intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Logistics: Chương 3 - TS. Nguyễn Xuân Quyết

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

126
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Logistics: Chương 3 Hệ thống thông tin trong logistics cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm về hệ thống TT trong logistics (logistics informatic System - LIS); ai trò và chức năng của LIS; Hệ thống ERP, VMI và WMS; Thiết kế LIS. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Logistics: Chương 3 - TS. Nguyễn Xuân Quyết

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTP TPHCM LOGO KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG 3. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG LOGISTICS (SUPPORT ACTIVITIES IN LOGISTICS ) Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết Email: quyetan25@yahoo.com
  2. NỘI DUNG 3.1. Khái niệm về hệ thống TT trong logistics (logistics informatic System - LIS) 3.2. Vai trò và chức năng của LIS 3.3. Dòng TT trong LIS 3.3.1. Dòng TT logistics trong doanh nghiệp 3.3.2. Công cụ TT liên lạc trong logistics 3.3.3. Đồng bộ hóa dữ liệu trong logistics 3.3.4. Ứng dụng công nghệ trong logistics 3.3.5. Chi trình và dòng TT trong logistics 3.4. Hệ thống ERP, VMI và WMS 3.5. Thiết kế LIS 3.5.1. Hoạch định và phối hợp 3.5.2. Hoạt động 3.5.3. Theo dõi và kiểm soát LIS © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 2
  3. 3.1. Khái niệm về hệ thống TT trong logistics (logistics informatic System - LIS) Hệ thống TT Logistics(LIS) được hiểu là một cấu trúc tương tác giữa con người, thiết bị, các phương pháp và quy trình nhằm cung cấp các TT thích hợp cho các nhà quản trị logistics với mục tiêu lập kế hoạch, thực thi và kiểm soát logistics hiệu quả. HỆ THỐNG TT LOGISTICS Hệ nghiên Hệ lập kế cứu và tình Chức năng Môi trường hoạch quản trị báo logistics logistics -Hoạt động Hệ báo cáo -Lập kế kinh doanh Hệ thực thi hoạch và kết quả -Quản trị -Thực thi logistics -Kiểm soát -Hoạt động logistics Hệ thống TT Logistics © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 3
  4. 3.1. Khái niệm về hệ thống TT trong logistics (logistics informatic System - LIS) Các hệ thống phối hợp cung cấp cho NQT logistics những TT chính xác và kịp thời để lên kế hoạch, thực thi và điều chỉnh các hoạt động logistics của DN. HT lập kế hoạch: gồm các kỹ thuật KH chiến lược: mạng lưới, lập kế hoạch và dự đoán nhu cầu, phối hợp nguồn lực, kế hoạch hóa cung ứng, sắp xếp và lên KHSX, KH phân phối… KH chiến thuật: QT dự trữ, vận tải, và các tác nghiệp: kho, đặt hàng và sự kiện hàng ngày HT thực thi: gồm các kỹ thuật đảm nhiệm các chức năng triển khai logistics trong thời gian ngắn hoặc hàng ngày về quản lý nhà kho, vận tải, mua sắm, dự trữ, quản lý hiệu quả các đơn hàng của khách. HT nghiên cứu và thu thập TT: có vai trò quan sát môi trường, thu thập TT bên ngoài (TT tình báo), TT có sẵn trong lĩnh vực logistics và trong nội bộ DN. HT báo cáo kết quả: báo cáo hỗ trợ quyết định QT logistics, có 3 loai.  1) Báo cáo để lập kế hoạch, gồm TT có tính lịch sử và TT trong tương lai: TT về xu hướng bán, khuynh hướng dự báo, TT thị trường, yếu tố CP của dự án KD.  2) Báo cáo hoạt động, cung cấp những TT sẵn có cho nhà quản lý và người giám sát về hoạt động thực tế như việc nắm giữ hàng tồn kho, thu mua, đơn hàng vận tải, kế hoạch sản xuất và kiểm soát, vận chuyển;  3) Báo cáo kiểm soát, cụ thể tổng kết CP và TT họat động ở các giai đoạn thịch hợp, so sánh ngân sách và chi phí hiện tại, chúng tạo ra nền tảng cho việc tiếp cận chiến lược họat động và các sách lược. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 4
