay, tường răng, sân phủ... - Kích thước và vị trí chân khay, tường răng, sân phủ...

- Quá trình xử lý chống thấm nền đập

480

4.3.5.5 Quản lý và kiểm tra chất lượng

đắ bằ

iệ kiể

hất l

h

t

4.3.5.5.3 Ở mặt đập phải kiểm tra khống chế chiều dày rải 4.3.5.5.3 Ở mặt đập phải kiểm tra khống chế chiều dày rải đất, kích thước hòn đất, , W với số lượng mẫu qui ị định Chú ý ằ Chú ý rằng việc kiểm tra chất lượng đắp bằng phương pháp dao vòng được đưa vào hồ sơ nghiệm thu chính thức, các phương pháp khác chỉ là tham khảo kiểm tra nhanh khi thi phương pháp khác chỉ là tham khảo kiểm tra nhanh khi thi công

4.3.5.5.4 Cần phát hiện và xử lý kịp thời các điểm bùng

nhùng, nứt nẻ, mặt nhẵn...

481

4.3.5.5.5 Cần kiểm tra những nơi tiếp giáp, nghi vấn về chất lượng

p Đối với bộ phận tiêu nước cần chú ý nghiêm ngặt cấp ộ p ậ ý g gặ

phối thiết kế và tránh xảy ra hiện tượng thi công các lớp

40cm

40cm

H×nh 3. Chç tiÕp gi¸p gi÷a c¸c ®o¹n

H×nh 2. HiÖn tuîng gÉy ®o¹n

lọc bi đứt gẫy so le lọc bi đứt gẫy so le

4.3.5.5.6. Mái đập cần kiểm tra chất lượng trước và sau khi

sửa mái ái

482

4.3.5.6 Biện pháp thi công mùa mưa

Về mùa mưa, thi công đất có tính dính cần có biện pháp thích hợp để bảo đảm tiến độ và chất lượng.

4.3.5.6.1 Làm tốt hệ thống thoát nước cho bãi vật liệu, đường

vận chuyển

4.3.5.6.2 Tường tâm, tường nghiêng

Khi đang thi công gặp mưa dễ thành bùn nhão nên cần tranh thủ tốc độ thi công khi nắng ráo Để tránh nứt nẻ tường tâm tường tốc độ thi công khi nắng ráo. Để tránh nứt nẻ tường tâm, tường nghiêng cần thi công phần phủ ngoài tạm thời khi chờ tốc độ đắp lên kịp tường tâm và tường nghiêng g

g g

g

p

4.3.5.6.3 Biện pháp phòng mưa khi đang đắp

p

- Đắp đất có bề mặt đắp nghiêng 5% về thượng lưu để tiện thoát g

ợ g

p g nước mưa, tốt nhất là kịp đầm xong trước khi mưa.

- Có đất dự trữ được che mưa và có thể tiếp tục đắp đất sau khi

mưa với khoảng thời gian chờ đợi ngắn. hời

ới kh ả

hờ đ i

i

483

Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng

5.1 Những vấn đề chung về xây dựng cơ bản

5.2 Kế hoạch tiến độ thi công

484

5.3 Bố trí mặt bằng thi công ằ ố

5.1.1. Nhiệm vụ và đặc điểm

5.1.2. Các thời kỳ tổ chức xây dựng

5.1.3. Cơ cấu quản lý thi công

5.1.4. Biên soạn thiết kế thi công 5 1 4 Biê

thiết kế thi ô

485

5.1 Những vấn đề chung về xây dựng cơ bản

5.1.1. Nhiệm vụ, đặc điểm của kế hoạch tổ chức thi công

5.1.1.1 Nhiệm vụ

 Nghiên cứu sự tác động của các quy luật kinh tế trong mọi hoạt động

của công trường của công trường

 Nghiên cứu và xác định việc lánh đạo tổ chức kế hoạch, sản xuất và

toàn bộ cơ cấu thi công một cách hợp lý ợp ý

g ộ

5.1.1.2 Phương pháp nghiên cứu

g  Thực nghiệm công trường

g

g

 So sánh phương án

 Thống kê kinh nghiệm

 So sánh tương tự

5.1.1.3 Đặc điểm

 Khối lượng thi công lớn, gồm nhiều hạng mục, nhiều loại vật liệu

 Điều kiện thi công khó khăn, phức tạp nhưng dòi hỏi chất lượng cao

 Yêu cầu phải xây dựng nhiều công trình phụ trợ

486

5.1.2 Các thời kỳ tổ chức xây dựng công trình thuỷ lợi

 Giai đoạn quy hoạch khảo sát thăm dò

 Giai đoạn thiết kế thiết kế

Quá trình xây dựng công trình thuỷ lợi có thể chia làm ba g giai đoạn

 Giai đoạn xây dựng công trình

i đ Gi

 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công Thời kỳ chuẩn bị cho thi công

 Thời kỳ thi công công trình

 Thời kỳ bàn giao công trình

487

Giai đoạn xây dựng công trình có thể chia làm ba thời kỳ:

Nội dung công tác trong thời kỳ này gồm có:

1.

g

ụ, ợp

g

g

,

Nghiên cứu các hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình, tài liệu về tài vụ, hợp đồng v.v… đồng thời tiến hành một số biện pháp tổ chức cần thiết như:

 Lập thiết kế tổ chức thi công và khái toán tổng hợp cho toàn bộ các hạng mục công

trình, lập bảng vẽ thi công và dự toán cho các hạng mục công tác trình, lập bảng vẽ thi công và dự toán cho các hạng mục công tác

 Giải quyết vấn đề cung cấp nguyên vật liệu, bán thành phẩm, cấu kiện đúc sẵn

v.v… cho công trường, làm thủ tục hợp đồng cung cấp sản phẩmvới các xí nghiệp vật liệu xây dựng xác định loại hình và công suất của những xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, xác định loại hình và công suất của những xí nghiệp sản xuất phục vụ cho công trường

 Quyết định đơn vị sẽ nhận nhiệm vụ thi công và đơn vị nhận thầu, tiến hành các thủ

tục tài vụ của công trường và ký hợp đồng giao thầu tục tài vụ của công trường và ký hợp đồng giao thầu

 Làm thủ tục mua hoặc trưng dụng đất để xây dựng công trình, khai thác vật liệu, bố

trí các xí nghiệp phụ và các cơ sở sản xuất khác

 Di chuyển nhà cửa, làng mạc, mồ mả cần phải dời đi trong quá trình thi công công

ả ầ

trình

 Chú ý: Các biện pháp chuẩn bị về mặt tổ chức ở trên đều do bên A đảm nhiệm sau

khi đã thống nhất với đơn vị thi công bên B

488

5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công

2. Tiến hành các công tác về tổ chức và kỹ thuật cho công trường, các công tác này do đơn vị thi công chịu trách nhiệm, gồm có:

Kiểm tra và bổ sung những kết quả thăm dò trên địa hình

 Dọn mặt bằng khu đất để xây dựng công trình chính, các xí nghiệp và cơ sở sản xuất (chặt cây, đào gốc, dời công trình kiến trúc cũ không thích hợp cho việc sử dụng trong thi công công trình mới )

t ì h t ê đị hì h ứ

ẽ thi ô

ới bả

Xá đị h ị t í ô Xác định vị trí công trình trên địa hình ứng với bản vẽ thi công. Phần lớn công tác này do bộ phận trắc đạc chuyên môn tiến hành

Tổ chức cở sở sản xuất của công trường như xây dựng xí nghiệp Tổ chức cở sở sản xuất của công trường như xây dựng xí nghiệp sản xuất lắp đưng thiết bị, bóc lớp đất phủ ở các mỏ vật liệu xây dựng, xây dựng kho bãi v.v…

