WWW.ATHENA.EDU.VN
ATHENA
Tổng quan về ñịa chỉ IP
ATHENA
Nội Dung
(cid:1) Khái niệm địa chỉ IP (cid:1) Khái niệm và thuật ngữ liên quan (cid:1) Giới thiệu các lớp địa chỉ IP (cid:1) Chia mạng con (subnetting) (cid:1) Chia mạng con (subnetting)
ATHENA
Địa Chỉ IP
(cid:1) Khái niệm:
• Là địa chỉ có cấu trúc, được chia thành 3 phần:
Class_bit, Network_ID và Host_ID
(cid:1) Cách trình bày:
• Là 1 con số có kích thước 32bit, chia thành 4 phần (Octec), mỗi octec có kích thước 8bit
• Ký pháp thập phân: (Vd: 172.16.1.100…) • Ký pháp nhị phân: (Vd: 10101100
00010000…)
ATHENA
• Ký pháp thập lục phân: (Vd: 82 39 1E 38…)
Địa Chỉ IP
ATHENA
Địa Chỉ IP
(cid:1) IPV4 định nghĩa ba dạng địa chỉ: unicast,
broadcast, và multicast : • Một địa chỉ unicast cho phép thiết bị gửi dữ liệu
đến một nơi nhận duy nhất
• Một địa chỉ broadcast cho phép thiết bị gửi dữ
liệu đến tất cả các host trong một mạng liệu đến tất cả các host trong một mạng
• Một địa chỉ multicast cho phép thiết bị gửi dữ
ATHENA
liệu tới tất cả các host trong một nhóm xác định trước
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Địa chỉ Host (cid:1) Địa chỉ mạng (Network Address) (cid:1) Địa chỉ Broadcast (cid:1) Mặt nạ mạng (Network Mask) (cid:1) Mặt nạ mạng (Network Mask)
ATHENA
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Địa chỉ Host:
• Là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các
Interface của các máy tính
• Hai máy nằm thuộc cùng một mạng thì có
ATHENA
Network_ID giống nhau nhưng có Host_ID Network_ID giống nhau nhưng có Host_ID khác nhau
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Địa chỉ mạng (Netword Address)
• Là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng, địa
chỉ này không dùng để đặt cho các Card mạng
ATHENA
• Phần Host_ID của địa chỉ chỉ chứa các bit 0 • Vd: 192.168.1.0 • Vd: 192.168.1.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Địa chỉ Broadcast
• Là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả
các Host trong mạng
ATHENA
• Phần Host_ID chỉ chứa các bit 1 • Địa chỉ này không thể đặt cho các Host • Địa chỉ này không thể đặt cho các Host • Vd: 255.255.255.255
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Mặt nạ mạng (Network Mask)
• Là 1 con số dài 32bit , là phương tiện giúp
máy tính xác định được địa chỉ mạng (cid:1) Mặt nạ mạng mặc định của các lớp:
ATHENA
• Lớp A: 255.0.0.0 • Lớp A: 255.0.0.0 • Lớp B: 255.255.0.0 • Lớp C: 255.255.255.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
ATHENA
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Các phép toán làm việc trên bit:
• AND: là phép toán giúp cho máy tính có thể
phân biệt được Net_id và host_id
• Công thức:
Phép AND Phép AND
A và B B
A 1 1 1
0 1 1 0 0 0
ATHENA
0 0 0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
(cid:1) Vd: 155.20.150.200
255.255.0.0
(cid:1) Trước khi AND ta phải đổi ra số nhị
phân: 10011011.00010100.10010110.11001000 10011011.00010100.10010110.11001000
11111111.11111111.00000000.00000000 AND --------------------------------------------
10011011.00010100.00000000.00 000000
=> Subnet Address: 155.20.0.0
ATHENA
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
ATHENA
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
ATHENA
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
ATHENA
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Các lớp:
• Class A:
0nnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
• Class B:
10nnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh
• Class C:
110nnnnn.nnnnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh
• Class D:
1110nnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
• Class E:
ATHENA
11110nnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Các Lớp Địa Chỉ IP
ATHENA
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class A:
• Sử dụng 8bit làm Net_id, 24bit làm Host_id • Trừ đi bit 0 đầu tiên để nhận biết lớp A • Còn 7bit làm Net_id: từ 0|0000001 (1)
đến 0|1111111 (127) đến 0|1111111 (127)
ATHENA
=> 27-2 = 126 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class A:
• Sử dụng 24bit làm Host_id:
từ: 00000000.00000000.00000001 (min) đến: 11111111.11111111.11111110 (max)
ATHENA
=> 224-2 = 16.777124 máy (host_id) => 224-2 = 16.777124 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class A:
• Suy ra khoảng địa chỉ của lớp A: Từ: 1.0.0.1 -> 126.255.255.254 • Vd: 10.0.0.100 là 1 địa chỉ lớp A • Vd đối với mạng 10.0.0.0 thì giá trị host hợp lệ • Vd đối với mạng 10.0.0.0 thì giá trị host hợp lệ
(cid:1) Chú ý:
là: 10.0.0.1 đến 10.255.255.254
• Địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ mặc định của tất cả
ATHENA
các máy
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class B:
• Sử dụng 16bit làm Net_id, 16bit làm Host_id • Trừ đi 2bit 10 đầu tiên để nhận biết lớp B • Còn 14bit làm Net_id:
từ: 10|000000.00000000 (128.0) từ: 10|000000.00000000 (128.0) đến: 10|111111.11111111 (191.255)
ATHENA
=> 214 = 16.384 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class B:
• Sử dụng 16bit làm Host_id:
ATHENA
từ: 00000000.00000001 (min) đến: 11111111.11111110 (max) => 216-2 = 65.534 máy (host_id) => 216-2 = 65.534 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class B:
• Suy ra khoảng địa chỉ của lớp B: Từ: 128.0.0.1 -> 191.255.255.254
• Vd: 172.16.3.4 là 1 địa chỉ lớp B • Vd: 172.16.3.4 là 1 địa chỉ lớp B • Vd đối với mạng 172.16.0.0 thì giá trị host hợp
ATHENA
lệ là: 172.16.0.1 đến 172.16.255.254
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class C:
• Sử dụng 24bit làm Net_id, 8bit làm Host_id • Trừ đi 3bit 110 đầu tiên để nhận biết lớp C • Còn 21bit làm Net_id:
từ: 110|00000.00000000.00000001 (192) từ: 110|00000.00000000.00000001 (192) đến: 110|11111.11111111.11111110 (223)
ATHENA
=> 221 = 2.097.152 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class C:
• Sử dụng 8bit làm Host_id: từ: 00000001 (min) đến: 11111110 (max)
ATHENA
=> 28-2 = 254 máy (host_id) => 28-2 = 254 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class C:
ATHENA
• Suy ra khoảng địa chỉ của lớp C: Từ: 192.0.0.1 -> 223.255.255.254 • Vd: 192.168.3.4 là 1 địa chỉ lớp C • Vd đối với mạng 192.168.1.0 thì giá trị host • Vd đối với mạng 192.168.1.0 thì giá trị host hợp lệ là: 192.168.1.1 đến 192.168.1.254
Các Lớp Địa Chỉ IP
(cid:1) Class D và E:
• Các địa chỉ có byte đầu tiên nằm trong khoảng
224 đến 255 là các địa chỉ thuộc lớp D, E
ATHENA
• Hai lớp này không sử dụng để đặt cho các host
Subnetting
(cid:1) Vd: Xác định các thông tin liên quan đến
địa chỉ sau: 10001100.10110011.11110000.11001000
11111111.11111111.00000000.00000000 11111111.11111111.00000000.00000000
ATHENA
• Xác định lớp mạng • Xác định Default mask tương ứng • Xác định Net_id (có thể AND) • Xác định Range Max của subnet mới • Xác định địa chỉ Broadcast
Subnetting
(cid:1) Vd: Một máy X có địa chỉ 140.20.150.100 Xác định các thông số liên quan đến máy X • Xác định lớp mạng • Xác định Default mask tương ứng • Xác định Default mask tương ứng • Xác định Net_id (có thể AND) • Xác định Range Max của subnet mới • Xác định địa chỉ Broadcast
ATHENA
Subnetting
(cid:1) Chia mạng con (Subnet)
• Khi ta chia một Network ra thành nhiều
(cid:1) Vd1: Vd1: • Hãy xét đến một địa chỉ IP 150.12.0.0, với
Network nhỏ hơn, các Network nhỏ này được gọi là Subnet
subnet mask là 255.255.0.0
• Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm
ATHENA
4 Subnet
Subnetting
(cid:1) Vd2:
• Hãy xét đến một địa chỉ IP 192.168.1.0/24
với subnet mask là 255.255.255.0
• Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 8
(cid:1) Vd3:
Subnet
• Hãy xét đến một địa chỉ IP 10.0.0.0/8 với
subnet mask là 255.0.0.0
• Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm
ATHENA
2000 Subnet
Subnetting
(cid:1) Vd4:
• Hãy xét đến một địa chỉ IP 172.16.0.0/16
với subnet mask là 255.255.0.0
• Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm
ATHENA
1000 Host
Subnetting
(cid:1) Cho địa chỉ IP: 172.16.8.159 và subnet mask tương ứng 255.255.255.192. Xác định địa chỉ Broadcast của IP trên?
• A.172.16.255.255 • A.172.16.255.255 • B.172.16.8.127 • C.172.16.8.255 • D.172.16.8.191
ATHENA
Subnetting
(cid:1) Cho địa chỉ IP: 172.16.99.99 và subnet
mask tương ứng 255.255.192.0. Xác định địa chỉ Broadcast của IP trên?
• A.172.16.127.255 • A.172.16.127.255 • B.172.16.99.255 • C.172.16.255.255 • D.172.16.64.127
ATHENA
Triển Khai Đặt IP
(cid:1) Một mạng LAN của 1 Cty có nhu cầu kết nối mạng cho 10 PC với các yêu cầu sau: • Sử dụng địa chỉ IP sao cho phù hợp (có thể là
lớp A, B, C)
- Địa chỉ của Modem ADSL: 192.168.10.254 - Địa chỉ DNS của ISP: 203.162.4.190 • Cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho các máy • Sử dụng lệnh Ping để kiểm tra thông mạng
ATHENA
• Các PC này có thể giao tiếp dữ liệu với nhau • Các PC này có thể giao tiếp dữ liệu với nhau • Phải kết nối ra Internet với:
ATHENA