
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN &
ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ở TRẺ EM
PGS.TS. Vũ Minh Phúc

NỘI DUNG
1. Giới thiệu
2. Chẩn đoán
3. Phân giai đoạn & độ suy
tim
4. Điều trị

1. GIỚI THIỆU
•Ở Hoa kỳ:
-mỗi năm 12.000-35.000 trẻ < 19 tuổi bị suy tim
-suy tim nhập viện: 11.000-14.000 trẻ/năm
-Trẻ suy tim có thời gian nằm viện lâu hơn, tỉ lệ tái nhập viện & tử vong
cao hơn trẻ không suy tim
•Suy tim là do những bất thường cấu trúc hoặc rối loạn chức năng tim
ảnh hưởng đến khả năng đổ đầy và/hoặc bơm máu của tâm thất.
•Triệu chứng của suy tim khác nhau tùy nguyên nhân.

Cấu trúc tim bình
thường
•Bệnh cơ tim: dãn nở,
phì đại, hạn chế, xốp,
BCT thất phải sinh
loạn nhịp
•Viêm cơ tim: SV, VK,
MD
•Thiếu/nhồi máu cơ
tim: ALCAPA, bệnh
Kawasaki, viêm mạch
vành, xơ vữa ĐM do
RLCH lipid gia đình
•Bệnh cơ tim do RLNT:
block AV III, SVT, VT
•Tiếp xúc độc tố, thuốc
•Nguyên nhân ngoài
tim: nhiễm trùng
huyết, suy thận, RL hô
hấp
Tim bẩm sinh
•TBS phức tạp kèm
RLCN thất
•TBS phức tạp đã phẫu
thuật, RLCN thất
muộn
Tăng gánh thể
tích
•TBS shunt T-P: ASD,
VSD, PDA, AVSD, APW,
SV không kèm hẹp
phổi
•Hở van: 2 lá, ĐMC,
ĐMP
•Nguyên nhân ngoài
tim: quá tải dịch, dò
động-tĩnh mạch
Tăng gánh áp suất
•Bên trái: hẹp van
ĐMC, hẹp eo ĐMC,
hẹp ĐMC, cao huyết
áp
•Bên phải: hẹp ĐMP,
cao áp phổi
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG
THẤT CO BÓP THẤT BẢO TỒN

2. CHẨN ĐOÁN
•Nguyên tắc: Chẩn đoán suy tim ở trẻ em dựa trên lâm sàng, hình ảnh
học, & những xét nghiệm CLS khác.
-TCLS của cung lượng tim thấp & ứ huyết: ăn/bú kém, chậm lớn,
mệt/gắng sức, tưới máu kém, tim to, tim nhanh, thở nhanh, khó thở,
phổi có rale, gan to, phù
-Hình ảnh học không xâm lấn: XQ ngực, ECG, siêu âm tim
-CLS khác: BNP, NT-proBNP
- chẩn đoán (+), đánh giá độ nặng, tìm nguyên nhân của suy tim