489

5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công

 Xây dựng lán trại, nhà ở, nhà làm việc tạm thời, các công trình văn

hoá phúc lợi

 Đặt đường dây điện thoại giữa công trường với các đơn vị thi công,

dâ điệ th i

ị thi ô

iữ ô

t ờ

ới á đ Đặt đ ờ các xí nghiệp sản xuất, những nơi công tác tập trung

 Làm đường tạm và đường tránh phạm vi thi công Làm đ ờng tạm à đ ờng tránh phạm i thi công

 Cung cấp nước và năng lượng cho công trường

 Chuẩn bị máy móc và phương tiện vận chuyển có kèm theo phương

tiện sửa chữa

 Chuẩn bị cán bộ thi công và sản xuất ấ

 Lập thiết kế thi công và kế hoạch thi công, tài vụ

 Công tác chuẩn bị trước khi thi công nếu làm tốt thì mới có thể tăng nhanh tốc độ thi công, tiết kiệm vốn đầu tư, ngược lại, sẽ làm trì hoãn việc xây dựng công trình, gây ra lãng phí sức người, sức của h ã ời ứ ủ

t ì h â

hí ứ

â d

iệ

ô

490

5.1.2.1 Thời kỳ chuẩn bị cho thi công

 Là thời kỳ chủ yếu để hoàn thành việc xây dựng công trình do

đơn vị thi công thực hiện

 Quá trình thi công công trình cần phải chấp hành các chế độ

quản lý kế hoạch, kỹ thuật, lao động, tiền vốn và vật tư

ạ g ụ

g

g

 Nếu có hạng mục công trình hoặc công trình đơn vị nào đó đã hoang thành thì kịp thời nghiệm thu có tính chất giai đoạn và đưa vào sản xuất

491

5.1.2.2 Thời kỳ thi công công trình

5.1.2.3 Thời kỳ bàn giao công trình

Gồm có các nội dung: Gồm có các nội d ng

1. Nghiệm thu, chuyển giao công trình cho hoạt động thử và

đưa vào vận hành sản xuất. Công tác nghiệm thu và chuyển đưa vào vận hành sản xuất Công tác nghiệm thu và chuyển giao câng dựa vào các tiêu chuẩn và quy trình quy phạm của nhà nước và ngành nhà nước và ngành

2. Công tác kết thúc công trường và viết tổng kết thi công công

trình

ạ ,

g

g

y

y

 Công tác kết thúc công trường: Tháo dỡ nhà cửa, lán trại, công trình tạm, thiết bị máy móc thi công… để di chuyển ị đến công trường khác

 Viết tổng kết thi công do đơn vị thi công chủ trì và có sự

g

g

g

tham gia của các đơn vị liên quan

 Sau khi đưa công trình vào sản xuất cần tiếp tục công tác

quan trắc và nghiên cứu

492

5.1.3 Cơ cấu quản lý thi công

 Thống nhất lãnh đạo về chính trị và kinh tế

Chỉ đạo tập trung thống nhất cao độ kết hợp với thực hiện  Chỉ đạo tập trung thống nhất cao độ kết hợp với thực hiện dân chủ rộng rãi

 Tập thể lãnh đạo kết hợp với cá nhân phụ trách  Tập thể lãnh đạo kết hợp với cá nhân phụ trách

 Kết hợp giáo dục chính trị tư tưởng với khuyến khích lợi ích

vật chất vật chất

 Vận dụng tổng hợp các quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa

493

5.1.3.1 Nguyên tắc chủ yếu của tổ chức quản lý XDCB

5.1.3.2 Phương pháp và nội dung của công tác quản lý thi công

 Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế

 Chấp hành kỷ luật nhà nước và kỷ luật lao động

Những phương pháp quản lý thi công

ụ  Lãnh đạo cụ thể và kịp thời ịp ạ

 Quản lý kế hoạch  Quản lý kế hoạch

 Quản lý chất lượng

 Quản lý lao động tiền lương độ

Nội dung của công tác quản lý thi công

 Quản lý tài vụ

 Quản lý thiết bị vật tư

 Thực hiện chế độ báo cáo TK và PT các hoạt động kinh

Q ả lý l tiề l

494

tế

5.1.3.3 Phương thức kinh doanh của cơ cấu quản lý thi công

Có 3 phương thức quản lý xây dựng cơ bản là: hình thức tự làm, hình thức giao thầu và hình thức uỷ thác vốn. Trong xây dựng công trình thuỷ lợi chỉ có 2 hình thức đầu

1. Hình thức tự làm 1 Hình thức tự làm

 Nội dung:

- Đơn vị có vốn đầu tư tự mình tổ chức thành các cơ cấu thi công như: tuyển dụng công nhân, điều động cán bộ, mua vật tư thiết bị... và tự tổ chức chỉ đạo thi công

ế

- Khi hoàn thành thì bán lại cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thi công và giải tán bộ

máy thi công

 Ứng dụng: Những đơn vị quản lý sử dụng công trình và chỉ thích hợp với những công

trình nhỏ, công trình sửa chữa, khôi phục

Ưu điểm: Chất lượng công trình được đảm bảo tốt  Ưu điểm: Chất lượng công trình được đảm bảo tốt

 Nhược điểm:

- Giá thành xây dựng thường cao, thời hạn thi công thường không đảm bảo.

- Đơn vị kiến thiết đồng thời chỉ đạo thi công nên dễ bị động, có lúc ảnh hưởng đến sản xuất do phải dùng nhiều sức người sức của, đặc biêt là các công trình lớn, phức tạp

- Lực lượng lao động kỹ thuật của nhà nước bị phân tán

495

5.1.3.3 Phương thức kinh doanh của cơ cấu quản lý thi công

2. Hình thức giao nhận thầu

 Nội dung:

i

ị ó ố đầ t

ị â lắ

h ê

hiệ

h

g ạ g

ợ g

g

- Đơn vị có vốn đầu tư giao cho các đơn vị xây lắp chuyên nghiệp á đ Đ thi công, đồng thời vẫn có quyền kiểm tra tiến độ thi công, nghiệm thu chất lượng từng hạng mục, bộ phận công trình theo tiến độ ụ , ộ p ậ ghi trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.

- Cơ cấu tổ chức thi công là những đơn vị hạch toán kinh tế độc lập

 Ưu điểm:

ũ á bộ kỹ th ật à ô

hâ là h

- Đơn vị nhận thầu có trình độ tổ chức quản lý XDCB cao, có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề có nhiều kinh hề ó hiề ki h nghiệm.

- Đơn vị chuyên nghiệp có trang bị máy móc hiện đại, đầy đủ nên có - Đơn vị chuyên nghiệp có trang bị máy móc hiện đại đầy đủ nên có

thể thi công nhanh, giá thành hạ...

5.1.3.4 Bộ máy quản lý thi công

Xem giáo trình

496

5.1.4. Biên soạn thiết kế tổ chức thi công

5.1.4.1 Nguyên tắc chủ yếu trong thiết kế tổ chức thi công

ế ổ

ế

ế

 Cơ giới hoá thi công và cơ giới hoá đồng bộ

 Thi công dây chuyền  Thi công dây chuyền

 Thi công quanh năm

5.1.4.2 Nội dung của thiết kế tổ chức thi công g

g

 Phân tích điều kiện thi công

 Dẫn dòng thi công

 Trình tự và kế hoạch tiến độ thi công

 Phương pháp thi công

 Công tác quy hoạch thiết kế thi công công trình tạm

h thiết kế thi ô

t ì h t

ô

h

 Kế hoạch cung ứng về kỹ thuật và sinh hoạt

 Bố trí hiện trường thi công  Bố trí hiện trường thi công

 Vấn đề an toàn thi công

 Cơ cấu tổ chức quản lý thi công

5.1.4.3 Phương pháp thiết kế tổ chức thi công: PP so sánh phương án

497

5.2.1. Mở đầu

5.2.2. Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công

5.2.3. Các phương pháp tổ chức thi công

5.2.4. Sơ đồ mạng lưới 5 2 4 Sơ đồ mạng lưới

498

5.2 Kế hoạch tiến độ thi công

5.2.1 Mở đầu

5.2.1.1 Ý nghĩa

 Kế hoạch tiến độ thi công có ý nghĩa quyết định đến tốc độ,

trình tự và thời hạn thi công của toàn bộ công trình

5.2.1.2 Các loại kế hoạch tiến độ

 Kế hoạch tổng tiến độ: được biên soạn cho toàn bộ công

trình

 Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị được biên soạn cho công trình đơn vị chủ yếu (như đập, tràn, nhà máy thuỷ điện….)

