LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
MÃ HỌC PHẦN EM 3510
Nguyễn Thị Bích Nguyệt C9.208 - Bộ môn Kinh tế học Nguyet.nguyenthibich@hust.edu.vn
12/26/2021 1
NỘI DUNG HỌC PHẦN
CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ
CHƯƠNG 2 – LÃI SUẤT
CHƯƠNG 3 – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 4 – CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 5 – TÀI CHÍNH CÔNG
CHƯƠNG 6 – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - TÀI CHÍNH CÁ NHÂN
CHƯƠNG 7 – NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CHƯƠNG 8 – TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 2
CHƯƠNG 4
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
12/26/2021 3
NỘI DUNG
4.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
4.2. CÁC LOẠI HÌNH TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
4.3. QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 4
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ngân hàng thương mại là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh
toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế
⁃ Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
⁃ Là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
⁃ Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước
⁃ Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 5
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào hình thức sở hữu
- Ngân hàng thương mại Quốc doanh
- Ngân hàng thương mại cổ phần
- Ngân hàng liên doanh
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 6
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn
- Ngân hàng bán lẻ
- Ngân hàng hỗn hợp
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 7
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Căn cứ vào tính chất hoạt động
- Ngân hàng chuyên doanh
- Ngân hàng kinh doanh tổng hợp
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 8
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.1. Lịch sử phát triển của ngân hàng thương mại
Thời kỳ sơ khai
Thời kỳ từ thế kỷ thứ XVII đến thế kỷ thứ XIX
Thời kỳ từ thế kỷ thứ V đến thế kỷ thứ XVII
Thời kỳ từ đầu thế kỷ thứ XX đến nay
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 9
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.1. Lịch sử phát triển của ngân hàng thương mại
Thời kỳ sơ khai: Trước thế kỷ thứ V - Giai đoạn phát triển các NH sơ khai: Từ 3.500 đến 1.800 TCN
- NV của nghề kinh doanh tiền tệ: Nhận giữ tiền vàng và các tài sản có giá trị
- Người cung cấp: Người có vị trí cao, có tiềm lực tài chính trong nền kinh tế
(thợ kim hoàn, lãnh chúa, nhà thờ)
- Để giảm chi phí lưu trữ, vận chuyển, trao đổi → Sử dụng giấy chứng nhận
quyền sở hữu vàng để thanh toán → mầm mống của NV phát hành tiền giấy
- Nhận thấy có thể sử dụng lượng tiền tồn quỹ nhàn rỗi để cho vay → Tham gia
vào quá trình cung ứng tiền
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 10
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.1. Lịch sử phát triển của ngân hàng thương mại
Thời kỳ từ thế kỷ thứ V đến XVII
- Hoàn thiện việc ghi chép → Các nghiệp vụ thanh toán bù trừ, thanh toán
liên ngân hàng ra đời
- Cuối thế kỷ X: Nghiệp vụ chuyển tiền và bảo lãnh tiền
- Giai đoạn từ thế kỷ XI-XVII: Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu phát triển
- Đến thế kỷ XVII: Các nghiệp vụ một NH kinh doanh đã hoàn thiện
- Ra đời một loạt các ngân hàng đa nghiệp vụ: Hà Lan (1609)→ Thụy Điển
(1656) → Anh (1694) → Mỹ (1791) → Pháp (1800)
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 11
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.1. Lịch sử phát triển của ngân hàng thương mại
Thời kỳ từ thế kỷ thứ XVIII đến XIX - Kỳ phiếu được đưa vào sử dụng thay cho tiền và vàng: Kỳ phiếu của ngân
hàng lớn, uy tín phát hành được ưa chuộng và sử dụng, chiếm lĩnh thị trường,
kỳ phiếu của ngân hàng nhỏ bị đẩy ra khỏi lưu thông
- Các ngân hàng lớn phát hành nhiều kỳ phiếu → Nhà nước không thể kiểm
soát được lượng tiền tệ trong lưu thông → Phân hệ thống ngân hàng thành 2
cấp: Ngân hàng lớn được phép phát hành tiền – Ngân hàng phát hành; Ngân
hàng nhỏ hơn không được phép phát hành tiền – chỉ làm trung gian tín dụng
và thanh toán
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 12
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.1. Lịch sử phát triển của ngân hàng thương mại
Thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến nay - Nhà nước quốc hữu hóa Ngân hàng phát hành, cho phép duy nhất ngân
hàng này được phép phát hành tiền → Phân cấp rõ rệt trong hệ thống ngân
hàng → Ngân hàng Trung ương thay mặt Nhà nước kiểm soát lưu thông
tiền tệ, là ngân hàng của Chính phủ và ngân hàng của các ngân hàng
- Các ngân hàng trung gian phát triển quy mô, loại hình nghiệp vụ. Ngân
hàng thương mại đóng vai trò chủ chốt, cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng
truyền thống và hiện đại
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 13
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng
Trung gian thanh toán
Tạo tiền gửi
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 14
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại a. Trung gian tín dụng
- Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người dư thừa vốn và người cần vốn
Gửi tiền
Cho vay
Ngân hàng
Người dư thừa vốn
Người cần vốn
thương mại
Đầu tư
Ủy thác đầu tư
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 15
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại a. Trung gian tín dụng
- Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới
hình thức tiền lãi, hơn nữa ngân hàng đảm bảo cho sự an toàn về khoản tiền
và cung cấp các dịch vụ thanh tóa tiện lợi
- Đối với người đi vay: Thỏa mãn được nhu cầu vốn để kinh doạn, chi tiêu,
thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 16
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại a. Trung gian tín dụng
- Đối với nhân hàng thương mại: Tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới
- Đối với nền kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu
vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng
quy mô sản xuất
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 17
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại b. Trung gian thanh toán - NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu
của khách hàng
- NHTM đóng vai trò thủ quỹ cho các doanh nghiệp và các cá nhân - Thực hiện chức năng thanh toán trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng: Qua việc nhận tiền gửi, NH mở tài khoản để các chủ tài khoản theo dõi các khoản thu, chi → đây là tiền đề để khách hàng thực hiện các thanh toán qua ngân hàng, đặt ngân hàng vào vị trí làm trung gian thanh toán
- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng giúp giảm thiểu những rủi ro khi thanh
toán bằng tiền mặt → nhu cầu thanh toán qua ngân hàng tăng cao
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 18
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại b. Trung gian thanh toán
NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa to lớn đối với
toàn bộ nền kinh tế
- Cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng...
- Giúp các chủ thể tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo thanh toán an toàn
- Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt
- Thúc đẩy lưu thông hàng hóa, phát triển kinh tế
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 19
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại c. Tạo tiền gửi
Từ một số tiền gửi , qua hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM, sẽ tạo ra tiền
tín dụng (tiền ghi sổ) mới gấp nhiều lần so với số tiền ban đầu
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 20
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại c. Tạo tiền gửi
Giả sử có 1 khách hàng mang 10.000$ đến gửi tại NHTM A
rr =10% x 10.000 = 1000$. Cho vay: 9000$
Sau đó NHTM A lại cho khách hàng Y vay 9000$. Giả thiết không dùng tiền mặt trong thanh toán nên toàn bộ số tiền này sẽ chuyển vào NHTM B
rr =10% x 9.000 = 900$. Cho vay: 8.100$
Tiếp diễn như vậy với ngân hàng C
rr =10% x 8.100 = 7.200$. Cho vay: 7.200$
Vậy tổng số tiền các NHTM tạo ra trong toàn hệ thống là : 10.000 + 9000 + 8.100 + …. >> số tiền ban đầu
12/26/2021 21
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại c. Tạo tiền gửi
Số nhân tiền tệ: Số nghịch đảo của rr
1 đồng thay đổi trong dự trữ sẽ dẫn đến 1/ rr đồng thay đổi trong số tiền mà NHTM tạo ra
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 22
4.3. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.3.2. Chức năng của ngân hàng thương mại c. Tạo tiền gửi
Khả năng tạo ra tiền của ngân hàng còn phụ thuộc vào
- Tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng
- Tỷ lệ dự trữ vượt mức
Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội
Chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 23
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn
Nghiệp vụ tài sản có - sử dụng vốn
Nghiệp vụ trung gian
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 24
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
a. Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn
Đây là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng
thương mại. Hoạt động huy động vốn được phản ảnh thông qua cơ cấu
nguồn vốn của ngân hàng thương mại
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 25
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại a. Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn
Vốn tiền gửi
Vốn đi vay
Các nguồn vốn khác
Vốn của ngân hàng
• Tiền gửi không
kỳ hạn
• Vốn tự có • Vốn coi như tự
có
• Tiền gửi có kỳ
• Vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu tư...
gửi
tiết
hạn • Tiền kiệm
• Vốn kình thành trong quá trình hoạt động của ngân hàng
• Vay từ NHTW • Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các tổ chức tín dụng khác • Vay từ các cty • Vay từ TT tài chính trong nước
• Vay nước ngoài
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 26
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
b. Nghiệp vụ tài sản có - sử dụng vốn
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn huy động được từ nghiệp vụ tài sản
nợ của NHTM được dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả
năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM
và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra.
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 27
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại b. Nghiệp vụ tài sản có – sử dụng vốn
Nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ Cho vay
Tài sản có khác
Nghiệp vụ Đầu tư
• Tiền mặt
tại quỹ
• Là nghiệp vụ mà
• Là những vốn hiện
của ngân hàng
• Cho vay ứng trước • Cho vay theo hạn
NHTM dùng vốn
vật như trụ sở làm
• Tiền gửi
từ các
của mình mua các
việc, máy móc,
NHTM khác gửi
• Tiền
tại
NHTW
chứng khoán hoặc
trang thiết bị dùng
• Tiền mặt trong quá
đầu tư théo dự án
cho hoạt động do
trình thu
mức tín dụng • Cho vay thấu chi • Cho vay chiết khấu • Tín dụng ủy thác hay bao thanh toán • Cho vay thuê mua • Cho vay bằng chữ
ngân hàng sở hữu
ký
• Cho vay tiêu dùng
12/26/2021 28
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại c. Nghiệp vụ trung gian
Là nghiệp vụ mà ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng thực hiện việc
thanh toán hay ủy thác khác để thu phí.
Nghiệp vụ trung gian chủ yếu gồm:
- Nghiệp vụ chuyển tiền – thanh toán hộ
- Nghiệp vụ thu hộ
- Nghiệp vụ tín khác
- Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 29
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng
- Bảng cân đối tài sản hay bảng cân đối kế toán gồm danh mục các tài sản có
và các tài sản nợ của ngân hàng
- Bảng cân đối nghĩa là bên Có và bên Nợ phải cân bằng, tức thỏa mãn
phương trình: Tổng tài sản có = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 30
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng Lưu ý: - Vốn CSH do các cổ đông đóng góp, không được hoàn trả đến khi công ty dừng hoạt động → Vốn CSH được xem là tài sản nợ của công ty Tổng tài sản nợ = Tổng nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản có = Tổng tài sản nợ
- Do vốn CSH chiếm một tỷ lệ nhỏ (thường là 8%) trên Tổng tài sản nợ, nên
theo nghĩa hẹp: Tổng tài sản nợ = Tổng nợ phải trả = Liabilities
- Về mặt thuật ngữ, dùng đan xen như sau: Tổng tài sản có = Tài sản có = Tài sản = Sử dụng vốn Tổng tài sản nợ = Tài sản nợ = Nợ phải trả + vốn CSH = Nguồn vốn Nghĩa hẹp gần đúng : Tài sản nợ = Nợ phải trả
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 31
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng
- Ngân hàng tạo lập nguồn vốn: Đi vay và huy động
- Sử dụng nguồn vốn: Tạo lập tài sản có như tín dụng và chứng khoán
- Thu nhập của ngân hàng: Chênh lệch có được bằng cách áp dụng mức lãi
suất đối với các tài sản có cao hơn chi phí phải trả cho các tài sản nợ.
Tài sản Nợ
Tài sản Có
TỪ ĐÂU MÀ CÓ ???
NÓ ĐI ĐÂU ???
Ra (-)
Vào (+)
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 32
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng Bảng cân đối của ngân hàng thường gặp được mô phỏng như sau:
TÀI SẢN CÓ
TÀI SẢN NỢ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Dự trữ và tiền mặt
7,5% Tiền gửi thanh toán
7,0%
Chứng khoán
19,0% Tiết kiệm & tiền gửi kỳ hạn
64,0%
Tín dụng
68,5% Tiền gửi tiết kiệm
34,0%
Khách hàng
Tiền gửi có kỳ hạn
30,0%
57,5%
Interbank
11,0%
Đi vay
17,5%
Tài sản có khác
5,0% Vốn chủ sở hữu
6,5%
Tổng
100% Tổng
100%
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ
Tiền gửi thanh toán (Checkable Depostits)
Các loại tiền gửi không giao dịch ( Nontransaction Deposits)
Vốn đi vay ( Borrowing)
Vốn chủ sở hữu ( Bank Equity or Bank Capital)
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 34
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Tiền gửi thanh toán
- Là tiền gửi không kỳ hạn được duy trì trên các tài khoản mở tại ngân hàng, nhằm mục đích thanh toán chứ không phải hưởng lãi suất. Nó cho phép chủ tài khoản:
▪ Rút ra cho đến hết số dư bất cứ thời điểm nào và NH phải có nghĩa vụ chị trả
ngay lập tức khi được yêu cầu
▪ Ký phát séc cho đến khi hết số dư để thanh toán cho người khác và NH phải có
nghĩa vụ chi trả ngay lập tức cho người nào xuất trình séc
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 35
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Tiền gửi thanh toán - Tỷ lệ ngân hàng có thể sử dụng để cho vay rất thấp, lái suất áp dụng cho số dư loại tiền gửi không kỳ hạn rất thấp - Tính chất của loại tài khoản này là phải luôn duy trì số dư Có - Nếu có thỏa thuận sử dụng hình thức thấu chi (Overdraft) thì tài khoản có thể dư Có hoặc dư Nợ, nên có tên gọi khác là tài khoản vãng lai (Current Account)
▪ Ngân hàng không hạn chế số dư Có nhưng khống chế số dư Nợ với hạn mức thỏa
thuận với khách hàng
▪ Nếu dư Có thì khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi, nếu dư Nợ thì khách hàng
phải trả lãi suất tiền vay
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 36
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Các loại tiền gửi không giao dịch - Là nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng
- Chủ tài khoản không được ký phát séc từ các tài khoản này
- Chủ tài khoản được hưởng mức lãi suất cao hơn nhiều so với tiền gửi
thanh toán. Có 2 loại cơ bản là tài khoản tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn ▪ Tài khoản tiết kiệm (Saving Account): Chủ tài khoản được phép bổ sung số dư
hoặc được phép rút ra vào bất cứ thời điểm nào
▪ Tiền gửi có kỳ hạn (Time deposits): Có kỳ hạn cố định (vài tháng đến vài năm),
trong thời hạn gửi nếu rút trước sẽ bị phạt rất nặng
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 37
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Các loại tiền gửi không giao dịch - Ngân hàng huy động tiền gửi có kỳ hạn rất phong phú đa dạng:
▪ Kỳ hạn: Linh hoạt
▪ Đối tượng gửi tiền: Bất kỳ ai, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp...
