NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ HS- TROPONIN I CỦA BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
ThS. Đỗ Hồ Tĩnh Tâm PGS.TS.Phan Hùng Việt ThS. Nguyễn Thị Cẩm Vân Đại học Y Dược Huế
Đặt vấn đề
Tim bẩm sinh: chiếm khoảng 0,8-1% trẻ sinh ra.
Phần lớn trẻ tử vong nếu không can thiệp kịp thời
Dựa vào lâm sàng cũng như cận lâm sàng theo dõi
diễn tiến và chỉ định can thiệp
Troponin I: xác định các tổn thương tiến triển của
cơ tim trong bệnh tim bẩm sinh.
Troponin I độ nhạy cao (hs-Troponin I) cho thấy có giá trị cao hơn trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Mục tiêu
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-
Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em.
2. Tìm hiểu một số mối liên quan giữa nồng độ
hs-Troponin I với mức độ nặng của bệnh
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Đối tượng & phương pháp nghiên cứu
51 trẻ bị TBS được chẩn đoán xác định dựa
vào siêu âm-Doppler màu
Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện TW Huế
1/4/2016 đến 30/6/2017
Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Kết quả
Bảng1. Phânbốtheotuổinhậpviện
n % Nhóm tuổi
<6 tháng 23 45,1
6 tháng - <12 tháng 12 23,5
12 tháng - <24 tháng 10 19,6
>24 tháng 6 11,8
100,0 Tổng 51
Bùi Đức Phú, Ông Kim Thành: <12 tháng chiếm tỉ lệ cao nhất
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Trung vị 6(2-36)tháng
Kết quả
Bảng2. Phânloạitimbẩmsinh
n
%
Loại bệnhTBS
4
7,8
16
31,4
6
11,8
TBS không tím, luồng thông trái- phải (n=32)
1
2,0
5
9,8
Thông liên nhĩ Thông liên thất Còn ống động mạch Thông sàn nhĩ thất Phối hợp
2
3,9
tuần
Tăng hoàn phổi
2
3,9
6
11,8
3
5,9
TBS tím, luồng thông phải-trái (n=19)
tăng hoàn
1
2,0
Không tuần phổi
5
9,8
Thân chung động mạch Hoán vị đại động mạch Tứ chứng fallot Teo van ĐMP Teo van 3 lá Nhóm TBS phức tạp hẹp ĐMP
Lê Thị Kim Dung và cs (2011): thông liên thất(41,12%)
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Kết quả
Bảng3. Triệu chứng lâm sàng
%
n
Triệu chứng
Vã mồ hôi
27
52,9
Giới hạn hoạt động
18
35,3
Cơn thiếu oxy cấp
4
7,8
19
37,3
Tím da niêm mạc
37
72,5
Thở nhanh
13
25,5
Biến dạng lồng ngực
Nhịp tim nhanh
5
9,8
13
25,5
Gan lớn
19
37,3
Gan lớn
23
45,1
TiếngT2 ở van ĐMP
Tiếng thổi thực thể ≥3/6
39
76,5
Lê Hữu Dũng, Trương Thị Bích Thủy, Maqbool
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Kết quả
Bảng4. Biếnchứngcủabệnhtimbẩmsinh
% n Biến chứng
36 70,6 Tăng áp lực động mạch phổi
Suy tim 36 70,6
33 64,7 Viêm phổi
Trương Thị Bích Thủy: 57,1% trẻ bị TALĐMP Lê Hữu Dũng: 79,8% suy tim Viêm phổi: Nguyễn Thị Tường Vi TBS có tím máu lên phổi nhiều có viêm phổi 83,3%, Lê Hữu Dũng, nghiên cứu trên bệnh nhân có luồng thông trái-phải có viêm phổi 72,9%.
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
35 68,6 Suy dinh dưỡng
Kết quả
Bảng5. Nồngđộhs-Troponin I theotuổi
p
Tuổi (tháng)
Tổng
Bình thường ≤0.014ng/ml % n 7,8 4 hs-Troponin I Tăng >0.014ng/ml % n 37,3 19 n 23 % 45,1
<0,01
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
6 8 4 22 11,8 15,7 7,8 43,1 6 2 2 39 11,8 3,9 3,9 57,7 12 10 6 51 23,5 19,6 11,8 100,0 <6 6 - <12 12 - <24 ≥24 Tổng
Kết quả
Bảng6. Nồngđộhs-Troponin I theotừngloạitimbẩmsinh
Hs-Troponin I
p
Loại TBS
n
n
Bình thường ≤0.014ng/ml % Tăng >0.014ng/ml %
16 50,0 16 50,0
TBS không tím, có luồng thông trái-phải
>0,05
0 0 4 100
TBS tím, có luồng thông phải-trái 6 40,0 9 60,0
Uner (2014): 52% nhóm bệnh TBS không tím có có nồng độ hs-Troponin I tăng Theo Mohamed (2015): 82.5% trong bệnh TBS không tím
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
22 43,1 29 56,9 Tăng tuần hoàn phổi Không tăng tuần hoàn phổi Tổng
Kết quả
Bảng8. Mốiliênquangiữasựnồngđộhs-Troponin I
vớimứcđộTALĐMP
Hs-Troponin I
Mức độ TALĐMP Tăng >0.014ng/ml p Bình thường ≤0.014ng/ml
8
n % n %
72,7
3
27,3
7
64,0
9
36,0
Nhẹ Vừa
<0,01
1
11,1
8
88,9
Nặng + cố định
16
44,4
20
55,6
Tổng
Schuuring (2012), nồng độ hs-Troponin T tăng có liên quan đến mức độ nặng của TALĐMP
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Kết quả
Bảng9. Mốiliênquangiữasựnồngđộhs-Troponin I
vớimứcđộsuytim
Hs-Troponin I
Mức độ suy tim
Tăng >0.014ng/ml
Bình thường ≤0.014ng/ml
p
n % n %
14 70,0 6 30,0
16
44,4
20
55,6
2 12,5 14 87,5 <0,01
Zhou (2014), nồng độ Troponin I tăng cao có liên quan với mức độ suy tim, 100% bệnh nhân suy tim độ IV có nồng độ hs-Troponin I tăng
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Suy tim độ I + II Suy tim độ III +IV Tổng
Kết quả
Bảng10. Mốiliênquangiữasựnồngđộhs-Troponin I
vớimứcđộsuydinhdưỡng
Hs-Troponin I
p Mức độ suy dinh dưỡng
Bình thường ≤0.014ng/ml % n Tăng >0.014ng/ml % n
2 18,2 9 81,8
11 61,1 7 38,9
>0,05
1 16,7 5 83,3 Suy dinh dưỡng độ I Suy dinh dưỡng độ II Suy dinh dưỡng độ III
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
14 40,0 21 60,0 Tổng
Kết luận
Những biểu hiện lâm sàng chung thường gặp: về cơ năng vã mồ hôi chiếm tỷ lệ cao nhất (52,9%).
Về thực thể: thở nhanh và tiếng thổi thực thể
>3/6 chiếm tỷ lệ cao nhất ( 72,5% và 76,5%).
Về biến chứng TALĐMP và suy tim chiếm tỷ lệ
cao nhất như nhau (70,6%).
Suy dinh dưỡng chiếm 68,6% và Viêm phổi
chiếm 64,7%.
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018
Kết luận
Nồng độ hs-Troponin I tăng chiếm 57,7% tổng
số bệnh nhân.
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa sự
tăng của nồng độ hs-troponin I với mức độ
nặng của tăng ALĐMP, suy tim và viêm phổi.
Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê
giữa sự tăng của nồng độ hs-troponin I với
mức độ nặng của suy dinh dưỡng.
Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018