ế

 Kế hoạch phần việc (theo từng quý, tháng, tuần)

499

 Thời gian hoàn thành công trình phải nằm trong phạm vi

5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công

thời hạn do nhà nước quy định

Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện  Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện thuận lợi thi công công trình mấu chốt

Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và  Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian phải ràng buộc chặt chẽ với điều kiện khí tương, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng tương thuỷ văn địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng tổng hợp

hải thí h ứ à t ì h t thi ô

500

Tố độ thi ô  Tốc độ thi công và trình tự thi công phải thích ứng với ới điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng được chọn dùng

 Đảm bảo sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình, giảm

thấp phí tổn công trình tạm, ngăn ngừa sự ứ đọng vốn.

 Trong thời kỳ chủ yếu cần giữ vững sự cân đối về cung ứng

nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của máy móc thiết bị, xí nghiệp phu. bị xí nghiệp phu

 Để đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực ta căn

cứ vào hệ số không cân đối K xác định như sau: cứ vào hệ số không cân đối K xác định như sau:

K 

A max tbA A

Trong đó:

Amax Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu A - Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung ứng nhân lực Atb - Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá

trình thi công công trình

501

5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công

i

A

tb

 ta t.a i T

Trong đó:

ai- số lượng công nhân làm việc trong ngày

ti- Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong

mỗi ngày là ai (ngày)

T- Thời gian thi công toàn bộ công trình (ngày)

,

,

Kế hoạch tiến độ hợp lý khi K  1,31,8 ộ ợp ý

Cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể để đảm

bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn

502

5.2.1.3 Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công

* Các căn cứ để lâp kế hoạch tiến độ thi công

 Thời hạn thi công hoặc tuần tự và hạn kỳ đưa công trình vào phục vụ sản xuất do nhà nước quy định, các văn bản có liên quan

 Toàn bộ tư liệu về khảo sát kinh tế kỹ thuật công trình

5.2.2 Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công

 Các loại hồ sơ về quy hoạch, thiết kế và dự toán công

ậ g ệ ộ ỹ

 Phương pháp kỹ thuật thi công xây lắp và biện pháp dẫn

trình

 Văn kiện cơ bản về cung ứng vật tư kỹ thuật chủ yếu

 Yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi  Yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong quá trình thi

dòng thi công dòng thi công

503

công

5.2.2.1 Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ

Căn cứ vào những tài liệu và những nuyên tắc cơ bản đã nêu ở trên, có thể lập kế hoạch tổng tiến độ theo các bước sau đây:

1. Kê khai hạng mục công trình, tiến hành sắp xếp thích đáng

 Đầu tiên kê khai các công trình đơn vị trong toàn bộ hệ thống công trình, các hạng mục bộ phận của công trình đơn vị, các hạng mục đối với công tác chuẩn bị, phụ trợ và kết thúc v.v…. Sau đó dựa theo trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với theo trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp tổng hợp một cách hợp lý và thích đáng

2. Tinh toán khối lượng công trình

ợ g

g

g

g

g

y

 Căn cứ vào từng hạng mục công trình đã kê khai mà tính toán khối lượng công trình chủ yếu và thứ yếu, công trình chuẩn bị, công g y trình phụ. Tuỳ theo từng giai đoạn thiết kế mà yêu cầu độ chi tiết khi tính toán khối lượng khác nhau. Kết quả tính toán được thể hiện thành bảng thành bảng

504

5.2.2.1 Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ

3. Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị

 Đầu tiên nên vạch tiến độ đối với các hạng mục công trình chủ yếu, sau đó đến các

hạng mục công trình thứ yếu

4. Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc cho các hạng mục công trình

chủ yếu

Lựa chọn phương pháp thi công và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều kiện thực  Lựa chọn phương pháp thi công và thiết bị máy móc phải xuất phát từ điều kiện thực tế cho phép (Tính khả thi)

5. Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, nguyên liệu, máy móc

 Căn cứ vào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã vạch và các chỉ tiêu, định mức của nhà định mức của nhà

Căn cứ ào kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ đã ạch à các chỉ tiê nước

 Kế hoạch cung ứng phải phù hợp với kế hoạch phân phối, cung ứng, cấp phát của

ớ à á h

h á thiết bị bá thà h hẩ

hậ hà

đồ

á

i

nhà nước và các hợp đồng giao nhận hàng hoá, thiết bị, bán thành phẩm của các xí í nghiệp gia công

6. Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ

 Sau khi điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng

để được kế hoạch tổng tiến độ hoàn chỉnh thì thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch

tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực, vật tư, thiết bị cho toàn bộ công trình tổng tiến độ và biểu đồ cung ứng nhân lực vật tư thiết bị cho toàn bộ công trình

505

5.2.2 Biên soạn kế hoạch tiến độ thi công

5.2.2.2 Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị

5.2.2.3 Biên soạn các loại kế hoạch tiến độ phần việc

506

5.2.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền

Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền là một hình thức tổ chức TC tiên tiến

5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC 5 2 3 1 S há tổ hứ TC h

á h á

Việc tổ chức TC các công trình xây lắp có thể thực hiện 1 trong 3 phương thức:

1. Phương pháp tuần tự:

Đặc điểm: Các đối tượng thi công của toàn bộ công trình được hoàn

thành một cách tuần tự

là:

 Như vậy thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình Ttt

Ttt = m.t T = m t

 Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qtt)

Qtt = q q tt - m - Số đối tượng thi công

-

t - Thời gian để hoàn thành 1 đối tượng thi công

- q- cường độ đầu tư vốn cho 1 đối tượng thi công

507

 Ưu điểm: Yêu cầu về cung ứng nhân lực, thiết bị, năng

5.2.3 Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền

 Nhược điểm: Thời gian thi công toán bộ công trình kéo Nhược điểm: Thời gian thi công toán bộ công trình kéo dài, các đội công nhân làm việc không liên tục và cân bằngg

 Điều kiện ứng dụng: Thường ít dùng

508

lượng, máy móc ... được giảm thấp, không khẩn trương, vốn đầu tư phân bố đều

5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC

2. Phương pháp song song

 Đặc điểm: Các đối tượng thi công của toàn bộ công trình đều được

khởi công cùng lúc và cùng hoàn thành

- Như vậy thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình Tss là:

Tss = t

g ộ

g

(Qss) - Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qss)

Qss = m. q

 Ưu điểm: Thời gian thi công công trình được rút ngắn, nhanh Ưu điểm: Thời gian thi công công trình được rút ngắn nhanh

 Nhược điểm: Yêu cầu về cung ứng nhân lực, thiết bị, năng lượng, máy móc ... cao, khẩn trương, vốn đầu tư tập trung lớn. máy móc cao khẩn trương vốn đầu tư tập trung lớn

 Điều kiện ứng dụng: Chỉ áp dụng cho trường hợp thời hạn thi công

ngắn, số đối tượng thi công không nhiều. ngắn số đối tượng thi công không nhiều

509

5.2.3.1 So sánh các phương pháp tổ chức TC

3. Phương pháp dây chuyền

 Đặc điểm: Các đối tượng thi công dựa theo một thời gian cách quãng nhất định từ lần lượt khởi công đến lần lượt kết thúc. Các phần việc nhất định từ lần lượt khởi công đến lần lượt kết thúc Các phần việc cùng chủng loại thì theo phương pháp tuần tự, các phần việc khác chủng loại thì theo phương pháp song song. Phương pháp TCDC sẽ khắc phục được yếu điểm của hai phương pháp trên

Q

- Thời gian để hoàn thành toàn bộ công trình (Tdc ) : Tss < Tdc < Ttt - Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình (Qdc) Qtt < Qdc < Qss Q Q

Trong đó:

Q

+ Qdc = n.q (với n < m) ( ới < ) + n - số lượng loại công việc (Quá trình thi công)

 Điều kiện ứng dụng: Áp dụng rộng rài do tính chất tiến tiến của nó  Điều kiện ứng dụng: Áp dụng rộng rài do tính chất tiến tiến của nó

510

5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền

Các thông số của dây chuyền

Mỗi dây chuyền được đặc trưng bởi những thông số: Thông số địa điểm,

thông số công nghệ, thông số thời gian

1. Thông số địa điểm gồm: đoạn thi công, đoạn công tác, tầng thi công g

g

g

g

g

g

2. Thông số công nghệ gồm: Quá trình thi công, khối lượng công trình,

khối lượng công tác. khối lượng công tác.

