Đại học Khoa học tự nhiên Tp. HCM Khoa Môi trường Bộ môn Công nghệ Môi trường
Chương I:
GIỚI THIỆU CHUNG
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Tháng 8-2015
1. Đặc điểm của khí quyển
2. Thành phần không khí sạch
3. Định nghĩa ô nhiễm không khí
4. Nguồn ô nhiễm không khí
5. Chất ô nhiễm không khí
6. Tác động của sự ô nhiễm không khí
7. Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung quanh và khí thải
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
The atmosphere of Earth is the layer
of gases surrounding the planet Earth that
is retained by Earth's gravity.
The atmosphere protects life on Earth by
absorbing ultraviolet solar radiation,
warming the surface through heat retention
(greenhouse effect), and
reducing temperature extremes
between day and night (thediurnal
temperature variation)
Ecosystem services
Blocks UV radiation
Moderates the climate
Redistributes water in the hydrologic
cycle
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ SẠCH
Volume(A) Formula in ppmv(B) N2 O2 Ar
780,840 209,460 9,340 397 18.18 5.24 1.79
0.001%–5%(D)
in % 78.084 20.946 0.9340 0.0397 0.001818 0.000524 0.000179
Gas Name Nitrogen Oxygen Argon Carbon dioxide CO2 Ne Neon He Helium Methane CH4 Not included in above dry atmosphere: Water vapor(C) 10–50,000(D) H2O notes: (A) volume fraction is equal to mole fraction for ideal gas only,
(B) ppmv: parts per million by volume (C) Water vapor is about 0.25% by mass over full atmosphere (D) Water vapor strongly varies locally
also see volume (thermodynamics)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
ĐỊNH NGHĨA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Air pollution One or more chemicals or substances in high enough concentrations in the air to harm humans, other animals, vegetation, or materials. Such chemicals or physical conditions (such as excess heat or noise) are called air pollutants - US.EPA
PAN
Secondary
O3 Bụi H2S Pb CO2
CO HCHO NO2
H2SO4 C6H6 NO Primary
NH3
CH4
CFC
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
SO2
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
NGUỒN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Tự nhiên Nhân tạo
NGUỒN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
NGUỒN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Pollutants
Sources
Suspended particulate Matter
Automobile, power plants, boilers, industries requiring crushing and grinding such as quarry, cement
Chlorine
Chlor – alkali plants
Flouride
Fertilizer, aluminium refining
Sulphur dioxide
Power plants, boilers, sulphuric acid manufacture, ore refining, petroleum refining
Lead
Ore refining, battery manufacturing, automobiles
Automobiles, power plants, nitric acid manufacture, also a secondary pollutant
Oxides of nitrogen (NO, NO2 – NOx) Peroxyacetyle nitrate, PAN
Secondary pollutant
Formaldehyde
Secondary pollutant
Ozone
Secondary pollutant
Carbon monoxide
Automobiles
Hydrogen sulphide
Pulp and paper, petroleum refining
Hydrocarbons
Automobiles, petroleum refining
Ammonia
Fertilizer plant
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
NGUỒN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Bụi
Thành phần hóa học, thời gian tiếp xúc là các yếu tố ảnh hưởng đến các cơ
quan nội tạng.
Mức độ bụi trong bộ máy hô hấp phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, mật
độ hạt bụi và cá nhân từng người.
Bụi vào phổi gây kích thích cơ học, xơ hóa phổi dẫn đến các bệnh về hô
hấp như khó thở, ho và khạc đờm, ho ra máu, đau ngực …
Bụi đất đá không gây ra các phản ứng phụ: tính trơ, không gây độc. Kích
thước lớn (bụi thô), nặng, ít có khả năng đi vào phế nang phổi, ít ảnh
hưởng đến sức khỏe.
