Bài 6: Phân tích dãy s thi gian
STA302_Bai6_v1.0013109218 79
BÀI 6 PHÂN TÍCH DÃY S THI GIAN
Hướng dn hc
Bài này gii thiu v khái nim, ý nghĩa cũng như các ch tiêu phân tích đặc đim ca dãy
s thi gian và các phương pháp biu din xu hướng biến động ca hin tượng qua thi
gian. Sinh viên cn hiu rõ đặc đim ca dãy s thi gian trên cơ s liên h vi các hin
tượng kinh tế xã hi nhm vn dng trong phân tích để rút ra được bn cht và quy lu
t
biến động ca các hin tượng. Bên cnh đó, qua phân tích tính quy lut ca dãy s thi
gian sinh viên cũng phi vn dng được các phương pháp phù hp nhm biu din xu
hướng phát trin ca hin tượng, t đó đưa ra nhng d đoán v s phát trin ca hin
tượng trong tương lai v quy mô, s lượng c th.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu: Giáo trình Lý thuyết Thng kê, PGS. TS. Trn Th Kim Thu ch biên,
NXB Đại hc KTQD.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này trình bày mt s vn đề chung v dãy s thi gian, gii thiu các ch tiêu phân
tích dãy s thi gian. Bên cnh đó là các phương pháp biu din xu hướng biến động ca
hin tượng qua thi gian và mt s mô hình d đoán thng kê ngn hn.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên cn thc hin được các vic sau:
Trình bày được khái nim và ý nghĩa ca dãy s thi gian.
Nhn din được các loi dãy s thi gian theo các tiêu thc phân loi khác nhau.
Hiu và phân tích được các yêu cu khi xây dng dãy s thi gian.
Vn dng được các ch tiêu phân tích đặc đim dãy s thi gian trong thc tế.
Phân bit được các phương pháp biu din xu hướng biến động ca hin tượng qua
thi gian và điu kin vn dng ca tng phương pháp.
Vn dng mt s mô hình d đoán thng kê để d đoán mc độ ca hin tượng trong
tương lai.
Bài 6: Phân tích dãy s thi gian
80 STA302_Bai6_v1.0013109218
Tình huống dẫn nhập
D đoán kết qu kinh doanh
Giám đốc công ty đặt mc tiêu doanh thu ca công ty năm sau và năm kế tiếp ln lượt là 200 và
230 t. Để đánh giá tính kh thi, giám đốc giao cho phòng kế hoch kinh doanh phân tích và đưa
ra ý kiến. Bn là nhân viên phòng kế hoch kinh doanh nên phi tp hp các s liu v doanh thu
trong quá kh nhm phân tích, xem xét đặc đim cũng như xu hướng biến động v doanh thu qua
thi gian t đó xác định mc doanh thu đạt được trong tương lai.
1. Nhng s liu v doanh thu ca công ty nhng năm trước s được bn x lý, phâ
n
tích ra sao?
2. Nhng quy lut và xu hướng biến động v doanh thu ca công ty theo thi gia
n
được tìm ra như thế nào?
3. Phương pháp nào tt nht để có th d đoán mc doanh thu ca công ty trong
tương lai?
Bài 6: Phân tích dãy s thi gian
STA302_Bai6_v1.0013109218 81
6.1. Khái nim chung v dãy s thi gian
6.1.1. Khái nim và ý nghĩa ca dãy s thi gian
6.1.1.1. Khái nim
Mt lượng ca hin tượng thường xuyên biến động qua thi gian, vic nghiên cu s
biến động này được thc hin trên cơ s phân tích dãy s thi gian.
Dãy s thi gian là dãy các tr s ca ch tiêu thng kê được sp xếp theo th t thi gian.
Ví d 1.
Bng 6.1. Doanh thu ca công ty may Thun Phong giai đon 2007 - 2012
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Doanh thu (t đồng) 125,6 130,8 150,1 163,5 165,4 170,2
Ví d 2.
Bng 6.2. S lao động ca công ty may Thun Phong trong năm 2012
Thi gian 1/1 1/4 1/7 1/10 31/12
S lao động (người) 188 195 196 190 194
Mt dãy s thi gian bao gi cũng có hai b phn: thi gian và ch tiêu ca hin tượng
nghiên cu.
Thi gian có th là ngày, tun, tháng, quý, năm. Độ dài gia hai thi gian lin nhau
gi là khong cách thi gian.
Ch tiêu ca hin tượng nghiên cu bao gm tên ch tiêu vi đơn v tính phù hp và tr
s ca ch tiêu được sp xếp theo thi gian (được gi là các mc độ ca dãy s thi
gian), ký hiu là yi (i = 1, 2,..., n).
6.1.1.2. Ý nghĩa ca dãy s thi gian
Dãy s thi gian cho phép thng kê nghiên cu xu hướng biến động ca hin tượng
qua thi gian. T đó, tìm ra tính quy lut ca s phát trin đồng thi d đoán được các
mc độ ca hin tượng trong tương lai.
6.1.2. Phân loi dãy s thi gian
Mt dãy s thi gian luôn bao gm hai b phn: thi gian và tr s ca ch tiêu. Thi
gian có thi k và thi đim; tr s ca ch tiêu có th là s tuyt đối, s tương đối
hoc s bình quân. Khi đó, ta có các loi dãy s thi gian tương ng dưới đây:
Dãy s tuyt đối: khi các mc độ ca dãy s là s tuyt đối. Trong đó, dãy s tuyt
đối li được chia thành hai loi là dãy s tuyt đối thi k (Ví d 1) và dãy s tuyt
đối thi đim (Ví d 2).
Dãy s tương đối: khi các mc độ ca dãy s là s tương đối. Ví d: tc độ phát
trin doanh thu ca doanh nghip qua các năm.
Dãy s bình quân: khi các mc độ ca dãy s là s bình quân. Ví d: tin lương
bình quân ca lao động trong doanh nghip được tng hp qua các năm.
Bài 6: Phân tích dãy s thi gian
82 STA302_Bai6_v1.0013109218
6.1.3. Yêu cu chung khi xây dng dãy s thi gian
Để phân tích dãy s thi gian được chính xác thì yêu cu cơ bn khi xây dng dãy s
thi gian là phi đảm bo tính cht có th so sánh được gia các mc độ trong dãy s.
Yêu cu này được th hin trên 3 đim c th là:
Ni dung và phương pháp tính ch tiêu qua thi gian phi được thng nht.
Phm vi ca hin tượng nghiên cu qua thi gian phi được thng nht.
Các khong cách thi gian trong dãy s nên bng nhau, nht là đối vi dãy s thi k.
Trong thc tế, do nhiu nguyên nhân khác nhau, các yêu cu trên có th b vi phm.
Do đó, trước khi tiến hành phân tích, cn có s đánh giá và chnh lý dãy s cho phù
hp vi các yêu cu trên.
Vic phân tích dãy s thi gian cho phép nhn thc các đặc đim biến động ca hin
tượng qua thi gian, tính quy lut ca s biến động, t đó tiến hành d đoán v mc
độ ca hin tượng trong tương lai.
6.2. Các ch tiêu phân tích đặc đim biến động ca hin tượng qua thi gian
Để phân tích đặc đim biến động ca hin tượng qua thi gian, người ta thường s
dng các ch tiêu sau:
6.2.1. Mc độ bình quân theo thi gian (y)
Mc độ bình quân theo thi gian là mc độ đại din cho các mc độ tuyt đối ca mt
dãy s thi gian.
Đối vi dãy s thi k hay dãy s thi đim có khong cách thi gian bng nhau hoc
không bng nhau, cách tính ch tiêu này cũng khác nhau.
Đối vi dãy s thi k, mc độ bình quân theo thi gian được tính theo công thc:
n
i
12 n1n
i1
y
y y ... y y
ynn


