intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 1 - ĐH Ngoại ngữ - Tin học

Chia sẻ: Bautroibinhyen27 Bautroibinhyen27 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:42

62
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Lập trình hướng đối tượng - Chương 1: Giới thiệu lập trình hướng đối tượng" cung cấp cho người học các kiến thức: Một số Mô thức lập trình, khái niệm Lớp và Đối tượng, ba nguyên tắc lập trình hướng đối tượng, một số phần mềm được viết theo hướng đối tượng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 1 - ĐH Ngoại ngữ - Tin học

  1. Click to edit Master subtitle style CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Khoa Công nghệ thông tin Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học, TP.HCM 1
  2. NỘI DUNG • Một số Mô thức lập trình • Khái niệm Lớp và Đối tượng • Ba nguyên tắc lập trình hướng đối tượng • Một số phần mềm được viết theo hướng đối tượng 2
  3. Tại sao OOP? • Object Oriented Programming (OOP) là mô thức quan trọng – Tất cả ngôn ngữ hiện đại điều object oriented hay hỗ trợ object và class – Các framework, library, API hiện đại đều object oriented • .NET Framework Class Library (C#), Java API classes (Java), • Laravel (PHP), Rails (Ruby), • STL (C++), Django (Python), Android, … • Bất kỳ ai bắt đầu công việc phát triển phần 3
  4. Một số mô thức lập trình 4
  5. Mô thức lập trình • Programming paradigm: Mô thức/Mô hình lập trình – Cách chúng ta “nhìn” về việc xây dựng các chương trình máy tính • Một số programming paradigm: – Imperative – Structured – Procedural – Object oriented – Functional 5
  6. Imperative programming • Mô thức “Lập trình Tuần tự” với ý tưởng chủ đạo là lệnh (commands) Input data Process Output data • Chương trình là chuỗi các lệnh (cụ thể/rõ ràng (explicit)) có thứ tự (step by step) dùng để thay đổi trạng thái chương trình 6
  7. Ví dụ DATA SEGMENT A DB 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 DATA ENDS CODE SEGMENT ASSUME DS:DATA,CS:CODE START: MOV AX,DATA MOV DS,AX MOV CL,10 LEA BX,A MOV AH,00 MOV AL,00 L1: ADD AL,BYTE PTR[BX] INC BX DEC CL CMP CL,00 JNZ L1 MOV AH,4CH INT 21 END START CODE ENDS 7
  8. Imperative programming • Đặc điểm: – Các biến toàn cục – Mỗi bước ảnh hưởng đến trạng thái toàn cục của chương trình – Có lệnh goto để nhảy đến lệnh khác – Có những đoạn mã được viết nhiều lần • Ngôn ngữ: Assembly, Pascal, C, … 8
  9. Structured programming • Mô thức “Lập trình Cấu trúc” là dạng Imperative programming, nhưng Chương trình có tổ chức, cấu trúc logic hơn: result = []; for i = 0; i < length(people); i++ { p = people[i]; if length(p.name)) > 5 { addToList(result, toUpper(p.name)); } } return sort(result); 9
  10. Structured programming • Đặc điểm: – Lệnh tuần tự (Sequence), Lệnh lặp (Loop), Lệnh điều kiện (Condition) – Phong cách lập trình Thục đầu dòng (indentation) – Loại bỏ/hạn chế lệnh goto • Ngôn ngữ: Pascal, C, … • Khuyết điểm: – Khó phân công cho nhiều người cùng viết 10
  11. Procedural programming • Mô thức “Lập trình Thủ tục” kế thừa structured programming và đưa thêm ý tưởng chương trình con (procedure/function) chứa các đoạn mã thường sử dụng • Chương trình máy tính có thể chia thành các chương trình con (procedure) và các chương trình con gọi nhau để giải quyết bài toán 11
  12. Ví dụ public static int Factorial(int n) { int result = 1; for (int i = 2; i
  13. Procedural programming • Đặc điểm – Tập trung vào “action” của chương trình, không phải data – Phương pháp top-down, làm mịn dần: Chia chương trình lớn thành các chương trình con, … – Biến toàn cục (global variable) và Biến cục bộ (local variable) • Ngôn ngữ: Pascal, C, … • Khuyết điểm: 13
  14. Object oriented programming • Mô thức “Lập trình Hướng đối tượng” cải biên procedure programming bằng cách đưa vào ý tưởng object (đối tượng) Đối tượng = Dữ liệu + Hàm thao tác trên Dữ liệu • Chương trình máy tính gồm các objects, các objects giao tiếp với nhau để giải quyết bài toán đặt ra 14
  15. Ví dụ class Student { string code; string name; int yearOfBirth; public Student(string studentCode, string studentName, int year) { code = studentCode; name = studentName; yearOfBirth = year; } public int GetYearOld() { return DateTime.Now.Year - yearOfBirth; } } 15
  16. Ví dụ class InformaticsClass { Student[] students; string className; class Program { public void Input() static void Main(string[] args) { { } InformaticsClass a = new InformaticsClass(); public int NumStudents() { a.Input(); if (students == null) Console.WriteLine("No. " + return 0; a.NumStudents()); } return students.Length; } } } 16
  17. Object Oriented Programming • Đặc điểm: – Tập trung xung quanh khái niệm object (tập trung vào dữ liệu và những gì làm với dữ liệu đó) • Tập trung cả Dữ liệu và Hàm • Tổ chức code theo cách (mô phỏng) hoạt động của thế giới thực • Mô hình hóa các đối tượng trong thế giới thực vào máy tính – Hỗ trợ Các nguyên tắc: • Đóng gói (encapsulation) • Thừa kế (inheritance) 17
  18. Object Oriented Programming • Ưu điểm: – Quản lý mối quan hệ giữa Dữ liệu và Hàm (trong object) – Tổ chức code hiệu quả theo cách thức tổ chức trong tự nhiên – Giúp mô hình hóa các đối tượng trong thế giới thực trên máy tính • Ngôn ngữ: C++, Java, C#, … 18
  19. Khái niệm Lớp và Đối tượng 19
  20. Đối tượng (object) • Trong thế giới thực có nhiều đối tượng: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2