Bụi
than:
thành phần chủ yếu là hydrocacbon đa vòng (VD: 3,4-
benzenpyrene), có độc tính cao, có khả năng gây ung thư, phần lớn bụi
than có kích thước lớn hơn 5 mm bị các dịch nhầy ở các tuyến phế quản và
các lông giữ lại. Chỉ có các hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 5 mm vào được
phế nang
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Tình hình bệnh nghề nghiệp liên quan đến ô nhiễm không khí công nghiệp
Bệnh bụi phổi Silic
23 344
Bệnh Số trường hợp
Bệnh bụi phổi Amiang 724
Bệnh bụi phổi bông 841
Bệnh viêm phế quản nghề nghiệp 5357
Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế, 2008
Bệnh lao nghề nghiệp 445
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
372 NLĐ tại mỏ than Hà Tu, Quảng Ninh 367 NLĐ ở cty than Đèo Nai
115 NLĐ nghi bụi phổi 128 NLĐ nghi bụi phổi
10 NLĐ có vết mờ ở giữa phổi, hai bên phổi hoặc hạ đòn phổi do xơ hóa tổn thương phổi cũ
23 NLĐ bị viêm phế quản
19 NLĐ có vết mờ giữa phổi
2 NLĐ bị quai động mạch chủ giãn
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Ghi chú: Thống kê trên 650 người dân sống xung quanh khu vực Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, 2011 Nguồn: Viện Khoa học Quản lý môi trường – TCMT, 12/2012
Số ca mắc bệnh tại vùng ảnh hưởng ô nhiễm và vùng đối chứng xung quanh khu vực Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
SOx và NOx
SOx, NOX là chất kích thích, khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt tạo thành acid (HNO3, H2SO3, H2SO4). Các chất khí trên vào cơ thể qua đường hô hấp hoặc hòa tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá, sau đó phân tán vào máu tuần hoàn.
Kết hợp với bụi => bụi lơ lửng có tính acid, kích thước < 2-3µm sẽ vào tới phế
nang, bị đại thực bào phá hủy hoặc đưa đến hệ thống bạch huyết.
SO2 nhiễm độc qua da làm giảm dự trữ kiềm trong máu, đào thải amoniac ra
nước tiểu và kiềm ra nước bọt.
Độc tính chung của SO2 thể hiện ở rối loạn chuyển hóa protein và đường, thiếu
vitamin B và C, ức chế enzym oxydaza.
Giới hạn phát hiện thấy bằng mũi SO2 từ 8 – 13 mg/m3.
Giới hạn gây độc tính của SO2 là 20 – 30 mg/m3, giới hạn gây kích thích hô hấp,
ho là 50 mg/m3.
Giới hạn gây nguy hiểm sau khi hít thở 30 – 60 phút là từ 130 đến 260 mg/m3
Giới hạn gây tử vong nhanh (30’ – 1h) là 1.000-1 300mg/m3.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Carbon monoxide (CO)
CO kết hợp với hemoglobin (Hb) trong máu thành hợp chất bền vững
là cacboxy hemoglobin (HbCO) làm cho máu giảm khả năng vận
chuyển ôxy dẫn đến thiếu ôxy trong máu rồi thiếu ôxy ở các tổ chức
Triệu chứng
Nồng độ ppm
50 Nhiễm độc nhẹ
100 Nhiễm độc vừa, chóng mặt
500
Buồn nôn, nôn, trụy
250 Nhiễm độc nặng, chóng mặt
1000 Hôn mê
10000 Tử vong
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
HF
HF sinh ra do quá trình sản xuất hóa chất (HF) và là một tác nhân ô
Không khí bị ô nhiễm bởi HF và các hợp chất fluorua gây ảnh hưởng trực
tiếp đến đời sống sinh vật và sức khoẻ của người. Các hợp chất fluorua
nhiễm quan trọng khi nung gạch ngói, gốm sứ.
gây ra bệnh fluorosis trên hệ xương và răng.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
NH3
Độc tính của ammonia phụ thuộc vào nồng độ của chất này. Trong cơ thể
người và động vật có tồn tại một cơ chế giúp ngăn cản hiện tượng tích tụ
NH3 trong máu do trong máu NH3 sẽ chuyển thành carbamonyl phosphate
do có sự tác động của enzym tổng hợp carbamonyl phosphate synthetase
và ammonia sẽ đi vào chu trình urê của cơ thể để chuyển thành các amino
acid hoặc bị thải ra dưới dạng nước tiểu. Cá và các loài lưỡng cư không có
cơ chế này nhưng có thể thải NH3 dư thừa bằng cách bài tiết trực tiếp.
NH3 hòa tan trong nước khi ở nồng độ cao sẽ gây độc cho các sinh vật thủy
sinh, kích thích và gây tổn thương da, niêm mạc, đặc biệt là mắt và hệ
thống hô hấp. Dung dịch ammonia loãng (dung dịch rửa kính, phòng thí
nghiệm,…) có khả năng bốc hơi làm kích thích niêm mạc. Khi cùng có mặt
các sản phẩm chứa Clo (thuốc tẩy), hơi ammonia có khả năng tạo ra
Chloramin độc hại có khả năng gây ung thư.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Triệu chứng Thời hạn tiếp xúc
CNH3 (ppm) 50 Nhận biết mùi Lao động được trong 8 giờ
Tác dụng trên các đường hô Tiếp xúc trường hợp ngoại lệ,
hấp
hậu quả trong 60 phút
400
Tác dụng giới hạn trên thị Tiếp xúc trường hợp ngoại lệ,
700
giác hậu quả dưới 60 phút
Ho, co giật có thể chết Cấm tiếp xúc, hậu quả dưới 30
1.720
người phút
Co thắt do phản xạ họng, Cấm tiếp xúc, hậu quả sau vài
5000 đến
xuất huyết phổi, có thể dẫn phút
10.000
tới tử vong.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
H2S
Phát hiện dễ dàng nhờ vào mùi đặc trưng.
