TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI Khoa Cơ Khí-Bộ môn Kỹ thuật máy ----------&&O&&---------
MÔ PHỎNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
CHƯƠNG IV TỔNG HỢP HỆ THỐNG TUYẾN TÍNH
1/2/2012 1
Nội dung
Khái niệm
Ảnh hưởng của các khâu hiệu chỉnh đến chất lượng của hệ thống
Ứng dụng phương pháp QĐNS để thiết kế hệ thống
Ứng dụng phương pháp biểu đồ Bode để thiết kế hệ thống
Ứng dụng phương pháp phân bố cực để thiết kế hệ thống
Thiết kế bộ điều khiển PID
2 1/2/2012
Khái niệm
Thiết kế là toàn bộ quá trình bổ sung các thiết bị phần cứng cũng như
thuật toán phần mềm vào hệ cho trước để được hệ mới thỏa mãn yêu
cầu về tính ổn định, độ chính xác, đáp ứng quá độ, ...
3 1/2/2012
Hiệu chỉnh nối tiếp
Bộ điều khiển nối tiếp với hàm truyền của hệ hở.
Các bộ điều khiển: sớm pha, trễ pha, sớm trễ pha, P, PD, PI, PID, ...
Phương pháp thiết kế: QĐNS, biểu đồ Bode
4 1/2/2012
Điều khiển hồi tiếp trạng thái
Tất cả các trạng thái của hệ thống được phản hồi về ngõ vào
Bộ điều khiển:
Phương pháp thiết kế: phân bố cực, LQR, ...
1/2/2012 5
2
Ảnh hưởng của các khâu hiệu chỉnh đến chất lượng hệ thống
1/2/2012 6
Ảnh hưởng của cực
Khi thêm 1 cực có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của
hệ kín có xu hướng tiến về phía trục ảo, hệ thống sẽ kém ổn định hơn,
độ dữ trữ biên và độ dự trữ pha giảm, độ vọt lố tăng.
1/2/2012 7
Ảnh hưởng của zero
Khi thêm 1 zero có phần thực âm vào hàm truyền hệ hở thì QĐNS của
hệ kín có xu hướng tiến xa trục ảo, do đó hệ thống sẽ ổn định hơn, độ
dự trữ biên và độ dự trữ pha tăng, độ vọt lố giảm.
1/2/2012 8
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh sớm pha
1/2/2012 9
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh trễ pha
1/2/2012 10
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh sớm trễ pha
1/2/2012 11
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tỉ lệ (P)
E(s)
U(s)
R(s) R(s)
Y(s) Y(s)
_+ _+
G(s) G(s)
GC(s) GC(s)
G s K
C
P
Hàm truyền:
KP: hệ số khuyếch đại (hệ số tỉ lệ)
u t K e t
P
Tín hiệu điều khiển:
Ưu điểm:
Tín hiệu ra của khâu tỉ lệ luôn trùng pha với tín hiệu vào
Thời gian tác động nhanh Làm việc ổn định với mọi đối tượng
Hệ số khuyếch đại càng lớn thì sai số xác lập càng nhỏ
1/2/2012 12
Khâu hiệu chỉnh tỉ lệ (P)
Nhược điểm:
Luôn tồn tại sai số xác lập khi đối tượng điều khiển tĩnh
Khi tăng hệ số khuyếch đại có thể làm tăng tính dao động của hệ
thống (độ vọt lố càng cao) đưa hệ thống tới mất ổn định.
Trong công nghiệp, quy luật tỉ lệ P thường được sử dụng cho những
trường hợp cho phép có sai số xác lập.
u t
u K e t
P
0
Để giảm sai số xác lập, khâu tỉ lệ được xây dựng theo quy luật:
u0: là điểm làm việc của hệ thống
1/2/2012 13
Thí dụ
Đáp ứng của hệ thống hiệu
chỉnh nối tiệp dùng bộ điều
KP=10
KP=5
khiển tỉ lệ với hàm truyền
G s
10 s 2 s 3
KP=1
KP=2
đối tượng là:
1/2/2012 14
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tích phân (I)
E(s)
U(s)
R(s) R(s)
Y(s) Y(s)
_+ _+
G(s) G(s)
GC(s) GC(s)
I
G s C
K s
Hàm truyền:
T I
1 K
I
e t dt
: hằng số thời gian tích phân
1 T I
Tín hiệu điều khiển: u t K e t dt I
Ưu điểm:
Triệt tiêu sai số xác lập
Nhược điểm:
Tín hiệu ra luôn chậm pha so với tín hiệu vào là /2 thể hiện tính
tác động chậm của khâu tích phân it sử dụng trong công nghiệp 1/2/2012 15
Thí dụ
Đáp ứng của hệ thống hiệu
chỉnh nối tiệp dùng bộ điều
G s
khiển tích phân với hàm
TI=0.1 TI=0.15 TI=0.2 TI=0.3
truyền đối tượng là: 10 s 2 s 3
1/2/2012 16
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh vi phân tỉ lệ (PD)
G s K K s K 1 T s D D
C
P
P
Hàm truyền:
D
P
T D
de t dt
K e t
Tín hiệu điều khiển: u t K e t K P
de t dt 1 tg T D
Đặc tính pha:
Ưu điểm:
Có thêm thành phần vi phân làm tăng tốc độ tác động
Nhược điểm:
Không làm giảm sai số xác lập
Thành phần vi phân sẽ phản ứng với nhiễu có tần số cao làm cho
quá trình điều khiển không như mong muốn
1/2/2012 17
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh vi phân tỉ lệ (PD)
Nhận xét:
Khâu hiệu chỉnh PD là một
trường hợp riêng của khâu hiệu
chỉnh sớm pha, trong đó độ lệch
pha cực đại giữa tín hiệu ra và tín
hiệu vào là tương ứng
với tần số
Hằng số thời gian vi phân TD
càng lớn thì đáp ứng càng nhanh.