  5. 3.2. Chức năng và vai trò của LIS LIS là sợi chỉ liên kết các hoạt động logistics vào một quá trình thống nhất. Sự phối hợp này được xây dựng dựa trên 4 mức chức năng: Chức năng phân tích Chức năng hoạch Chức năng tác nghiệp Chức năng kiểm soát và ra quyết định định chiến lược •Được đặc trưng •Nhằm vào việc •Tập trung vào • Tập trung vào các bằng các luật lệ đo lường hoạt công cụ phần TT hỗ trợ việc xây chính thức, các động nghiệp vụ mềm hỗ trợ NQTs dựng, tái lập chiến thủ tục và những và báo cáo… nhận ra, đánh giá lược logistics. giao tiếp chuẩn •Chức năng kiểm và so sánh các • LIS được kết hợp hóa. phương án chiến HTTT Marketing, soát của LIS giúp lược/ chiến thuật KTTC… rà soát các •HTTT khởi xướng phát hiện kịp thời cơ hội và thách và ghi lại các những vướng logistics có khả thức của môi hoạt động và mắc về chất năng thay thế. trường KD. chức năng lượng dịch vụ •Chức năng phân • LIS phải đảm bảo logistics riêng trong mối tương tích ra quyết định yêu cầu: đầy đủ, biệt như: Nhận quan với các thể hiện mức độ sẵn sàng đơn hàng, xử lý, nguồn lực hiện có xử lí cao, phức (Availability); chọn giải quyết yêu để phục vụ khách tạp của LIS... lọc (Selective); cầu, khiếu nại. hàng, •LIS hỗ trợ NQT chính xác •Triển khai LIS •Từ đó có những qui hoạch mạng (Accuracy); linh đảm bảo cải tiến giải pháp điều lưới logistics, lựa hoạt (Flexibility); hiệu suất hệ chỉnh phù hợp. chọn HT QT dự kịp thời (Timeliness); dễ thống tác nghiệp, trữ HH, nguồn sử dụng là cơ sở của lợi hàng ổn định và (Appropriate thế cạnh tranh… chất lượng format). © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 5
  6. 3.3. Dòng thông tin logistics trong doanh nghiệp HTTT logistics gồm 2 dòng chính, đó là sự kết hợp chặt chẽ của các hoạt động kế hoạch - phối hợp và các hoạt động tác nghiệp Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch Kế hoạch chiến nguồn logistics sản xuất mua lược lực Quản trị dự trữ Quản lý Đáp ứng Hoạt động Vận Mua hàng đơn hàng đơn hàng phân phối chuyển  Vai trò của bộ phận quản trị dự trữ là để đảm bảo rằng các hoạt động của dòng tác nghiệp được chỉ đạo trong sự thống nhất phù hợp với các hoạt động của dòng phối hợp. Điều này đòi hỏi sự đồng bộ hoá của cả sản phẩm và dòng thông tin 2 chiều trong chu trình đơn hàng hoàn chỉnh. © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 6
  7. 3.3. Dòng thông tin logistics trong doanh nghiệp 3.3.1. Dòng thông tin hoạch định-phối hợp Kế hoạch chiến lược Kế hoạch nguồn lực *Mục tiêu marketing: Tiêu chuẩn đảm *Nguồn lực: nguồn hàng, kho hàng, bảo HH (mức độ thiếu hàng, tỷ lệ thoả vốn dự trữ, PTVC & nhân sự, giúp quản mãn, tổng hợp lô hàng); TC vận hành trị các nguồn lực có hiệu quả để đáp nghiệp vụ (tốc độ, độ ổn định, linh ứng nhu cầu thị trường. hoạt, xử lý bất trắc); TC tin cậy... *Nhiệm vụ: phải xác định được vị trí (ở *Mục tiêu tài chính: Chỉ số doanh thu, đâu?) thời gian (khi nào?) số lượng CP, khả năng thu hồi vốn đầu tư & lợi (bao nhiêu?) để thu mua, dự trữ và VC. nhuận. ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng DV & tổng CP logistics. TT Hoạch định phối hợp Quản trị dự trữ Kế hoạch logistics *Là giao điểm giữa dòng hoạch định - phối *Phối hợp: cơ sở vật chất, thiết bị, lao động, hợp và dòng nghiệp vụ, chỉ rõ thời điểm và và nguồn dự trữ cần thiết để thực hiện nhiệm vị trí tạo nên dự trữ. vụ logistics. *Từ điều kiện thông tin, hình thành dự trữ *KH logistics, ràng buộc bởi KH nguồn lực, chỉ rõ cái gì, ở đâu và khi nào của quá trình thông tin dự báo về nhu cầu thị trường. Bao logistics tổng thể. gồm việc xác định rõ mục tiêu & quá trình tác nghiệp cho các hoạt động cơ bản (dự trữ, VC) & hoạt động bổ trợ (kho, bao bì, LIS). © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 7
