BS. PHAN THỊ ANH THƯ BM Mắt ĐHYD TPHCM

MỤC TIÊU HỌC TẬP 

 Trình bày được các nguyên nhân gây mờ mắt: từ từ,

 Tuyên truyền vận động các trường hợp mờ mắt đi

đột ngột.

khám chuyên khoa kịp thời

THỊ LỰC 

Bảng thị lực

PHÂN LOẠI THEO WHO 

MỨC ĐỘ GIẢM THỊ LỰC

THỊ LỰC

1 1/10 - 3/10

2 1/20 - 1/10

3 1/50 - 1/20

5

ST (  )

4 ST(+) - 1/50

ĐÁNH GIÁ 

 Kính lỗ: tăng ≥ 3 hàng  TKX  Tiền sử: THA, ĐTĐ, dùng thuốc, chấn thương  Bệnh sử:

 Giảm thị lực: nhanh/từ từ, nhìn gần/xa, mờ nhanh/chậm  Xử trí gì chưa?  Triệu chứng kèm theo:

 Gợi ý bệnh bán phần trước: nhức đầu, buồn nôn, nôn,

nhức mắt, quầng xanh đỏ, đỏ mắt, co quắp mi, chảy nước mắt …

 Gợi ý bệnh bán phần sau: ruồi bay, chớp sáng, màn che …

KÍNH LỖ 

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

 Nguyên nhân: thuyên tắc (bệnh Horton, xơ vữa mạch, viêm

mạch máu trong bệnh toàn thân, bệnh bạch cầu, rối loạn đông máu) và nghẽn mạch (cục máu đông, cholesterol, tiểu cầu, can xi ).

 TC: Mù đột ngột 1 mắt, đồng tử dãn, mất pxas trực tiếp.  Đáy mắt: động mạch võng mạc nhỏ như sợi chỉ, không chứa

máu, cột máu đứt quãng, phù võng mạc.

 Hiệu quả điều trị kém.

Mất thị lực hoàn toàn:  Tắc động mạch trung tâm võng mạc:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Mất thị lực hoàn toàn:  Tắc động mạch trung tâm võng mạc:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

 Nguyên nhân chính là xơ cứng động mạch , bệnh

Horton gây tắc động mạch thể mi.

 TC: Giảm thị lực nhiều, đột ngột kèm tổn thương thị

trường trên hoặc dưới.

 Đáy mắt có phù gai kèm xuất huyết, nốt dạng bông.  Tiên lượng nặng .

Mất thị lực hoàn toàn:  Thiếu máu cục bộ đầu thị thần kinh:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Mất thị lực hoàn toàn:  Thiếu máu cục bộ đầu thị thần kinh:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Mất thị lực hoàn toàn:  Xuất huyết dịch kính : do bệnh mạch máu võng mạc (bệnh võng mạc tăng sinh do tiểu đường, tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc, bệnh Eales ), bong võng mạc, bong dịch kính sau , chấn thương , phẫu thuật . Đáy mắt: ánh đồng tử tối

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Mất thị lực hoàn toàn:  Xuất huyết dịch kính

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

 TC: vỡ xương sọ , rách màng cứng, chèn ép thị thần

kinh. Mắt mù nhanh, đồng tử dãn, mất pxas trực tiếp, còn pxas gián tiếp.  Đáy mắt bình thường.  Điều trị bằng giải áp nhanh cho thị thần kinh .

Mất thị lực hoàn toàn:  Chấn thương thị thần kinh:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Mất thị lực hoàn toàn:  Chấn thương thị thần kinh:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

 Xơ cứng mạch: THA, ĐTĐ, tăng Lipid máu , thuốc lá  NN khác: Biến đổi thành phần huyết tương (tăng TB máu,

thiếu máu nặng, thiếu Antithrombin III, các Protein), Biến đổi thành tĩnh mạch (Sarcoid, giang mai, Lupus), Biến đổi lưu lượng máu (dò ĐM cảnh – xoang hang, chèn ép sau nhãn cầu do u, áp xe, hẹp động mạch cảnh trong).

Giảm thị lực một phần :  Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc:  Nguyên nhân:

mạch dãn ngoằn ngoèo, phù võng mạc, phù gai

 Triệu chứng: Đáy mắt có nhiều xuất huyết võng mạc, tĩnh

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Giảm thị lực một phần :  Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc:

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

 Do cận thị , chấn thương , mắt không có thủy tinh thể ,

tổn thương võng mạc ngoại vi , lão hóa , các bệnh lý võng mạc khác.

 Khuyết thị trường , thị lực giảm đột ngột, biến dạng hình.  Đáy mắt : võng mạc bong màu xám, có thể thấy lỗ rách.  Cần điều trị phẫu thuật sớm.

Giảm thị lực một phần :  Bong võng mạc :

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Giảm thị lực một phần :  Bong võng mạc :

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

viêm màng não , bệnh Behcet  Giảm thị lực , tổn thương thị trường , phù gai

Giảm thị lực một phần :  Bệnh thị thần kinh cấp : do nhiễm trùng TMH ,

 Bệnh hoàng điểm : do chấn thương , xuất huyết , ổ

viêm , u , thoái hóa hoàng điểm tuổi già  Giảm thị lực , ám điểm trung tâm , biến hình , có thể song thị một mắt , rối loạn sắc giác  Xuất huyết dịch kính nhẹ

Giảm thị lực nhanh 1 mắt 

Giảm thị lực thoáng qua :  Migraine mắt  Tai biến mạch máu gây thiếu máu cục bộ

Giảm thị lực nhanh 2 mắt 

 Nguyên nhân: Co thắt mạch máu kịch phát của cao HA , cơn co giật , tăng Ure huyết , Huyết khối ĐM nền , ĐM não sau 2 bên.

 Mất thị lực hoàn toàn 2 mắt , pxas còn , px điều tiết – qui tụ mất , px chớp mắt mất , đáy mắt bình thường . Kèm triệu chứng TK.

 Mù vỏ não:

 Bệnh thị thần kinh: do nhiễm độc ( rượu , thuốc lá ,

Ethambutol , Quinin ) , viêm , di truyền ( bệnh Leber : di truyền lặn liên kết giới tính ) Giảm thị lực , ám điểm.

Giảm thị lực nhanh + Đỏ mắt 

 Đau nhức mắt đột ngột kèm nửa đầu cùng bên, giảm

thị lực nhiều kèm buồn nôn, nôn.

 Khám thực thể: cương tụ rìa, phù giác mạc, tiền phòng nông, đồng tử dãn, méo, mất PXAS, nhãn áp tăng cao.

 Cần điều trị hạ nhãn áp sớm để tránh tổn hại thị thần

kinh vĩnh viễn

 Glaucoma:

Giảm thị lực nhanh + Đỏ mắt 

 Glaucoma:

Giảm thị lực nhanh + Đỏ mắt 

 Mắt kích thích, sợ sáng, chảy nước mắt, giảm thị lực.  Khám thấy tổn thương viêm loét trên giác mạc.  Nguyên nhân có thể do vi trùng, virus, nấm, chấn

thương, dị ứng, loạn dưỡng.

 Viêm giác mạc:

Giảm thị lực nhanh + Đỏ mắt 

 Viêm giác mạc:

Giảm thị lực nhanh + Đỏ mắt 

 Mắt đau nhức, sợ sáng, chảy nước mắt, giảm thị lực.  Khám: cương tụ rìa, lắng đọng mặt sau giác mạc, Tyndall tiền phòng, dính mống mắt vào mặt trước thủy tinh thể, mủ tiền phòng.

 Nguyên nhân: có thể tại mắt như nhiễm trùng, tự kháng thể, chất nhân thể thuỷ tinh; nhiễm trùng tổ chức lân cận lan tới mắt; bệnh toàn thân cần phải điều trị sớm để tránh biến chứng dính mống.

 Viêm màng bồ đào:

Giảm thị lực nhanh + Đỏ mắt 

 Chấn thương mắt

Giảm thị lực từ từ 

 Rối loạn khúc xạ  Đục giác mạc do sẹo sau viêm loét giác mạc, do phẫu

thuật, do loạn dưỡng.

 Giác mạc :

Giảm thị lực từ từ 

 Đục thủy tinh thể người già:  Thị lực giảm dần, không đau.  Điều trị: phẫu thuật giúp phục hồi thị lực.

Giảm thị lực từ từ 

thường cả 2 mắt, có tính di truyền.  Không có triệu

chứng rõ ràng: thị lực giảm dần đến mù nếu không điều trị.

 Glaucoma góc mở:  Bệnh mãn tính,

Giảm thị lực từ từ 

 Dịch kính : viêm dịch kính , thường kèm viêm hắc

 Võng mạc – hắc mạc :

 Thoái hóa HĐ tuổi già : ở người trên 50 tuổi  Nguyên nhân khác : bệnh võng mạc tiểu đường , bệnh

võng mạc do THA, bệnh võng mạc sắc tố , u …

 Thần kinh : các bệnh thị thần kinh

võng mạc

Nhược thị 

 Mắt giảm thị lực có cấu trúc giải phẫu bình thường .

Thử kính không tăng thị lực.

 Nguyên nhân do không sử dụng mắt : lé bẩm sinh, đục thủy tinh thể bẩm sinh, bất đồng khúc xạ .