(6.1)
Trong đó i
y (i = 1, 2,..., n) là các mc độ ca dãy s thi k.
T bng 6.1 ta có:
125,6 130,8 150,1 163,5 165,4 170,2
y 150,9
6

(t đồng)
Theo kết qu này, doanh thu bình quân hàng năm trong thi k t năm 2007 đến
năm 2012 ca công ty may Thun Phong là 150,9 t đồng.
Đối vi dãy s thi đim: Tùy theo đặc đim biến động ca dãy s và ngun s
liu, ch tiêu này được tính theo các cách sau:
o Đối vi dãy s thi đim biến động đều và ch có 2 mc độ đầu k (yđk) và cui
k (yck), mc độ bình quân qua thi gian được tính theo công thc s bình quân
cng gin đơn:
đkck
yy
y2
(6.2)
Bài 6: Phân tích dãy s thi gian
STA302_Bai6_v1.0013109218 83
o Đối vi dãy s thi đim biến động không đều, có nhiu mc độ mà khong
cách thi gian bng nhau, mc độ bình quân được tính theo công thc sau:
1n
2n1
yy
y ... y
22
yn1

(6.3)
Trong đó i
y (i = 1,2,...,n) là các mc độ ca dãy s thi đim có các khong
cách thi gian bng nhau.
Tính theo công thc này, vi s liu đã cho trong bng 6.2, ta có:
188 194
195 196 190
22
y 193
51


(người)
o Đối vi dãy s thi đim có các khong cách thi gian không bng nhau thì
mc độ bình quân theo thi gian được tính theo công thc:
ii
i
yh
yh
(6.4)
Trong đó hi (i = 1, 2,...n) là khong thi gian có mc độ yi (i = 1, 2,...n).
Ví d 3. Có tài liu v s lao động ca mt doanh nghip ti các thi đim
trong tháng 9 năm 2012 như sau:
Ngày 1/9 có 300 người
Ngày 8/9 có 312 người
Ngày 13/9 có 306 người
Ngày 28/9 có 310 người.
Như vy, để tính được s lao động bình quân ca doanh nghip trong tháng
9/2012 theo công thc trên, ta lp bng tính toán sau.
Bng 6.3. Bng tính toán
Thi gian S lao động (yi) S ngày (hi)
T 1/9 đến 7/9 300 7
T 8/9 đến 12/9 312 5
T 13/9 đến 27/9 306 15
T 28/9 đến 30/9 310 3
Áp dng công thc trên, ta có:
ii
i
yh (300 7) (312 5) (306 15) (310 3)
y 306
75153
h



(người)
6.2.2. Lượng tăng (gim) tuyt đối
Lượng tăng (gim) tuyt đối là ch tiêu phn ánh s biến động v mc độ tuyt đối ca
hin tượng gia hai thi gian. Tu theo mc đích nghiên cu, ta có th chn gc so sánh
khác nhau, khi đó có các ch tiêu lượng tăng (gim) tuyt đối khác nhau. C th là: