TR NG Đ I H C DUY TÂNƯỜ
KHOA NG NGH THÔNG TIN
BÀI GI NG
MÃ HÓA VÀ AN TOÀN M NG
Biên So n NGUY N MINH NH T
ĐÀ N NG, 6/2006
1
Ch ng 1 ươ T NG QUAN V ANAN M NG
1.1 M đ u
Nhu c u b o m t thông tin có nh ng thay đ i l n trong th i gian g n đây
“We use computers for everything from banking and investing to shopping and
communicating with others through email or chat programs. Although you may not
consider your communications "top secret," you probably do not want strangers
reading your email, using your computer to attack other systems, sending forged
email from your computer, or examining personal information stored on your
computer (such as financial statements).” - by CERT
Bi n pháp truy n th ng là s d ng các máy móc qu n lý và các trang thi t ế
b h tr
y tính đ c s d ng nh m t công c t đ ng hoá đ b o v d li uượ ư
nh ng nh ng tng tin l u tr kc. ư
Vi c s d ng m ng và các k t n i giao ti p đòi h i gi i pháp đ b o v ế ế
d li u trong su t quá trình truy n
m t s các đ nh nghĩa c n n m rõ:
An toàn máy nh (Computer Security) Là m t ti n trình ngăn ch n và ế
phát hi n s d ng không h p pháp vào y tính c a b n b ng ch l a
ch n các công c thi t k đ b o v d li u t n công c a hackers ế ế
( h u h t làc ế
An toàn m ng (Network Security) Là c ph ng pháp đ b o v dươ
li u trong su t quá tnh chuy n đ ng c a cng.
An toàn Internet (Internet Security) – Là các ph ng pháp đ b o v dươ
li u trong su t quá trình v n chuy n c a chúng ra ngoài đ n k t n i ế ế
internet
c tiêu đi m chính
Tr ng m c a bài gi ngy v b o m t m ng ( Internet Security)
Bao g m các gi i pháp đ ngăn ch n, png ng a, phát hi n và hi u ch nh
các vi ph m b o m t mà có liên quan đ n trao đ i thông tin. ế
1.2 Nguy c nh h ng đ n an toàn m ng ơ ưở ế
1.2.1. Nguy c l h ngơ
S an toàn tng tin đ c liên quan v i 3 v n đ chính : ượ
Thông tin - m t : Tng tin ch cung c p t i nh ng ng i m t cách chính ườ
đáng khi có s truy nh p h p pháp t i nó.
Thông tin - Toàn v n : Tng tin ch đ c đi u khi n (s a đ i, thay th v.v…) ượ ế
b i nh ng ng i đ c quy n y thác. ườ ượ
2
Thông tin - s n sàng : Thông tin th ti p c n đ i v i nh ng ng i c n ế ườ
khi có yêu c u.
Nh ng khái ni m này ng d ng cho nh ng ng i s d ng Internet t i nhà ườ
hay b t kỳ t p đoàn m ng hay chính ph o. Tng th ng, chúng ta không ườ
cho phép m t ng i l m t xuyên qua nh ng tài li u quan tr ng c a mình, mu n ườ
gi nh ng ng vi c c a nh th c hi n trên y tính m t cách bí m t. Đ ng
th i, c n ph i có b o đ m r ng các thông tin tn máy tính c a mình không b s t
m … và s n sàng khi b n c n nó.
M t s nguy c an ninh xu t hi n t kh năng : ơ
-S l m d ng c a máy tính c a các b n b i nh ng ng i làm phi n ườ
qua Internet.
- Đ i m t th ng xuyên khi làm vi c trên Internet ườ
- S ng u nhiên do khi i đ t c ph n m m hay s d ng c d ch
v không chính th ng v.v…
Chính c nguy c y làm b c l nh ng đi m trong c h th ng máy tínhơ
( ch ng h n nh c l h ng) mà k x u có th l i d ng đ truy c p b t h p ư
pháp ho c h p pháp vào máy tính c a b n. c l h ngy trên m ng là các y u ế
đi m quan tr ng mà ng i dùng, hacker d a đó đ t n công vào m ng. Các hi n ườ
t ng sinh ra trên m ng do các l h ng này mang l i th ng : s ng ng trượ ườ ư
c a d ch v , c p thêm quy n đ i v i c user ho c cho phép truy nh p không
h p pháp o h th ng.
Hi n nay trên th gi i có nhi u cách pn l ai kc nhau v l h ng c a h ế
th ng m ng. D i đây cách phân lo i sau đây đ c s d ng ph bi n theo ướ ượ ế
m c đ c h i h th ng, do B qu c png M công b năm 1994.
a. Các l h ng lo i C
c l h ng lo iy cho phép th c hi nc ph ng th c t n ng theo DoS ươ
(Denial of Services - T ch i d ch v ). M c đ nguy hi m th p, ch nh h ng ưở
t i ch t l ng d ch v , có th m ng ng tr , gián đo n h th ng; không làm p ượ ư
h ng d li u ho c đ t đ c quy n truy nh p b t h p pháp ượ
DoS là hình th c t n công s d ng các giao th c t ng Internet trong b giao
th c TCP/IP đ m h th ng ng ng tr d n đ n nh tr ng t ch i ng i s ư ế ườ
d ng h p pháp truy nh p hay s d ng h th ng. M t s l ng l n các gói tin ượ
đ c g i t i server trong kho ng th i gian liên t c làm cho h th ng tr nên quáượ
t i, k t qu server đáp ng ch m ho c không th đáp ng các yêu c u t client ế
g i t i.M t d đi n nh c a ph ng th c t n công DoS vào m t s Web ươ
Site l n làm ng ng tr ho t đ ng c a web site này: nh ư ư www.google.com,
www.ebay.com, www.yahoo.com v.v…
Tuy nhiên, m c đ nguy hi m c a c l h ng lo i này đ c x p lo i C; ít ượ ế
nguy hi m vì chúng ch làm gián đo n cung c p d ch v c a h th ng trong m t
3
th i giankhông làm nguy h i đ n d li unh ng k t n công cũng không ế
đ t đ c quy n truy nh p b t h p pp vào h th ng. ượ
b. Các l h ng lo i B
c l h ng cho phép ng i s d ng thêm các quy n trên h th ng ườ
không c n th c hi n ki m tra nh h p l . Đ i v i d ng l h ng y, m c đ
nguy hi m m c đ trung bình. Nh ng l h ng y th ng trong các ng ườ
d ng trên h th ng; có th d n đ n m t ho c l thông tin yêu c u b o m t. ế
c l h ng lo i B có m c đ nguy hi m h n l h ng lo i C, cho pp ng i ơ ườ
s d ng n i b th chi m đ c quy n cao h n ho c truy nh p không h p ế ượ ơ
pháp. Nh ng l h ng lo i y th ng xu t hi n trong các d ch v trên h th ng. ườ
Ng i s d ng c c b đ c hi u là ng i đã có quy n truy nh p vào h th ngườ ượ ườ
v i m t s quy n h n nh t đ nh.
M t s l h ng lo i B th ng xu t hi n trongc ng d ng nh l h ng c a ườ ư
trình SendMail trong h đi u hành Unix, Linux... hay l i tràn b đ m trong các
ch ng trình vi t b ng C. Nh ng ch ng trình vi t b ng C th ng s d ng m tươ ế ươ ế ườ
ng đ m, m t vùng trong b nh s d ng đ l u d li u tr c khi x lý. ư ướ
Nh ng ng i l p trình th ng s d ng vùng đ m trong b nh tr c khi gán ườ ườ ướ
m t kho ng kng gian b nh cho t ng kh i d li u. d , ng i s d ng ườ
vi t ch ng tnh nh p tr ng tên ng i s d ng; qui đ nh tr ng này dài 20 kýế ươ ườ ườ ườ
t .
Do đó h s khai báo:
char first_name [20];
V i khai báo này, cho phép ng i s d ng nh p vào t i đa 20 ký t . Khi nh p ườ
d li u, tr c tiên d li u đ c l u vùng đ m; n u ng i s d ng nh p vào ướ ượ ư ế ườ
35 ký t ; s x y ra hi n t ng tràn ng đ m k t qu 15 ký t d th a s ượ ế ư
n m m t v trí không ki m soát đ c trong b nh . Đ i v i nh ng k t n ượ
ng, có th l i d ng l h ng này đ nh p vào nh ng ký t đ c bi t, đ th c thi
m t s l nh đ c bi t trên h th ng. Thông th ng, l h ngy th ng đ c l i ườ ườ ượ
d ng b i nh ng ng i s d ng trên h th ng đ đ t đ c quy n root không h p ườ ượ
l .
Vi c ki m st ch t ch c u hình h th ng các ch ng trình s h n ch ươ ế
đ c các l h ng lo i B.ượ
c. c l h ng lo i A
c l h ng này cho phép ng i s d ng ngoài th truy nh p o h ườ
th ng b t h p pháp. L h ng này r t nguy hi m, có th làm phá h y toàn b h
th ng. Các l h ng lo i A có m c đ r t nguy hi m; đe d a tính toàn v n và b o
m t c a h th ng. c l h ng lo i y th ng xu t hi n nh ng h th ng ườ
qu n tr y u kém ho c kng ki m soát đ c c u hình m ng. ế ượ
4
Nh ng l h ng lo iy h t s c nguy hi m vì nó đã t n t i s n có trên ph n ế
m m s d ng; ng i qu n tr n u không hi u sâu v d ch v ph n m m s ườ ế
d ng s có th b qua nh ng đi m y u này. ế
Đ i v i nh ng h th ng cũ, th ng xun ph i ki m tra c thông o c a ườ
các nhóm tin v b o m t trên m ng đ phát hi n nh ng l h ng lo i này. M t
lo t các ch ng trình phiên b n th ng s d ng nh ng l h ng lo i A ươ ườ
nh : FTP, Gopher, Telnet, Sendmail, ARP, finger...ư
nh h ng c a các l h ng b o m t trên m ng Internet ưở
Ph n trên chúng ta đã phân ch m t s tr ng h p có nh ng l h ng b o ườ
m t, nh ng k t n công có th l i d ng nh ng l h ng y đ t o ra nh ng l
h ng khác t o thành m t chu i m tch nh ng l h ng. Ví d , m t k phá ho i
mu n xâm nh p vào h th ng mà anh ta không cói kho n truy nh p h p l trên
h th ng đó. Trong tr ng h p này, tr c tiên k phá ho i s m ra c đi m ườ ướ
y u trên h th ng, ho c t c chính sách b o m t, ho c s d ng các công c ế
xét thông tin (nh SATAN, ISS) trên h th ng đó đ đ t đ c quy n truy nh pư ượ
o h th ng. Sau khi m c tiêu th nh t đã đ t đ c; k p ho i th ti p ượ ế
t c tìm hi u các d ch v trên h th ng, n m b t đ c các đi m y uth c hi n ượ ế
cácnh đ ng pho i tinh vi h n. ơ
Tuy nhiên, không ph i b t kỳ l h ng b o m t nào cùng nguy hi m đ n h ế
th ng. Có r t nhi u thông báo liên quan đ n l h ng b o m t trên m ng Internet, ế
h u h t trong s đó các l h ng lo i C, và không đ c bi t nguy hi m đ i v i ế
h th ng. Ví d , khi nh ng l h ng v sendmail đ c thông báo trên m ng, ượ
không ph i ngay l p t c nh h ng trên toàn b h th ng. Khi nh ng thông báo ưở
v l h ng đ c kh ng đ nh ch c ch n, c nhóm tin s đ a ra m t s ph ng ượ ư ươ
pháp đ kh c ph c h th ng.
D a o k h c a c l h ng này, k x u s xây d ng c nh th c t n
ng khác nhau nh m không ch n m quy n ki m soát trên m ng. Cho đ n ế ế
nay, c hacker đã nghĩ ra không bi t bao nhiêu ki u t n ng t xa qua m ngế
khác nhau. M i cu c t n công th ng m đ u b ng vi c tr c ti p ho c gián ti p ườ ế ế
chui vào m t ho c nhi u máy tính đang n i m ng c a ng i khác. Sau khi đã vào ườ
đ c h th ng m ng, hacker th đi đ n c b c khác nh xem tr m, l yượ ế ướ ư
c p, thay đ i và th m chí phá hu d li u ho c m treo các ho t đ ng c a m t
h th ng thông tin đi n t .Các hacker cũng có th gài b y nh ng ng i s d ng ườ
thi u c nh giác ho c đánh l a nh ng h th ng tng tin kém phòng b . Ch ngế
h n, chúng s u t m c đ a ch email g i th kèm virus đ n đó ho c làm ư ư ế
ngh n t c m ng b ng cách g i th t nhi u các b c th đi n t đ n cùng m t đ a ư ế
ch . Đôi khi các hacker xâm nh po m t m ng máy tính nào mà nó pt hi n ra
l i và đ l i thông o cho ng i qu n tr m ng, t h n n a cng cài virus ườ ơ
ho c ph n m m nào đó đ theoi và l y đi nh ng thông tin n i b . D i đây là ướ
m t s k thu t t n công m ng ch y u đã đ c s d ng nhi u trên th c t . ế ượ ế
1.2.2.c k thu t t n công trên m ng
5