▪ Hình thức huy động: Sổ tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu định kỳ hoặc theo đợt
▪
Phương thức trả lãi: Cuối kỳ, trả lãi theo cuống phiếu, trả lãi dạng chiết khấu, trả lãi bậc thang
▪
Phương thức thanh toán: Có thể gửi một nơi, thanh toán nhiều nơi
▪
Tiết kiệm có mục đích: Mua nhà trả góp, mua xe, dự thưởng...
▪ Về chuyển nhượng: Có thể đích danh, vô danh, có thể giao dịch, mua bán, chuyển nhượng,
cầm cố, thế chấp
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 38
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Các loại tiền gửi không giao dịch - Những kỳ phiếu (Certificate of deposits-CD) hay còn gọi là chứng chỉ tiền gửi, có thời hạn cố định, lãi suất hấp dẫn, được mua bán và chuyển nhượng tự do trước khi đến hạn (giống như trái phiếu) được các công ty, những nhà đầu tư chuyên nghiệp và ngay cả các ngân hàng khác cũng ưa thích, bởi chúng vừa sinh lời, vừa thanh khoản, và lại an toàn
Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không giao dịch gọi là “Vốn huy động của ngân hàng”, nghĩa là người gửi tiền đóng vai trò chủ động đến NH và đưa ra yêu cầu về việc xin được gửi tiền vào NH
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 39
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Vốn đi vay
- Ngân hàng còn có thể tạo lập nguồn vốn bằng cách đi vay, nghĩa là ngân
hàng đóng vai trò chủ động đưa ra yêu cầu về việc xin được vay vốn.
- Các kênh ngân hàng có thể vay vốn bao gồm:
▪ Vay từ Ngân hàng Trung ương
▪ Vay từ các tổ chức tín dụng khác
▪ Vay từ các công ty khác
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 40
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng a. Tài sản Nợ Vốn chủ sở hữu
- Vốn CSH là chênh lệch giữa Tổng tài sản có và Tổng nợ phải trả - Theo quy tắc quản trị NH (Basel II) Tỷ lệ vốn CSH phải đạt tối thiểu 8% - NH có thể tăng vốn CSH bằng cách phát hành các cổ phiếu mới hoặc
giữu lại một phần lợi nhuận bổ sung vốn CSH
- Vốn CSH trở thành nguồn trả nợ cuối cùng trong trường hợp giá trị tài
sản giảm xuống mức thấp
- Khi giá trị tài sản giảm xuống mức thấp hơn nợ phải trả thì NH rơi vào
tình trạng phá sản
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 41
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có
Dự trữ (Reserves)
Tiền trong quá trình thu ( Cash items in Process of Collection)
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác (Deposits in other Bank)
Chứng khoán (Secutities)
Tín dụng (Loans)
Tài sản có khác
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 42
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Dự trữ - Bao gồm các khoản tiền gửi tại NHTW và tiền mặt tại quỹ của NH - Tất cả các NH đều duy trì một tỷ lệ nhất định vốn huy động trên tài
khoản tiền gửi tại NHTW
- Tiền dự trữ không mang lại lãi suất nhưng NH phải duy trì bởi 2 lý do:
▪ Tiền dự trữ bắt buộc theo quy chế của NHTW (Required reserves), thông
thường là 10% tiền gửi không kỳ hạn
▪ Dự trữ bổ sung (Excess reserves)NH dùng để thực hiện nghĩa vụ chi trả của
mình bất cứ lúc nào
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 43
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Tiền trong quá trình thu
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 44
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Tiền gửi lại các tổ chức tín dụng khác
- Các NH thường mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau để thực hiện các dịch vụ tiền
ích như thu hộ séc, mua bán ngoại tệ, mua bán chứng khoán...
Các khoản mục gồm: dự trữ, tiền trong quá trình thu và tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng khác được gọi chung là “ các hạng mục coi như tiền” (Cash Iterms).
Các hạng mục này chiếm một tỷ lệ nhỏ trên tổng tài sản của ngân hàng và tỷ lệ
này có xu hướng giảm
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 45
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Chứng khoán
- Là một trong những hạng mục thuộc Tài sản Có sinh lời quan trọng của NH - Chứng khoán ở đây chỉ bao gồm chứng khoán nợ (NH không được phép kinh doanh chứng khoán vốn) - Hạng mục này chiếm tỷ trọng 15-25% tổng tài sản và tạo ra thu nhập khoảng từ 10-12% - Chứng khoán NH nắm giữ chủ yếu gồm: Trái phiếu chính phủ (Trung ương, địa phương), tín phiếu NHNN và các chứng khoán khác của các công ty lớn
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 46
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Tín dụng
- Lợi nhuận ngân hàng phát sinh chủ yếu từ tín dụng
- NH sử dụng vốn huy động để cho vay là chủ yếu
- Trong điều kiện bình thường dư nợ tín dụng chiếm 70% Tổng tài sản có và
tạo ra 50-60% thu nhập cho ngân hàng
- Tín dụng là khoản nợ phải trả đối với người vay nhưng là tài sản có của
ngân hàng → Ngân hàng được quyền hoàn trả và quyền được thu lãi trên
khoản tín dụng
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 47
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Tín dụng
- Tín dụng thuộc tài sản ít thanh khoản hơn so với các tài sản khác bởi nó
không thể chuyển hóa thành tiền cho đến khi đáo hạn
- Tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro vỡ nợ
→ Ngân hàng thường tính mức lãi suất cho vay cao nhất
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 48
4.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4.4.4. Bảng cân đối tài sản ngân hàng b. Tài sản Có Tài sản có khác
Chủ yếu là tài sản cố định như trụ sở làm việc
▪ ▪ máy tính ▪
các trang thiết bị khác ...
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 49
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech
- Fintech (công nghệ tài chính) = Financal (tiền tệ, tài chính) + Technology
(công nghệ)
- Fintech được sử dụng để mô tả công nghệ mới nhằm cải thiện và tự động hóa
việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ tài chính
- Về cốt lõi, Fintech được sử dụng để giúp các công ty, chủ sở hữu doanh nghiệp và người tiêu dùng quản lý tốt hơn các hoạt động tài chính của họ bằng cách sử dụng phần mềm chuyên biệt được sử dụng trên máy tính và ngày càng phổ biến trên điện thoại thông minh
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 50
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech
Các nhóm sản phẩm chính của Fintech
- Nhóm sản phẩm thứ 1: Nhóm sản phẩm công nghệ “Back - office” Ngoài những dịch vụ truyền thống như thanh toán, cho vay, chuyển tiền… fintech còn hỗ trợ khách hàng với nhiều dịch vụ khác, điển hình như: tiền tệ số (crytoblockchain), gọi vốn cộng đồng (crowdfunding); cho vay ngang cấp (peer to peer lending); quản trị dữ liệu (data management); công nghệ bảo hiểm (insurtech), tư vấn tài chính (personal finance)
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 51
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech
Các nhóm sản phẩm chính của Fintech
- Nhóm sản phẩm thứ 2: Là các sản phẩm phục vụ khách hàng tiêu dùng, với
các công nghệ kỹ thuật số và công cụ khác hướng tới việc cải thiện về vấn đề
quản lý tiền bạc, vay mượn hoặc hỗ trợ vốn cho các công ty Starup từ cá nhân
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 52
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech
Các lĩnh vực nổi bật của Fintech
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 53
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Các lĩnh vực nổi bật của Fintech - Blockchain: Công nghệ lưu trữ và truyền tải thông tin bằng cách dùng các
khối liên kết với nhau và mở rộng theo thời gian
- Tiền mã hóa (Crytocurrency): Công cụ sử dụng để tương tác với công nghệ
blockchain
- Unbanked/Underbanked: Là các dịch vụ với mục đích phục vụ những cá nhân không thể tiếp cận được các dịch vụ ngân hàng truyền thống vì có hoàn cảnh khó khan hoặc thu nhập thấp
- Regtech(Regulator technology): Là loại hình công nghệ giúp các công ty dịch vụ tài chính với mục đích đáp ứng các chuẩn quy tăc tài chính, nổi bật là các quy định về chống gian lận và chống rửa tiền thông qua những quy tắc về xác minh thông tin người sử dụng của các tổ chức tài chính
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 54
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Các lĩnh vực nổi bật của Fintech
- An ninh mạng: Do sự gia tăng hoạt động tội phạm mạng và sự lưu trữ phi tập
trung dữ liệu. An toàn thông tin và fintech được lồng ghép vào nhau để đảm
bảo độ bảo mật hiệu quả
- Ngân hàng mở (open banking): các vị trí mà đối tượng thứ ba cần có để truy
cập vào dữ liệu ngân hàng với mục địch xây dựng các ứng dụng tạo mạng lưới
liên kết cảu các tổ chức tài chính và nhà cung cấp bên thứ ba dựa vào khái
niệm Blockchain
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 55
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Các lĩnh vực nổi bật của Fintech
- Hợp đồng thông minh: Sử dụng các chương trình máy tính (thường là
Blockchain) để tự động thực hiện các nghĩa vụ giữa khách hàng và người bán
-
Insurtech: Thông qua việc dùng công nghệ để cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
dễ dàng và hiệu quả hơn
- Robo-advisors ( người máy cố vấn Betterment): Dùng các thuật toán để hỗ trợ
và tư vấn người dùng đưa ra những quyết định tài chính với mục đích giảm chi
phí quản lý
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 56
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng
Tích cực:
Một là, Fintech tạo ra những mô hình kinh doanh mới làm thay đổi kênh
phân phối và các sản phẩm dịch vụ tài chính truyền thống, đặc biệt là dịch
vụ ngân hàng, ví dụ: Internet banking, Mobile banking, QR code, ngân
hàng số, ví điện tử…
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 57
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng
Tích cực:
Hai là, sự phát triển và ứng dụng các công nghệ mới như Big data,
blockchain, hệ thống định dạng cá nhân sinh trắc học, định danh khách hàng
điện tử,… sẽ giúp các tổ chức tài chính thu thập dữ liệu, đơn giản hóa quy
trình phân tích hành vi khách hàng, cải tiến chất lượng dịch vụ, tiết giảm chi
phí hạ tầng kỹ thuật, tăng cường tinh minh bạch, nhưng vẫn đảm bảo an
toàn, nhanh chóng, hiệu quả, đặc biệt trong giao dịch ngân hàng mang lại giá
trị gia tăng cũng như sự hài lòng hơn cho khách hàng
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 58
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng Tích cực: Ba là, Fintech thu hút rất nhiều doanh nghiệp khởi nghiệp trong 1 thập kỷ qua do được phát triển trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông nên không yêu cầu nguồn vốn lớn và không cần nhiều mạng lưới chi nhánh như ngân hàng truyền thống Bốn là, Fintech tạo ra các giải pháp tài chính cho khách hàng ở vùng sâu vùng xa hoặc nhứng khách hàng gặp khó khan trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính do những rào cản về thủ tục hoặc địa lý. Đặc biệt, Fintech hỗ trợ tốt hơn cho nhóm khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ. Những khách hàng này thường bị cách ngân hàng từ chối do không đáp ứng được các yêu cầu về vốn và tài sản
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 59
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng
Tích cực:
Năm là, Fitech giúp cung cấp danh mục các sản phẩm tài chính đa dạng cho
khách hàng nhớ sự phát triển của công nghệ, giúp bảo đảm sự cung ứng dịch vụ
24/7 theo cả không gian và thời gian.
Ví dụ: Hiện tại các công ty cho vay P2P (kết nối trực tiếp người đi vay với người
cho vay trên Internet) hoạt động khá hiệu quả, giúp rút ngắn thời gian phê duyệt
các khoản vay từ vài tuần xuống chỉ còn vài giờ
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 60
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng
Tiêu cực:
Một là, nguy cơ bị tấn công bởi chính công nghệ
Hai là, Fintech phát triển quá nhanh so với hệ thống pháp luật hiện hành
Ba là, sự thuận tiền của Fintech làm cho khách hàng đôi khi sử dụng mà chưa
thực sự hiểu về sản phẩm, không có kiến thức cơ bản về tài chính, thậm chí
không hề biết cách bảo mật các thông tin cá nhân. Đây là kẽ hở cho tội phạm tài
chính tấn công
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 61
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.1. Tổng quan về Fintech Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàn
Tiêu cực:
Bốn là, thị phần của các ngân hàng có thể bị giảm bớt do có sự chia sẻ thị phần
với các công ty Fintech
Năm là, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ có thể thay thế cho lượng lớn
nhân viên của các ngân hàng đang làm việc trực tiếp tại các quầy giao dịch
truyền thống
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 62
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.2. Hệ sinh thái Fintech
Hệ sinh thái Fintech đề cập đến hệ
sinh thái được hình thành bởi
chính phủ, các công ty dịch vụ tài
chính và các công ty khởi nghiệp
Fintech, nơi nỗ lực của một người
này sẽ giúp ích cho người kia
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 63
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.2. Hệ sinh thái Fintech
5 yếu tố của hệ sinh thái Fintech
Một là, các công ty khởi nghiệp fintech
Hai là, nhà phát triển công nghệ
Ba là, các nhà quản lý chính sách
Bốn là, khách hàng tài chính
Năm là, các tổ chức tài chính truyền thống
12/26/2021 Monetary and Financial Theories 64
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.2. Hệ sinh thái Fintech
Hệ sinh thái Fintech ở Việt Nam
Đầu năm 2020 cả nước có hơn 150 công ty Fintech, trong khi 3 năm trước con số này mới chỉ dừng lại ở 40. Trước đó, thị trường fintech Việt nam đạt 4,4 tỷ USD giá trị giao dịch năm 2017 và được dự kiến sẽ đạt đến 7,8 tỷ USD vào năm 2020
12/26/2021 65
4.5. CÁC TGTC VÀ SPTC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ (FINTECH)
4.5.2. Hệ sinh thái Fintech
Hệ sinh thái Fintech ở Việt Nam
- Đi cùng với mục tiêu giảm tỷ lệ sử dụng iền mặt trong nền kinh tế xuống dưới 10% của Chính phủ, xu thế phát triển của ngành này là tất yêu. Các lĩnh vực của hệ sinh thái Fintech của Việt nam bao gồm: Ví điện tử, tài chính cá nhân, cho vay ngang hàng, công nghệ bảo hiểm, ngân hàng số, điểm tín dụng, gọi vón cộng đồng
- Các ngân hàng thương mại cũng tập trung nguồn lực để nghiên cứu, đầu tư và phát triển các công nghệ mới úng dụng vào dịch vụ của mình như mã hóa thông tin thẻ (Tokenization), thanh toán thẻ chip tiếp xúc và phi tiếp xúc (contact và contachless), thanh toán trên thiết bị di động (mobile Payment) - Xu hướng hợp tác giữa Fintech và ngân hàng vẫn là xu hướng chính và chủ
đạo trong những năm qua tại Việt Nam
12/26/2021 66
Thank you ☺
12/26/2021 67