3. Thông số thời gian bao gồm:

a. Nhịp dây chuyền tn: Là thời gian kéo dài cần thiết để một đội thi a Nhịp dây chuyền t : Là thời gian kéo dài cần thiết để một đội thi

công bất kỳ hoàn thành quá trình thi công đã được chỉ định trên một

đoạn thi công đoạn thi công

511

5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền

t n

P . RNS

.

Q . RN

 R - số lượng công nhân hoặc máy móc của một đội thi công để hoàn

thành quá trình thi công bất kỳ

 S - định mức sản lượng của một công nhân hoặc một cỗ máy để ể

hoàn thành quá trình thi công bất kỳ trong đơn vị thời gian

 N - số đoạn thi công

 P - khối lượng công tác của quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N

đoạn thi công đ

thi ô

 Q - số công cần thiết để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác của

quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N đoạn thi công quá trình thi công bất kỳ trên tất cả N đoạn thi công

 Nếu khối lượng công tác trên các đoạn TC không như nhau thì tính

tn theo công trình t theo công trình

512

5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền

t n 

q R R

 q - số công cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác của quá trình thi công bất kỳ trên một đoạn thi công bất kỳ

 Chú ý: tn chọn là bội số của ngày đêm hoặc ca, 1/2 ca

513

5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền

 b. Bước dây chuyền tb:

à đê h ặ

là bôi ố ủ

Khi dâ

h ề

1/2

Biểu thị sự cách quãng về thời gian của đội thi công có tính chất giống nhau lần lượt bắt đầu vào làm việc ở 2 đoạn TC kề nhau. tn h chọn là bôi số của ngày đêm hoặc ca, 1/2 ca. Khi dây chuyền nhịp hị nhàng thì tb là ước số chung của nhịp dây chuyền.

514

5.2.3.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng phương pháp TCTC dây chuyền

là thời gian cần thiết để hoàn thành toàn bộ

c. Đơn vị dây chuyền T1:

các quá trình TC trong cùng 1 đoạn TC các quá trình TC trong cùng 1 đoạn TC

m

t

t

t

n

c

g

T1

  

1

Trong đó: T

đó

tc - thời gian cãch quãng vì nguyên nhân kỹ thuật hoặc tổ chức

ố ầ

tg - thời gian gối đầu vì nguyên nhân kỹ thuật hoặc tổ chức

m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC

d. Thời gian thi công chung T: là thời gian cần thiết để hoàn thành toàn

bộ các quá trình TC trên tất cả các đoạn TC trong dây chuyền bộ các quá trình TC trên tất cả các đoạn TC trong dây chuyền

chung. Các dây chuyền sẽ phát triển theo 3 giai đoạn: Thời kỳ mở

rông (T’) , thời kỳ ổn định (T”), thời kỳ thu hồi (T”’) ồ ( ”’)

( ”)

( ’)

515

5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền

1. Phương pháp đoạn dây chuyền:

g

ộ p ậ

Là chia công trình hoặc bộ phận KCCT thành các đoạn TC có khối lượng công tác bằng nhau hoặc gần bằng nhau. Các quá trình TC có liên quan mật thiết với nhau về công nghệ và được các dội TC tiến hành lần lượt trên các đoạn TC tiến hành lần l ợt trên các đoạn TC

Trường hợp dây chuyền điều hoà tn=tb=const

 Mỗi quá trình TC chỉ cần tổ chức 1 đội TC, mỗi đội TC lần lượt di chuyển qua các đoạn TC để tiến hành công việc của mình. Thời gian thi công chung T là: gian thi công chung T là:

T = T1 + (N-1).tb = m.tn + (N-1).tb = (N + m - 1).tb

- m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC C

C

- N - số đoạn thi công

516

5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền

Trường hợp nhịp dây chuyền thay đổi:

(tn  const, tn = c.tb , c là số nguyên bất kỳ, tb = const, tc  0,

tg  0 )

á t ì h TC khá

hải tổ hứ ố l

đội TC khá

Nh

h

h

 Mỗi quá trình TC khác nhau phải tổ chức số lượng đội TC khác nhau. Như vậy mới đảm ới đả Mỗi bảo được tính nhịp nhàng của dây chuyền, tránh được các hiện tượng làm việc không liên tục đối với các dội TC và không đảo lộn trình tự về quy trình công nghệ trong TC

Số lượng đội TC cho mỗi quá trình TC khác nhau tính theo công thức:

n

A A  i i

t t

b

Ai - số đội TC của quá trình thi công thứ i bất kỳ

Thời gian thi công chung T là:

m

T

(

N

).1 t

t

t

(

N

)1 t

T 1

b

n

c

g

b

  t 

1 1

tc - tổng thời gian cãch quãng giữa các nhịp dây chuyền trên mỗi đoạn TC

tg - tổng thời gian gối đầu giữa các nhịp dây chuyền trên mỗi đoạn TC

m - số lượng quá trình TC trên một đoạn TC

517

 2. Phương pháp tuyến dây chuyền

5.2.4 Các hình thức tổ chức thi công dây chuyền

g

y

y

y

(áp dụng khi công trình có chiều dài lớn như kênh dẫn, đường ống)

 3. Phương pháp dây chuyền phân biệt

( (Khi không đủ điều kiện để hoàn toàn tổ chức TC theo dây chuyền

g

y

y

nhịp nhàng)

518

5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới

5.2.4.1 Những khái niệm cơ bản và các phần tử của sơ đồ mạng

ầ ử ủ

Sơ đồ mạng lưới gồm các phần tử: công việc, sự kiện và đường

1.

Công việc Cô

iệ

g y

Là một quá trình hay tập hợp một số quá trình lao động cần có thời gian và chi phí nguyên vật liệu

Sự chờ đợi cũng được xem như khái niệm công việc

Công việc và sự chờ đợi trong sơ đồ mạng được thể hiện bằng mũi tên liền nét (hình 26-13)

Công việc liền trước và công việc liền sau: công việc a được gọi là liền trước công việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b việc b nếu sự kết thúc công việc a là điều kiện trực tiếp để bắt đầu công việc b

Những công việc không có công việc liền trước gọi là công việc khởi công, những công việc không có công việc liền sau và sự hoàn thành công việc này sẽ đạt kết quả cuối cùng gọi là công việc hoàn thành

g ệ ,

ậ ệ

g

g

p

g

Công việc giả là phần tử có tính chất quy ước dùng để chỉ mối liên hệ giữa các công việc, không cần chi phí thời gian và nguyên vật liệu. Trong sơ đồ mạng sự ạ g ự g y phụ thuộc được biểu thị bằng mũi tên nét đứt

