intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Lan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:51

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 5 Lubricant, sealants, and cleaners được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nhận biết được các loại dầu bôi trơn, chất làm kín và dụng cụ làm sạch và trình bày được ứng dụng của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Lan

  1. BÀI 5: LUBRICANT, SEALANTS, AND CLEANERS Sau khi học xong bài 5, người học có thể: Về kiến thức: • Nhận biết được các loại dầu bôi trơn, chất làm kín và dụng cụ làm sạch và trình bày được ứng dụng của chúng; Về kỹ năng: • Chọn được đúng loại dầu bôi trơn, chất làm kín và dụng cụ làm sạch theo yêu cầu; • Nhận biết được các lưu ý sử dụng đối với từng loại chất bôi trơn, chất làm kín và dụng cụ làm sạch; Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: • Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc; • Thực hiện vệ sinh công nghiệp sau khi thực hiện công việc. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 1
  2. BÀI 5: LUBRICANT, SEALANTS, AND CLEANERS 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 2
  3. 5.1 DẦU BÔI TRƠN - LUBRICANTS 5.1.1 Dầu bôi trơn – Lubricants: là những chất có khả năng làm giảm độ ma sát, nhiệt và hao mòn khi được sử dụng làm màng ngăn cách giữa hai bề mặt. Chỉ bôi dầu bôi trơn lên các chi tiết được tiện ren đực. Dầu bôi trơn: có thể được làm ở dạng lỏng (oil), dạng rắn (mica, graphite), dạng bán rắn (mỡ) và dạng khí (hy-đrô, ni-tơ). Chức năng của dầu bôi trơn: v Bôi trơn – giảm ma sát (Lubricate – Reduce friction) v Làm mát – truyền nhiệt (Cooling – Heat transfer) v Làm sạch – Chất tẩy rửa (Cleaning – Detergency) v Giảm tiếng ồn (Noise-pollution Dampening) v Làm kín - ngăn chặn rò rỉ (Sealing – Prevent leakage) v Bảo vệ - ngăn chặn mài mòn (Protection – Prevent wear) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 3
  4. 5.1 DẦU BÔI TRƠN - LUBRICANTS Dầu cắt chưng cất trực tiếp - Straight oil hay neat oil: • là dầu bôi trơn có nguồn gốc từ dầu khoáng hoặc dầu thực vật và chỉ có tác dụng bôi trơn. Dầu cắt tổng hợp - Synthetic cutting oil: là dầu cắt • không chứa thành phần dầu khoáng. Dung dịch cắt bán tổng hợp – Semisynthetic cutting • fluids: là dung dịch cắt chứa cả dầu cắt tổng hợp và dầu hoà tan và có các đặc điểm của cả hai loại dầu này. Dầu mỡ - Fatty oils: là dầu có nguồn gốc từ động vật • hoặc thực vật, không có nguồn gốc từ dầu mỏ. Dầu khoáng – Mineral oil: là dầu có nguồn gốc từ động • vật (không có nguồn thực vật) và thường là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ và là dầu nhẹ, không màu. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 4
  5. 5.1 DẦU BÔI TRƠN - LUBRICANTS Dầu khoáng lưu hoá – Sulfurized mineral oils: là loại • dầu khoáng có thêm thành phần lưu huỳnh để tăng bôi trơn ngoại biên. Dầu cắt nhũ hoá – Emulsifiable cutting oils: là loại dầu • được làm ra để hoà với nước để làm giảm độ nhớt và làm tăng tính làm mát máy. Chất nhũ hoá là một thành phần được thêm vào dầu bôi trơn để nó có thể hoà tan ngay vào nước. Loại dầu này còn được gọi là dầu cắt hoà tan – soluble cutting oil. CẢNH BÁO: CÁC LOẠI DẦU CẮT PHẢN ỨNG MÃNH • LIỆT VỚI CÁC CHẤT Ô-XY HOÁ VÀ CÓ THỂ GÂY CHÁY. TRÁNH HÍT PHẢI HƠI HOẶC BỤI TỪ ĐÁM CHÁY NÀY! 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 5
  6. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS Dung dịch cắt – Cutting fluid: được chia làm 3 loại dựa trên thành phần của dung dịch cắt: a. Dầu cắt - Cutting oils b. Dầu cắt dạng nhũ tương (Emulsifiable cutting oils) c. Dầu cắt tổng hợp (Synthetic cutting oils) Trong đó, dầu cắt được chia làm 2 loại dựa trên đặc tính hoá học của dung dịch cắt: d. Dầu cắt hoạt tính – Active cutting oils e. Dầu cắt không hoạt tính – Inactive cutting oils 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 6
  7. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS Bảng dung dịch cắt khuyến nghị cho các kim loại 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 7
  8. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS Bảng dung dịch cắt khuyến nghị cho các kim loại (tt) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 8
  9. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS a. Dầu cắt hoạt tính – Active cutting oils •. Có chứa lưu huỳnh để làm tăng cường khả năng bôi trơn •. Có màu sẫm hoặc trong suốt và thuộc 1 trong 3 loại sau: ü Dầu cắt đã lưu hóa - Sulfurized mineral oils ü Dầu khoáng đã clo lưu hóa - Sulfochlorinated mineral oils ü Hỗn hợp dầu mỡ - Fatty and mineral oils • Dầu cắt đã lưu hóa - Sulfurized mineral oils: ü chứa 0.5% ÷0.8% lưu huỳnh. ü Chúng thường có màu sáng, trong suốt và có đặc tính làm mát, bôi trơn và chống mài mòn tốt. 12/23/22 ü được sử dụng để khoan, mài giũa, cắt ren cho Nguyễn Thị Lan 9 thép
  10. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS b. Dầu cắt không hoạt tính – Inactive cutting oils Dầu cắt không hoạt tính là các loại dầu chứa lưu huỳnh ở cấp độ phân tử. Kết quả là rất ít lưu huỳnh được giải phóng để phản ứng với về mặt làm việc trong suốt quá trình cắt. Dầu cắt không hoạt tính được chia làm 4 nhóm cơ bản, chỉ khác nhau về thành phần: •. Dầu cắt chưng cất trực tiếp (Straight oils) •. Dầu mỡ (Fatty oils) •. Hỗn hợp dầu khoáng và mỡ (Fatty and mineral oil blends) •. Hỗn hợp dầu khoáng mỡ đã lưu hóa (Sulfurized fatty – mineral oil blends) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 10
  11. 5.1 DẦU BÔI TRƠN - LUBRICANTS Dầu cắt chưng cất trực tiếp - Straight oil hay neat oil: • là dầu bôi trơn có nguồn gốc từ dầu khoáng hoặc dầu thực vật và chỉ có tác dụng bôi trơn, thường được bôi trơn cho các kim loại trắng. Dầu cắt tổng hợp - Synthetic cutting oil: là dầu cắt • không chứa thành phần dầu khoáng. Dầu mỡ - Fatty oils: là dầu có nguồn gốc từ động vật • hoặc thực vật, không có nguồn gốc từ dầu mỏ. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 11
  12. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS c. Dầu cắt nhũ hoá – Emulsifiable cutting oils/Soluble oils Dầu cắt nhũ hoá là dầu cắt được thêm thành phần nhũ vào để có thể hoà tan tốt trong nước với mục đích là làm mát máy móc hiệu quả. Dầu nhũ hóa được mua dưới dạng cô đặc và được hòa với nước ở thời điểm sử dụng trong nhiều trường hợp. Loại dầu này được sử dụng trong các công việc: khoan, khoan rộng thêm, và tạo ren cho các kim loại không sắt từ chẳng hạn như nhôm, đồng thau, đồng thiếc, đồng đỏ và Monel®, dùng cả cho gang xám, hợp kim thép, thép máy và thép công cụ. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 12
  13. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS d. Dung dịch dầu cắt tổng hợp – Synthetic Cutting Fluids Được làm từ các thành phần mà không sử dụng dầu khoáng (dầu mỏ). Chúng thường chứa chất tẩy rửa như là một chất phụ gia. Ở dạng nhũ tương nên dễ dàng hòa trộn với nước. Dung dịch dầu cắt tổng hợp thỉnh thoảng được hòa trộn với một loại dầu khoáng – Mineral oil được gọi là dung dịch cắt bán tổng hợp – Semisynthetic Cutting Fluid. Dung dịch cắt bán tổng hợp – Semisynthetic cutting fluids: là dung dịch cắt chứa cả dầu cắt tổng hợp và dầu hoà tan và có các đặc điểm của cả hai loại dầu này. Dầu khoáng – Mineral oil: là dầu có nguồn gốc từ động vật (không có nguồn thực vật) và thường là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ và là dầu nhẹ, không màu. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 13
  14. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS d. Dung dịch dầu cắt tổng hợp – Synthetic Cutting Fluids Được làm từ các thành phần mà không sử dụng dầu khoáng (dầu mỏ). Chúng thường chứa chất tẩy rửa như là một chất phụ gia. Ở dạng nhũ tương nên dễ dàng hòa trộn với nước. Dung dịch dầu cắt tổng hợp thỉnh thoảng được hòa trộn với một loại dầu khoáng – Mineral oil được gọi là dung dịch cắt bán tổng hợp – Semisynthetic Cutting Fluid. Dung dịch cắt bán tổng hợp – Semisynthetic cutting fluids: là dung dịch cắt chứa cả dầu cắt tổng hợp và dầu hoà tan và có các đặc điểm của cả hai loại dầu này. Dầu khoáng – Mineral oil: là dầu có nguồn gốc từ động vật (không có nguồn thực vật) và thường là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ và là dầu nhẹ, không màu. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 14
  15. 5.1.1 DUNG DỊCH CẮT- CUTTING FLUIDS e. Dầu cắt sinh học– Biodegradble Cutting Oils không chứa các thành phần độc hại hoặc nguy hiểm đối với người sử dụng hoặc môi trường. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 15
  16. 5.1.2 CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THÔNG DỤNG KHÁC Hợp chất nối ống – Pipe Joint Compounds or Pipe Dope a. - OTHER COMMON LUBRICANTS Tác dụng: bôi trơn giúp cho bề mặt kim loại di chuyển được trong khi lắp ráp, đảm bảo chỗ nối khít hơn, chặt hơn. Vì lý do đó mà hợp chất nối ống luôn luôn đi kèm với dầu bôi trơn. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 16
  17. 5.1.2 CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THÔNG DỤNG KHÁC Cuộn băng cao su non - PTFE tape (Teflon) b. - OTHER COMMON LUBRICANTS Rất thông dụng trong việc nối ống đặc biệt là quấn quanh đầu ren để giảm ma sát và làm kín mối nối. PTFE là viết tắt của cụm từ Polytetrafluoroethylene. TEFLON® là một thương hiệu nổi tiếng về sản xuất PTFE và cuộn cao su non PTFE, nhưng vì quá phổ biến và được biết đến rộng rãi nên thường được gọi là cuộn Teflon. PTFE tap được làm thành nhiều loại với màu sắc khác nhau để phân biệt đặc tính kĩ thuật của từng loại: 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 17
  18. 5.1.2 CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THÔNG DỤNG KHÁC Cuộn băng cao su non - PTFE tape (Teflon) - OTHER COMMON LUBRICANTS Qui trình quấn băng cao su cho các đầu ống ren: Bước 1: Vệ sinh đầu nối (lau sạch dầu cắt trên phần ren). Bước 2: Bắt đầu quấn từ ren cuối cùng nhưng chừa lại ren đầu tiên. Bước 3: Quấn cao su non xung quanh ống theo hướng ống được lắp đặt. Quấn theo chiều kim đồng hồ đối với ren phải, và quấn ngược chiều kim đồng hồ đối với ren trái. Bước 4: Quấn vòng tiếp theo tiếp xúc lên vòng trước đó 30%-50% tiếp tục quấn tuần tự cho đến khi gặp ren đầu tiên (không quấn ren này). Bước 5: Ấn chặt băng quấn trên đầu nối ren để đảm bảo tiếp xúc. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 18
  19. 5.1.2 CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THÔNG DỤNG KHÁC Dầu bôi trơn silicon – Silicone Lubricant b. - OTHER COMMON LUBRICANTS -. là loại dầu làm sạch, không gỉ và không mùi. -. cung cấp một lớp màng trơn, bền và không bị khô. -. Có 3 cấp độ: - Cấp độ thông thường (General purpose) - Cấp độ đặc biệt (Extreme duty) - Cấp độ thực phẩm (Food grade): 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 19
  20. 5.1.2 CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THÔNG DỤNG KHÁC Dầu chống gỉ – Penetrating Lubricant c. - OTHER COMMON LUBRICANTS 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0