  8. 3.3. Dòng thông tin logistics trong doanh nghiệp 3.3.2. Dòng thông tin nghiệp vụ Quản lý đơn đặt hàng và thực hiện đơn hàng ->Chuyển thông tin nhu cầu giữa thành viên tham gia phân phối HH. Xử lý đơn hàng là các công việc để chuẩn bị thực hiện đơn đặt hàng. ->Công cụ chuyển tin: điện thoại, fax, Internet,... ->Thời gian đáp ứng đơn hàng chịu ảnh hưởng của năng lực xử lí thông tin LIS. Hoạt động phân phối ->Tạo điều kiện để tiến hành cung cấp HH và DV cho khách hàng. ->Quá trình cung cấp thông tin thuận lợi và phối hợp các hoạt động ở kho để cung ứng HH thoả mãn đơn hàng/ yêu cầu KH trong điều kiện dự trữ kho phải thấp. Nghiệp vụ vận chuyển & giao hàng Khả năng tích hợp HTTT trong công tác VC & giao hàng đem lại tiện ích đáng kể & nâng cao khả năng kiểm soát hành trình lô hàng cho cả DN & KH. Nghiệp vụ mua và nhập hàng Trên cơ sở những thông tin về kế hoạch mua, về nhu cầu của KH và tình hình dự trữ HH, DN đưa ra những quyết định mua và nhập hàng vào cơ sở logistics (kho hoặc cơ sở SX) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 8
  9. 3.3. Dòng thông tin logistics trong doanh nghiệp 3.3.2. Dòng thông tin nghiệp vụ Quản lý đơn đặt hàng và thực hiện đơn hàng ->Chuyển thông tin nhu cầu giữa thành viên tham gia phân phối HH. Xử lý đơn hàng là các công việc để chuẩn bị thực hiện đơn đặt hàng. ->Công cụ chuyển tin: điện thoại, fax, Internet,... ->Thời gian đáp ứng đơn hàng chịu ảnh hưởng của năng lực xử lí thông tin LIS. Hoạt động phân phối ->Tạo điều kiện để tiến hành cung cấp HH và DV cho khách hàng. ->Quá trình cung cấp thông tin thuận lợi và phối hợp các hoạt động ở kho để cung ứng HH thoả mãn đơn hàng/ yêu cầu KH trong điều kiện dự trữ kho phải thấp. Nghiệp vụ vận chuyển & giao hàng Khả năng tích hợp HTTT trong công tác VC & giao hàng đem lại tiện ích đáng kể & nâng cao khả năng kiểm soát hành trình lô hàng cho cả DN & KH. Nghiệp vụ mua và nhập hàng Trên cơ sở những thông tin về kế hoạch mua, về nhu cầu của KH và tình hình dự trữ HH, DN đưa ra những quyết định mua và nhập hàng vào cơ sở logistics (kho hoặc cơ sở SX) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 9
  10. 3.3. Dòng thông tin logistics trong doanh nghiệp 3.3.2. Dòng thông tin nghiệp vụ Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngày càng có nhiều tiện ích, Internet ngày càng lan rộng và bao phủ khắp toàn cầu, các phần mềm chuyên dụng ngày càng nhiều thêm… DN logistics tập trung đầu tư xây dựng HTTT hiện đại, hiệu quả, hỗ trợ đắc lực hoạt động của họ. Mạng thông tin internet liên kết các thành viên trong chuỗi cung ứng © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 10
  11. Câu hỏi 1) © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 11
  12. THE END THANK YOU FOR YOUR ATTENTION Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Quyết Email: quyetan25@yahoo.com © Nguyễn Xuân Quyết, TPHCM, 2016-2017. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2