519

5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới

2. Sự kiện

Là mối đánh dấu sự bắt đầu hay kết thúc một hoặc một số công việc

 Sự kiện ký hiệu bằng khuyên tròn và được đánh số theo thứ tự

S kiệ ký hiệ bằ

kh ê t ò

đá h ố th

thứ t

à đ

 Mỗi một công việc hay sự phụ thuộc trong sơ đồ mạng đều giới hạn bằng một sự

kiện bắt đầu và 1 sự kiện kết thúc

 Sự kiện bắt đầu của công việc khởi công gọi là sự kiện khởi công (chỉ có các mũi

tên đi ra)

 Sự kiện kết thúc của công việc hoàn thành gọi là sự kiện hoàn thành (chỉ có các mũi

tên đi vào)

3. Đường 3 Đường

 Một dẫy liên tiếp các công việc, và sự phụ thuộc nối các sự kiện với nhau sắp xếp

theo thứ tự sao cho sự kiện kết thúc của công việc này trùng với sự kiện bắt đầu của công việc tiếp theo làm thành một đường hay một dây chuyền

ế

 Chiều dài của một đường được xác định bằng tổng số thời gian thực hiện của từng

g ệ

g

công việc nằm trên đường đó

520

5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới

 Là một trong những đường đi từ sự kiện bắt đầu đến

Đường găng (đường trọng điểm)

ự ệ ạ g ộ g

g đến sự kiện cuối cùng trong sơ đồ mạng có độ dài lớn nhất

 Những công việc nằm trên đường găng gọi là công việc Những công việc nằm trên đường găng gọi là công việc găng và được biểu thị bằng mũi tên đậm nét hoặc nét đôiđôi

521

Nó cho biết thời hạn sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối  Nó cho biết thời hạn sớm nhất hoàn thành sự kiện cuối cùng (thời hạn sớm nhất hoàn thành công trình)

5.2.4 Khái quát về cách lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng lưới

Ý nghĩa của đường găng

g g g

g

a. Độ dài đường găng: Là thời hạn hoàn thành công trình sớm nhất, , tức là thời gian cần thiết để thi công toàn bộ công trình không thể ngắn hơn thời gian thực hiện các công việc nằm trên đường găng

b. Nếu công việc nào đó nằm trên đường găng bị chậm thì toàn bộ

công trình cũng bị chậm

c. Một công việc không găng dù có hoàn thành sớm cũng không có tác

dụng rút ngắn thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình

 Việc rút ngắn thời hạn làm các công việc găng mới có tác dụng

rút ngắn thời gian hoàn thành toàn bộ công trình

 Nhờ xác định được đường găng và thơi gian dự trữ mà người lãnh đạo TC tập trung chỉ đạo các công việc găng và điều hoà nhân tài, vật lực khi cần thiết

, ậ ự

522

5.2.4.2 Các quy tắc bắt buộc khi lập kế hoạch mạng lưới

1. Sơ đồ mạng phải là một thể thống nhất: chỉ bắt đầu bằng 1 sự kiện và chỉ kết thúc bằng 1 sự kiện. Tất cả các mũi tên đều phải hướng từ trái sang phải

ô

iệ

ó tí h hất khá

bắt đầ h ặ

ù

ù

h

2. Những công việc song song có tính chất khác nhau cùng bắt đầu hoặc cùng kết kết Nhữ thúc thi phải đưa thêm vào sơ đồ mạng một số sự kiện phụ và mũi tên liên hệ (sự phụ thuộc).

3. Một nhóm công việc tạo thành mạng con (mạng con chỉ có một sự kiện bắt đầu

và 1 sự kiện kết thúc) trong sơ đồ mạng thì có thể vẽ như một công việc

4. Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín hoặc giao nhau 4 Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín hoặc giao nhau

5. Những công việc có thể bắt đầu khi công việc trước chưa kêt thúc thì nên chia

công việc trước ra nhiều phần

6. Dùng công việc giả để chỉ mối liên hệ giữa các công việc có sự ràng buộc với

nhau về quy trình công nghệ.

7. Các sự kiện được tiến hành đánh số liên tiếp từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối 7 Các sự kiện được tiến hành đánh số liên tiếp từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối

cùng. Mỗi số chỉ nên đặt cho 1 sự kiện.

8. Trên sơ đồ mạng cần thể hiện mối liên hệ giữa công trường với bên ngoài

523

5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng

1. Các ký hiệu

i

ô

th

hiệ

thời

t i-j : thời gian thực hiện của công việc đang xét i-j ét i j ủ t

bs j j

ks j

bm j

km j

iệ đ t h-j : thời gian thực hiện của công việc liền trước công việc i-j t j-k : thời gian thực hiện của công việc liền sau công việc i-j t j-k : thời gian thực hiện của công việc liền sau công việc i-j t G : thời gian thực hiện của đường găng iT : thời hạn bắt đầu sớm của công việc đang xét i j iT : thời hạn bắt đầu sớm của công việc đang xét i-j iT : thời hạn kết thúc sớm của công việc đang xét i-j bmT : thời hạn bắt đầu muộn của công việc đang xét i j iT : thời hạn bắt đầu muộn của công việc đang xét i-j iT : thời hạn kết thúc muộn của công việc đang xét i-j R i-j : dự trữ thời gian toàn bộ của công việc đang xét i-j r i-j : dự trữ thời gian bộ phận của công việc đang xét i-j

524

5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng

1- Thời hạn bắt đầu sớm nhất của công việc:

bs j

iT 

max

T i

jh

bs   j

  t

T

t

 max(

hoặc

T i

bs j j 

ih 

bs ih  2- Thời hạn kết thúc sớm của công việc:

ks j

iT 

t

T i

T i

i

j

ks j 

bs j  ế

3- Thời hạn kết thúc muộn nhất của công việc:

km iT  j

T

min(

)

t

T i

km j 

km kj 

kj 

Để tính toán thời hạn kết thúc muộn nhất của các công việc trong sơ đồ mạng Để tính toán thời hạn kết thúc muộn nhất của các công việc trong sơ đồ mạng

)

thì phải xuất phát từ các công việc cuối cùng đi ngược đến các công việc đầu tiên.

km cuoi

ks T cuoi 4- Thời hạn bắt đầu muộn của công việc: 4 Thời h

max( T  bắt đầ

iệ

ô

bmT bm iT  j

t

T i

T i

i

j

bm j 

km j 

525

5.2.4.3 Tính toán các thông số của sơ đồ mạng

5- Thời gian thực hiện của đường găng: t G

t

max

T T

T T

max

G

ks ks cuoi

km km cuoi

i

j

   t

6- Dự trữ thời gian trong thi công công trình:

a- Dự trữ thời gian toàn bộ của công việc: Ri-j

t t

) )

R R i i

j j

T T i i

T T i i

T T i i

T ( ( T i i

i i

j j

bm j j 

bs j j 

bm j j 

ks j j 

hoặc:

t

)

R i

j

T i

T i

T i

T ( i

i

j

km j 

ks j 

km j 

bs j 

b- Dự trữ thời gian bộ phận của công việc: ri-j

T T

T T

t t

) )

 

 

 

 

 

r r i

j

T T i

T ( ( T i

i

j

bs kj 

ks j 

bs kj 

bs j 

Là thời hạn bắt đầu sớm nhất của công việc liền sau công việc

bs kjT  kT

đang xét i-j.

526

5.3.1. Mở đầu

5.3.2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công

5.3.3. Công trình tạm, xí nghiệp phụ

5.3.4. Công tác kho bãi 5.3.4. Công tác kho bãi

5.3.5 Cấp nước cho công trường

5.3.6 Cấp điện cho công trường

5.3.7 Bố trí quy hoạch nhà ở 5 3 7 Bố trí quy hoạch nhà ở

527

5.3 Bố trí mặt bằng thi công

5.3.1. Mở đầu

5.3.1.1 Khái niệm

thời á

á đ ờ

hệ thố

thi ô

ở h

điệ

Bố trí mặt bằng công trường là bố trí và quy hoạch các công trình lâu dài và tạm thời, các cơ sở phục vụ, các đường sa thi công, hệ thống điện nước, hơi ớ h i t ép....trên mặt bằng và trên các cao trình trong hiện trường TC

5.3.1.2 Các loại bản đồ bố trí mặt bằng TC 5 3 1 2 Các loại bản đồ bố trí mặt bằng TC

Căn cứ vào quy mô và mức độ phức tạp của công trình

Tổng mặt bằng công trường: Là bản đồ bố trí cho toàn bộ khu vực xây dựng  Tổng mặt bằng công trường: Là bản đồ bố trí cho toàn bộ khu vực xây dựng, các khu vực của bãi thải và khu chứa vật liệu, các xí nghiệp phụ, nhà làm việc, kho tàng, đường sá, đê quai, công trình dẫn dòng và các công trình tạm khác.

 Mặt bằng thi công công trình đơn vị: Bao gồm khu vực thi công của một công

trình đơn vị bất kỳ như: đập, nhà máy thuỷ điện, âu thuyền, tràn...

 Mặt bằng thi công cho từng đợt xây dựng. Đối với công trình đầu mối thuỷ lợi loại lớn phải có bản đồ bố trí mặt bằng cho từng giai đoạn dẫn dòng, từng đợt thi công, từng biện pháp tháo nước hố móng, từng giai đoạn chặn dòng

528

5.3.1. Mở đầu

 Giai đoạn dự án khả thi: Thể hiện vị trí các công trình có tính chất nguyên tắc về quá trình công nghệ, đường sá tính chất nguyên tắc về quá trình công nghệ đường sá chính trong cả thời gian TC, vị trí đê quai, công trình dẫn dò g dòng...

 Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Thể hiện chính xác vị trí, kích thước và kết cấu của các công trính phục vụ có xét đến thước và kết cấu của các công trính phục vụ có xét đến địa hình, địa chất thuỷ văn, khí tượng......

Căn cứ vào mức độ chính xác của từng giai đoạn thiết kế, ta có:

 Giai đoạn bản vẽ thi công: Trên cơ sở của thiết kế kỹ ở ủ thiết kế kỹ

i đ ẽ thi ô T ê bả

529

Gi thuật mà thể hiện chi tiết trên bản vẽ là tỷ lệ lớn

5.3.2 Nguyên tắc và trình tự thiết kế bản đồ bố trí mặt bằng công trường

5.3.2.1 Nguyên tắc cơ bản

 Việc bố trí các công trình tạm đều không được làm trở ngại đến việc thi

công và vận hành của các công trình chính ô t ì h hí h

à ậ hà h ủ

ô

á

 Cố gắng giảm bớt phí tổn vận chuyển, bảo đảm vận chuyển được tiện lợi

 Cố gắng giảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm. Nên lợi  Cố gắng giảm bớt khối lượng và phí tổn xây dựng công trình tạm Nên lợi

dụng các công trình sẵn có của địa phương và có phương án tận dụng các công trình tạm vào việc phát triển công nghiệp địa phương sau khi công trình chính xây dựng xong trình chính xây dựng xong

 Khi bố trí và thiết kế công trình tạm cần xét tới ảnh hưởng của thuỷ văn và

dòng chảy trong suốt quá trình sử dụng công trình

 Cần phù hợp với yêu cầu bảo an, phòng hoả và vệ sinh môi trường

 Những xí nghiệp phụ và công trình có liên hệ mật thiết với nhau về quy trình công nghệ q ản lý khai thác nên bố trí tập tr ng cạnh nha để tiện iệc công nghệ , quản lý, khai thác nên bố trí tập trung, cạnh nhau để tiện việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, điều độ

 Việc bố trí hiện trường phải chặt chẽ, giảm bớt diện tích chiếm đất, đặc biệt

là đất canh tác

530

Căn cứ vào những nguyên tắc trên khi bố trí mặt bằng thi công cần dựa vào các bước sau đây mà tiến hành.

g

g

g

1.Thu thập và phân tích tài liệu gốc (tài liệu khảo sát và thiết kế công trình) bao gồm :bản đồ địa hình khu vực công trường, bình đồ bố trí công trình đầu mối và các công trình hạng mục, đặc điểm kết cấu các công trình đầ mối à các công trình hạng m c đặc điểm kết cấ các công trình hạng mục, các tài liệu về thuỷ văn, địa chất, địa chất thuỷ văn, các tài liệu điều tra về điều kiện thi công. Khả năng cung cấp nhân vật lực, tiến độ và thời hạn thi công, các sơ đồ dẫn dòng và chặn dòng, tình hình giao thông liên lạc với bên ngoài và bên trong công trường, khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương, dân sinh kinh tế, …, khả năng cung ứng về sinh hoạt của địa phương dân sinh kinh tế của khu vực sẽ xây dựng công trình

2.Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây 2 Lập bảng kê khai các công trình tạm và công trình phục vụ cần xây dựng để tạo cơ sở vật chất cho việc thi công công trình chính

531

5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng

3. Trên cơ sở bảng kê khai, sơ lược bố trí và qui hoạch các khu vực

ài à tì h hì h th

tế đã đ

kiể t

ài th

đị

thi công rồi căn cứ vào phương thức giao thông vận chuyển với bên ngoài và tình hình thực tế đã được kiểm tra ngoài thực địa mà bố trí à bố t í cụ thể các công trình tạm ấy theo trình tự : chủ yếu trước, thứ yếu sau, chính trước, phụ sau

, p ụ

,

g

g g

g

g

 Nên bố trí các kho tàng và xí nghiệp phụ dọc theo đường giao thông. Tiếp theo là bố trí các đường giao thông phụ trong công g trường, các kho tàng có quan hệ đến giao thông vận chuyển. Sau cùng bố trí các bộ phận về hành chính, văn hoá, đời sống, phúc lợi và hệ thống cung cấp điện, nước … phúc lợi và hệ thống cung cấp điện nước

 Nếu trường hợp giao thông với bên ngoài là đường sắt hoặc

đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga, bến tàu để đảm đường sông thì phải xác định được vị trí nhà ga bến tàu để đảm bảo độ dốc và bán kính cong của tuyến đường phù hợp với tiêu chuẩn qui định để giải quyết diện tích nơi bố trí nhà ga và bến tàu. Sau đó tiến hành bố trí các kho bãi và xí nghiệp phụ

ế

532

5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng

4. Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo qui

trình công nghệ sản xuất có thể đề ra một số phương án rồi tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật, chọn ra một phương án hợp lý nhất. Khi so sánh phương án cần căn cứ vào các mặt sausau

 So sánh khối lượng và giá thành vận chuyển

 So sánh khối lượng và giá thành công trình tạm

y ự g  So sánh diện tích canh tác bị chiếm để xây dựng

 Phân tích điều kiện sản xuất và sinh hoạt ở công trường

5. Cuối cùng căn cứ vào phương án tối ưu nhất để chọn và vẽ à ẽ

hất để h

ă ứ à

á tối

h

C ối ù ra bản đồ bố trí mặt bằng công trường

533

5.3.2.2 Trình tự thiết kế bản đồ mặt bằng

5.3.3 Xác định vị trí các công trình tạm và xí nghiệp phụ

5.3.3.1 Phân tích phí tổn vận chuyển

5.3.3.2 Mô hình hoá việc xác định vị trí các xí nghiệp phụ

theo quan điểm phí tổn vận chuyển

1.

Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận chuyển dạng nhánh ạ g

y

2.

Thuật toán tìm vị trí hợp lý trong trường hợp sơ đồ vận chuyển dạng vòng chuyển dạng vòng

534

5.3.5 Công tác kho bãi

5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi 5.3.5.1 Yêu cầu của quy hoạch kho bãi

 Cung cấp kịp thời nhu cầu cung ứng vật liệu, đảm bảo công trình thi

công liên tục, thuận lợi ậ ợ ụ ,

g

 Khối lượng và thời gian cất giữ phải hợp lý, tiết kiệm vồn lưu động,

không để vốn lưu động ứ đọng ọ g

ộ g

g

 Tránh sự mất mát và tổn hao vật liệu

 Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất  Đảm bảo vật liệu cất giữ không biến chất

 Công tác chất xếp, bốc dỡ vật liệu phải hợp lý

 Chọn chính xác vị trí kho bãi, bảo đảm thi công công trình an toàn

535

5.3.5 Công tác kho bãi

5.3.5.2 Nội dung công tác kho bãi gồm

 Xây dựng kho bãi: Tính toán số lượng các loại vật liệu, chọn hình thức kho bãi, xác định diện tích, kích thước kho bãi và thể tích chứa đựng vật liệu

,  Quản lý kho bãi: Nghiệm thu, cất giữ, bảo quản, cung ứng và

g ệ

g ,

q

g

g

ý

,

cấp phát, tổ chức công tác chất xếp và bốc dỡ

536

5.3.5.3 Các loại kho bãi

1. Căn cứ vào công dụng và cách bố trí có thể chia ra

 Kho trung tâm: Kho này chứa các loại vật liệu phân phối cho toàn bộ công trường, hoặc một số vật liệu bảo tồn, cất giữ trong một thời gian dài mới đem ra sử dụng để tiện cho việc tập trung bảo quản.

 Kho khu công tác: Dùng để chứa các loại thiết bị vật tư cần thiết cho một ột

để hứ á l

i thiết bị ật t

ầ thiết h

tá Dù

ô

Kh kh khu vực công tác

 Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu dụng cụ phục vụ cho thi Kho hiện trường: Dùng để chứa các loại vật liệu, dụng cụ phục vụ cho thi công công trình đơn vị hoặc một bộ phận công trình đơn vị. Loại kho này được bố trí gần hiện trường thi công

 Kho xí nghiệp phụ thi công: Dùng để chứa các loại vật liệu còn phải chờ

đợi xí nghiệp phụ gia công hoặc các loại thành phẩm, nửa thành phẩm của xí nghiệp phụ sản xuất ra

g ệp p ụ

 Kho chuyên dùng: Dùng để cất giữ những vật liệu có cùng một tính chất hoặc có yêu cầu đặc biệt đối với cất giữ như xi măng, thuốc nổ, xăng dầu

537

5.3.5.3 Các loại kho bãi

2. Căn cứ vào hình thức kết cấu thì kho bãi có thể chia

 Kho lộ thiên: Dùng để cất dấu các vật liệu thô, nặng và khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch, cát khó bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như : gạch cát đá, sỏi …

 Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà Kho có mái che: Dùng để cất giữ các loại vật liệu mà nắng, mưa, sương, gió… dễ làm hư hỏng như : sắt thép, sản phẩm bằng gỗ, thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim thép sản phẩm bằng gỗ thiết bị hoặc cấu kiện bằng kim loại …

làm ba loại ạ

để hứ á l í đắt h ặ i ật liệ

538

Kh kí dù  Kho kín: dùng để chứa các loại vật liệu quí, đắt, hoặc vật ật liệu rất dễ bị ảnh hưởng của điều kiện thời tiết hay vật liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ liệu có yêu cầu đặc biệt trong việc cất giữ

5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho

1. Nguyên tắc

 Khi đã có đầy đủ bản vẽ thi công thì xác định lượng vật liệu dự trữ theo cường ởng dụng vật liệu của tiến độ thi công cụ thể

ợ g  Khi thiết kế sơ bộ thì chọn khối lượng vật liệu theo lượng

ợ g ậ ệ

tiêu hao vật liệu đơn vị của các công trình tương tự đã xây dựng hoặc theo tỷ lệ tiền vốn mua vật liệu với tiền vốn xây ắlắp

539

5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho

2. Cách xác định

- Trường hợp không có tiến độ thi công

ế

Lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo:

q

. Kt dtr .

Q T T

Trong đó:

- Q: Khối lượng vật liệu cần dùng trong thơì kỳ thi công (m3, Tấn)

- T: Thời gian sử dụng vật liệu (ngày)

- tdtr: Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu

- K: Hệ số sử dụng vật liệu không đều (Lấy K= 1,5÷2,0)

540

5.3.5.4 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho

2. Cách xác định

á

- Trường hợp có tiến độ thi công

g

g

ợ g ậ ệ

ập ậ ệ

g ợ

g

xác định theo:

* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu theo từng đợt thì lượng vật liệu dự trữ trong kho qb .. tqq

+ qb.q: Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3, + qb : Khối lượng vật liệu dùng bình quân ngày của đợt thi công phải dự trữ (m3

Tấn/ngày)

+ t: Thời gian giãn cách giữa hai đợt nhập vật liệu (ngày)

* Khi công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công thì

lượng vật liệu dự trữ trong kho xác định theo: q

q

max .

trdt .

+ q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3, Tấn/ngày) + q max: Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày (m3 Tấn/ngày)

+ tdtr: tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu

* Bằng cách vẽ biểu đồ: Dùng khi dự trữ vật liệu một cách liên tục. Căn cứ vào kế hoạch

tiến độ thi công vẽ đường biểu diễn vè sự thay đổi của lượng vật liệu tiêu hao cần thiết

541

5.3.5.5 Nguyên tắc chọn kết cấu kho và bố trí vị trí kho bãi

Nguyên tắc chọn kết cấu kho

 Phù hợp với yêu cầu bảo quản vật liệu

 Giá thành rẻ

 Dùng vật liệu tại chỗ và kết cấu lắp ghép, di chuyển được

 Diện tích và dung tích kho sử dụng có hiệu quả nhất

 Tiện cho công tác chất xép và bốc vác

Nguyên tắc bố trí vị trí kho bãi

 Tiện cho việc cất giữ , sử dụng, vận chuyển

 Triệt dể lợi dụng địa hình

 Loại vật liệu mà thời gian bốc xép chậm thì nên bố trí kho ở cuối

tuyến đường vận chuyển tuyến đường vận chuyển

 Loại vật liệu mà lượng sử dụng lớn thì cần bố trí kho ở gần nơi SD

 Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa  Cần tuân thủ yêu cầu bảo an phòng hỏa

542

5.3.6 Tổ chức cung cấp nước ở công trường

5.3.6.1 Nguyên Tắc: Cố gằng lợi dụng hệ thống nước đã có ở công

trường hoặc hệ thống cấp nước lâu dài sắp được xây dựng

5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước

1. Xác định lượng nước cần dùng (Q) )

ợ g

g (

1

 , .1,1

Q = Qsx+ Qsh+ Qch Q xs Q . xs

l/s) - Nước sản xuất (Qsx - l/s)

Nước sản xuất (Qsx

.. KqN m 3600

. t

1,1 - là hệ số tổn thất nước Nm - khối lượng công việc (số ca máy) trong thời đoạn tính toán q - Lượng hao nước đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công tác

(hoặc 1 ca máy) (lít)

K1 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 giờ t - số giờ làm việc t iệ ố iờ là

543

- Nước sinh hoạt (Qsh) gồm hai bộ phận

+ Nước cho công nhân làm việc trên công trường (Q’sh - l/s) ) ệ

g (

g

g

N

1

(l/s)

Q

' hs .'

. .. K  c 3600 .