1/2/2012 18
Ví dụ
Khảo sát hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp dùng bộ điều khiển PD với đối tượng
G s
10 s 2 s 3
có hàm truyền:
1/2/2012 19
Ví dụ
1/2/2012 20
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ (PI)
I
G s K
C
P
K s
1 T s I
K 1 P
Hàm truyền:
e t dt
P
P
u t K e t K e t dt K e t I
Tín hiệu điều khiển:
1 T I
T I
K P K I
: hằng số thời gian tích phân
Ưu điểm:
Vừa giúp giảm sai số xác lập, vừa làm tăng khả năng tác động
nhanh (giảm thời gian quá độ).
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và đáp ứng được hầu hết
các quá trình công nghệ.
1/2/2012 21
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh tích phân tỉ lệ (PI)
Nhược điểm:
tg
1
1 T I
Vì đặc tính pha của khâu PI:
Nếu tín hiệu ra luôn chậm pha so với tín hiệu vào một khoảng từ
0 /2 làm tốc độ tác động của khâu PI đối tượng có nhiễu
tác động liên tục mà đòi hỏi độ chính xác điều khiển cao thì khâu
PI không thể đáp ứng được.
Chú ý: TI càng nhỏ thì độ quá điều chỉnh càng lớn
1/2/2012 22
Nhận xét
Khâu hiệu chỉnh PI là trường
hợp riêng của khâu trễ pha,
trong đó độ lệch pha cực tiểu
giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào
, tương ứng với là:
tần số là:
Khâu PI làm tăng bậc vô sai của
hệ thống, tuy nhiên cũng làm
cho hệ thống có vọt lố, thời
gian qua độ tăng lên.
1/2/2012 23
Ví dụ 1
Khảo sát hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp dùng bộ điều khiển PI với đối tượng
G s
1 s 1
1 s 1
có hàm truyền:
1/2/2012 24
Ví dụ 1
TI = 1 TI = 1/2 TI = 1/3 TI = 1/4
Đặc tính quá độ của hệ thống khi KP = 3, TI lần lượt bằng 1, 1/2, 1/3, và 1/4
1/2/2012 25
Ví dụ 2
Khảo sát hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp dùng bộ điều khiển PI với đối tượng
G s
10 s 2 s 3
có hàm truyền:
1/2/2012 26
Ví dụ 2
1/2/2012 27
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PID
I
K s K 1
G s K
C
P
D
P
T s D
K s
1 T s I
Hàm truyền:
u t K e t K e t dt K
P
I
D
P
e t dt T D
de t dt de t dt
1 T I
K e t
tg
Tín hiệu điều khiển:
1
Đặc tính pha:
KP : hệ số khuyếch đại TI : hằng số thời gian tích phân TD: hằng số thời gian vi phân 2 T T 1 I D T I ; 2 2 1/2/2012 28
Ảnh hưởng của khâu hiệu chỉnh PID
1
0
G s K
C
P
(cid:0)
T s 1 D T s 1
T I
T D
1 T s I
D
G s K 1
C
P
Bộ điều khiển PID trong thực tế có dạng:
P
C
G s K 1
T s D
C
P
G s K 1 T s D Khi TI không quá lớn, .TD << 1 bộ điều khiển thành PID 1 T s I
Khi TD = 0, = 1 bộ điều khiển trở thành bộ điều khiển PI 1 T s I Khi TI rất lớn, TD và rất nhỏ bộ điều khiển trở thành PD:
1/2/2012 29
Nhận xét
Khâu hiệu chỉnh PID làm
nhanh đáp ứng quá độ
Tăng bậc vô sai của hệ
thống
1/2/2012 30
Thí dụ
Khảo sát hệ thống hiệu chỉnh nối tiếp dùng bộ điều khiển PID với đối
G s
5 s 1 0,5s 1
tượng có hàm truyền:
1
0
G s K
C
P
(cid:0)
T s 1 D T s 1
T I
T D
1 T s I
D
Bộ điều khiển PID có hàm truyền là:
1/2/2012 31
So sánh các khâu hiệu chỉnh PD, PI và PID
1/2/2012 32