intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Môi trường và con người: Chương 3 - Lê Thị Thanh Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:177

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3: Tương tác giữa con người và môi trường. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Khái niệm, tác động của con người đến môi trường, tác động của suy thoái môi trường đến con người, một số ví dụ về biện pháp hạn chế/khắc phục. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Môi trường và con người: Chương 3 - Lê Thị Thanh Mai

  1. CHƢƠNG 3 TƢƠNG TÁC GiỮA CON NGƢỜI & MÔI TRƢỜNG 1. Khái niệm 2. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng 3. Tác động của suy thoái môi trƣờng đến con ngƣời 4. Một số ví dụ về biện pháp hạn chế/khắc phục Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1
  2. 1. Khái niệm Mối tƣơng tác giữa con ngƣời và môi trƣờng  Rất chặt chẽ và tƣơng tác qua lại với nhau.  Con ngƣời lựa chọn, tạo dựng môi trƣờng sống của mình từ môi trƣờng tự nhiên  Môi trƣờng tự nhiên quy định cách thức tồn tại và phát triển của con ngƣời  Con ngƣời tác động vào tự nhiên theo cả 2 hƣớng tích cực và tiêu cực Ngạn ngữ Kenya: “chúng ta cho môi trường bao nhiêu thì thiên nhiên sẽ đáp trả lại chúng ta bấy nhiêu”. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2
  3. 1. Khái niệm Khi nghiên cứu mối tƣơng quan giữa con ngƣời và môi trƣờng, phải đánh giá tất cả các khía cạnh ảnh hƣởng, cả tiêu cực lẫn tích cực có thể xảy ra khi con ngƣời tác động đến các đối tƣợng chung quanh.  Cần cân nhắc rất kỹ lƣỡng về các hậu quả tiềm tàng Xây thủy điện Tích cực? Tiêu cực? Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3
  4. 1. Khái niệm  Khả năng nhận thức và trình độ kỹ thuật công nghệ có chi phối rất lớn đến cách thức con ngƣời tƣơng tác với môi trƣờng.  Cùng 1 vấn đề, có nhiều cách tiếp cận  các t/động đến m/trƣờng sẽ rất khác nhau. Đập Hoover nhìn từ trên cao. Trƣớc đập là hồ dự trữ nƣớc Mead – lớn nhất nƣớc Mỹ (dung tích 35,2 km 3 nƣớc). Sau đập là nhà máy thủy điện với Họa đồ thủy điện Sơn La (dự kiến sẽ phát công suất phát điện điện từ cuối năm 2010) – công trình thủy điện trung bình hằng năm lớn nhất Đông Nam Á, với dung tích hồ chứa: là 4200 tỷ Kwh. 9,26 km3 nƣớc và công suất phát điện trung bình hàng năm: 9,429 tỷ Kwh. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4
  5. 1. Khái niệm Tác động của con ngƣời vào môi trƣờng tự nhiên:  Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố môi trƣờng nhiên phục vụ cuộc sống của mình.  Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị động (khai thác đơn giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên.  Sự tác động của con ngƣời tăng theo sự gia tăng quy mô dân số và theo hình thái kinh tế: Nông nghiệp săn bắt hái lượm < Nông nghiệp truyền thống < Nông nghiệp Công nghiệp hoá Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 5
  6. 1. Khái niệm Con ngƣời đã tác động vào hệ thống tự nhiên nhƣ thế nào?  Tác động vào hệ thực vật  Tác động vào hệ động vật  Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông  Săn bắt ĐV để làm nguồn thực phẩm nghiệp)  Thuần hoá ĐV hoang dã thành ĐV nuôi -  Chặt phá rừng và trồng cây-gây rừng hoạt động chăn nuôi phát triển.  Lai tạo ra các giống mới, thực phẩm  Săn bắt các loài ĐV không chỉ để ăn mà biến đổi gen. còn để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng,  Biết lựa chọn các loài TV cho các mục ngâm rượu ở Việt nam, phong trào áo lông đích sống của mình. thú ở nước ngoài…)  Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt  Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các loài TV quý hiếm chủng các loài ĐV quý hiếm. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 6
  7. 1. Khái niệm Con ngƣời đã tác động vào hệ thống tự nhiên nhƣ thế nào?  Tác động vào hệ thống tài nguyên  Những thứ mà con người không thể thiên nhiên sử dụng được để ở đâu?  Sử dụng nước để sinh hoạt, trong  Thải nước thải sinh hoạt và SX ra các nông –công nghiệp; đất để sản xuất thuỷ vực nông nghiệp…  Chất thải rắn, nước thải và chất thải  Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các nguy hại được đánh đống, thải bỏ ra nguồn tài nguyên này môi trường đất  Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên  Các loại khí thải trong quá trình SX không tái tạo (tài nguyên khoáng sản…) được xả thẳng vào môi trường không  Khai thác và làm suy thoái nguồn tài khí nguyên có thể tái tạo (nước…) Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 7
  8. 1. Khái niệm • Môi trƣờng cung cấp nguồn tài nguyên, không gian lãnh thổ sống cho con ngƣời NHƢNG: Trái đất một vật thể hữu hạn, chỉ có khả năng tải và cung cấp một lƣợng tài nguyên nhất định. • Môi trƣờng cũng là nơi tiếp nhận các nguồn thải của con ngƣời NHƢNG: Trái đất một vật thể hữu hạn, chỉ có khả năng thu nhận, biến đổi, làm mới một lƣợng chất thải bỏ nhất định (khả năng tự hồi phục).  Con ngƣời làm Ô nhiễm và Suy thoái môi trƣờng sẽ huỷ hoại chính cuộc sống của con ngƣời;  Con ngƣời vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính mình;  Mâu thuẫn giữa MÔI TRƢỜNG (bảo tồn) và PHÁT TRIỂN Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 8
  9. 1. Khái niệm • Hằng năm, thiên nhiên cung cấp cho con ngƣời nhiều nguồn lợi/tài nguyên đồng thời cũng có k/năng hấp thu nhiều chất thải. Sự chuyển đổi từ chất thải về dạng tài nguyên của trái đất trong một năm là có giới hạn. • Hiện nay, nhu cầu của con ngƣời đang ngày càng vƣợt quá khả năng cung ứng/tiếp nhận của tự nhiên trong một năm. • Trong năm 2009, ƣớc tính loài ngƣời đã sử dụng vƣợt quá 40% khả năng cung ứng/tiếp nhận của tự nhiên  “vƣợt ngƣỡng sinh thái” (ecological overshoot). Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9
  10. 1. Khái niệm - Sự vƣợt ngƣỡng sinh thái bắt đầu xảy ra từ những năm 1980. - Sự vƣợt ngƣỡng ngày càng nghiêm trọng. Năm 2000, ngày bắt đầu vƣợt ngƣỡng là khoảng 1/11; năm 2009, ngày vƣợt ngƣỡng sớm hơn rất nhiều- ngày 25/9. - Nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tiêu dùng/ xả thải nhƣ hiện nay thì chỉ hơn 2 thập niên nữa, 1987 1990 cần phải có “2 trái đất” mới “đối trọng” đƣợc 1995 2000 nhu cầu tài nguyên đồng thời hấp thu hết chất 2005 phát thải của chúng ta trong một năm. 2009 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ngày 25/9/2009 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 10
  11. 1. Khái niệm Tài nguyên không kịp phục hồi => cạn kiệt / biến mất hẳn Hậu quả: suy thoái / thảm họa thiên nhiên Cuộc sống con ngƣời? Sự tồn vong của con ngƣời? Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 11
  12. 1. Khái niệm  Không thể phát triển kinh tế nếu không có diễn ra những thay đổi này hay những thay đổi khác trong môi trƣờng tự nhiên bao quanh. NHƢNG  Phải làm sao cho những th/đổi đó không mang lại những thảm hoạ hay hậu quả có hại.  Trong các th/phần của sinh quyển, có thể coi con ngƣời là đ/tƣợng trung tâm vì có khả năng nhận thức và thay đổi hành vi, cải tạo, khai thác, chinh phục th/nhiên, có t/động quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh quyển.  với những chiều hƣớng biến đổi, suy giảm nhanh chóng và đáng kể của thiên nhiên dƣới t/động của q/trình phát triển của con ngƣời nhƣ hiện nay, thì cũng chỉ chính con ngƣời mới có đƣợc những biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa và sửa sai kịp thời để mong tránh đƣợc những tai họa thiên nhiên. Nghiên cứu sự quan hệ của mối tƣơng quan con ngƣời và môi trƣờng giúp con ngƣời hoạch định đƣợc chiến lƣợc sử dụng và quản lý thiên nhiên, môi trƣờng một cách có trách nhiệm. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 12
  13. 2. Tác động của con ngƣời lên môi trƣờng 2.1. Những tác động đến khí quyển 2.3. Những tác động đến thủy quyển 2.1.1 Ô nhiễm không khí 2.3.1 Biển và đại dƣơng 2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt 2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm 2.2. Những tác động đến địa quyển 2.4. Những tác động đến sinh quyển 2.2.1 Suy thoái đất 2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt 2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản 2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 13
  14. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí  Vấn đề chính yếu của ô nhiễm môi trƣờng, vì có thể gây tác động sâu rộng, bao trùm cả con ngƣời và thiên nhiên. Ô nhiễm không khí là sự có mặt trong không khí các loại chất ô nhiễm sinh ra từ hoạt động của con ngƣời hoặc các quá trình tự nhiên với nồng độ đủ lớn và thời gian đủ lâu, làm ảnh hƣởng đến sự thoải mái, sức khoẻ, lợi ích của con ngƣời và môi trƣờng. (Theo TCVN 5966-1995) Chất ô nhiễm không khí là gì? Là những chất gây ra ô nhiễm không khí có tác hại tới môi trường nói chung. Các tác nhân gây ô nhiễm bao gồm chất thải có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí và các dạng năng lƣợng nhƣ nhiệt độ, tiếng ồn. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 14
  15. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí Chất ô nhiễm không khí  Các loại oxit: NO, NO2, N2O, SO2, CO, H2S; các loại khí halogen (clo, brom, iode); các hợp chất flo, các chất tổng hợp (ête, benzen).  Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrate, sulfate, phân tử cacbon, sol khí, muội, khói, sƣơng mù, phấn hoa.  Các loại bụi nặng, bụi đất, đá, bụi kim loại  Khí quang hoá: ozone, NOx, aldehyde, etylen...  Chất thải phóng xạ, nhiệt độ, tiếng ồn. Tác nhân ô nhiễm sơ cấp: là những chất trực tiếp thoát ra từ các Tác nhân ô nhiễm thứ cấp: Bao gồm nguồn và tự chúng đã có đặc tính những chất đƣợc tạo ra trong khí quyển do độc hại. Ví dụ nhƣ khí SO2 , NO, tƣơng tác hóa học giữa các chất gây ô H2S, NH3, CO, HF… nhiễm sơ cấp với các chất vốn là thành phần của khí quyển. Ví dụ SO3, H2SO4, MeSO4, NO2, HNO3 ... Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 15
  16. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí Chỉ số đo ô nhiễm không khí AQI (Air Quality Index): chỉ số chất lƣợng môi trƣờng không khí dùng để theo dõi chất lƣợng môi trƣờng không khí hàng ngày. EPA đã tính toán chỉ số AQI cho 5 chất ô nhiễm chính: tổng các hạt lơ lửng, SO2,CO, O3, NO2 đƣợc tính theo mg/m3/giờ hoặc trong 1 ngày Giá trị AQI Ảnh hƣởng đến sức khỏe Màu sắc 0 – 50 Tốt Xanh lá cây 51 – 100 Ôn hòa Vàng 101 – 150 Không tốt đối với nhóm nhạy cảm Cam 151 – 200 Không tốt cho sức khỏe Đỏ 201 – 300 Có ảnh hƣởng xấu Tím 301 – 500 Độc hại Nâu Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 16
  17. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí Nguồn gây ô nhiễm không khí Nguồn tự nhiên Nguồn nhân tạo  Núi lửa: SO2, H2S, HF, bụi… Hoạt động gây ô nhiễm  Cháy rừng: tro bụi, các khí NO x và CO2, CO.  đốt cháy nhiên liệu,  Bão bụi, bụi muối: …  sản xuất hóa chất,  Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác ĐTV: ...  hạt nhân,  khai khoáng,  nông nghiệp... Có thể chia ra 3 nhóm gây ô nhiễm theo 3 cấp độ: - Công nghiệp - Giao thông vận tải - Sinh hoạt (ô nhiễm KK trong nhà) Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 17
  18. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí Hoạt động gây ô nhiễm Công nghiệp Đối tƣợng: xí nghiệp nhà máy, nhà máy điện (nhiệt và hạt nhân), các lò đốt công nghiệp, … là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất của con ngƣời. các chất ô nhiễm chính phát thải từ nguồn này: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ bay hơi (sơn, dung môi, …), muội than, bụi, dioxin, thủy ngân … Đặc điểm: có nồng độ chất độc hại cao, thƣờng tập trung trong một không gian nhỏ nhƣng có khả năng phát tán rất xa. Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, quy mô sản xuất và nhiên liệu sử dụng thì lƣợng chất độc hại và loại chất độc hại sẽ khác nhau. Ví dụ: Nghiên cứu tại Đại học Washington và Phòng thí nghiệm quốc gia Argonne ở Illinois, Mỹ, đã ƣớc tính rằng 1/6 lƣợng thuỷ ngân hiện nay rơi xuống các hồ Bắc Mỹ là đến từ châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, chủ yếu từ các nhà máy đốt than và lò đốt kim loại, nhƣng cũng đến từ những lò đốt rác. Lƣợng kim loại độc, nhƣ cadmium, mà các lò đốt rác thoát ra thậm chí còn cao hơn ở các lò than. Những lò đốt rác cũng chiếm một vai trò quan trọng trong việc thải ra dioxin. Các cuộc phân tích đã cho thấy dioxin có thể di chuyển rất xa. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 18
  19. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí Hoạt động gây ô nhiễm Công nghiệp Mỗi ngày trên thế giới có bao nhiêu Sự phát tán khói thải từ khu công nghiệp rất xa ống khói thải khí nhƣ thế này? ngang qua một cánh đồng Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 19
  20. 2.1 Khí quyển - 2.1.1 Ô nhiễm không khí Hoạt động gây ô nhiễm Công nghiệp Bảng: Các nhóm 5 lĩnh vực phát thải nhiều nhất các loại khí SO2, NO2, CO trong năm 2000 (theo số liệu của EDGAR Data) Đối tƣợng SO2 (Gg) Đối tƣợng NO2 (Gg) Đối tƣợng CO (Gg) Sản xuất điện 53.592 Giao thông 28.471 Đốt và cháy rừng 527.064 Công nghiệp (không kể Đốt nhiên liệu sinh 24.347 Sản xuất điện 24.792 250.758 hóa dầu) học Kim khí (trừ sắt) 21.283 Đốt và cháy rừng 21.450 Giao thông 185.813 Hđộng vận chuyển Công nghiệp Sinh hoạt và thƣơng 10.212 9.630 27.413 (bao gồm hóa dầu) (không kể hóa dầu) mại Sinh hoạt và thƣơng Nông nghiệp và đốt 8.117 Chuyển hàng hóa 9.574 16.397 mại chất thải Các hoạt động khác 32.789 Các hoạt động khác 32.692 Các hoạt động khác 68.882 Tổng: 150.339 Tổng: 126.610 Tổng: 1.076.327 Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2