Nc - số công nhân làm việc trên công trường

 - tiêu chuẩn dùng nước  tiêu chuẩn dùng nước

+ Nước cho công nhân viên và gia đình họ trên khu vực nhà ở (Q”s.h)

K2

(l/

Q”s.h = Nn . . K2 (l/ngày đêm) Q” h N à đê )

N

1

hoặc :

(l/s)

" .Q hs Q . hs

KK . .. .  n . 2 .24 24 3600 3600 Nn - số người trên khu nhà ở

à đê

đề t

1

K2 - Hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm K Hệ ố ử d ớ khô

544

1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)

- Nước cứu hoả (Qch)

+ Cứu hoả ở hiện trường: nếu diện tích F<50 ha thì chọn 20 l/s,

nếu F>50 ha thì cứ tăng 25 ha cộng thêm 5l/s

+ Cứu hoả ở khu nhà ở phụ thuộc số người và số tầng của nhà cao

tầng (tra bảng)

545

1. Xác định lượng nước cần dùng (Q)

2. Chọn nguồn nước có thể là nước ngầm hay nước mặt. Cần đảm

Cầ

C bảo chất lượng và khối lượng yêu cầu,

3. Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước: Dạng nhánh, dạng vòng,

l ới đ ờ

há h d

ớ D

ò

Thiết kế dạng hỗn hợp

546

5.3.6.2 Nội dung thiết kế cấp nước

5.3.7 Tổ chức cung cấp điện ở công trường

 Xác định địa điểm dùng điện và điện lượng cần dùng

 Chọn nguồn diện

Cần giải quyết các nội dung sau: Cần giải quyết các nội dung sau:

 Dự trù vật tư và kế hoạch cung ứng

Thiết kế hệ thống cung cấp  Thiết kế hệ thống cung cấp

547

5.3.8 Tổ chức cung cấp hơi ép ở công trường (Xem GT)

5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường

 Tận dụng sử dụng nhà cửa và các công trình phúc lợi

5.3.9.1 Nguyên tắc

 Nên kết hợp các yêu cầu xây dựng các thành phố thị

của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công của địa phương đã có sẵn tại khu vực thi công

 Triệt để lợi dụng vật liệu tại chỗ, dùng kết cấu lắp ghép

trấn lâu dài ở khu vực gần công trường trấn lâu dài ở khu vực gần công trường

 Vị trí xây dựng nhà ở tạm không bị ảnh hưởng của thuỷ văn, dòng chảy, hướng gió, điều kiện vệ sinh phòng bệnh, tiếng ồn, bụi …

548

hoặc di động

5.3.9 Bố trí quy hoạch nhà ở tạm thời trên công trường

 Xác định số người ở trên công trường

 Xác định diện tích nhà ở cần xây dựng

5.3.9.2 Nội dung 5 3 9 2 Nội dung

 Sắp xếp bố trí nhà cửa cho phù hợp với yêu cầu vệ

Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở  Xác định diện tích chiếm chỗ của khu vực nhà ở

549

sinh, phòng hoả và kinh tế kỹ thuật sinh phòng hoả và kinh tế kỹ thuật

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường

 Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp tham gia xây dựng, lắp ráp trong giai đoạn xây dựng cao điểm

1. Căn cứ để xác định dựa vào 1 Căn cứ để xác định dựa vào

 Số công nhân, nhân viên làm trong các xí nghiệp sản

ể ắ

g ệp g

 Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác  Số công nhân làm các công việc phục vụ cho công tác

g xuất phụ

550

xây lắp

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường

2. Cách xác định

p (

g

 Trị số tối đa của công nhân sản xuất trực tiếp (Nsx) được xác định

sx)

- Theo biểu đồ nhân lực của tiến độ thi công trong đồ án thiết kế KT

- Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công tác bê tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí

- Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công - Theo thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công

nhân xây lắp

Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì: Theo viện thiết kế thuỷ lợi Mátxcơva thì:

Nsx = N1 + N2 +N3

N Số ô

â lắ là

iệ t ê

á

ô

- N1 Số công nhân xây lắp làm việc trên các công trình chính t ì h hí h

- N2 Số công nhân sản xuất trực tiếp trong các xí nghiệp phụ

- N3 Số công nhân làm các công việc phục vụ thi công

551

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường

- Trong giai đoạn dự án khả thi

N

1 

n

.1,1

S S t KEB . .

 S: Số tiền đầu tư vào công tác xây lắp trong năm cao điểm tá

S Số tiề đầ t

â lắ t

điể

ô

à

ă

 Bt: Giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp

trên công trình tương tự đã xây dựng xong.

 K: Hệ số tăng năng xuât hàng năm do ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

 n: Số năm tính từ năm xây dựng công trình tương tự đến năm xây dựng công trình

nghiên cứu nghiên cứu

 E: Hệ số tham khảo (hệ số chuyển tiếp)

 1,1 là hệ số tăng giá trị thành phẩm do trình độ CM hoá cao

N2 +N3 = O,4 N1

N

.4,1

. xs xs

Như vậy: Như vậy:

n n

S . KEB KEB .

.1,1 11

t

Ngoài ra còn một số cán bộ công nhân đến tiếp thu dể vân hành thử (Nv)

Nv = 0,05 Nsx

552

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường

- Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công

g

+ Theo giá trị thành phẩm binh quân năm (tính băng tiền) của một công nhân xây lắp + N1 được xác định theo năm thi công cao nhất

1

N



1

S 1 B

S i .1,1 B i

+ S1 , B: Vốn xây lắp năm và giá tri thành phẩm năm của một công nhân do

lực lượng thi công của công trường tự làm

n

.

. t KEBB

,

+ Si , Bi : Vốn xây lắp năm và giá trị thành phẩm năm của một công nhân do các

p

p

g

y

g công ty chuyên môn nhận thầu làm khoán cho công trường

- N2 cũng được xác định theo cường độ thi công của năm cao nhất trong tổng tiến

độ mà xí nghiệp phụ đó phải phục vụ

- N3 số công nhân làm các công việc phục vụ - N3’ là số công nhân làm việc ở các kho bãi, công nhân vận tải và công nhân phục

vụ ở khu nhà ở, được xác định theo tiến độ thi công

553

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường

 Tổng số người tính toán có ở trên công trường khi xét tới cả số người

trong gia đình (Nt)

Nt =2,5Nsx + 2,8Nv

g g - 2,5 và 2,8 là hệ số người trong gia đình của công nhân sản xuất

g

g trực tiếp và vân hành

- Nv được xác định theo công suất của nhà máy thuỷ điện

+ Khi W=20.000 ÷100.000 kw, thì Nv=0,45W+27

+ Khi W 100.000 575.000 kw, thì Nv [0,72 8,27.10 4(W 100)]W + Khi W=100 000 ÷575 000 kw thì N = [0 72÷8 27 10-4(W-100)]W

+ Khi W> 575.000 kw, thì Nv=[0,33÷2,6.10-5(W-575)]W

 Ở Việt nam hệ số gia đình rất thấp nên:

hệ ố i đì h ất thấ

Ở Việt

ê

Nt =1,2Nsx + 1,6Nv

554

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường

 Theo biểu đồ cường độ thi công các công việc cơ bản như công tác bê

tông, công tác đất, công tác lắp ráp cơ khí

ế

- Số công nhân sản xuất trực tiếp (N1) xác định dựa vào khối lượng cụ thể ể của hạng mục công trình đầu mối, định mức nhân công, xe máy, thời gian thi công trong bảng tiến độ

- Số công nhân sản xuất ở các xưởng sản xuất phụ

N2 =(0,5÷0,7)N1 1

2

- Số cán bộ kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ (N3)

N3 =(0,06÷0,08)(N1+N2) 2

3

1

- Số công nhân, nhân viên làm công tác phụ

N4 =0,04(N1+N2) 2

1

4

- Số công nhân, nhân viên các cơ quan phục vụ công trường (Bách hoá, y

tế, bưu điện, lương thực…..)

N5 =(0,05÷0,1)(N1+N=)

555

 Số người ở trên công trường khi có xét tới nghỉ phép, ốm đau,

vắng mặt là N:

N = 1,06(N1+N2+N3+N4+N5)

 Tổng số người tính toán có ở khu nhà ở công trường khi xét

tới cả số người trong gia đình (Nt)

Nt = (1,2÷1,6)N

t

556

5.3.9.3 Xác định số người ở trên công trường