21/01/2015

KHÁI NIỆM

 Chỉ số là gì?

 là một loại số tương đối đặc biệt nhằm nghiên cứu

biến động của các hiện tượng kinh tế xã hội phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố có mối quan hệ tích số

CHỈ SỐ

2

PHÂN LOẠI

PHÂN LOẠI

 Căn cứ vào phạm vi tính toán

 Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu thống kê:

 Chỉ số của chỉ tiêu khối lượng: là chỉ số biểu hiện sự biến

động của các chỉ tiêu khối lượng.

 Chỉ số cá thể: là những chỉ số biểu hiện biến động của từng phần tử, từng đơn vị cá biệt trong tổng thể nghiên cứu

 Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện biến động của

 Chỉ số tổng hợp: biểu hiện biến động của tất cả các đơn

các chỉ tiêu chất lượng.

vị, các phần tử của tổng thể nghiên cứu.

3 4

1

21/01/2015

PHÂN LOẠI

 Căn cứ vào tác dụng của chỉ số:

5

 Chỉ số phát triển: biểu hiện biến động của hiện tưượng

qua thời gian

 Chỉ số không gian: biểu hiện sự biến động của hiện

tưượng qua những không gian khác nhau.

 Chỉ số kế hoạch: biểu hiện các nhiệm vụ kế hoạch hay

tình hình thực hiện

 Chỉ số thời vụ: biểu hiện tính chất và mức biến động thời

vụ.

6

CHỈ SỐ CÁ THỂ

CHỈ SỐ TỔNG HỢP

 Khái niệm: phản ánh sự biến động của từng phần

 Khái niệm: phản ánh sự biến động của toàn bộ các đơn vị, phần tử trong tổng thể nghiên cứu

tử, từng đơn vị cá biệt.

 Công thức  Chỉ số cá thể chất lượng(giá) :

 Xét ví dụ

 Chỉ số cá thế số lượng (lượng) :

với p1, q1 là mức độ kỳ nghiên cứu; p0, q0 là mức độ ở kì gốc  Đơn vị: (lần) hoặc (%)

với p1, q1 là mức độ kỳ nghiên cứu; p0, q0 là mức độ ở kì gốc  Đơn vị: (lần) hoặc (%)

7 8

2

21/01/2015

Yêu cầu: Nhận xét sự biến động về giá xuất

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY X NĂM 2001 VÀ 2002

khẩu nói chung của doanh nghiệp

N¨m 2001

N¨m 2002

MÆt hµng

Lượng xuất khẩu (t)

Lượng xuất khẩu (t)

Gi¸ xuÊt khÈu ($/t)

Gi¸ xuÊt khÈu ($/t)

Cần giải quyết 2 vấn đề: Tổng hợp giá cả của 3 loại hàng hoá khác

nhau

A

560

3000

545

2400

Xét riêng sự biến động của giá (không lẫn

biến động của lượng xuất khẩu)

B

710

1500

710

1600

C

1130

1200

1150

1600

9 10

11 12

3

21/01/2015

13 14

15 16

4

21/01/2015

17 18

19 20

5

21/01/2015

 Ví dụ :giá và lượng bán của các mặt hàng qua hai kỳ

Ví dụ 26: Các chỉ số cá thể về giá và lượng bán của các mặt hàng

ở 2 kì

Mặt hàng Đơn vị

Lượng bán

Doanh thu (1000 đồng)

Chỉ số cá thế (%)

tính

Giá bán (1000 đồng) Kì gốc

Kì báo cáo Kì gốc Kì báo

Kì gốc

Kì báo cáo

Giá bán

Lượng bán

cáo

A

50000

49500

90

110

B

60000

57600

80

120

C

160000

240000

100

150

kg M L

A B C

50 30 40

45 24 40

1100 2400 6000

1000 2000 4000

Tính chỉ số chung về lượng bán và giá bán của các mặt hàng .

Căn cứ vào tài liệu trên,chúng ta thực hiện tính các chỉ số nói lên biến động về giá bán và lượng bán cho từng mặt hàng và cho chung cho cả 3 mặt hàng.

21 22

23 24

6

21/01/2015

25 26

27 28

7

21/01/2015

 Ví dụ 27: Tài liệu về giá và lượng bán của một số mặt hàng tại

hai thị trường

Thị trường X

Thị trương Y

Mặt hàng

Lượng hàng tiêu thụ (kg)

Giá bán (1000 đồng)

Lượng hàng tiêu thụ (kg) 12000

Giá bán (1000 đồng) 190

A

8000

210

40000

25

B

60000

20

Chúng ta thực hiện phân tích sự khác biệt về giá và lượng bán ở hai thị trường khác nhau bằng phương pháp chỉ số.

29 30

31 32

8

21/01/2015

33 34

35 36

9

21/01/2015

37 38

39 40

10

21/01/2015

41 42

43 44

11