Xâm nhập vào cơ thể qua phổi, H2S bị oxy hoá => sunfat, các hợp chất có độc tính thấp. Không tích lũy trong cơ thể. Khoảng 6% lượng khí hấp thụ sẽ được thải ra ngoài qua khí thở ra, phần còn lại sau khi chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Ở nồng độ thấp, H2S có kích thích lên mắt và đường hô hấp.
Hít thở lượng lớn hỗn hợp khí H2S, mercaptan, ammonia… gây thiếu oxy đột
ngột, có thể dẫn đến tử vong do ngạt.
Dấu hiệu nhiễm độc cấp tính: buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, mũi họng khô và có mùi hôi, mắt có biểu hiện phù mi, viêm kết mạc nhãn cầu, tiết dịch mủ và giảm thị lực.
Sunfua được tạo thành xâm nhập hệ tuần hoàn tác động đến các vùng cảm giác
– mạch, vùng sinh phản xạ của các thần kinh động mạch cảnh.
Thường xuyên tiếp xúc với H2S ở nồng độ dưới mức gây độc cấp tính có thể gây nhiễm độc mãn tính. Các triệu chứng có thể là: suy nhược, rối loạn hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, tính khí thất thường, khó tập trung, mất ngủ, viêm phế quản mãn tính…
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Ozone
Gây cay mắt, ho, tức ngực
ONKK gây ảnh hưởng đến trẻ em nhiều hơn so với người trưởng thành
ONKK có thể hạn chế sự phát triển của phổi
Trẻ em thở nhiều hơn so với người trưởng thành
Trẻ em sống ở vùng ô nhiễm ozone cao có khả năng mắc bệnh hen suyễn
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK TÁC ĐỘNG CỦA ONKK ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐỘ BỀN VẬT LIỆU
Làm gỉ kim loại.
Mài mòn, phân huỷ chất sơn trên bề mặt
Ăn mòn bêtông.
sản phẩm.
Làm mất màu, hư hại tranh.
Giảm độ bền của giấy, cao su, thuộc da.
Làm giảm độ bền dẻo, mất màu sợi vải.
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SINH THÁI
Gây chết cây 0.40
Không ảnh hưởng 4.20
Cây cối chậm phát triển 24.80
Phủ đầy bụi cây cối 70.80
Ghi chú: Thống kê trên 650 người dân sống xung quanh khu vực Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, 2011 Nguồn: Viện Khoa học Quản lý môi trường – TCMT, 12/2012
Kết quả khảo sát về ảnh hưởng khói bụi từ nhà máy xi măng Bỉm Sơn đến cây cối, mùa màng
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Thực vật rất nhạy cảm đối với ô
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ SINH THÁI
- nhiễm không khí. SO2, NO2, O3, fluor, chì… gây hại - trực tiếp cho thực vật khi đi vào khí khổng, làm hư hại hệ thống giảm thoát nước và giảm khả năng kháng bệnh. Ngăn cản sự quang hợp và tăng - trưởng của thực vật; giảm sự hấp thu thức ăn, làm lá vàng và rụng sớm. Đa số cây ăn quả rất nhạy đối với - HF. Khi tiếp xúc với nồng độ HF lớn hơn 0.002 mg/m3 thì lá cây bị cháy đốm, rụng lá. - Mưa acid còn tác động gián tiếp lên thực vật và làm cây thiếu thức ăn như Ca và giết chết các vi sinh vật đất. Nó làm ion Al được giải phóng vào nước làm hại rễ cây (lông hút) và làm giảm hấp thu thức ăn và nước. - Ðối với động vật, nhất là vật nuôi, thì fluor gây nhiều tai họa hơn cả. Chúng bị nhiễm độc do hít trực tiếp và qua chuỗi thức ăn
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK PHOTOCHEMICAL SMOG – Sương khói quang hóa
TÁC ĐỘNG CỦA ONKK
ACID RAIN
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
THẾ GIỚI
0Nghịch 3 9 1
8Hiện tượng 4 9 1
2Nghịch 5 nhiệt ở 9 1 London, Anh
nghịch nhiệt ở Monongah ela, Bỉ
nhiệt do khí thải công nghiệp ở Manse, Bỉ
9Không khí 6 ô nhiễm 9 1 bao phủ từ Chicago và Milwankee tới New Orleans và Philadelphi a
4Rò rỉ khí 8 MIC 9 1 (Methyl isocyanate) của liên hiệp sản xuất phân bón, Bhopal, Ấn Độ
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
THẾ GIỚI
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
THẾ GIỚI
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
AQI: Air Quality Index (0 – 500)
• Computation of
the AQI
requires an air pollutant concentration over a
• Indicates whether pollutant levels in air may cause health concerns
specified averaging period, obtained from an air monitor or model. Taken
together, concentration and time represent the dose of the air pollutant.
Health effects corresponding to a given dose are established by
epidemiological research.
• Air pollutants vary in potency, and the function used to convert from air
pollutant concentration to AQI varies by pollutant.
• Air quality index values are typically grouped into ranges. Each range is
assigned a descriptor, a color code, and a standardized public health
advisory.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
AQI
AQI
O3 (ppb)
O3 (ppb)
PM2.5 (µg/m3)
PM10 (µg/m3)
CO (ppm)
SO2 (ppb)
NO2 (ppb)
Ilow -Ihigh Category
Clow - Chigh(avg)
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK Clow - Chigh(avg)
Clow- Chigh(avg)
Clow - Chigh(avg)
Clow - Chigh(avg)
Clow - Chigh(avg)
Clow - Chigh(avg) VIỆT NAM
0-50
Good
-
0.0-12.0 (24-hr)
0-54 (24-hr)
0.0-4.4 (8-hr)
0-35 (1-hr)
0-53 (1-hr)
0-59 (8-hr)
51-100 Moderate
-
12.1-35.4 (24-hr)
55-154 (24-hr)
4.5-9.4 (8-hr)
36-75 (1-hr)
54-100 (1-hr)
60-75 (8-hr)
101-150
76-95 (8-hr)
125-164 (1-hr)
35.5-55.4 (24-hr)
155-254 (24-hr)
9.5-12.4 (8-hr)
76-185 (1-hr)
101-360 (1-hr)
Unhealthy for Sensitive Groups
151-200 Unhealthy
96-115 (8-hr)
165-204 (1-hr)
55.5-150.4 (24-hr)
255-354 (24-hr)
12.5-15.4 (8-hr)
186-304 (1-hr)
361-649 (1-hr)
201-300
116-374 (8-hr)
205-404 (1-hr)
150.5-250.4 (24-hr)
355-424 (24-hr)
15.5-30.4 (8-hr)
305-604 (24-hr)
650-1249 (1-hr)
Very Unhealthy
-
301-400 Hazardous
405-504 (1-hr)
250.5-350.4 (24-hr)
425-504 (24-hr)
30.5-40.4 (8-hr)
605-804 (24-hr)
1250-1649 (1-hr)
-
401-500
505-604 (1-hr)
350.5-500.4 (24-hr)
505-604 (24-hr)
40.5-50.4 (8-hr)
805-1004 (24-hr)
1650-2049 (1-hr)
Very Hazardous
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
Diễn biến chỉ số chất lượng không khí AQI tại 3 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục giai đoạn 2010 - 2013
Báo cáo môi trường quốc gia 2013 – Môi trường không khí
AQI: Air Quality Index (0 – 500)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
Diễn biến nồng độ TSP trong không khí xung quanh tại một số khu dân cư trên toàn quốc giai đoạn 2010 - 2013
Báo cáo môi trường quốc gia 2013 – Môi trường không khí
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
Diễn biến nồng độ CO trung bình trong không khí xung quanh tại một số tuyến đường đô thị và khu dân cư giai đoạn 2010 - 2013
Báo cáo môi trường quốc gia 2013 – Môi trường không khí
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
Báo cáo môi trường quốc gia 2013 – Môi trường không khí
Diễn biến nồng độ TSP xung quanh một số KCN thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc giai đoạn 2010 - 2013
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
Diễn biến nồng độ TSP xung quanh một số KCN thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn 2010 - 2013
Báo cáo môi trường quốc gia 2013 – Môi trường không khí
MỘT SỐ HIỂM HỌA ONKK
VIỆT NAM
Báo cáo môi trường quốc gia 2013 – Môi trường không khí
Diễn biến nồng độ TSP xung quanh một số KCN thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Nam giai đoạn 2010 - 2013
TIÊU CHUẨN
QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
QCVN 23:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng
Các tiêu chuẩn môi trường, an toàn lao động trong các phân xưởng sản xuất
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với khí thải công nghiệp (Theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT)