LOGO

Môn học:

NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Nguyễn Phương Nam ‐ Trịnh Thị Hồng Ngân

Đại học Kinh Tế TPHCM

Số tín chỉ : 2 tín chỉ ‐ 30 tiết

NỘI DUNG BUỔI HỌC

VĐ1: Giới thiệu Đề cương môn học

VĐ2: Giới thiệu Tổng quan NCTT

Nghiên cứu thị trường?

Mục tiêu môn học

Tại sao cần NCTT

Yêu cầu môn học

Các phương pháp thực hiện

Tổ chức lớp học

Các dạng NCTT

Phương pháp đánh giá

Quy trình NCTT

Tài liệu học tập

Quy mô công ty NCTT bổ biến

Mục tiêu môn học

Môn học này giúp sinh viên hiểu

nền tảng lý thuyết căn bản của

phương pháp nghiên cứu và có

được những kỹ năng cần thiết để

lập kế hoạch, thực hiện và trình

bày kết quả nghiên cứu.

Mục tiêu môn học

Kết thúc môn học, sinh viên sẽ nắm bắt được:

 Vai trò của nghiên cứu thị trường (NCTT)

 Các bước thực hiện một dự án NCTT

 Phát triển các kỹ năng cơ bản trong NCTT:

‐ Xác định vấn đề/ nền tảng nghiên cứu

‐ Xác định mục tiêu nghiên cứu

‐ Thiết kế các nghiên cứu

‐ Xác định thông tin cần thu thập

‐ Thiết kế bảng câu hỏi

‐ Kỹ năng trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu

Yêu cầu môn học

Để có kết quả tốt, sinh viên sẽ phải:

 Đọc tài liệu học tập và tài liệu tham khảo, xem lại kiến

thức các lĩnh vực: marketing, thống kê ứng dụng

 Đi học đầy đủ, đúng giờ, tham gia tích cực vào tất cả các

hoạt động của nhóm

 Đóng góp xây dựng bài

 Thực hiện đúng quy trình nghiên cứu dưới sự hướng dẫn

của giảng viên

Tổ chức lớp

Add Your Title

Lớp trưởng

Nhóm trưởng

Thành viên

Thành viên

Thành viên

Hôm Hôm nay nay

Số buổi học

Phương pháp đánh giá

Điểm môn học ( >= 5)

Điểm quá trình = Điểm giữa kỳ x hệ số (tối đa 10 điểm – chiếm 30%)

Điểm thi hết môn (70%)

 Hình thức thi : trắc nghiệm + tự luận  Thời gian làm bài : 60

phút

Điểm giữa kỳ Kiểm tra trắc nghiệm : 10 điểm

 Được sử dụng tài liệu

Hệ số  1,3 (số sao = 10)  1,2 (số sao = 9)  1,1 (số sao = 8)  1 (số sao = 7)  0.9 (số sao = 6)  0.8 (số sao = 5)  0.7 (số sao = 4)  0 (số sao < 4)

8

Cách để có ngôi sao may mắn

1. Báo danh trên diễn đàn : 02 sao

2. Phát biểu trong lớp : 01 sao

3. Bài tập về nhà : 02 sao

4. Tham gia trò chơi : 01 sao

5. Thực hiện đề tài nghiên cứu thị trường theo

nhóm : 04 sao

9

Cách để có ngôi sao may mắn

1. Báo danh trên diễn đàn: sinh viên vào khu vực của

lớp trên diễn đàn:

http://nguyenphuongnam.info/forum để báo danh

trong vòng 03 buổi học đầu tiên.

2. Phát biểu trong lớp: tích cực đóng góp ý kiến xây

dựng bài , đặt hay trả lời những câu hỏi hay.

10

Cách để có ngôi sao may mắn

1. Bài Tập Về Nhà : sinh viên về nhà làm bài tập cá

nhân (tuyệt đối không sao chép).

2. Tham gia trò chơi : giảng viên tổ chức trò chơi và

sinh viên tham gia chơi

3. Thực hiện đề tài NCTT theo nhóm : mỗi nhóm

chọn 01 đề tài nghiên cứu thị trường thực tế, lớp

trưởng gom lại nộp cho giảng viên vào ngày thi.

Sinh viên nào không tham gia vào hoạt động của

nhóm sẽ không có điểm phần này.

11

Quy định thêm sao

1. Nhóm trưởng sẽ được thưởng thêm 01 sao/người.

2. Lớp trưởng, lớp phó sẽ được thưởng thêm 02

sao/người.

3. Những ai tích cực đóng góp cho lớp trong quá

trình học môn này sẽ được thưởng thêm 01

sao/người

12

Tài liệu học tập

Tài liệu khác:

Tài liệu bắt buộc: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

1. Phân tích dữ liệu với SPSS

Tác giả: PGS.TS Nguyễn Đình Thọ

Tác giả: Hoàng Trọng

TS Nguyễn Thị Mai Trang

Chu Nguyễn Mộng Ngọc

2. Nghiên cứu tiếp thị

Tác giả: Trần Xuân Kiên

Nguyễn Văn Thi

3. Các tài liệu/ cách sách marketing

khác

13

Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Nghiên cứu thị trường là gì?

Tại sao cần phải NCTT

Các phương pháp thực hiện

Các dạng NCTT

Quy trình NCTT

Quy mô 1 công ty NCTT phổ biến

1. Nghiên cứu thị trường?

Marketing

Marketing research

vs.

 Tập hợp các dữ liệu một cách có hệ  Là một hệ thống các hoạt động trong

thống và có mục tiêu kinh doanh

 Chuyển đổi những dữ liệu thành  Thiết kế để: lên kế hoạch, đưa ra giá

những thông tin ra quyết định cả, hoạt động khuyến mãi, chính sách

 Quan tâm tới những vấn đề của tổ phân phối

chức:  Mang lại sự hài lòng về sản phẩm/

• Khách hàng dịch vụ …

• Môi trường hoạt động  Lợi ích: đạt được mục tiêu thị trường • Và marketing mix (hiện tại, hoặc khách hàng tiềm  Giúp nhà quản trị ra quyết định

năng…)

 Để xây dựng: mục tiêu của tổ chức

1. Nghiên cứu thị trường?

Nghiên cứu tiếp thị - Nguyễn Văn Dung Nghiên cứu tiếp thị - Nguyễn Văn Dung

Nghiên cứu thị trường là quá trình thiết kế (Designing), thu thập

(Gathering), phân tích (Analyzing) và báo cáo (Reporting) thông tin

sử dụng để giải quyết một vấn đề marketing cụ thể.

Là cách mà các nhà quản trị

thực hiện để có những

thông tin cần thiết nhằm

Philip Kotler Philip Kotler

Nghiên cứu thị trường là quá trình xác định, thu thập, phân tích và

mục đích hoạch định

báo cáo thông tin một cách có hệ thống liên quan đến tình huống

và đưa ra những quyết

marketing cụ thể của một tổ chức.

định phù hợp, làm thỏa

mãn nhu cầu của người

Hiệp hội Marketing Mỹ Hiệp hội Marketing Mỹ

tiêu dùng

Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập và phân tích một cách có mục đích, có hệ thống những thông tin liên quan đến việc xác định hoặc đưa ra giải pháp cho bất luận các vấn đề liên quan đến lĩnh vực

marketing.

2. Tại sao cần tới NCTT?

 Giúp các nhà quản trị marketing tự tin hơn và ra quyết định tốt hơn.

– Được đo lường 1 cách khoa học

– Có được sự hiểu biết đầy đủ về thị trường và đối thủ cạnh tranh

 Nhận dạng và xác định các cơ hội và vấn đề của marketing (marketing

opportunities/problems)

 Thiết lập – điều chỉnh – theo dõi – đánh giá các hoạt động marketing

(marketing actions)

 Theo dõi việc thực hiện marketing (marketing performance)

 Nâng cao sự hiểu biết/ kiến thức về thị trường

– Không dựa trên trực giác

More about marketing research

…. Không chỉ là “những con số” … không chỉ là “những thống kê” … không chỉ là “lý thuyết các hoạt động thực địa” … không chỉ là “thiết kế nghiên cứu” … không chỉ là “những kỹ thuật thuần túy”

….

More about marketing research

Mà là:

… thấu hiểu

… sử dụng một cách tiếp cận hợp lý, có hệ thống

… cung cấp thông tin

… giúp nhà quản trị ra nhiều quyết định

… những kết quả của NCTT sẽ hỗ trợ các hoạt

động marketing

3. Các phương pháp thực hiện (Research Methodologies)

– Qualitative: FGD’s – IDI – home visit …

– Quantitative:

– CLT (Central Location, Mall Intercept)

– HUT (home use test)

– CATI (Computer Assisted Telephone Interviewing)

– Mystery shopping

– …

– CAPI (Computer Assisted Personal Interviewing)

4. Các dạng nghiên cứu thị trường (Research types)

Có nhiều hình thức phân loại các dự án NCTT:

 Dựa vào đặc điểm của dữ liệu: định tính (qualitative research) và định

lượng (quantitative research )

 Dựa vào nguồn dữ liệu:

– Thứ cấp (secondary data)  nghiên cứu tại bàn (desk research)

 Mức độ tìm hiểu về thị trường: khám phá (exploratory research) – mô

tả (descriptive research) – nhân quả (causal research)

 Mức độ thường xuyên: đột xuất – liên tục

 …

– Sơ cấp (primary data)  nghiên cứu tại hiện trường (field research)

Qualitative research vs Quantitative research

– Cần thu thập dữ liệu định tính – trả lời câu – Cần thu thập dữ liệu định lượng (đo

hỏi: how – what – why? đếm được bằng con số) – trả lời câu

hỏi: how much – when – where? – Cung cấp các thông tin giúp “hiểu” thị

trường. Chú trọng vào người tiêu dùng – Cung cấp các thông tin giúp “đo lường”

và tìm hiểu lý do của những hành vi và thị trường: quy mô thị trường, độ lớn

thái độ của họ. của một phân khúc thị trường, thị phần

– Đòi hỏi nghiên cứu sâu  thực hiện trên của một nhãn hiệu, tần suất mua hàng,

một mẫu tương đối nhỏ mức độ nhận thức của người tiêu dùng

đối với một nhãn hiệu …

– Đòi hỏi mức độ chính xác nhất định 

mẫu nghiên cứu tương đối lớn

Desk research vs Field research

– Dữ liệu cần thu thập là dữ liệu thứ cấp – – Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu thu thập trực

dữ liệu có sẵn từ các nguồn khác nhau: tiếp từ đối tượng của cuộc nghiên cứu

các báo cáo ngành, công ty, tổng cục (đáp viên)

thống kê, các tạp chí chuyên đề… – Thời gian thực hiện dài

– Thời gian thực hiệu ngắn

– Nhiều người, nhiều bộ phận cùn tham

– Không cần nhiều người tham gia trong

gia vào quá trình thực hiện nghiên cứu

quá trình thực hiện nghiên cứu.

Exploratory – descriptive – causal research

– Tiềm hiểu sơ bộ vấn đề của – Dữ liệu dùng để mô tả – Tìm mối quan hệ nhân

nghiên cứu, khẳng định lại thị trường: mô tả người quả giữa các biến của thị

các vấn đề nghiên cứu và

tiêu dùng, thói quen – trường: chi phí quảng các biến của nó

hành vì của người tiêu cáo và mức độ nhận biết – Thường được thực hiện

bằng phương pháp nghiên dùng… nhãn hiệu….; nghiên

cứu tại bàn (desk

cứu hiệu ứng POP với reasearch), nghiên cứu kinh – Thực hiện bằng phương

doanh thu… nghiệm (experience pháp nghiên cứu tại hiện

research).

trường (field research).

Research in ACNielsen

5. Promotion 1. Market and Sales Research

– Television Ratings (TAM) – Retail Audit

– Media Index – Target Group Reports

– Adex (AEM) – Omnibus

– Pre‐testing – U&A Studies

– Pre‐Post Studies 2. Product Research

– Omnibus Tracking – Taste/In‐home use tests

– Tracking Studies (Winning Brands, – Concept

Stochastic, Market Mind) 3. Pricing Research

– Ads@work – Pricer (BPTO model)

– eRatings – Price Sensitivity Meter

– ACNielsen.online – Retail Audit

6. Customer Satisfaction 4. Place

– eQ – Retail Audit

– U&A Studies

– Omnibus/Tracking Research

Cách xác định loại hình nghiên cứu

….

Method: Quanti

1

….

Method: Quali

Consumers Research

….

2

Media

NC SƠ CẤP

3

Retail Audit

NC THỨ CẤP

Desk Research

5. Quy trình nghiên cứu thị trường

 Research background (Nền tảng NC/ vấn đề marketing cần NC)  Research Objectives (Mục tiêu nghiên cứu)  Research Information Coverage (Những thông tin cần thu thập)

 Research Design (Thiết kế nghiên cứu)

‐ Methodology:

Đề xuất nghiên cứu (Proposal)

• Quantitative – face to face interview • Qualitative – FGD

Target respondents: gender, SEC, Age, and others

Sample size & location

Timing

Thu thập dữ liệu

Xử lý số liệu

Phân tích số liệu và viết báo cáo

LOGO